Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT huyện điện biên, tỉnh điện biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG CÔNG HUY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY Ở CÁC TRƢỜNG
THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG BÁ LÃM

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG CÔNG HUY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY Ở CÁC TRƢỜNG
THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG BÁ LÃM

XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa
học, Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà nội ; Quý thầy cô giáo
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên; Thầy cô giáo của các trƣờng
THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên; đặc biệt là PGS. TS. Đặng Bá Lãm
đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tác giả trong quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng song luận văn vẫn còn những thiếu sót, tác giả rất
mong tiếp tục nhận đƣợc thông tin đóng góp, giúp đỡ của Quý Thầy cô và
đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Hoàng Công Huy

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL


: Cán bộ quản lý

CNTT

: Công nghệ thông tin

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

PP

: Phƣơng pháp

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trƣởng

KTĐG

: Kiểm tra đánh giá


NXB

: Nhà xuất bản

T.P

: Thành phố

QLGD

: Quản lý giáo dục

SGK

: Sách giáo khoa

THPT

: Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt.......................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................iii
Danh mục bảng................................................................................................vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
Ở TRƢỜNG THPT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .......... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 7
1.2.1. Hoạt động: .............................................................................................. 7
1.2.2. Hoạt động dạy học: ................................................................................ 7
1.2.3. Các khái niệm liên quan đến quản lý hoạt động giảng dạy ................... 8
1.3. Đổi mới giáo dục THPT hiện nay ............................................................. 9
1.3.1. Chủ trƣơng và mục tiêu đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông ....... 9
1.3.2. Đổi mới chƣơng trình, SGK .................................................................. 10
1.3.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học .............................................................. 11
1.3.4. Tăng cƣờng CSVC, phƣơng tiện dạy học và ứng dụng CNTT ............ 15
1.3.5. Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS...................... 17
1.3.6. Giáo viên THPT với hoạt động giảng dạy ............................................ 18
1.3.6.1. Lập kế hoạch dạy học theo phân phối chƣơng trình .......................... 18
1.3.6.2. Chuẩn bị trƣớc giờ lên lớp ................................................................. 19
1.3.6.3. Thực hiện chƣơng trình dạy học ........................................................ 19
1.3.6.4. Tổ chức hoạt động giảng dạy trên lớp ............................................... 20
1.3.6.5. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ......................................... 20
1.4. Quản lý hoạt động giảng dạy .................................................................. 21
1.4.1. Cán bộ quản lý với hoạt động giảng dạy .............................................. 21
1.4.2. Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trƣởng trong quản lý hoạt động giảng dạy ở
trƣờng THPT ................................................................................................... 23
1.4.3. Các chức năng quản lý hoạt động giảng dạy ...................................... 23
iii


1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động giảng dạy ở trƣờng THPT ...................... 26
1.4.5. Quản lý hoạt động giảng dạy theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ... 33
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động giảng dạy của hiệu

trƣởng trƣờng THPT theo yêu cầu đổi mới giáo dục. .................................... 35
1.5.1. Phẩm chất, năng lực của hiệu trƣởng .................................................... 35
1.5.2. Số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ giáo viên ............................................ 35
1.5.3. Điều kiện trang thiết phục vụ bị dạy học và cơ sở vật chất .................. 36
1.5.4. Số lƣợng và chất lƣợng tuyển sinh của nhà trƣờng .............................. 36
1.5.5. Điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội ở địa phƣơng .................................. 36
1.5.6. Các hoạt động xã hội hóa giáo dục ....................................................... 37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY Ở
CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN .......... 38
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục tỉnh Điện Biên ....... 38
2.1.1. Tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội ....................................................... 38
2.1.2. Tình hình phát triển GD&ĐT............................................................... 39
2.2. Thực trạng quy mô, đội ngữ giáo viên, CSVC ở các trƣờng THPT
huyện Điện Biên .............................................................................................. 40
2.2.1. Quy mô, số lƣợng, chất lƣợng dạy học ................................................. 41
2.2.2. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý, GV và HS ............................... 42
2.2.3. Thực trạng về trƣờng lớp, CSVC, hạ tầng kỹ thuật ............................. 42
2.3. Thực trạng hoạt động giảng dạy ở các trƣờng THPT huyện Điện Biên .. 43
2.3.1. Thực trạng việc thực hiện hoạt động giảng dạy của giáo viên ............. 43
2.3.2. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn và đổi mới phƣơng pháp
giảng dạy ......................................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng về chất lƣợng học tập của học sinh .................................... 45
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, phƣơng tiện phục vụ giảng dạy .................. 47
2.3.5. Thực trạng về môi trƣờng giáo dục ....................................................... 48
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của hiệu trƣởng các trƣờng
THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên ......................................................... 49
2.4.1. Mục tiêu, phƣơng pháp và qui trình tìm hiểu thực trạng ...................... 49
iv



