ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN QUỐC HIỆU
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HƢNG YÊN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2013
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN QUỐC HIỆU
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HƢNG YÊN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.Đặng Bá Lãm
HÀ NỘI - 2013
2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên trong luận văn này, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám
hiệu, đội ngũ Cán bộ quản lý, các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Giáo
dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS.
Đặng Bá Lãm, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên, các phòng chức năng của Sở,
Ban Giám hiệu các trường THPT trong tỉnh đã cung cấp các số liệu quí
báu, động viên và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình viết
luận văn. Xin cám ơn các đồng nghiệp và những người thân yêu trong gia
đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hưng Yên, tháng 12 năm 2013
TÁC GIẢ
TRẦN QUỐC HIỆU
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BCH
BGH
CBQL
CB, GV, NV
CĐ, ĐH
CNH, HĐH
CNTT
CSTĐ
CSVN
ĐHQG
ĐNGV
GD&ĐT
GDCD
GDQP
GDTX
GS
GV
HS
KHTN
KHXH&NV
LĐTT
NCKH
QLGD
TB
TD-GDQP
THCS
THPT
TS
TTSP
TW
UBND
Viết đầy đủ
Ban chấp hành
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Cao đẳng, đại học
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Chiến sĩ thi đua
Cộng sản Việt Nam
Đại học Quốc gia
Đội ngũ giáo viên
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục công dân
Giáo dục quốc phòng
Giáo dục thường xuyên
Giáo sư
Giáo viên
Học sinh
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội và nhân văn
Lao động tiên tiến
Nghiên cứu khoa học
Quản lý giáo dục
Trung bình
Thể dục - Giáo dục quốc phòng
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tổng số
Tập thể sư phạm
Trung ương
Ủy ban nhân dân
4
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Danh mục viết tắt ............................................................................................ ii
Mục lục............................................................................................................ iii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .......................................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH
HƢNG YÊN ................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................... 8
1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 13
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................... 16
1.2.4. Đội ngũ giáo viên ................................................................................. 18
1.2.5. Phát triển đội ngũ giáo viên .................................................................. 19
1.2.6. Phát triển con người .............................................................................. 19
1.2.7. Phát triển nguồn nhân lực .................................................................... 19
1.3. Vị trí và vai trò của giáo viên trung học phổ thông trong hệ thống
giáo dục quốc dân .......................................................................................... 22
1.3.1. Một số đặc điểm của trường trung học phổ thông ............................... 22
1.3.2. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông ............ 25
1.4. Quan niệm và yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên THPT .................... 26
1.4.1. Quan niệm về phát triển đội ngũ giáo viên .......................................... 26
1.4.2. Yêu cầu về phát triển đội ngũ giáo viên ............................................... 26
1.4.3. Các thành tố cơ bản của phát triển đội ngũ giáo viên trường
trung học phổ thông ....................................................................................... 27
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH
HƢNG YÊN ................................................................................................... 35
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội và phát triển
giáo dục ở tỉnh Hưng Yên ............................................................................... 35
5
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ..................................................................... 35
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục ............................................................... 36
2.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của các trường THPT
tỉnh Hưng Yên ................................................................................................. 39
2.2.1. Trường THPT Mỹ Hào ......................................................................... 40
2.2.2. Trường THPT Trần Quang Khải .......................................................... 46
2.3. Định hướng phát triển các trường THPT tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2013- 2015 tầm nhìn đến năm 2020 ............................................................... 51
2.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh
Hưng Yên từ năm 2008 đến 2013 ................................................................... 53
2.4.1. Về số lượng .......................................................................................... 53
2.4.2. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên ................................................................. 55
2.4.3. Về chất lượng đội ngũ giáo viên ........................................................... 58
