Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty TNHH Phương Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.25 KB, 46 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Th.s Phạm Thu Hương

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động có hiệu cũng phải có một

bộ máy kế toán tương đối hoàn chỉnh, vững chắc. Trong đó quan trọng nhất là
công tác kế toán thanh toán với người lao động. Các khoản thanh toán với người
lao động như tiền lương tiên, tiền công…không chỉ ảnh hưởng rất lớn đến người
lao động mà còn ảnh hưởng tới cả tổ chức và xã hội. Nhà nước đã và đang hoàn
thiện hệ thống luật pháp cũng như hệ thống chuẩn mực và chế độ kế toán doanh
nghiệp cho phù hợp với thực tế, vừa đảm bảo quyền lợi cho người lao động, vừa
giúp doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán thanh toán với
người lao động.
Tuy nhiên hệ thống luật pháp và chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
cũng còn tồn tại những điểm chưa hợp lý. Kể từ 01/02/2009 người lao động và
các doanh nghiệp, các đơn vị phải đóng bảo hiểm thất nghiệp. Chính sách này
được đề cập trong Luật bảo hiểm xã hội được Quốc hội thông qua vào cuối
tháng 06/2006, được cụ thể hóa bằng nghị định số 127/2008/NĐ-CP vào ngày
12/12/2008 của Chính phủ và thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày
22/01/2009 của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của nghị định 127/2008/NĐ- CP. Ngày 31/12/2009, bộ tài chính đã ban
hành thông tư số 244/2009/TT- BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán
doanh nghiệp, trong đó có đoạn viết “ Điều 17. kế toán bảo hiểm thất
nghiệp”. Bổ sung tài khoản 3389- Bảo hiểm thất nghiệp. Tài khoản này dùng để
phản ánh tình hình trích và đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động ở
đơn vị theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp. Doanh nghiệp phải


mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng Bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 1. Phạm vi áp dụng: Thông tu này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các
Trần Thị Thảo SB 14D

Page 1


Luận văn tốt nghiệp

Th.s Phạm Thu Hương

doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước.Điều
25. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Những phần kế toán
khác có liên quan nhưng không hướng dẫn ở thông tư này thì thực hiện theo chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/3/2006 của Bộ tài chính.
Như vậy, thông tư số 244/2009/ TT- BTC chỉ hướng dẫn sửa đổi kế toán
một số nghiệp vụ kinh tế, bổ sung các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh chưa
được quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC. Thông tư không hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ
kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số
48/2006/QĐ- BTC. Một câu hỏi đặt ra là doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán
theo quyết định 48 thì hạch toán “ Bảo hiểm thất” vào tài khoản nào?
Nói về luật thuế thu nhập cá nhần sau hai năm áp dụng đã bắt đầu bộc lộ
một số bất cập. Theo quy định của luật, một số khoản trợ cấp, phụ cấp như: trợ
cấp tinh giảm biên chế, tiền bồi thường tai nạn lao động và nhân thân ( bố, mẹ,
con) của người lao động không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, trong
khi tại các văn bản hướng dẫn thực hiện luật Bảo hiểm xã hội , Bộ luật lao động,
các khoản này lại được coi là chi phí hợp lý đối với người lao động, dẫn đến sự
không thống nhất, thiếu hợp lý, gây khó khăn cho người thực hiện.

Hay như đối với tiền thưởng tết, doanh nghiệp đang băn khoăn không biết
đây có phải là khoản thu nhập phải chịu thuế hay không để còn khấu trừ thuế.
Ngoài ra, các khoản tiền thưởng cho nhân viên cũng là khoản chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra. Nhưng có nhiều trường hợp nhân viên thuế không chấp nhận
đây là chi phí. Bởi vậy, nhiều doanh nghiệp lúng túng trong việc xác định chi
phí. Một trường hợp khác, doanh nghiệp có vay tiền của nhân viên và trả lãi
hàng tháng, khi trả lãi đã tạm khấu trừ thuế, đến cuối năm khi quyết thuế doanh
nghiệp không rõ tiền lãi này có phải nộp thuế TNCN không? Khi quyết toán có
Trần Thị Thảo SB 14D