2.4.2. Nhận thức của cán bộ quản lý về biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy
và nhận thức của giáo viên về sự cần thiết đổi mới phƣơng pháp dạy học ... 50
2.4.3. Thực trạng về quản lý dạy học theo yêu cầu đổi mới giáo dục THPT
hiện nay. .......................................................................................................... 53
2.4.4. Việc khai thác cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học ..... 63
2.5. Đánh giá chung về thành công và hạn chế trong quản lý hoạt động dạy
học ở các trƣờng THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên ............................. 65
2.5.1. Những thành công ................................................................................. 65
2.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 66
2.5.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế .............................................. 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 70
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN,
TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ......... 71
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 71
3.1.1. Nguyên tắc về mặt pháp lí..................................................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 71
3.1.3.Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................... 71
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 71
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ...................................................... 72
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 72
3.2. Một số biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng .............................................. 72
3.2.1. Nâng cao năng lực nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lí về yêu
cầu của đổi mới giáo dục phổ thông ............................................................... 72
3.2.2. Tăng cƣờng công tác kế hoạch hóa hoạt động giảng dạy ..................... 74
3.2.3. Phân loại học sinh để có phƣơng pháp dạy sát đối tƣợng và đổi mới
hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ............................. 81
3.2.4. Tăng cƣờng tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ....................................................... 83

3.2.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra chuyên môn ........................................ 85

v


3.2.6. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học thông
qua xã hội hóa giáo dục ................................................................................... 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 89
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............................... 90
3.4.1. Mục đích:............................................................................................... 90
3.4.2. Nội dung và phƣơng pháp ..................................................................... 90
3.4.3. Kết quả đánh giá tính cần thiết biện pháp đề xuất ............................... 90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC .................................................................................................... 104

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT trên địa bàn Huyện Điện
Biên năm học 2013-2014 và năm học 2014-2015 ........................................ 41
Bảng 2.2. Kết quả thi tốt nghiệp THPT trên địa bàn Huyện Điện Biên năm
học 2013-2014 và năm học 2014-2015. .......................................................... 41
Bảng 2.3. Tình hình đội ngũ GV THPT các trƣờng huyện Điện Biên năm học
2014- 2015....................................................................................................... 42
Bảng 2.4. Thực trạng việc thực hiện hoạt động giảng dạy của giáo viên ...... 43
Bảng 2.5. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn và việc đổi mới phƣơng
pháp dạy học.................................................................................................... 45

Bảng 2.6. Kết quả học tập của học sinh trong 5 năm của các trƣờngTHPT ... 46
Bảng 2.7. Cơ sở vật chất và các thiết bị phục vụ dạy học của các trƣờng ...... 47
Bảng 2.8. Ý kiến của cán bộ quản lí về sự cần thiết của việc quản lí hoạt động
giảng dạy ......................................................................................................... 51
Bảng 2.9. Ý kiến của giáo viên về sự cần thiết phải đổi mới phƣơng pháp dạy
học ................................................................................................................... 52
Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động lập kế hoạch .................... 53
Bảng 2.11. Thực trạng quản lí hồ sơ chuyên môn của giáo viên .................... 54
Bảng 2.12. Thực trạng quản lí việc phân công giảng dạy cho GV ................. 55
Bảng 2.13. Đánh giá thực trạng quản lí việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp
của giáo viên hoạt động giảng dạy .................................................................. 56
Bảng 2.14. Đánh giá thực trạng quản lí nền nếp của giáo viên ...................... 57
Bảng 2.15. Thực trạng quản lí việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của giáo viên ....... 58
Bảng 2.16. Thực trạng quản lí việc thực hiện đổi mới PPDH ........................ 59
Bảng 2.17.Thực trạng quản lí hoạt động học của học sinh ............................. 60
Bảng 2.18. Thực trạng QL hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh ........................................................................................................... 61
Bảng 2.19.Thực trạng quản lí tự học, tự bồi dƣỡng chuyên môn của giáo viên
......................................................................................................................... 62
Bảng 2.20.Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, thiết bị dạy học........................ 64
Bảng 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp .................................................... 91
Bảng 3.2.Tính khả thi của các biện pháp ....................................................... 92
Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa mức cần thiết và mức độ khả thi ....................... 93
vii


MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Nền giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh tiến trình đổi mới để rút ngắn

khoảng cách về trình độ phát triển giáo dục trong tƣơng quan so sánh với các
nƣớc trong khu vực và thế giới. Các thành tựu về nghiên cứu giáo dục đã nêu
rõ quản lý giáo dục (QLGD) là nhân tố then chốt đảm bảo sự thành công của
phát triển giáo dục. Bối cảnh đó đang tạo thời cơ cho giáo dục nói chung và
QLGD nói riêng tiếp thu thành tựu và kinh nghiệm tiên tiến của thế giới
trong việc đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ QLGD nhằm nâng cao chất lƣợng giáo
dục ở các cấp học, bậc học và các loại hình đào tạo khác.
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã khẳng định:
“Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy
sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng
để đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện
đại’ . Mục tiêu giáo dục là “ Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo
theo nhu cầu phát triển xã hội”. Để đạt đƣợc mục tiêu này vấn đề cấp thiết
đặt ra cho giáo dục là phải tiếp tục thay đổi toàn diện các hoạt động giáo dục
trong đó đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy và học, đổi mới công tác quản
lý là nhiệm vụ trọng tâm nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đào tạo,
các chủ trƣơng chính sách giáo dục quốc gia.
Tại nghị quyết 29 của BCHTW khóa 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện Giáo dục và Đào tạo đã khẳng định “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ
tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều
kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà
nƣớc đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia
của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả các
chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con
ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng
1



sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt
và làm việc hiệu quả.”
Trung học phổ thông (THPT) là bậc học cuối cùng của giáo dục phổ
thông. Dạy học là hoạt động trọng tâm mà trong đó đội ngũ giáo viên là lực
lƣợng quyết định chất lƣợng dạy học. Để nâng cao chất lƣợng giáo dục theo
quan điểm đổi mới nhƣ hiện nay, ngƣời giáo viên (GV) không đơn thuần chỉ
truyền tải thông tin cho học sinh (HS) mà họ còn phải tổ chức, điều khiển,
hƣớng dẫn cho HS học tập tích cực, chủ động và sáng tạo. Tăng cƣờng quản
lý hoạt động dạy học để nâng cao chất lƣợng giáo dục ở trƣờng THPT là yêu
cầu tất yếu hiện nay.
Các trƣờng THPT huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên đã và đang cố gắng
nổ lực làm tốt công tác QLGD theo xu thế đổi mới toàn diện các hoạt động
giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả và chất lƣợng giáo dục. Một số cán bộ
quản lý (CBQL) đã có những cố gắng đổi mới công tác quản lý hoạt động
dạy học. Do vậy chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT huyện Điện Biên
trong những năm qua đã có chuyển biến tốt. Số HS khá, giỏi, số HS đạt giải
trong các kì thi cấp tỉnh, quốc gia ngày càng nhiều góp phần phát triển giáo
dục của tỉnh Điện Biên
Tuy vậy, bên cạnh những ƣu điểm, công tác quản lý giáo dục ở các
trƣờng THPT huyện Điện Biên vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập. Điều đó đã
đặt ra vấn đề cấp thiết trong việc tăng cƣờng công tác quản lý, đặc biệt là
quản lý hoạt động giảng dạy.
Xuất phát từ lý do nêu trên, tôi chọn đề tài làm luận văn thạc sĩ là:
“ Quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ”
2. Mục đích nghiên cứu
Từ kết qua nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các
trƣờng THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên đề xuất một số biện pháp

quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1.Khách thể nghiên cứu
2


Hoạt động giảng dạy ở các trƣờng THPT
3.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giảng dạy ở các trƣờng THPT huyện Điện Điện, tỉnh
Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
4. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động giảng dạy ở các trƣờng THPT huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên bên cạnh những ƣu điểm còn nhiều tồn tại, nhƣ việc
thực hiện các chức năng quản lý hoạt động giảng dạy chƣa quan tâm đúng
mức; chƣa có các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm phát huy tính chủ đạo của
giáo viên. Từ thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy có thể xác
lập đƣợc các biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy ở các trƣờng
THPT huyện Điện Biên , tỉnh Điện Biên
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐGD ở các trƣờng THPT.
Khảo sát, phân tích, nhận xét thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động
giảng dạy ở các trƣờng THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy nhằm nâng cao
chất lƣợng giảng dạy ở các trƣờng THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý của hiệu trƣởng trƣờng THPT
đối với hoạt động giảng dạy của GV, không nghiên cứu sâu quản lý hoạt
động học tập của HS và quản lý các hoạt động giáo dục khác.

6.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung khảo sát thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động
giảng dạy ở các trƣờng THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, bao gồm:
trƣờng THPT Thanh Chăn, THPT Huyện Điện Biên, THPT Nà Tấu, THPT
Thanh Nƣa, THPT Mƣờng Nhà.
Thời gian đánh giá thực trạng từ năm 2011 đến năm 2014
Các biện pháp đề xuất có thể áp dụng đến 2020
3


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1 Các tiếp cận
- Tiếp cận hệ thống - cấu trúc: là cách thức nghiên cứu quản lý hoạt động
giảng dạy trong mối quan hệ biện chứng với các hoạt động quản lý khác ở
trƣờng THPT. Nghiên cứu hoạt động giảng dạy nhƣ một hệ thống toàn vẹn,
phát triển, phạm vi và mức độ khác nhau. Sự hình thành và phát triển HĐDH
thông qua việc giải quyết mâu thuẫn nội tại do sự tƣơng tác hợp qui luật của
các thành tố của hoạt động tạo ra. Qua đó phát hiện các yếu tố sinh thành, yếu
tố bản chất và logic phát triển của hoạt động giảng dạy.
- Tiếp cận lịch sử: Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy
cần xem xét cả quá trình phát triển của nó. Từ đó thấy đƣợc mối liên hệ
giữa quá khứ, hiện tại và tƣơng lai của quản lý hoạt động giảng dạy.
- Tiếp cận thực tiễn: từ việc khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giảng
dạy ở các trƣờng THPT trên địa bàn Huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên; thấy
đƣợc những ƣu điểm và hạn chế từ đó đề xuất các biện pháp khả thi nhằm
tăng cƣờng hiệu quả công tác quản lý hoạt động giảng dạy.
7.2.Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa thông tin, tài liệu lý luận.
7.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi (Đối tƣợng điều tra là:

CBQL, GV, HS 5/7 trƣờng THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
Các phƣơng pháp bổ trợ: Phƣơng pháp quan sát, tổng kết kinh nghiệm,
ý kiến chuyên gia, nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
7.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS 13.0 để xử lý số liệu thu thập đƣợc từ kết
quả điều tra.
8. Những đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy ở các trƣờng THPT huyện
Điện Biên, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Về mặt thực tiễn: Đề xuất việc áp dụng một số biện pháp quản lý hoạt
4


động giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy ở các trƣờng THPT
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, nội dung của luận văn
đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giảng dạy ở trƣờng
THPT đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy ở các
trƣờng THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy ở các trƣờng
THPT huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.