2.5. Thực trạng về các điều kiện phục vụ cho đội ngũ giáo viên .................. 64
2.6. Đánh giá chung về thực trạng trường và đội ngũ giáo viên các
trường THPT trong tỉnh .................................................................................. 64
2.6.1. Thành tựu đạt được .............................................................................. 64
2.6.2. Những thuận lợi ................................................................................... 65
2.6.3. Khó khăn tồn tại ................................................................................... 65
2.7. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên THPT tỉnh Hưng Yên............... 65
2.7.1. Về xây dựng quy hoạch phát triển giáo viên các trường THPT
tỉnh Hưng Yên ................................................................................................. 66
2.7.2. Về tuyển chọn giáo viên các trường THPT tỉnh Hưng Yên ................. 67
2.7.3. Về sử dụng giáo viên các trường THPT tỉnh Hưng Yên ...................... 68
2.7.4. Về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các trường THPT tỉnh Hưng
Yên theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................... 69
2.7.5. Về đánh giá giáo viên các trường THPT tỉnh Hưng Yên theo
Chuẩn nghề nghiệp.......................................................................................... 74
2.7.6. Về chính sách đối với giáo viên ............................................................ 75
2.7.7. Về các điều kiện đảm bảo cho công tác phát triển đội ngũ giáo viên ............77
2.8. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên của các
trường THPT tỉnh Hưng Yên ......................................................................... 78
2.8.1. Những điểm mạnh, nguyên nhân ......................................................... 78
2.8.2. Những điểm yếu, nguyên nhân ............................................................ 79
2.8.3. Thời cơ ................................................................................................. 80
6
2.8.4. Thách thức ............................................................................................ 80
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 81
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HƢNG YÊN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC............................................ 82
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ....................................................... 82
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học
phổ thông tỉnh Hưng Yên ............................................................................... 83
3.2.1. Đẩy mạnh việc nâng cao nhận thức vai trò quan trọng của đội
ngũ giáo viên trong quá trình tiến hành giáo dục ........................................... 83
3.2.2. Hoàn thiện quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu
cầu phát triển của nhà trường trong giai đoạn hiện nay ................................. 85
3.2.3. Đổi mới công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên nhằm
phát huy tối đa tiềm năng của đội ngũ ........................................................... 87
3.2.4. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác đánh giá, xếp loại giáo
viên theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT đáp ứng với
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ................................................................ 89
3.2.5. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV bảo đảm đủ số
lượng và cân đối về cơ cấu và đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục .................................................................................................... 90
3.2.6. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách nhằm tạo động lực
cho đội ngũ giáo viên ...................................................................................... 95
3.2.7. Xây dựng môi trường văn hóa, thân thiện, đảm bảo các điều kiện
phát triển đội ngũ giáo viên của nhà trường ................................................... 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................100
3.4. Thăm dò về tính khả thi, tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất .........101
Kết luận chương 3 ...........................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................103
1. Kết luận ......................................................................................................103
2. Khuyến nghị ...............................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................106
PHỤ LỤC .......................................................................................................108
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Quy mô, mạng lưới trường, lớp, học sinh trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên năm học 2012-2013 ...................................................................... 37
Bảng 2.2: Số lượng ĐNGV trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
(năm học 2012-2013) ...................................................................................... 38
Bảng 2.3: Trình độ đào tạo của ĐNGV các cấp học trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên Năm học 2012-2013 ...................................................................... 39
Bảng 2.4: Tổng số lớp, HS, CB, GV, NV theo năm học từ 2008-2013 ................42
Bảng 2.5: Tổng số lớp, học sinh và CB, GV, NV theo năm học từ
