Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở tại huyện tuần giáo tỉnh điện biên theo quy định chuẩn hiệu trưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN MẠNH THẮNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TẠI HUYỆN TUẦN GIÁO TỈNH ĐIỆN BIÊN
THEO QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN MẠNH THẮNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TẠI HUYỆN TUẦN GIÁO TỈNH ĐIỆN BIÊN
THEO QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Trần Quốc Thành


HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở tại huyện Tuần
Giáo tỉnh Điện Biên theo quy định chuẩn hiệu trưởng” là một nội dung của
khoa học quản lý Giáo dục, là kết quả của một quá trình nghiên cứu của bản
thân tác giả sau quá trình nghiên cứu, học tập tại trường Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội. Có được kết quả này ngoài sự cố gắn nỗ lực của
bản thân, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên của các cơ
quan, đơn vị, trường học và các thầy cô giáo trường Đại học Giáo dục – Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô, trong ban chủ nhiệm khoa, các thầy cô
trong khoa Quản lý giáo dục, phòng, khoa sau Đại học... đã trực tiếp giảng
dạy, hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập,
nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Quốc
Thành đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo
Phòng Nội vụ, Phòng GD&ĐT, cán bộ quản lý, giáo viên các trường Trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên đã tạo điều kiện, cung
cấp số liệu, tư liệu và đóng góp ý kiến trong quá trình nghiên cứu hoàn thiện
luận văn.
Dù đã cố gắng nhiều, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học,
của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
HỌC VIÊN


i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DÙNG TRONG LUẬN VĂN
STT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ

01

CB

Cán bộ

02

CBQL

Cán bộ quản lý

03

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


04

CSVC-KTGD

Cơ sở vật chất – Kỹ thuật giáo dục

05

ĐCSVN

Đảng cộng sản Việt Nam

06

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

07

GV

Giáo viên

08

HT

Hiệu trưởng


09

KT-XH

Kinh tế - xã hội

10

NV

Nhân viên

11

PHT

Phó hiệu trưởng

12

QLGD

Quản lý giáo dục

13

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp


14

THCS

Trung học cơ sở

15

THPT

Trung học phổ thông

16

UBND

Ủy ban Nhân dân

17

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
Lời cám ơn .............................................................................................. i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt dùng trong luận văn ............ ii

Mục lục .................................................................................................... iii
Danh mục các bảng số ............................................................................ vii
Danh mục các sơ đồ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 3
6. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 4
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 4
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................... 5
10. Cấu trúc của luận văn ...................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG THCS THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG ....... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước ......................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ... 10
1.2.1. Quản lý ........................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 12
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 13
iii


1.2.4. Đội ngũ, đội ngũ hiệu trưởng trường học .................................... 15
1.2.5. Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường học .................................. 16
1.3. Hiệu trƣởng trƣờng THCS và chuẩn hiệu trƣởng trƣờng THCS
................................................................................................................... 17

1.3.1. Trường Trung học cơ sở ............................................................... 17
1.3.2. Hiệu trưởng trường THCS ........................................................... 18
1.3.3. Chuẩn hiệu trưởng trường THCS ................................................ 19
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS theo chuẩn
hiệu trƣởng .............................................................................................. 28
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng GD&ĐT ................................. 28
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ hiệu trưởng THCS theo chuẩn hiệu
trưởng ...................................................................................................... 30
Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................... 39
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS HUYỆN TUẦN GIÁO TỈNH ĐIỆN
BIÊN THEO CHUẨN HỆU TRƢỞNG ............................................... 40
2.1. Khái quát về đặc điểm KT-XH, GD&ĐT huyện Tuần Giáo tỉnh Điện
Biên .......................................................................................................... 40
2.1.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên, dân số ........................................... 40
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................ 40
2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS tại huyện Tuần
Giáo tỉnh Điện Biên ................................................................................ 42
2.2.1. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ............................ 42
2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng đội ngũ hiệu trường THCS huyện Tuần
Giáo .......................................................................................................... 44
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện
Tuần Giáo ................................................................................................ 57
iv