Page 2


Luận văn tốt nghiệp

Th.s Phạm Thu Hương

tính số tiền đố vào thu nhập chịu thuế không? Đó là những tồn tại cần giải
quyết về lý thuyết.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty TNHH Phương Ngọc
không ngừng hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người lao động. Tuy
nhiên qua quá trình thực tập tại công ty em nhận thấy ngoài những ưu điểm đạt
được còn tồn tại công tác kế toán thanh toán với người cần khắc phục như:
-

Với các khoản tiền lương của công nhân viên nghỉ phép công ty thường

không thực hiện việc trích trước mà ai nghỉ phép thì tính trả lương cho từng đối
tượng. Như vậy khi lượng nhân viên nghỉ nhiều sẽ ảnh hưởng đến chi phí và
quá trình kinh doanh của công ty.

-

Về tài khoản sử dụng: khi hạch toán tiền luơng chi tiết theo từng bộ phận

thì kế toán tiền lương không mở chi tiết cho từng đối tượng cụ thể, dẫn đến việc
đánh giá và theo dõi không được rõ ràng và chi tiết. Hay như với “ Bảo hiểm
thất nghiệp” do chưa có thông tư hướng dẫn nên kế toán vào tài khoản 3388
“Phải trả, phải nộp khác” là chưa hợp lý vì nó không phản ánh thực chất nghiệp
vụ phát sinh và bản chất của bảo hiểm thất nghiệp.
-

Về chứng từ sử dụng: Việc theo dõi số giờ làm thêm và tính chất công

việc làm thêm của người lao động công ty không sử dụng chứng từ “ Bảng
chấm công làm thêm giờ” nên việc tính trả lương người lao động còn chưa rõ
ràng, chưa khuyến khích người lao động tăng năng suất và hiệu quả làm việc.
Với thực tế như vậy thì kế toán thanh toán với người lao động còn nhiều
vấn đề cần giải quyết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài “ Kế toán các khoản thanh toán với người lao
động tại công ty TNHH Phương Ngọc” em mong muốn củng cố thêm kiến thức
về kế toán cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm thực tê giúp cho công việc sau
này.
Trần Thị Thảo SB 14D

Page 3


Luận văn tốt nghiệp


Th.s Phạm Thu Hương

Thông qua thực tế nghiên cứu kế toán tại công ty, dựa trên các số liệu thu
thập được để đưa ra các đánh giá về kế toán thanh toán với người lao động và
đưa ra một số giải pháp mong có thể hoàn thiện công tác kế toán tại công ty,
giúp cho người làm kế toán thực hiện tốt công việc và các nhà quản lý đánh giá
đúng hiệu quả hoạt động của công ty mình. Ngoài ra, có thể giúp cho các cơ
quan nhà nước có một cái nhìn tổng thể về tình hình thu nhập của người lao
động. Từ đó đưa ra các chính sách phù hợp.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi là chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo quyết định 48/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính; Bộ luật lao động
nam 1994 sửa đổi bổ sung năm 2002, 2006, 2007; Luật kế toán năm 2003; luật
thuế TNCN năm 2007, thông tư số 84/2008/TT-BTC “Hướng dẫn thi hành nghị
định số 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật thuế TNCN”
Luật BHXH năm 2006; luật BHYT và một số nghị định , thông ty hướng dẫn thi
hành.
Đối tượng nghiên cứu: Người lao động với các chế độ tiền lương và các
khoản thanh toán tại công ty TNHH Phương Ngọc như:
1.2.

Bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Thuế thu nhập cá nhân
Tiền thưởng và phụ cấp
Xác lập và tuyên bố vấn đề
Đối với doanh nghiệp, các khoản thanh toán với người lao động là một

khoản chi phí không nhỏ trong giá thành sản phẩm tạo ra. Việc thực hiện cac
hình thức trả lương, thưởng, phụ cấp… hợp lý, công bằng sẽ tạo ra động lực
thúc đẩy người lao động hăng say làm việc, tăng năng suất lao động, tiết kiệm

chi phí, góp phần tăng thêm lợi nhuận cho DN.
Đối với người lao động các khoản thanh toán của donh nghiệp là khoản
thu nhập cơ bản và quan trọng: nuôi sống bản thân và gia định họ. Chính vì vậy,
Trần Thị Thảo SB 14D

Page 4


Luận văn tốt nghiệp

Th.s Phạm Thu Hương

người lao động đòi hỏi một chế độ trả lương phải luôn đổi mới cho phù hợp với
thực tế thị trường và bản thân họ, đồng thời cũng phải phát huy tinh thần trách
nhiệm, kích thích lao động và góp phần đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Từ những vấn đề được nêu trên, em nhận thấy việc hoàn thiện công tác kế
toán thanh toán với người lao động là hết sức quan trọng, góp một phần không
nhỏ vào sự thành công của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó
em đã đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán thanh toán với người lao động tại
công ty TNHH Phương Ngọc với những vấn đề cần tìm hiểu sau đây:
- Chế độ kế toán mà công ty áp dụng là gì?
- Các hình thức trả lương tại công ty?
- Các khoản thanh toán khác với người lao động như thuế TNCN, bảo
hiểm, tiền thưởng, phụ cấp…như thế nào?
- Các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thanh toán với
người lao động tại công ty là gì?
1.5. Kết cấu luận văn
Luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận của kế toán các khoản thanh toán với người lao động

trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng về kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại
công ty TNHH Phương Ngọc
Chương III: Các kết luận và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán các
khoản thanh toán với người lao động tại công ty TNHH Phương Ngọc
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CÁC THANH TOÁN
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1.

Cơ sở lý luận của kế toán các khoản thanh toán với người lao động

Trần Thị Thảo SB 14D

Page 5


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

1.1.1. Mt s khỏi nim c bn
1.1.1.1. Khỏi nim tin lng
Tin lng l biu hin bng tin phn sn phm xó hi tr cho ngi lao
ng tng ng vi thi gian cht lng v kt qu lao ng m h ó cng
hin. Nh vy tin lng thc cht l khon thự lao m doanh nghip tr cho
ngi lao ng trong thi gian m h cng hin cho doanh nghip. Tin lng
cú th biu hin bng tin hoc bng sn phm. Tin lng cú chc nng vụ
cựng quan trng, nú l ũn by kinh t va khuyn khớch ngi lao ng chp
hnh k lut lao ng, va tit kim chi phớ v lao ng, h giỏ thnh sn phm
tng li nhun cho doanh nghip.

1.1.1.2. Khỏi nim qu tin lng
Qu tin lng là toàn bộ số tiền lơng trả cho số CNV của doanh nghiệp
do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lơng. Quỹ tiền lơng của doanh
nghiệp gồm:
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế và các khoản
phụ cấp thờng xuyên nh phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ
cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy
nghề, phụ cấp công tác lu động, phụ cấp cho những ngời làm công tác khoa học
- kỹ thuật có tài năng.
- Về phơng diện hạch toán kế toán, quỹ lơng của doanh nghiệp đợc chia thành 2
loại : tiền lơng chính, tiền lơng phụ.

Trn Th Tho SB 14D

Page 6


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

+ Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ thực hiện
nhiệm vụ chính của họ, thời gian ngời lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, ngừng sản
xuất đợc hởng lơng theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất

đợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ
của công nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất
các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.1.1.3. Khỏi nim n phi tr
1.1.1.4. Khỏi nim tin thng
1.1.1.5. Cỏc khon ngi lao ng phi np
Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ quy định là 20% trên
tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trờng hợp CNV
bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lơng phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp
tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lơng thực tế phải
trả công nhân viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 5% trừ vào lơng của ngời lao động.
Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
Trn Th Tho SB 14D

Page 7


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động.

- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH đợc nộp lên cơ quan quản
lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trờng hợp nghỉ hu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sảnTrên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH
Qu bo him y t
Quỹ BHYT là khoản tiền đợc tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là
3% trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao động. Cơ quan
Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà
nớc quy định cho những ngời đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp
trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân
viên trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối
tợng sử dụng lao động, 1% trừ vào lơng của ngời lao động. Quỹ BHYT đợc trích
lập để tài trợ cho ngời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động
khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y
tế.
Kinh phí công đoàn:
Trn Th Tho SB 14D

Page 8


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng


Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng
quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời duy trì
hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính
hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động. Toàn bộ
số kinh phí công đoàn trích đợc một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên,
một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh
nghiệp. Kinh phí công đoàn đợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của
tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.
1.1.2. Mt s lý thuyt v k toỏn cỏc khon thanh toỏn vi ngi lao ng
1.2.1.1. Yờu cu v nhim v hch toỏn cỏc khon thanh toỏn vi ngi lao
ng
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lơng có hiệu quả, kế
toán lao động, tiền lơng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
-

Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng, chất lợng,

thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lơng
và các khoản liên quan khác cho ngời lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra
tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về
lao động, tiền lơng, tình hình sử dụng quỹ tiền lơng
-

Hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ,


đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng. Mở sổ thẻ kế toán và
hạch toán lao động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.

Trn Th Tho SB 14D

Page 9


Lun vn tt nghip
-

Th.s Phm Thu Hng

Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tợng chi phí tiền lơng, các khoản

theo lơng vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng
lao động.
-

Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền l-

ơng, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh
nghiệp.
1.2.1.2. Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Hạch toán số lợng lao động
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số lợng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế
toán có thể nắm đợc từng ngày có bao nhiêu ngời làm việc, bao nhiêu ngời nghỉ
với lý do gì.
Hằng ngày tổ trởng hoặc ngời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngời

tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các
phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán
tiền lơng sẽ tập hợp và hạch toán số lợng công nhân viên lao động trong tháng.
Hạch toán thời gian lao động
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động l bng chm cụng. Bảng chấm
công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc,
ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng ngời cụ thể và từ đó để có căn cứ tính
trả lơng, bảo hiểm xã hội trả thay lơng cho từng ngời và quản lý lao động trong
doanh nghiệp.
Hằng ngày tổ trởng (phòng, ban, nhúm) hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ
vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng ngời
trong ngày và ghi vào các ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các kí
Trn Th Tho SB 14D

Page 10


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng ngời chấm công và phụ trách bộ phận ký
vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan
nh phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy
ra công để tính lơng và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lơng căn cứ vào các ký
hiệu chấm công của từng ngời rồi tính ra số ngày công theo từng loại tơng ứng
để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36. Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ
thì đánh thêm dấu phẩy ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4
Bảng chấm công có thể chấm công tổng hợp: chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu

thời gian lao động của từng ngời. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất,
công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các phơng pháp
chấm công sau đây:
-

Chấm công ngày: Mỗi khi ngời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc
khác nh họp, thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó.

-

Chấm công theo giờ: Trong ngày ngời lao động làm bao nhiêu công việc thì
chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện
công việc đó bên cạnh ký hiệu tơng ứng.

-

Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trờng hợp làm thêm giờ hởng lơng
thời gian nhng không thanh toán lơng làm thêm.

Hạch toán kết quả lao động
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do
phiếu là chứng từ xác nhận số lợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn
vị hoặc cá nhân ngời lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh toán
tiền lơng hoặc tiền công cho ngời lao động. Phiếu này đợc lập thành 02 liên: 1
liên lu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lơng để làm thủ tục thanh toán cho ngời
lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của ngời giao việc, ngời nhận việc, ngời kiểm tra chất lợng và ngời duyệt.
Trn Th Tho SB 14D

Page 11



Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đợc dùng trong trờng hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức lơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lơng khoán
theo khối lợng công việc. Đây là những hình thức trả lơng tiến bộ nhất đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động, nhng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ
và kiểm tra chất lợng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng nh số ngày công
lao động của ngời sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lơng cho từng ngời lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm
theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công
việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lơng: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng
phụ cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động
làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê
về lao động tiền lơng. Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập hàng tháng theo từng bộ
phận ( phòng, ban, tổ, nhóm) tơng ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lơng là các chứng từ về lao động nh: Bảng
chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc
công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền lơng lập bảng thanh toán tiền lơng, chuyển cho kế toán trởng duyệt để làm căn cứ
lập phiếu chi và phát lơng. Bảng này đợc lu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lơng,
ngời lao động phải trực tiếp vào cột ký nhận hoặc ngời nhận hộ phải ký thay.
Từ bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền lơng
lập Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.