5


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
Ở TRƢỜNG THPT ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
QLGD là vấn đề lớn với nhiều khó khăn phức tạp diễn ra trong nền
kinh tế đang chuyển đổi từ cơ chế tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, là một nhu cầu tất yếu của xã hội, là
một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, là
nhân tố rất quan trọng của sự phát triển xã hội.
Trong công tác QLGD, quản lý hoạt động giảng dạy luôn có những khó
khăn, thách thức. Nâng cao chất lƣợng dạy học là mục tiêu hƣớng tới của quản
lý dạy học. Đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu hoạt động giảng dạy.
Tác giả P.V.Zimin, M.I.Kođakốp, N.I.Saxerđôlốp nhận định:
“công tác quản lý hoạt động giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng là khâu
then chốt trong hoạt động quản lý trƣờng học.” [18, tr.28].
Bên cạnh đó nhiều tác giả khác lại đi sâu nghiên cứu những nhiệm vụ
cụ thể trong hoạt động giảng dạy.
Về phƣơng pháp dạy học (PPDH), ngay từ thời cổ đại tƣ tƣởng PPDH đã
đƣợc nhà triết học phƣơng Tây- Xôcơrát (469-399 trƣớc CN) đề xuất áp dụng
phƣơng pháp đàm thoại trong dạy học, sau đó Khổng Tử (551- 479 trƣớc
CN) - nhà triết học - nhà giáo dục phƣơng Đông đã coi trọng tính tích cực
của HS trong dạy học. Các tƣ tƣởng về phƣơng pháp dạy học này ngày nay
vẫn tồn tại và thậm chí có giá trị rất lớn đối với nhiệm vụ giáo dục hiện nay
là đổi mới PPDH mà chúng ta đang quan tâm.
Về chƣơng trình giảng dạy, Theo John Deway (1859- 1925), nhà sƣ
phạm ngƣời Mỹ nổi tiếng đầu thế kỷ XX đã đƣa ra phƣơng hƣớng cách tân
giáo dục. Ông cho rằng phải đƣa vào vốn tri thức của học sinh những tri thức
ngoài sách giáo khoa và lời giảng của GV, đề cao hoạt động đa dạng của HS,
đặc biệt là hoạt động thực tiễn [19, tr 12].
Quản lý hoạt động giảng dạy trong nhà trƣờng phổ thông không chỉ chú
trọng đến việc quản lý phƣơng pháp giảng dạy, quản lý nội dung chƣơng

6


trình mà còn phải chú trọng đến nhiều yếu tố khác vì chúng có mối liên hệ
tƣơng hỗ. Tác giả V.A.Xukhomlinxki cho rằng việc xây dựng và bồi dƣỡng
đội ngũ GV là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Ngƣời Hiệu trƣởng (HT) phải
biết chọn lựa GV bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dƣỡng họ trở thành GV
tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác nhau [35, tr.24].
Thực tế cho thấy với đội ngũ GV có năng lực chuyên môn vững vàng,
thƣờng xuyên đƣợc bồi dƣỡng nâng cao tay nghề thì công tác đào tạo của nhà
trƣờng sẽ đạt hiệu quả cao.
Ở Việt Nam, nhận thức đƣợc vai trò to lớn của công tác QLGD đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, nhiều công trình nghiên cứu về quản lý
nói chung, QLGD nói riêng đã có nhiều đóng góp về lý luận và thực tiễn.
Nhiều tác giả chỉ đi sâu nghiên cứu về quản lý hoạt động giảng dạy trong
đó các vấn đề liên quan nhƣ tổ chức quản lý tốt các hoạt động giảng dạy
trong nhà trƣờng bao gồm: Quản lý nội dung chƣơng trình đào tạo, quản lý
xây dựng và phát triển cơ sở vật chất (CSVC), điều kiện phƣơng tiện phục vụ
tốt cho hoạt động dạy và học, quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp, phân công
giảng dạy một cách khoa học, thực hiện kiểm tra thƣờng xuyên các hoạt động
giảng dạy của GV; phát hiện và phổ biến kinh nghiệm giảng dạy và các biện
pháp giáo dục chính trị tƣ tƣởng, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ, để xây
dựng tiềm lực giảng dạy cho đội ngũ; đánh giá tầm quan trọng của công tác
thi đua khen thƣởng trong quá trình quản lý nhà trƣờng nhằm động viên, phát
huy hết khả năng, trí tuệ của GV…
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động:
Tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm một mục
đích nhất định trong đời sống xã hội [20, tr.272].
1.2.2. Hoạt động dạy – học

Là hệ thống những hành động phối hợp, tƣơng tác giữa giáo viên và học
sinh, trong đó dƣới tác động chủ đạo của giáo viên, học sinh tự giác, tích cực,
chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, phát
triển năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành thế giới quan khoa
7


học và những phẩm chất của nhân cách [11, tr 18]
1.2.2.1. Hoạt động giảng dạy
Hoạt động giảng dạy là hoạt động của GV với vai trò chủ đạo nhằm phát
huy vai trò chủ động của HS trong hoạt động học tập, nhờ đó mà ảnh hƣởng
tích cực đến sự phát triển nhân cách của HS.
Vai trò chủ đạo của GV trong hoạt động giảng dạy là vai trò của ngƣời
hƣớng dẫn, tổ chức, chỉ huy, điều khiển, điều chỉnh, trọng tài và cổ vũ nhằm
tăng cƣờng tính chủ động học tập của HS.
1.2.2.2. Hoạt động học tập: Là quá trình tự tổ chức và điều khiển tối ƣu sự
chiếm lĩnh khoa học; bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý, phát triển
nhân cách. Vai trò chủ thể của HS trong hoạt động học tập thể hiện sự chủ
động: tự giác, tích cực, độc lập và sáng tạo.
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa dạy và học: Hoạt động dạy và học tồn tại song
song, phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, quan hệ biện chứng và
thúc đẩy lẫn nhau nhằm kích thích động lực bên trong của mỗi thành tố để
cùng phát triển.
Quản lý hoạt động giảng dạy cần quan tâm đúng mức mối quan hệ biện
chứng giữa dạy và học, trong đó hoạt động giảng dạy có vai trò chủ đạo và
hoạt động học tập có vai trò chủ động.
1.2.3. Các khái niệm liên quan đến quản lý hoạt động giảng dạy
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào
từng thành tố của hệ thống bằng những phƣơng pháp thích hợp nhằm đạt các