2008-2009 đến năm học 2012-2013 ............................................................... 47
Bảng 2.6: Tương quan giữa số lượng GV thực tế của nhà trường với
định mức của Bộ (Từ năm học 2008- 2009 đến 2012- 2013)........................ 54
Bảng 2.7: Giáo viên nghỉ chế độ hưu trí và thuyên chuyển công tác ............ 55
Bảng 2.8: Số lượng và tỷ lệ GV theo độ tuổi của 2 nhà trường ..................... 55
Bảng 2.9: Tỷ lệ nam, nữ của Đội ngũ GV trường THPT .............................. 57
Bảng 2.10: Số lượng Đội ngũ giáo viên được bồi dưỡng, đào tạo ................. 58
Bảng 2.11: Thống kê trình độ của Đội ngũ giáo viên .................................... 59
Bảng 2.12: Trình độ được đào tạo theo từng bộ môn của đội ngũ giáo
viên các trường THPT tỉnh Hưng Yên........................................................... 59
Bảng 2.13: Thống kê chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ Đội ngũ giáo
viên của 2 nhà trường ...................................................................................... 61
Bảng 2.14: Trình độ ngoại ngữ và tin học của Đội ngũ giáo viên ................. 62
Bảng 2.15: Xếp loại đạo đức, lối sống của Đội ngũ giáo viên 2 nhà
trường (Từ năm học 2008- 2009 đến năm học 2012- 201 .............................. 62
Bảng 2.16: Trình độ chính trị và số lượng đảng viên của các nhà
trường (Năm học 2012 - 2013) ....................................................................... 63
Bảng 2.17: Thống kê công tác nghiên cứu khoa học của Đội ngũ cán
bộ, giáo viên, nhân viên các trường THPT trong tỉnh ................................... 63
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp khảo sát về thực trạng phát triển ĐNGV các
trường THPT tỉnh Hưng Yên .......................................................................... 66
Bảng 3.1: Kết quả thống kê nhận thức về tính khả thi, tính cấp thiết của
các biện pháp ...................................................................................................101
8
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Số lượng GV thực tế của nhà trường với định mức của Bộ ..............54
Biểu đồ 2.2: Tỉ lệ trung bình 5 năm theo độ tuổi của ĐNGV các trường
THPT trong tỉnh ...........................................................................................................56
Biểu đồ 2.3: Tỉ lệ nam, nữ trung bình của ĐNGV của các trường THPT
tỉnh Hưng Yên ............................................................................................................57
Biểu đồ 2.4: Trình độ đào tạo của ĐNGV năm học 2012- 2013 ....................60
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ nhận thúc về tính khả thi, cấp thiết của các biện pháp ................
102
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý.............................................................................10
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý .....................................................13
Sơ đồ 1.3: Các yếu tố trong quản lý nhân lực ở nhà trường ..........................21
Sơ đồ 1.4: Mối quan hệ giữa các khâu của quá trình phát triển đội ngũ
giáo viên ..........................................................................................................33
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Trường THPT Mỹ Hào.......................................41
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy Trường THPT Trần Quang Khải ........................47
Sơ đồ 3.1.Nội dung đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV .............................................95
Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................100
9
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và
công nghệ hiện đại, nền kinh tế trên thế giới đang có xu thế chuyển sang nền
kinh tế tri thức. Trong nền kinh tế đó không phải tài nguyên, tiền vốn mà là
trí tuệ con người, chất lượng nguồn nhân lực mới chính là yếu tố quyết định
sự phát triển. Do đó phát triển nguồn nhân lực cần được coi trọng và phải
xem đó là nhiệm vụ trọng yếu của từng đơn vị, từng ngành, từng quốc gia.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X khẳng định: “Giáo dục và đào tạo
cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động
lực thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, căn cứ vào thực tiễn tình hình
GD&ĐT của đất nước, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của
Đảng khẳng định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa,
xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản
lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then
chốt”. Đây là tư duy mang tầm chiến lược, thể hiện quan điểm toàn diện,
khách quan, khoa học của Đảng Cộng sản Việt Nam. Bởi hơn lúc nào hết,
phát triển đội ngũ giáo viên vững mạnh, toàn diện, vừa hồng vừa chuyên là
yêu cầu cấp thiết của giáo dục Việt Nam hiện tại.
Yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên được Đại hội chỉ rõ là phải "xây
dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng", là
khâu then chốt, là tiền đề trong đổi mới GD&ĐT.
Ngành giáo dục và đào tạo giữ một nhiệm vụ hết sức quan trọng
trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Do vậy các cấp quản lý
giáo dục từ Trung ương đến địa phương phải xây dựng được những định
hướng, giải pháp có tính khả thi để thực hiện được mục tiêu của Đảng, Nhà
nước đề ra trong đường lối đổi mới phát triển kinh tế - xã hội hiện nay. Đội
10
ngũ giáo viên có một vai trò quan trọng quyết định đến chất lượng giáo dục
và đào tạo.