2.3.1. Đánh giá nhận thức về mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của
các biện pháp đã và đang thực hiện phát triển đội ngũ Hiệu trưởng của
Phòng GD&ĐT ........................................................................................ 57
2.3.2. Đánh giá nhận thức về mức độ hiệu quả của các biện pháp đã dạng

thực hiện phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS ..................... 59
2.4. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ hiệu
trƣởng trƣờng THCS ............................................................................. 60
2.4.1. Về ưu điểm ..................................................................................... 60
2.4.2. Về nhược điểm, tồn tại .................................................................. 61
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................. 62
2.5. Những định hƣớng phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng THCS tại
huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên theo Chuẩn hiệu trƣởng ................ 66
2.5.1. Định hướng chiến lược phát triển GD&ĐT của Đảng và Nhà nước
................................................................................................................... 66
2.5.2. Định hướng phát triển GD&ĐT tỉnh Điện Biên và huyện Tuần Giáo
tỉnh Điện Biên ......................................................................................... 67
Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................... 70
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG THCS THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG TẠI HUYỆN TUẦN
GIÁO TỈNH ĐIỆN BIÊN ...................................................................... 71
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 71
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 71
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả ............................................. 71
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................... 72
3.2. Các biện pháp cụ thể ....................................................................... 72
3.2.1. Cụ thể hóa các tiêu chuẩn hiệu trưởng và quán triệt đến các bộ phận,
cá nhân liên quan .................................................................................... 72
v


3.2.2. Xây dựng quy hoạch chức vụ hiệu trưởng phù hợp với điều kiện thực
tế của huyện ............................................................................................. 77
3.2.3. Đổi mới lựa chọn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức vụ hiệu
trưởng trường THCS .............................................................................. 80

3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ hiệu
trưởng theo các yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng .................................. 84
3.2.5. Sử dụng chuẩn hiệu trưởng để kiểm tra đánh giá đội ngũ hiệu
trưởng trường THCS .............................................................................. 88
3.2.6. Đảm bảo chế độ chính sách đãi ngộ phù hợp để tạo động lực cho
hiệu trưởng trường THCS ...................................................................... 92
3.4 Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................... 97
3.5 Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp ....... 97
3.5.1 Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất
................................................................................................................... 97
3.5.2 Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
................................................................................................................... 100
Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................ 103
1. Kết luận ............................................................................................... 103
2. Khuyến nghị ........................................................................................ 105
2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên ................................................ 105
2.2. Đối với UBND huyện Tuần Giáo .................................................... 105
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT ................................................................... 105
2.4. Đối với đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS .................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 107
PHỤ LỤC ................................................................................................. 110

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ
Bảng 2.l: Số trường, số người tham gia khảo sát ..................................... 43
Bảng 2.2: Độ tuổi của CBQL trường THCS tại huyện Tuần Giáo .......... 44
Bảng 2.3: Thống kê về trình độ lý luận chính trị của đội ngũ CBQL ...... 45

Bảng 2.4: Thống kê trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBQL, giáo viên
trường THCS tại huyện Tuần Giáo .......................................................... 45
Bảng 2.5: Trình độ tin học, ngoại ngữ và QLGD của đội ngũ CBQL ..... 46
Bảng 2.6: Thâm niên Quản lý của CBQL trường THCS ......................... 47
Bảng 2.7: Đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp theo chuẩn của
Hiệu trưởng trường THCS ....................................................................... 48
Bảng 2.8: Đánh giá về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của hiệu
trưởng trường THCS ................................................................................ 50
Bảng 2.9: Đánh giá về việc thực hiện chức năng quản lý theo chuẩn Hiệu
trưởng trường THCS ................................................................................ 53
Bảng 2.10: Đánh giá về thực hiện nhiệm vụ quản lý theo Điều lệ trường
THCS của Hiệu trưởng ............................................................................ 54
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện của các biện pháp phát
triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ........... 58
Bảng 2.12: Đánh giá chung về mức độ hiệu quả của các biện pháp phát triển
Hiệu trưởng trường THCS tại huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên ............. 59
Bảng 2.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng
đến phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS ................................... 63
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp theo ý kiến
chuyên gia ................................................................................................ 98
Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp theo ý kiến
chuyên gia ................................................................................................ 99
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
................................................................................................................... 100