mục tiêu đề ra và cho từng thành tố của hệ [18, tr.96].
“ Là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý
lên khách thể, quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xả hội, kinh tế… bằng
một hệ thống các luật lệ, các chính sách các nguyên tắc, các phƣơng pháp,
các giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển
của đối tƣợng.” [27, tr.7].
1.2.3.2. Quản lý giáo dục

8


Quản lý giáo dục là hoạt động của các chủ thể quản lý và đối tƣợng
quản lý thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm đƣa hệ thống
giáo dục đạt tới mục tiêu dự kiến và tiến lên trạng thái mới về chất. Quản lý
giáo dục vừa là một hiện tƣợng xã hội (hiện tƣợng hoạt động, lao động, công
tác), vừa là một loại quá trình xã hội (quá trình quản lý) đồng thời cũng là một
hệ thống xã hội (hệ thống quản lý) [ 35, tr 373].
1.2.3.3. Quản lý trường học
Quản lý trƣờng học là những tác động của chủ thể quản lý đến tập thể
GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lƣợng xã hội trong và
ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo
dục của nhà trƣờng.
1.2.3.4. Quản lý hoạt động dạy học , hoạt động giảng dạy
Quản lý hoạt động dạy học là tổ chức, chỉ đạo GV và HS thực hiện hoạt
động dạy học phù hợp với quy luật nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học đạt
đƣợc mục tiêu đề ra.
Quản lý hoạt động giảng dạy là thực hiện các chức năng quản lý trƣờng
học trong việc quản lý GV với hoạt động giảng dạy nhằm đảm bảo chất
lƣợng và hiệu quả dạy học.
1.3. Đổi mới giáo dục THPT hiện nay

1.3.1. Chủ trương và mục tiêu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 9/12/2000 của Quốc hội về đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thông đã tán thành đề nghị của Chính phủ về chủ
trƣơng đổi mới giáo dục phổ thông. Theo đó Mục tiêu của việc đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thông là xây dựng nội dung chƣơng trình, phƣơng
pháp giáo dục, sách giáo khoa (SGK) phổ thông mới nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân
lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, phù hợp với thực tiển và
truyền thống Việt Nam; tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nƣớc phát
triển và thế giới.
Nghị quyết 29 của BCHTW khóa 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện Giáo dục và Đào tạo đã khẳng định “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
9


và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ
tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều
kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà
nƣớc đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia
của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả các
bậc học, ngành học.”. Mục tiêu là “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về
chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con
ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng
sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt
và làm việc hiệu quả.”
Việc đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông phải quán triệt mục tiêu,
yêu cầu về nội dung, phƣơng pháp giáo dục ở các bậc học, cấp học quy định
trong luật giáo dục; khắc phục những mặt còn hạn chế của chƣơng trình,
SGK hiện hành; tăng cƣờng tính thực tiễn, kỹ năng thực hành, năng lực tự

học; coi trọng kiến thức khoa học xã hội và nhân văn; bổ sung những thành
tựu khoa học và công nghệ hiện đại phù hợp với khả năng tiếp thu của HS.
Bảo đảm sự thống nhất và kế thừa và phát triển của chƣơng trình giáo
dục; tăng cƣờng tính liên thông giữa giáo dục phổ thông và giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học; thực hiện phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc
dân để tạo sự cân đối về cơ cấu nguồn nhân lực; bảo đảm sự thống nhất về
chuẩn kiến thức và kỹ năng, có phƣơng án vận dụng chƣơng trình, SGK phù
hợp với hoàn cảnh và địa bàn khác nhau.
Đổi mới chƣơng trình SGK, phƣơng pháp giảng dạy phải đƣợc thực hiện
đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học , tổ chức đánh giá, thi
cử, chuẩn hóa trƣờng sở, đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên và công tác QLGD.
1.3.2. Đổi mới chương trình, SGK
Đổi mới chƣơng trình, SGK là một trong những nội dung tâm
điểm của đổi mới giáo dục. Chƣơng trình và SGK phải đảm bảo sự phát
triển hài hòa về đức, trí, thể, mỹ, chú ý tới định hƣớng nghề nghiệp, hình
thành và phát triển những năng lực cần thiết cho ngƣời lao động mới.
10


Về nội dung, SGK và chƣơng trình sẽ đảm bảo kiến thức cơ bản cần thiết,
tinh giảm và cập nhật với sự phát triển của khoa học công nghệ, kinh tế xã hội,
tiến độ với trình độ phát triển của chƣơng trình giáo dục phổ thông của các
nƣớc phát triển trong khu vực và đƣợc soạn thảo với hƣớng đẩy mạnh đổi
mới phƣơng pháp giáo dục giúp HS biết cách tự học, phát hiện và chủ động
giải quyết vấn đề tăng cƣờng việc vận dụng thực hành và sáng tạo.
Thời lƣợng giảng dạy và hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng phổ thông
cần tăng cƣờng thời lƣợng nghỉ trong quá trình học tập, nhằm tăng cƣờng các
hoạt động vui chơi giải trí sinh hoạt tập thể góp phần làm giảm sự căng thẳng
không cần thiết.
1.3.3. Đổi mới phương pháp giảng dạy