Ni dung k toỏn cỏc khon thanh toỏn vi ngi lao ng


1.2.1. Chng t k toỏn
Trn Th Tho SB 14D

Page 12


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền lơng gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTL

Bảng chấm công

Mẫu số 02-LĐTL

Bảng thanh toán tiền lơng

Mẫu số 03-LĐTL

Phiếu nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội

Mẫu số 04-LĐTL

Danh sách ngời lao động hởng BHXH

Mẫu số 05-LĐTL


Bảng thanh toán tiền thởng

Mẫu số 06-LĐTL

Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh

Mẫu số 07-LĐTL

Phiếu báo làm thêm giờ

Mẫu số 08-LĐTL

Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 09-LĐTL

Biên bản điều tra tai nạn lao động

1.2.2. Ti khon s dng
Kế toán sử dụng TK 334 - Phải trả công nhân viên . Và tài khoản TK 338
- Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán
các khoản đó( gồm: tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập
của công nhân viên)
Kết cấu của TK 334- Phải trả CNV
Bên Nợ
+ Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác đã trả đã ứng trớc cho CNV
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của CNV
Trn Th Tho SB 14D


Page 13


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

Bên Có:
+Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác phải trả CNV
D có: Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác còn phải trả
CNV
D nợ: (cá biệt) Số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả

Trn Th Tho SB 14D

Page 14


Lun vn tt nghip
TK 141,138,338,333

Th.s Phm Thu Hng
TK 334

TK622

Tiền lơng phải trả công
Các khoản khấu trừ vào

nhân sản xuất


Lơng CNV
TK

111

TK627
Thanh toán tiền lơng và các
Khoản khác cho CNV bằng TM

Tiền lơng phải trả nhân
viên phân xởng

TK 512

TK

641,642
Thanh toán lơng bằng sản phẩm

Tiền lơng phải trả nhân viên
Bán hàng, quản lý DN

TK3331

TK3383
BHXH phải trả

Sơ đồ 1.1: Hạch toán các khoản phải trả CNV


+ Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
Trn Th Tho SB 14D

Page 15


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

Kết cấu của tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản khác có liên quan.
+ BHXH phải trả công nhân viên.
+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
+ Kết chuyển doanh thu nhận trớc sang TK 511.
+ Các khoảnđã trả, đã nộp khác.
Bên Có:
+ Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết ( cha xác định rõ nguyên nhân).
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn Vị.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ BHXH, BHYT trừ vào lơng công nhân viên.
+ BHXH, KPCĐ vợt chi đợc cấp bù.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác.
D Có :
+ Số tiền còn phải trả, phải nộp khác. Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết.
D Nợ : ( Nếu có ) Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp.
TK 338 có 6 tài khoản cấp 2

3381 Tài sản thừa chờ giải quyết.
Trn Th Tho SB 14D

Page 16


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

3382 Kinh phí công đoàn.
3383 BHXH.
3384 BHYT.
3387 Doanh thu nhận trớc.
3388 Phải trả, phải nộp khác.
TK 334

TK 338

TK622,627,641,642
BHXH trả thay

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

TK

111,112

TK334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ


BHXH, BHYT trừ vào

Hoặc chi BHXH, KPCĐ tại DN

lơng công nhân viên 6%

Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản trích theo lơng

1.2.3. Phng phỏp k toỏn
Hàng tháng căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ liên
quan khác kế toán tổng hợp số tiền lơng phải trả công nhân viên và phân bổ vào
Trn Th Tho SB 14D

Page 17


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng sử dụng lao động, việc phân bổ
thực hiện trên Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH. Kế toán ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241-XDCB dở dang
Có TK 334-Phải trả công nhân viên
Tính tiền thởng phải trả công nhân viên trong tháng, kế toán ghi:

+Trờng hợp thởng cuối năm, thởng thờng kỳ:
Nợ TK 431- Quỹ khen thởng, phúc lợi
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
+Trờng hợp thởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thởng tiết kiệm vật t, thởng
năng suất lao động:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334- Phải trả công nhân viên

Tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp:
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334 : Phải trả CNV
Trn Th Tho SB 14D

Page 18


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

Các khoản khấu trừ vào lơng của CNV: khoản tạm ứng chi không hết
khoản bồi thờng vật chất, BHXH, BHYT Công Nhân Viên phải nộp, thuế thu
nhập phải nộp ngân sách nhà nớc, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả công nhân viên
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 138 -Phải thu khác
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nớc
Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lơng phải trả công nhân viên trong

tháng kế toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
sản xúât kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 627 - Chi phí sán xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

BHXH, BHYT khấu trừ vào tiền lơng công nhân viên:
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên khi CNV bị ốm đau, thai sản:
Trn Th Tho SB 14D

Page 19


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

Nợ TK 338(3383) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 334 Phải trả công nhân viên.
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan chuyên trách.
Nợ TK 338-- Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111, 112.
Khi chi tiêu sử dụng kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp:
Nợ TK 338(3382) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111- Tiền mặt.
Thanh toán tiền lơng và các khoản khác cho công nhân viên:

Nợ TK 334- Phải trả công nhân viên
Có TK 111- Tiền mặt
1.2.4. Hình thức sổ kế toán
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn
toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật ký chung

- Nhật ký sổ cái

- Chứng từ ghi sổ

- Nhật ký chứng từ

+ Nhật ký chung ( s 1.3): Là hình thức kế toán đơn giản số lợng sổ sách
gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trng cơ bản của hình
thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào
sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh
và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký
để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trn Th Tho SB 14D

Page 20


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

+ Nht kớ s cỏi ( s 1.4): Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc
trng về số lợng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng nh hình thức Nhật Ký

Chung. Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên
cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký Sổ Cái. Căn cứ
để ghi vào sổ Nhật ký Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ gốc.
+ Nhật ký chứng từ (s 1.5): Hình thức này có đặc trng riêng về số lợng và
loại sổ. Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, đợc đánh
số từ Nhật Ký Chứng Từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp và hệ thống
hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với
việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ. Nhật Ký
Chứng Từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch
toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một
quá trình ghi chép.

Chứng từ gốc

Nhật ký đặc biệt

Trn Th Tho SB 14D

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Page 21


Lun vn tt nghip


Th.s Phm Thu Hng

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối TK

Báo cáotài chính

Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Chứng từ gốc
Đối chiếu

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ quỹ tiền mặt và
sổ tài sản

Sổ/ thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
Nhật ký Sổ cái

chi tiết

Page 22

Trn Th Tho SB 14D
Báo cáo tài chính


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

Sơ đồ 1.4: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ

Bảng kê
(1-11)

Nhật ký chứng từ
(1-10)

Sổ cái
tài khoản
Trn Th Tho SB 14D
Báo cáo tài chính


Thẻ và sổ kế toán chi
tiết (theo đối tượng)

Bảng tổng hợp chi
tiết (theo đối tượng)
Page 23


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

Sơ đồ 1.5: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ đợc hình thành sau
các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với
việc ghi sổ cái thành 2 bớc công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao
động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc trng
cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng
từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các
chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Tại Công ty SXTM và Dịch
Vụ Phú Bình hình thức kế toán đợc áp dụng là: Chứng Từ Ghi Sổ.
Số lợng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng các
sổ tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ- Ghi sổ Sổ nhật ký tài khoản
Trn Th Tho SB 14D


Page 24


Lun vn tt nghip

Th.s Phm Thu Hng

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ- Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tài khoản- Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
- Sổ chi tiết cho một số đối tợng

Chứng từ gốc

Sổ quỹ và sổ tài sản

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)

Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng

Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng


Sổ cái tài khoản

Trn Th Tho SB 14D

Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính

Page 25


×