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ................................................................. 12

Sơ đồ 1.2. Quy trình tổ chức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo quy định
chuẩn ........................................................................................................ 26

viii


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỷ XXI, con người lại một lần nữa được coi là vị trí
trung tâm, nguồn lực vô tận, là nhân tố quyết định mục tiêu của sự phát triển
xã hội. Đảng và Nhà nước đã thực sự quan tâm đến nguồn lực con người, xem
nguồn lực con người là nhân tố quyết định sự phát triển bền vững của đất
nước. Từ quan điểm đó Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng cộng sản
Việt Nam đã xác định “Giáo dục và Đào tạo phải được xem là quốc sách hàng
đầu để phát huy nhân tố con người, động lực trực tiếp của sự phát triển”. Tại
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục nhấn
mạnh “Phát triển Giáo dục - Đào tạo là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện phát huy
nguồn lực con người – Yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững”. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI ngày 04/11/2013 đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới
căn bản toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế. Đó là một khẳng định đúng, xuất phát từ lợi ích của nhân dân ta,
đồng thời phù hợp với chân lý phổ biến của lịch sử thế giới. Trong những năm
qua đội ngũ quản lý giáo dục đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào sự phát triển của đất
nước. Tuy nhiên trước yêu cầu mới của giáo dục trong thời kỳ CNH-HĐH,
đội ngũ cán bộ QLGD nói chung và đội ngũ hiệu trưởng nói riêng còn có một

số hạn chế nhất định. Vẫn còn một số hiệu trưởng hạn chế về năng lực chuyên
môn, năng lực quản lý nhà trường, thiếu gương mẫu trong đạo đức, lối sống
và nhân cách, chưa làm gương tốt cho học sinh và đồng nghiệp. Việc cập nhật
và vận dụng các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước của
một số hiệu trưởng còn chưa tốt. Một số CBQL là giáo viên giỏi, có tin nhiệm
được bổ nhiệm nhưng chưa được bồi dưỡng về lý luận và nghiệp vụ QLGD
1


nên thiếu kiến thức về kỹ năng quản lý và lãnh đạo trường học, tầm nhìn hạn
chế nên không thúc đẩy được nhà trường phát triển ổn định và bền vững.
Để góp phần vào sự phát triển toàn diện của giáo dục Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/9/2009 quy
định chuẩn Hiệu trưởng trường THCS, trường THPT và trường Phổ thông có
nhiều cấp học; (gọi tắt là Chuẩn hiệu trưởng) từ năm học 2010-2011 Hiệu
trưởng các trường Phổ thông đánh giá xếp loại theo Quy định của chuẩn hiệu
trưởng;
Việc ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng, giúp Hiệu trưởng tự đánh
giá, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện và nâng cao
năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường. Đồng thời đây cũng là căn cứ để các
cơ quan quản lý giáo dục đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phục vụ công tác sử
dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất thực hiện chế độ,
chính sách đối với hiệu trưởng.
Trên cơ sở kết quả đánh giá hiệu trưởng theo quy định chuẩn, các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và CBQL xây dựng đổi mới chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý của hiệu trưởng.
Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT từ năm học 2010-2011 Phòng
GD&ĐT huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên thực hiện việc đánh giá xếp loại
hiệu trưởng các trường THCS theo quy định chuẩn. Kết quả xếp loại hàng
năm cho thấy, đội ngũ hiệu trưởng trường THCS trong huyện còn nhiều hạn

chế, về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm và đặc biệt là năng lực quản lý nhà trường. Số hiệu trưởng
đạt ở mức xuất sắc còn thấp, kết quả đánh giá chưa thực sự phản ánh đúng
chất lượng đội ngũ hiệu trưởng. Xuất phát từ thực tiễn trên với niềm đam mê
công việc, tôi nhận thấy những vấn đề về công tác phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên cần phải
có những biện pháp mang tính chiến lược và cụ thể nhằm xây dựng và phát
triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn; theo quy định
2