Ngoài việc đổi mới nội dung dạy học, tăng cƣờng CSVC, đổi mới thiết
bị dạy học thì vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học cũng luôn đặt ra cho các
nhà giáo dục những suy nghĩ.
Theo Thứ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Vinh Hiển: “Có nhiều
thành tố quyết định chất lƣợng quá trình dạy học. Trƣớc hết là mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp dạy học , thiết bị và CSVC, tổ chức và hình thức dạy
học, thi, kiểm tra đánh giá. Trong quá trình đổi mới chƣơng trình SGK,
chúng ta xác định rõ mục tiêu, trong đó nhấn mạnh là dạy học phải góp phần
đào tạo ra những con ngƣời có lý tƣởng, có phẩm chất đạo đức, năng động,
sáng tạo, có năng lực tự học và thiết tha với học tập suốt đời. Đổi mới
phƣơng pháp dạy học phải thực hiện đƣợc những mục tiêu đó."
Đổi mới và hiện đại hóa phƣơng pháp dạy học ở bậc THPT cần có
một số hƣớng chính sau:
Một là, cần phổ biến áp dụng phƣơng pháp dạy học mới phù hợp với nội
dung dạy học, điều kiện dạy học và với đội ngũ GV. Chuyển từ việc truyền đạt
tri thức thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hƣớng dẫn ngƣời học chủ động tƣ
duy trong quá trình tiếp cận tri thức; dạy cho ngƣời học phƣơng pháp tự học,
tự thu nhận thông tin một cách hệ thống và có tƣ duy phân tích, tổng hợp, phát
triển đƣợc năng lực của mỗi cá nhân; tăng cƣờng tính chủ động, tính tự chủ
của HS, trong quá trình học tập, hoạt động tự quản trong nhà trƣờng và tham
11


gia các hoạt động xã hội.
Hai là, ngƣời lãnh đạo cần tổng kết một cách toàn diện về hiệu quả, tính
khả thi của các phƣơng pháp dạy học

đã triển khai để trên cơ sở đó có kế

hoạch bồi dƣỡng cho GV trong hè, cũng nhƣ tham gia các khóa đào tạo về

phƣơng pháp dạy học đạt hiệu quả cao hơn, và cũng trên cơ sở đó, có những
quy định nghiêm ngặt về việc triển khai các phƣơng pháp dạy học thích hợp.
Ba là, nội dung, hình thức thi cử. Nếu nội dung thi coi trọng việc nắm
bắt các kiến thức cơ bản trên cơ sở một phƣơng pháp tƣ duy khoa học thì
không thể tồn tại phƣơng pháp dạy học kiểu học để thi mà buộc HS phải học
theo đúng quá trình nhận thức nhƣ chƣơng trình quy định.
Bốn là, để phục vụ tốt cho việc sử dụng phƣơng pháp mới, CBQL nhà
trƣờng cần đáp ứng tốt CSVC, PPDH và triển khai hiệu quả ứng dụng CNTT
hổ trợ giảng dạy.
Đổi mới phƣơng pháp giảng dạy cần gắn liền với đổi mới về đánh giá
(KTĐG) quá trình giảng dạy cũng nhƣ đổi mới việc KTĐG thành tích học tập
của HS. Cần bồi dƣỡng cho HS những kỹ thuật thông tin phản hồi, nhằm tạo
điều kiện cho HS tham gia đánh giá và cải tiến quá trình giảng dạy. Trong
đánh giá thành tích học tập của HS không chỉ chú ý đến kết quả mà chú ý cả
quá trình học tập. Đánh giá thành tích học tập theo quan điểm phát triển năng
lực không giới hạn vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận
dung tri thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức hợp.
Hiện nay đổi mới phƣơng pháp giảng dạy đang là trung tâm chú ý của
các cấp quản lý cũng nhƣ của HT nhà trƣờng. Trong thời đại ngày nay, khi
khoa học công nghệ đang phát triển mạnh mẽ, khi hội nhập đang trở thành xu
thế toàn cầu, thì việc đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo là điều kiện
tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Vì vậy, “ Đổi mới phƣơng pháp giảng
dạy , phát huy tƣ duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của ngƣời học” [8, tr
35] là tƣ tƣởng chiến lƣợc đào tạo con ngƣời của giáo dục Việt Nam.
Cuộc vận động đổi mới phƣơng pháp dạy học ở nƣớc ta đã đƣợc phát
động và triển khai trong nhiều năm, toàn ngành đã có những nỗ lực nhất
định, nhƣng sự vận động của nhà trƣờng đang thay đổi chậm, chƣa đáp ứng
12