Vì vậy việc quan tâm, xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo là việc
làm cần thiết trước mắt cũng như lâu dài. Chỉ thị 40 CT/TW, ngày 15/6/2006
của Ban Bí thư Trung ương Đảng nêu rõ: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm
chất, lối sống, lương tâm, tay nghề nhà giáo, thông qua việc quản lý, phát
triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”.
Đội ngũ nhà giáo đã được khẳng định một cách chắc chắn có vai trò
quan trọng trong việc quyết định chất lượng giáo dục. Để đáp ứng trách
nhiệm nặng nề trước yêu cầu cấp thiết của thời đại, đội ngũ nhà giáo phải đủ
về số lượng, cân đối về cơ cấu, có phẩm chất tốt, đạt chất lượng, hiệu quả
cao trong công việc giảng dạy, giáo dục đào tạo, bồi dưỡng theo hướng
chuẩn hoá, hiện đại hoá.
Nghị quyết TW VI khoá IX đã chỉ ra: “Để thực hiện được mục tiêu
giáo dục đào tạo là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện có đạo
đức, tri thức, sức khoẻ thẩm mỹ nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm
chất năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Để đạt được mục tiêu GD&ĐT đó cần coi việc xây dựng đội ngũ nhà
giáo là một nhiệm vụ quan trọng, trọng tâm của ngành giáo dục nói chung và
các nhà trường nói riêng. Yêu cầu của Đất nước trong việc đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đòi hỏi người
giáo viên vừa phải biết thiết kế vừa phải biết thi công, nhằm làm cho người
học biết cách tự học kiến thức, tự học nghề, tự học phương pháp, tự học thái
độ. Để thực hiện nhiệm vụ quan trọng này, công tác xây dựng, đào tạo đội
11
ngũ giáo viên được coi là một nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Đảng và Nhà
nước ta đánh giá giáo dục và đào tạo về quy mô và chất lượng đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể trong những năm gần đây.
Tuy nhiên, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng
được nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới. Đội ngũ nhà giáo vừa thừa, vừa
thiếu, vừa không đồng bộ về cơ cấu. Phương thức đào tạo trong các nhà
trường sư phạm chậm đổi mới, chất lượng đào tạo còn thấp dẫn đến tình
trạng trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của một bộ phận nhà giáo chưa đáp
ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng. Bên cạnh sự nỗ lực của tuyệt đại bộ
phận, một số nhà giáo còn có biểu hiện vi phạm đạo đức lối sống, làm ảnh
hưởng xấu tới uy tín của người thầy trong xã hội. Công tác bồi dưỡng, nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo còn thiếu hiệu quả.
Các chế độ chính sách đối với nhà giáo chưa thỏa đáng, chưa tạo được động
lực phấn đấu vươn lên trong bản thân mỗi người thầy.
Trong những năm qua, dưới sự chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo
Hưng Yên các trường THPT trong tỉnh đã làm tốt công tác tổ chức cán bộ,
song bên cạnh đó công tác phát triển nhân lực của nhà trường, đặc biệt là vấn
đề phát triển đội ngũ giáo viên vẫn còn một số tồn tại, đó là: chưa phát huy
được sự say mê sáng tạo, lòng nhiệt huyết của toàn thể đội ngũ giáo viên;
vẫn còn một số giáo viên năng lực chuyên môn hạn chế, một số giáo viên
được đào tạo qua các thời kỳ khác nhau, nhất là những thầy cô giáo tuổi cao,
chưa đảm bảo chuẩn trình độ gặp khó khăn rất lớn trong việc tiếp thu, cập
nhật kiến thức mới, đặc biệt là đổi mới phương pháp giảng dạy; đội ngũ giáo
viên “trẻ” nhiều, còn ít kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy.
Hiện nay toàn ngành Giáo dục tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh Hưng Yên lần thứ XVII; Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn
2011- 2015, Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011- 2020; Chỉ thị số
03-CT/TW ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh cuộc
12
vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, gắn kết
với cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo” và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện học sinh
tích cực".