Chuẩn hiệu trưởng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS của huyện
Tuần Giáo tỉnh Điện Biên.
Từ những lý do nêu trên,chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển
đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở tại huyện Tuần Giáo tỉnh Điện
Biên theo quy định Chuẩn hiệu trưởng” .
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đội ngũ CBQL trường
THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên, để đề xuất các biện pháp
phát triển đội ngũ hiệu trưởng đáp ứng các yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng
trường Trung học cơ sở đã được ban hành.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường THCS ở cấp huyện theo
chuẩn hiệu trưởng
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các thành tố của sự phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS tại
huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên theo chuẩn hiệu trưởng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS tại huyện Tuần

Giáo tỉnh Điện Biên trong những năm qua đã đạt được một số kết quả; tuy
nhiên yêu cầu đặt ra so với quy định của chuẩn hiệu trưởng thì đội ngũ vẫn
bộc lộ nhiều hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu có thể do công tác quản lý nội
dung này chưa được quan tâm thỏa đáng. Nếu có được các biện pháp đồng bộ
hiệu quả, phù hợp và bám sát vào quy định của Chuẩn hiệu trưởng sẽ góp
phần phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS tại huyện Tuần Giáo tỉnh
Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa và xác lập cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu
trưởng trường Trung học cơ sở.
3


5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ hiệu
trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên;
5.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng các
trường THCS thuộc huyện Tuần Giáo theo chuẩn hiệu trưởng.
6. Câu hỏi nghiên cứu
6.1 Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nào cho việc đề xuất các biện
pháp quản lý phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS tại huyện Tuần
Giáo tỉnh Điện Biên theo chuẩn hiệu trưởng;
6.2. Cần những biện pháp nào để phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường THCS tại huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên theo quy định của
Chuẩn hiệu trưởng.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ sử dụng các số liệu về đội ngũ và công tác phát triển đội ngũ
Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên
giai đoạn: 2010 - 2015.
Nhiều bộ phận trong các cơ quản lý cấp huyện có trách nhiệm với phát
triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong

phạm vi quyền hạn của ngành Giáo dục và Đào tạo đối với đội ngũ Hiệu
trưởng các trường THCS.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các Nghị quyết, chỉ thị của Đảng và Nhà nước, Bộ
GD&ĐT, UBND tỉnh Điện Biên, Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên, Huyện ủy,
UBND huyện Tuần Giáo có liên quan đến phát triển đội ngũ CBQLGD; tìm
hiểu và phân tích các quan điểm nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động quản lý của CBQL các
trường THCS tại huyện Tuần Giáo;

4


Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên phòng
GD&ĐT huyện Tuần Giáo, CBQL, một số giáo viên các trường THCS trên
địa bàn huyện Tuần Giáo, dùng phiếu hỏi để trưng cầu ý kiến;
Phương pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến của các chuyên gia có trình độ cao
thuộc chuyên ngành, có nhiều kinh nghiệm về công tác QLGD trên cơ sở
tranh thủ ý kiến hướng dẫn của các chuyên gia;
8.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng toán thống kê để tổng hợp số liệu thu được, biểu diễn dạng
bảng số liệu, đồ thị, sơ đồ để xử lý kết quả điều tra, trên cơ sở đó rút ra kết
luận khoa học mang tính khái quát.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động đổi mới công tác quản lý
hiện nay ở các trường THCS tại huyện Tuần Giáo chỉ ra những thành công và
mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số giải pháp quản lý

hiệu quả.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý của Ban
giám hiệu các trường THCS trong cả nước, các phòng GD&ĐT.
9.3. Tính mới của đề tài
Đề tài đi vào nghiên cứu các thành tố của sự phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường THCS tại huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên theo chuẩn Hiệu
trưởng, trên địa bàn huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên chưa ai nghiên cứu
nhằm đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động phát triển đội ngũ hiệu
trưởng theo quy định chuẩn hiệu trưởng và đề ra các biện pháp quản lý mới
hiệu quả nhất nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày theo 3 chương:
5