các yêu cầu xã hội. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này bắt đầu từ quan niệm đổi
mới phƣơng pháp giảng dạy:
Đổi mới không phải là thay đổi toàn bộ phƣơng pháp dạy học đã có, mà
phải trên cơ sở phát huy những yếu tố tích cực của phƣơng pháp dạy học hiện
nay, từng bƣớc áp dụng những phƣơng pháp giảng dạy tiên tiến và phƣơng tiện
dạy học hiện đại nhằm thay đổi cách thức dạy học, thay đổi phƣơng pháp học
tập của HS, chuyển từ học tập thụ động sang học tập tích cực, chủ động sáng tạo,
từng bƣớc chuyển dần phƣơng pháp dạy học theo hƣớng biến quá trình đào tạo
thành quá trình tự đào tạo, biến quá trình dạy học thành quá trình tự học.
Hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học diễn ra rất lâu dài, là hoạt động
sáng tạo hàng ngày của cả thầy và trò. Vì vậy, để đổi mới phƣơng pháp giảng
dạy có kết quả, phải có định hƣớng đúng.
Các hoạt động đổi mới phƣơng pháp giảng dạyc rất phong phú, đa dạng
nhƣng nhìn chung diễn ra theo ba hƣớng chính:
Tiếp cận theo quan điểm Tâm lý- Giáo dục: Bản chất của quan điểm này
là tìm mọi cách phát huy năng lực nội sinh của ngƣời học, phát triển sức
mạnh trí tuệ, tâm hồn, ý chí của họ. Đây là phƣơng pháp tiếp cận đã có bề
dày lịch sử lâu dài và vẫn giữ vai trò chủ đạo, quyết định sự thành công của
công cuộc đổi mới PPDH hiện nay vì nó tác động trực tiếp đến ngƣời học.
Tiếp cận theo quan điểm điều khiển học: Có nghĩa là tạo điều kiện cho
ngƣời học đƣợc tự do phát triển nhu cầu học tập, phát triển năng lực cá nhân,
trong mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động
học. Điều khiển mối quan hệ thầy trò theo hƣớng lấy ngƣời học làm trung
tâm, cần hƣớng tới việc điều khiển hoạt động trí tuệ, nhu cầu, động cơ, ý chí
học tập của HS.
Tiếp cận theo quan điểm công nghệ: tƣ tƣởng công nghệ hóa quá trình
dạy học trƣớc hết là đƣa những thành tựu của khoa học và công nghệ hiện đại
vào dạy học, đồng thời thiết kế quá trình dạy học theo một quy trình khoa
học, có thể điều khiển, kiểm soát và đo lƣờng đƣợc.
Tóm lại, khi nói đến đổi mới phƣơng pháp dạy học phải nhìn nhận vấn

đề một cách linh hoạt theo ba hƣớng chính, đó là phát triển năng lực nội sinh
13


của HS; đổi mới quan hệ thầy trò và đƣa công nghệ hiện đại vào nhà trƣờng.
Ba định hƣớng trên đây rất khái quát, cho phép hình dung bức tranh chung về
đổi mới phƣơng pháp dạy học đa dạng trên thế giới hiện nay.
Đổi mới cái gì là câu hỏi mà mỗi thầy giáo đều đặt ra, là vấn đề quan
trọng đầu tiên mà HT cần phải nắm vững và quán triệt đến tận từng GV. Từ
sự nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn dạy học, chúng tôi có thể nêu lên
một số nội dung đổi mới phƣơng pháp dạy học cơ bản sau đây:
Một là đổi mới về cách dạy của thầy, cần hƣớng đến làm thay đổi tính
chất hoạt động nhận thức của HS: chuyển từ tái hiện sang sáng tạo. đây là
điều đầu tiên mà nhà giáo dục cần tập trung giải quyết.
Hiện nay, hoạt động nhận thức của HS trong quá trình dạy học chủ yếu
vẫn là vận dụng trí nhớ, là khả năng tái hiện. Nhƣng mục tiêu mà dạy học cần
phải đạt đƣợc là hình thành năng lực sáng tạo cho HS. Vì vậy, then chốt
của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học là phải hƣớng tới tăng cƣờng
các phƣơng pháp sáng tạo, bằng việc tổ chức các hoạt động học tập của HS
trong quá trình dạy học. Điều đáng lƣu ý là giữa tái hiện và sáng tạo có mối
liên hệ rất chặt chẽ. Không thể sáng tạo đƣợc nếu không tái hiện tốt, tái hiện
tốt là cơ sở là nền tảng cho hoạt động sáng tạo.
Hai là đổi mới cách học của trò, bằng việc tăng cƣờng hoạt động tự học
của HS, tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang học tập chủ động,
nhằm biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo.
Chú trọng rèn luyện phƣơng pháp học tập cho HS không chỉ là một biện
pháp nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học mà còn là mục tiêu dạy học.
Trong các phƣơng pháp dạy học thì cốt lõi là phƣơng pháp tự học, tự học
ngay cả trên lớp học có sự hƣớng dẫn của GV. Vì vậy, chúng ta cần đặc biệt
coi trọng hoạt động tự học có tính sáng tạo với tự học tái hiện một cách hợp

lý trong quá trình dạy học.
Ba là tăng cƣờng thí nghiệm thực hành, tăng cƣờng rèn luyện kỹ năng
vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề của thực tế đời sống; tăng
cƣờng sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại vào dạy học.
Kết hợp học với hành là một trong những quan điểm giáo dục của Đảng
14


ta. Việc nắm vững lý thuyết chỉ là để biết, để nhận thức bản chất hiện tƣợng,
sự kiện, điều quan trọng hơn là cần hành động cải tạo thực tiễn.
Ngày nay các phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại đã trở nên phổ biến, có tiềm
năng to lớn về tri thức và phƣơng pháp làm việc, cho phép tổ chức nhiều hình
thức hoạt động dạy học phong phú và có hiệu quả. Vì vậy, việc sử dụng các
phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại vào dạy học phải đƣợc xem là một nội dung
quan trọng trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Bốn là tăng cƣờng mối quan hệ giữa trí tuệ và tâm hồn, giữa tƣ duy và
cảm xúc: Dạy học phải tác động vào tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học
tập cho học HS. Một bài học hay là một bài học đạt đƣợc những mục đích về
kiến thức