Năm học 2012- 2013 với mục tiêu: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế” Ngành GDĐT Hưng Yên luôn nhận được sự
quan tâm chỉ đạo của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh, sự ủng hộ của các
cấp chính quyền địa phương; công tác xã hội hoá giáo dục được đẩy
mạnh, tạo động lực thúc đẩy phát triển sự nghiệp giáo dục. Hệ thống
giáo dục đào tạo của tỉnh tiếp tục kiện toàn và phát triển; Một trong những
yếu tố ảnh hưởng nhất đến sự phát triển của giáo dục đào tạo là Giáo viên;
Tìm ra các biện pháp để phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học
phổ thông trong tỉnh Hưng Yên cả về số lượng và chất lượng là một trong
những yêu cầu bức thiết hiện nay.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, được sự đồng ý của phòng Đào tạoTrường Đại học Giáo dục –ĐHQG Hà Nội và dưới sự hướng dẫn của PGSTS Đặng Bá Lãm, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“ Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ
thông tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất những biện pháp chủ yếu để phát triển đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông tỉnh cả về số và chất lượng tạo điều kiện để giáo
dục THPT của tỉnh phát triển vững chắc
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên.
13
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung
học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên
các trường trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên.
- Đề xuất biện pháp có tính khả thi để phát triển và nâng cao chấtlượng
đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thôngđáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
5. Giả thuyết khoa học
Việc phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông là
việc làm cần thiết, quan trọng và thường xuyên của các nhà quản lý; Nếu đề
xuất được những biện pháp phù hợp có tính khả thi thì chất lượng đội ngũ
giáo viên
các trường trung học phổ thông sẽ được nâng cao và sẽ đóng góp
một phần không nhỏ trong sự nghiệp đổi mới giáo dục ở tỉnh Hưng Yên.
6. Giới hạn, Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông công lập (Vì biên chế của các trường dân lập
thường không ổn định; có cả giáo viên cơ hữu và thỉnh giảng và Sở không
quản lý nhà nước đội ngũ này) tỉnh Hưng Yên từ năm 2008-2013 và đề ra
biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên từ năm 2013 đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020. Cấp quản lý trực tiếp đối với đội ngũ giáo viên trên là
Sở giáo dục và đào tạo Hưng Yên.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Trên cơ sở thực tiễn công tác quản lý đội ngũ giáo viên tỉnh Hưng Yên
nâng cao lên thành lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung
14
học phổ thông của tỉnh Hưng Yên nói riêng và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ
nói chung.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho khâu quản lý cán bộ của
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên và cho các tỉnh khác trong cả nước.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Quá trình thực hiện đề tài kết hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu:
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận. Phân tích, tổng hợp các
vấn đề lý luận từ các tài liệu khoa học, các văn bản nghị quyết của Đảng,
Chính phủ, Bộ Giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên, các
trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các phương pháp
quan sát, đàm thoại, điều tra, phỏng vấn, thống kê, tổng hợp, so sánh,
phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp thử nghiệm.
- Dùng các phần mềm thống kê để xử lý số liệu.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc phát triển đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên.
Chương 2: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên các trường
trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên.
15
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HƢNG YÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã có nhiều công trình đề cập
đến vấn đề quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên.
Ở nước ngoài có các tác giả như: M.I. Kônđacốp - Cơ sở lý luận khoa
học quản lý giáo dục - Trường Cán bộ quản lý giáo dục và Viện Khoa học
giáo dục, 1984; H- Koontz - Những vấn đề cốt yếu về quản lý - nhà xuất bản
Khoa học kỹ thuật, 1992.
Thế kỷ XXI là thế kỷ của nền văn minh tri thức mà nòng cốt là cách
mạng công nghệ thông tin. Khoa học - công nghệ trở thành động lực cơ bản
của sự phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa
học – công nghệ. Năng lực của đội ngũ ngành giáo dục quyết định chất
lượng và hiệu quả giáo dục; chất lượng và hiệu quả giáo dục sẽ quyết định
năng lực đội ngũ nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Bác Hồ đã nói: “Người thầy giáo tốt - thầy giáo xứng đáng là thầy
giáo - là người vẻ vang nhất. Dù tên tuổi không đăng trên báo, không được
thưởng huân chương, song những người thầy giáo tốt là những người anh
hùng vô danh”.