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
THCS ở cấp huyện theo chuẩn hiệu trưởng
Chƣơng 2: Thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
THCS tại huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên
Chƣơng 3: Các biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS
tại huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên theo chuẩn Hiệu trưởng

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG


1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Vào giữa thế kỷ 18, các nhà khoa học Robert Owen (1771-1858),
Charles Babbage (1792-1871) và Andrew Ure (1778-1875) đã bắt đầu đưa ra
ý tưởng: Muốn tăng năng xuất lao động, cần tập trung giải quyết một số yếu
tố chủ yếu là tạo ra phúc lợi công cộng, tìm giải pháp giám sát công nhân,
quan tâm đến mối quan hệ giữa người quản lý với người bị quản lý và nâng
cao trình độ quản lý cho các nhà quản lý. Đến đầu thập niên 60 của thế kỷ
XX, khi xã hội công nghiệp có dấu hiệu của sự bùng nổ thông tin và dần
chuyển thành xã hội thông tin, các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý đã có
công trình nghiên cứu về quản lý trong môi trường luôn luôn biến đổi, quản lý
theo quan điểm hệ thống, quản lý tình huống, và từ đây, vấn đề chất lượng
của người quản lý thực sự đã được đề cập tới những yêu cầu và cách thức
nâng cao chất lượng đội ngũ đó. Cụ thể, công trình của ba tác giả: Harold
Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich với các tác phẩm nổi tiếng là cuốn
“Những vấn đề cốt yếu của quản lý” (NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1992). Công trình này đã đề cập nhiều hơn về các yêu cầu chất lượng của
người quản lý. Ngoài ra, đứng ở góc độ nghiên cứu lý luận giáo dục học, hầu
hết các công trình nghiên cứu các tác giả Liên Xô (cũ) đã đề cập tới lực lượng
giáo dục; trong đó có nêu lên vai trò, vị trí, chức năng của cán bộ quản lý nhà
trường. Đó là các công trình tiêu biểu như: Ilina. T.A Savin N.V với tác phẩm
Giáo dục học. Năm 1991, tổ chức UNESCO đã cho xuất bản cuốn La Gestion
adminstraive et Pésdagogique des escoles (Quản lý hành chính và sư phạm
trong các nhà trường tiểu học) của Jean Valérine. Thông qua việc giới thiệu
một số modun về vai trò, chức năng và nhiệm vụ của người hiệu trưởng

7


trường tiểu học; tác giả đã bày tỏ quan điểm về vai trò, trách nhiệm và yêu

cầu chất lượng của người hiệu trưởng tiểu học.
Hiện nay nền giáo dục các nước đang phát triển theo hướng hiện đại
hóa hội nhập với xu hướng phát triển chung của thế giới. Nền giáo dục tốt sẽ
đào tạo ra nguồn nhân lực tốt, nâng cao vị thể quốc gia. Trong báo cáo phát
triển con người VNDP năm 2008 đã cho thấy phần lớn các quốc gia có chỉ số
HDI (Chỉ số phát triển con người) cao là những nước có hệ thống giáo dục
vào loại tốt nhất thế giới như: Nauy, Ailen, Ôxtrâylia, Canada, Thụy Điển, Hà
Lan... hoặc các nước trong khu vực Châu Á có trình độ phát triển nhanh như:
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore... Để có một nền giáo dục tốt
như vậy các nước đã rất coi trọng sự phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý. Vấn đề đào tạo phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên được các
nước tiên tiến hết sức coi trọng dựa trên hệ thống chuẩn giáo viên và chuẩn
hiệu trưởng.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Từ năm 1986 cả nước bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện để thực hiện
mục tiêu CNH-HĐH Đảng và Nhà nước đã hết sức coi trọng phát triển giáo
dục nhằm tạo động lực phát triển kinh tế xã hội.
Trước hết phải nói đến tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về công tác
cán bộ. Trong tác phẩm sửa đổi lề lối làm việc Người đã khẳng định: "Cán bộ
là gốc của mọi công việc", "Mọi việc thành công hay thất bại đều do cán bộ
tốt hay kém", "Có cán bộ tốt thì việc gì cũng xong".
Kế thừa và dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin và Tư
tưởng Hồ Chí Minh, công tác cán bộ nói chung, cán bộ ngành GD&ĐT nói
riêng luôn được Đảng, Nhà nước và các cấp quản lý đặc biệt quan tâm, thể
hiện qua các văn kiện Đại hội Đảng các cấp. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội 2011-2020 trong đó đã định hướng: "Phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
8



hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý là khâu then chốt”.
Về mặt lý luận, mấy năm gần đây, có nhiều công trình nghiên cứu, bài
viết của các tác giả bàn về vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo nói
chung và CBQLGD nói riêng, như: Đặng Quốc Bảo (2006) “Hoạt động quản
lý và sự vận dụng vào quản lý nhà trường phổ thông”; Trần Kiểm (2012) –
“Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục”; Trần Kiểm (2010)"Khoa học tổ chức và tổ chức giáo dục”; Chu Mạnh Nguyên - Giáo trình Bồi
dưỡng Hiệu trưởng trường THCS (NXB Hà Nội - 2005). Các công trình
nghiên cứu này là cẩm nang cho các nhà QLGD các cấp trong lý luận cũng
như trong thực tiến QLGD và quản lý nhà trường. Trong các công trình
nghiên cứu, bài viết đó; các tác giả đã đề cập đến vai trò của đội ngũ nhà giáo
và CBQLGD; đưa ra một số giải pháp để xây dựng và phát triển đội ngũ nhà
giáo và CBQLGD.
Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ GD&ĐT
chuẩn Hiệu trưởng trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều
cấp học nhằm đưa ra những định hướng trong công tác quy hoạch, chuẩn mực
đánh giá, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng. Đây là cơ sở cho các cấp quản lý
giáo dục, các cơ sở giáo dục phổ thông nghiên cứu, áp dụng trong việc quy
hoạch, dự nguồn, đào tạo bồi dưỡng và đánh giá hiệu trưởng nhằm mục đích
nâng cao hiệu quả công tác phát triển đội ngũ CBQL giáo dục.
Một số tác giả của luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Khoa học quản lý
Giáo dục đã nghiên cứu đến nội dung phát triển CBQL như:
Đề tài: “Một số biện pháp bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường THCS
tại huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay” của tác giả
Phùng Quang Thơm (2005).
Đề tài: “Quy hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các
trường THCS huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang” của tác giả Lưu Bích Thuận
9



(2005).
Các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến vấn đề quy hoạch và phát
triển, tìm hiểu phân tích đánh giá và xây dựng các biện pháp phát triển đội
ngũ CBQL nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên đội
ngũ cán bộ QLGD về kiến thức, kỹ năng quản lý một cách bài bản, có trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo
dục. Tuy nhiên phạm vi và mức độ thực hiện các biện pháp phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý còn chưa phù hợp với thực tiễn từng địa phương nên chất
lượng đội ngũ CBQL còn chưa cao. Trên địa bàn huyện Tuần Giáo chưa có đề
tài nào nghiên cứu về việc phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS theo
Chuẩn hiệu trưởng. Hiện nay việc đánh giá và xếp loại hiệu trưởng hàng năm
Phòng GD&ĐT Tuần Giáo dựa trên Chuẩn hiệu trưởng, nhưng việc phát triển
đội ngũ hiệu trưởng trường THCS theo Chuẩn chưa được xây dựng hoàn
chỉnh trên cơ sở lý luận khoa học. Do vậy trong luận văn này tôi đã khảo sát
thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS của Phòng GD&ĐT huyện
Tuần Giáo từ đó có cơ sở khoa học để đề xuất các biện pháp phát triển đội
ngũ hiệu trưởng trường THCS tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên theo
Chuẩn hiệu trưởng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động xuất phát từ khi xã hội loại người hình thành
các tổ chức như một nhu cầu tất yếu khách quan. Đến nay quản lý đã trở
thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội,
mọi cấp độ xã hội.
Trong nghiên cứu khoa học có rất nhiều quan niệm về quản lý, theo
những cách tiếp cận khác nhau. Quản lý là cai quản, chỉ huy, lãnh đạo chỉ đạo
theo góc độ tổ chức. Theo góc độ điều khiển thì quản lý là điều khiển, điều
chỉnh. Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản

lý lên đối tượng quản lý nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con người để
10