về kỹ năng và để lại những ấn tƣợng sâu sắc, những cảm xúc

mạnh mẽ trong HS, chính những cảm xúc này là chất xúc tác để biến nhận
thức thành thái độ và niềm tin khoa học.
1.3.4. Tăng cường CSVC, phương tiện dạy học và ứng dụng CNTT
CSVC là điều kiện, là phƣơng tiện lao động sƣ phạm của GV và phƣơng
tiện học tập của HS, là một trong những thành tố quan trọng góp phần nâng
cao chất lƣợng dạy học.
Các thiết bị dạy học làm thay đổi phƣơng pháp và hình thức dạy học,
làm cho nội dung dạy học sinh động, diễn cảm và hứng thú hơn, giúp GV tổ

chức điều khiển tối ƣu quá trình nhận thức tích cực của HS, tạo ra trong quá
trình dạy học một nhịp độ, phong cách và trạng thái tâm lý mới. Các tài liệu
phƣơng tiện trực quan, các thiết bị thực hành, thí nghiệm… giúp HS học tập
hứng thú, tăng cƣờng sự chú ý; rèn luyện các đức tính kiên trì, cẩn thận…; tƣ
duy và hoạt động nhanh nhạy, chính xác mà còn giúp HS bổ sung, đánh giá,
kiểm tra lý thuyết với thực tiển.
CBQL trên cơ sở điều tra, đánh giá số lƣợng và chất lƣợng CSVC và
phƣơng tiện dạy học để lập kế hoạch bổ sung, mua sắm và xây dựng CSVC,
phƣơng tiện dạy học lâu dài. Bên cạnh đó công tác của lãnh đạo còn bao gồm
việc GV sử dụng và bảo quản CSVC- TBDH bằng cách tác động về vai trò
quan trọng của nó đối với công tác dạy học; xây dựng quy chế sử dụng và bảo
quản TBDH; bồi dƣỡng cho GV năng lực sử dụng phƣơng tiện, kỹ thuật mới
15


trong dạy học; chỉ đạo các bộ phận liên quan nhƣ: phòng thí nghiệm thực
hành, phòng nghe nhìn, thƣ viện, sân bãi…hoạt động có hiệu quả; tạo điều
kiện và động viên GV và HS sƣu tầm, làm đồ dùng dạy học; kiểm tra việc thực
hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, kiểm tra sổ sách,
tài sản, dự giờ, đánh giá tỷ lệ và chất lƣợng sử dụng …để động viên uốn nắn
quá trình sử dụng và bảo quản nhằm phục vụ tốt hơn hoạt động dạy học.
Ứng dụng CNTT không đồng nhất với đổi mới PPDH. CNTT chỉ là
phƣơng tiện tạo thuận lợi cho triển khai PPDH tích cực, chứ không phải là
điều kiện đủ của PPDH này. Để một giờ có ứng dụng CNTT là một giờ học
có phát huy tính tích cực của HS, thì điều kiện tiên quyết là việc khai thác
CNTT, phải đảm bảo các yêu cầu và tính đặc trƣng của PPDH tích
cực mà GV lựa chọn. PGS.TS Lê văn Tiến cho rằng: “hai trong các đặc
trƣng cơ bản của PPDH tích cực là: HS đƣợc tạo cơ hội hoạt động tích cực và
kiến thức là do HS kiến tạo với sự giúp đở của GV.”
Trong thực tế dạy học hiện nay, các bài giảng có khai thác ứng dụng

CNTT thƣờng chỉ dừng lại ở hai cấp độ: cấp độ một thay thế chức năng của
bảng và phấn; cấp độ hai là tạo ra các hình ảnh trực quan cụ thể về toán hoặc
về quy trình thao tác trên các đối tƣợng đang nghiên cứu trong bài dạy. Điều
này tạo điều kiện thuận lợi cho HS tiếp thu kiến thức toán học vốn rất trừu
tƣợng, nói cách khác, nguyên tắc dạy học “ từ trực quan sinh động đến tƣ duy
trừ tƣợng, và từ tƣ duy trừ tƣợng đến thực tiễn” ít nhiều đã đƣợc vận dụng.
Tuy nhiên, ngƣời thiết kế thƣờng “ sao lãng ” việc quán triệt các yêu cầu đặc
trƣng của PPDH tích cực và chƣa phối hợp tốt các PPDH khác nhau. Điều này
làm hạn chế hiệu quả của các giải pháp đổi mới PPDH.
Hiện nay hầu hết các bài giảng có ứng dụng CNTT đều thiên về khả
năng khai thác CNTT của chính ngƣời dạy chứ không phải của ngƣời học.
GV thƣờng không đòi hỏi HS phải biết khai thác CNTT mà chỉ mong muốn
các em thừa hƣởng đƣợc kết quả vận dụng của GV. Việc HS không trực tiếp
khai thác CNTT để tiến hành các hoạt đông liên quan tới bài dạy làm giảm đi
hiệu quả học tập tiếp thu kiến thức. Vì vậy, ngƣời quản lý không những chỉ
dừng lại hoạt động giảng dạy của GV ở việc tăng cƣờng đầu tƣ trang thiết bị
16


×