Khoa học quản lý giáo dục ở nước ta còn là một ngành khoa học mới
nhưng được quan tâm đặc biệt nên phát triển nhanh cả về lý luận và thực
tiễn. Các công trình nghiên cứu, các bài viết của các tác giả: Nguyễn Quốc
Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Bá Lãm, Đặng Quốc Bảo, Đặng Xuân Hải,
Trần Khánh Đức và một số tác giả khác về công tác quản lý giáo dục đã thật
sự góp phần không nhỏ trong sự nghiệp phát triển nền giáo dục nước nhà.
Ở nước ta có các tác giả nghiên cứu về vấn đề này như: Nguyễn Ngọc
Quang - Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục - Trường Cán bộ quản
lý GD-ĐT Trung ương I, Hà Nội, 1989; [25] ; Đặng Quốc Bảo - Một số khái
16
niệm về quản lý giáo dục - Trường Cán bộ quản lý GD- ĐT Trung ương I,
Hà Nội, 1997. [3]
Những năm qua, nhiều học viên đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh
vực quản lý nguồn nhân lực, quản lý đội ngũ giáo viên trong lĩnh vực giáo
dục làm luận văn tốt nghiệp:
- “Phát triển đội ngũ giáo viên ở trường THPT chuyên tỉnh Vĩnh Phúc
trong giai đoạn hiện nay của Nguyễn Thị Lệ Chung” (2008). [8]
- “Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện vùng cao
Tràng Định tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn hiện nay của Hoàng Văn Chương”
(2010). [9]
Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu về phát triển ĐNGV các trường THPT
tỉnh Hưng Yên. Tình trạng này dẫn đến công tác phát triển ĐNGV các
trường THPT tỉnh Hưng Yên chưa có những biện pháp dựa trên các cơ sở lý
luận và có giá trị về thực tiễn. Do đó, chúng tôi thấy cần có một nghiên cứu
nghiêm túc về vấn đề này và tìm ra một số biện pháp quản lý khả thi để phát
triển ĐNGV các trường mầm non công lập đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Khi sự phân công lao động trong xã hội xuất hiện và phát triển sâu
rộng thì sự liên kết giữa những con người cá thể với nhau ngày càng cao, con
người cá thể một mặt vừa có khả năng tự chủ, mặt khác mối liên hệ cá thể
thành hệ thống xã hội ngày càng lớn mà không thể đứng ngoài hệ thống xã
hội đó, đặc biệt khi xã hội có và còn giai cấp. Hoạt động quản lý bắt nguồn
từ sự phân công và hợp tác lao động. Lao động muốn đạt hiệu quả, năng xuất
cao hơn thì đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều hành, kiểm tra, điều
chỉnh ... Hoạt động quản lý là hoạt động của người lãnh đạo phối hợp và phát
huy hết sức mạnh của các thành viên trong nhóm, trong tổ chức để đạt được
mục tiêu đề ra.
17
Ngay từ thời cổ xưa, Khổng Tử đã đề cao và xác định rõ vai trò cá nhân
của người quản lý, ông quan niệm: Người quản lý mà chính trực thì không cần
phải tốn nhiều công sức mà vẫn điều khiển được người ta làm theo.
K.Marx (1818 - 1883) đã nêu ý tưởng: “Một nghệ sỹ vỹ cầm thì tự điều
khiển mình còn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”.
Theo W.Taylor (1856-1915) thì “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng
chính xác cái cần làm và làm cái đó thế nào, bằng phương pháp tốt nhất và rẻ
nhất” [10, tr. 1]
Theo Henry Fayol (1841-1925) thì “Quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động: Kế hoạch hóa, tổ chức
,chỉ đạo (Lãnh đạo) và kiểm tra” Ông còn khẳng định “Khi con người lao
động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà
họ phải hoàn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt lên
mục tiêu của tổ chức” [10, tr. 46]
Theo Mary Parker Pollett thì quản lý là “Nghệ thuật hoàn thành công
việc thông qua người khác” là “Quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm tra công việc của các thành viên của tổ chức và sử dụng tất cả các
nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt được các mục tiêu của tổ chức
Trong khoa học quản lý, khái niệm quản lý được nêu: Quản lý là hoạt
động có ý thức của con người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người
hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hữu hiệu.