đạt được mục đích đã định.
Quản lý là một hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp hoạt động của
mỗi cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội con người muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào nỗ lực của
mỗi cá nhân mỗi tổ chức. Các-Mác nói đến sự cần thiết của quản lý, coi quản
lý là một đặc điểm vốn có bất biến về mặt lịch sử của đời sống xã hội. Ông
viết: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành
trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều
hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh
từ vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí
quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình,
còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng". Theo quan điểm này thì
trong quá trình lao động con người phải có sự phân công, hợp tác với nhau
sự tổ chức phân công lao động đó chính là một chức năng quản lý, như vậy
quản lý là một chức năng xã hội, xuất hiện và phát triển cùng với xã hội.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý, theo nghĩa rộng thì
quản lý là hoạt động có mục đích của con người, nếu xét quản lý với tư cách
là một hoạt động, các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải và Đặng Quốc
Bảo định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý tới đổi tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra”. Theo tác
giả Trần Kiểm: “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể người để tổ
chức và phối hợp hoạt động của họ trong suốt quá trình lao động” Theo tác
giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích có kế hoạch của
chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (gọi chung là khách thể
quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến.
Như vậy khái niệm quản lý được các nhà nghiên cứu đưa ra định nghĩa

đã gắn với loại hình quản lý hoặc ở lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu cụ thể
song đều thống nhất ở bản chất của hoạt động quản lý.

11


Sơ đồ 1.1 Mô hình về quản lý
Công cụ
quản lý

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Phương pháp
quản lý

Như vậy Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của
chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng một hệ thống luật lệ các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
Quản lý thể hiện việc tổ chức, điều hành, tập hợp con người, công cụ
phương tiện, tài chính... để kết hợp các yếu tố đó với nhau nhằm đạt được
mục tiêu định trước. Chủ thể muốn kết hợp được các hoạt động của đối tượng
theo một định hướng của quản lý thì phải tạo ra được “Quyền uy” buộc phải

tuân thủ. Với ý nghĩa đó, chúng ta có thể khẳng định thêm quản lý không chỉ
là khoa học, nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội mà còn đòi hỏi sự khôn
khéo, linh hoạt, mềm dẻo, sáng tạo, nhạy cảm và tinh tế rất cao, phải biết
“Cương” và “Nhu”, phải có “Tài”, “Tầm” và “Tâm”.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Cũng như khái niệm quản lý chung, khái niệm QLGD cũng có nhiều
cách hiểu khác nhau trên cơ sở cách tiếp cận khác nhau.
Theo M.I Kôn-đa-côp: "Quản lý giáo dục là tập hợp các biện pháp tổ
chức, cán bộ, kế hoạch hóa, tài chính cung tiêu... nhằm đảm bảo vận hành
bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát triển và
mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng lẫn chất lượng".
Theo P.V.Khu-đô-min-xky: "Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả
12


các khâu của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ
nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triến toàn diện và hài hòa của họ”.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích có kế hoạch, hợp chủ thể quy luật của quản lý"
(Hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam,
mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục
tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là
điều hành, phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh đào tạo thể hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường
xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người.
Cho nên, QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân”.
- Mặc dù những định nghĩa về QLGD có nhiều cách diễn đạt khác nhau

nhưng đều nêu nên bản chất của QLGD là quá trình tác động có định hướng
của chủ thể quản lý nên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo
dục nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục trong một môi trường luôn
biến động.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trường học là một tổ chức giáo dục ở cơ sở nằm trong hệ thống giáo
dục quốc dân. Trong nhà trường, hoạt động trung tâm là hoạt động dạy và
học, tất cả các hoạt động đa dạng khác đều hướng tới làm tăng hiệu quả của
quá trình dạy và học.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "Trường học là một thiết chế xã hội,
trong đó diễn ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai
nhân tố thầy và trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng
máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở".
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý giáo dục là quản lý trường học,
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình
13


tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu
giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, thế hệ trẻ và với từng học
sinh".
Trường học là phần tử của hệ thống giáo dục cơ sở quốc dân, đồng thời
cũng là phần tử của xã hội, thực hiện thể chế riêng biệt của xã hội, của Nhà
nước, có chức năng đào tạo thế hệ trẻ, có mục tiêu rõ ràng, có mục đích chặt
chẽ, được Nhà nước cung cấp các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện các
chức năng của mình.
Quản lý Nhà trường là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý (các cấp QLGD) nhằm làm cho nhà
trường vận hành theo quy luật giáo dục để đạt tới mục tiêu giáo dục đề ra
trong từng thời kỳ phát triển. Tác giả Kô-đa-côp định nghĩa: “Không đòi hỏi

một định nghĩa hoàn chỉnh, chúng ta hiểu quản lý nhà trường là một hệ thống
xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức,
có kế hoạch và định hướng của chủ thế quản lý đến tất cả các mặt của đời
sống nhà trường, nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu về mặt kinh tế xã hội, tổ
chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên”. Quản
lý nhà trường thực chất là quản lý hoạt động giáo dục trên tất cả các mặt, các
khía cạnh liên quan đến hoạt động GD&ĐT trong phạm vị một nhà trường.
Công tác quản lý trường học chính là những công việc của nhà trường
mà người hiệu trưởng trường học thực hiện những chức năng quản lý theo
yêu cầu và nhiệm vụ quy định. Đó là các hoạt động có ý thức có kế hoạch và
có định hướng của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động của nhà trường
nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ trung tâm đó là hoạt động dạy và học
trong nhà trường.
1.2.4. Đội ngũ, đội ngũ hiệu trưởng trường học
1.2.4.1. Khái niệm đội ngũ
Theo từ điển Tiếng Việt “Đội ngũ là một tập hợp gồm một số đông
người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lượng”, ví dụ như: đội
14


ngũ CBQL, đội ngũ hiệu trưởng... Như vậy khái niệm đội ngũ được hiểu là
một nhóm người, một tổ chức, tập hợp thành một lực lượng để thực hiện mục
đích. Do người quản lý phải xây dựng gắn kết các thành viên để tạo ra đội
ngũ, trong đó mỗi người có thế có phong cách riêng song khi gắn kết thành
một khối thì mỗi cá nhân phải có sự thống nhất cao về mục tiêu cần đạt tới.
1.2.4.2. Đội ngũ hiệu trưởng trường học
Đội ngũ hiệu trưởng là một bộ phận trong đội ngũ CBQLGD tại các cơ
sở giáo dục. Đội ngũ hiệu trưởng trường THCS là một tập hợp những người
đứng đầu trong các trường THCS chịu sự quản lý trực tiếp của phòng
GD&ĐT. Hiệu trưởng “Là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của

nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm”. Trong nhà
trường, hiệu trưởng là người đứng đầu, được giao quyền hạn và chịu trách
nhiệm trước cấp trên về hoạt động của nhà trường. Theo Điều 19 của Thông
tư 12/201l/TT-BGD&ĐT ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và
trường phổ thông có nhiều cấp học Hiệu trưởng trường THCS có nhiệm vụ và
quyền hạn như sau:
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường;
- Thực hiện các Quyết nghị của Hội đồng trường được quy định tại
khoản 3 Điều 20 của Điều lệ này;
- Xây dựng phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội
trường và các cấp có thẩm quyền.
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn
trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trường, tổ phó; đề xuất các thành viên của hội
đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Quản lý giáo viên nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công
tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen
thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo
viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân
15


×