Theo Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh điển
nhất về quản lý là: các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [6, tr.9].
Hoạt động quản lý bao gồm hai quá trình luôn đan xen và hoà quyện nhau.
“Quản” là quá trình bao hàm sự coi sóc, gìn giữ nhằm duy trì hệ
thống ở trạng thái “Ổn định”.
18
“Lý” là quá trình bao hàm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới nhằm đưa hệ
thống vào thế “Phát triển”.
Nếu trong hoạt động quản lý, nhà quản lý chỉ chú trọng đến “Quản”
thì tổ chức dễ dẫn đến trì trệ, bảo thủ. Ngược lại nếu chỉ chú trọng đến “Lý”
thì tổ chức lại dễ rơi vào thế mất cân bằng, bất ổn định. Chính vì thế người
quản lý phải luôn xác định và biết điều phối tốt sao cho trong “Quản” phải
có “Lý” và trong “Lý” phải có “Quản”, làm cho trạng thái của hệ thống luôn
ở vị trí cân bằng động. Như vậy: Quản lý chính là quá trình giữ gìn sự ổn
định để phát triển và sự phát triển luôn tạo ra được thế ổn định của hệ.
Đến nay, một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi khác là “quá trình
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên
trong tổ chức và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt những
mục tiêu của tổ chức” [2, tr.11].
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người
quản lý đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong
giáo dục nhà trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể giáo viên, ọc
sinh và các lực lượng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
Bản chất của hoạt động quản lý có thể mô hình hoá qua sơ đồ sau:
Công cụ
Chủ thể
quản lý
Mục tiêu quản
lý
Nội dung, phƣơng
pháp
Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý
19
Khách thể
quản lý
Trong đó: Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một
tổ chức;
Khách thể quản lý là những con người cụ thể và sự hình thành tự nhiên
các quan hệ giữa những con người, giữa các nhóm người khác nhau;
Công cụ quản lý là phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý như: Mệnh lệnh, quyết định, chính sách, luật lệ….
Phương pháp quản lý được xác định theo nhiều cách khác nhau. Nó có
thể là do nhà quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể quản lý và
khách thể quản lý.
Các chức năng cơ bản của quản lý
- Chức năng kế hoạch hoá; Chức năng quản lý là các hoạt động xác
định được chuyên môn hoá, nhờ đó chủ thể quản lý tác động vào đối tượng
quản lý. Hay nói một cách khác, chức năng quản lý là một dạng hoạt động
quản lý đặc biệt thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý
nhằm đạt được một mục tiêu nhất định. Có thể nói là quản lý có bốn chức
năng chính như sau: Kế hoạch hoá có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích
đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách
thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của chức
năng kế hoạch hoá:
(a) Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức:
(b) Xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, tính cam kết) về các
nguồn lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu này:
(c) Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các
mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức Khi người quản lý đã lập xong kế hoạch, họ cần
phải chuyển hoá những ý tưởng tương đối trừu tượng đó thành hiện thực.
Một tổ chức lành mạnh sẽ có ý nghĩa quyết định đối với sự chuyển hoá như
thế. Xét về mặt chức năng quản lý, tổ chức hình thành nên cấu trúc các quan
hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực
20
hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt
hơn các nguồn vật lực và nhân lực. Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc
nhiều vào năng lực của người quản lý sử dụng các nguồn lực này sao cho có
hiệu quả và có kết quả.
- Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo) Sau khi kế hoạch đó được lập, cơ cấu
bộ máy đã hình thành, nhân sự đã được tuyển dụng thì phải có người đứng ra
lãnh đạo, dẫn dắt tổ chức. Lãnh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người
khác và động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục
tiêu của tổ chức. Hiển nhiên việc lãnh đạo không chỉ bắt đầu sau khi việc lập
kế hoạch và thiết kế bộ máy đó hoàn tất, mà nó thấm vào, ảnh hưởng quyết
định tới hai chức năng kia.
- Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là một chức năng quản lý, thông qua đó một cá nhân, một
nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến
hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt
động phải phù hợp với những chi phí bỏ ra, nếu không tương ứng thì phải 19
tiến hành những hành động điều chỉnh, uốn nắn. Đó cũng là quá trình tự điều
chỉnh, nó diễn ra có tính chu kỳ như sau:
- Người quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động.
- Người quản lý đối chiếu, đo lường kết quả, sự thành đạt so với
chuẩn mực đã đề ra.
- Người quản lý tiến hành điều chỉnh những sai lệch.
- Người quản lý hiệu chỉnh, sửa lại chuẩn mực nếu cần.
Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên
tiếp, đan xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình
quản lý. Trong chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các
giai đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu được khi
thực hiện chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.
21
Mối liên hệ này thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế hoạch
Kiểm tra, đánh
giá
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
Như vậy, những quan niệm trên về quản lý có phần không giống nhau
nhưng đều có điểm thống nhất về bản chất của hành động quản lý đó là cách
tổ chức quản lý của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý. Đồng thời, quản
lý không những là một khoa học mà còn là một nghệ thuật, vì vậy đòi hỏi các
nhà quản lý phải luôn chủ động, khéo léo, linh hoạt, tổ chức điều khiển,
hướng dẫn mọi thành viên trong tổ chức của mình cùng hướng tới mục tiêu
xác định nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục l à hệ thống tác động có kế hoạch và hướng đích của
chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau từ tất cả các khâu các bộ phận của hệ
thố ng nhằ m đảm bảo cho các cơ quan trong hê ̣ thố ng giáo du ̣c vâ ̣n hành tố i
ưu, đảm bảo cho sự phát triển mở rộng cả về số lượng cũng chất lượng để đạt
tới mu ̣c tiêu giáo du ̣c.
Mục tiêu của quản lý giáo dục chính là trạng thái mong muốn trong
tương lai đố i với hê ̣ thố ng giáo du ̣c , đố i với trường ho ̣c hoă ̣c đố i với những
thông số chủ yế u của hê ̣ thố ng giáo du ̣c trong mỗi nhà trường . Những thông
số này đươ ̣c xác đinh
̣ trên cơ sở đáp ứng những mu ̣c tiêu tổ ng thể của sự phát
triể n kinh tế xã hô ̣i trong từng giai đoa ̣n của phát triể n của k inh tế đấ t nước .
22
Mục tiêu này gồm : Đảm bảo quyề n ho ̣c sinh vào các ngành ho ̣c các cấ p ho ̣c
các lớp học đúng chỉ tiêu và tiêu chuẩn . Đảm bảo chỉ tiêu và chấ t lươ ̣ng đa ̣t
hiê ̣u quả đào ta ̣o phát triể n tâ ̣p thể sư pha ̣m đồ ng bô ̣
nâng cao triǹ h đô ̣
chuyên môn nghiê ̣p vu ̣ và đời số ng vâ ̣t chấ t , xây dựng và hoàn thiê ̣n các tổ
chức chính quyề n , Đảng, Đoàn thể , quầ n chúng để thực hiê ̣n tố t nhiê ̣m vu ̣
giáo dục đào tạo.
Đối tươ ̣ng của quản lý giáo du ̣c là
hoạt động của cán bộ , giáo viên ,
học sinh và tổ chức sư phạm của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch và
chương trình GD -ĐT nhằ m đa ̣t đươ ̣c những mu ̣c tiêu giáo du ̣c đã quy đinh
̣
với chấ t lươ ̣ng cao.
Hiểu theo nghĩa rộng thì quản lý giáo dục là quản lý mọi hoạt động giáo dục
trong một xã hội. Các nhà nghiên cứu về giáo dục đã đưa ra nhiều định nghĩa
về quản lý giáo dục.
Một số định nghĩa điển hình về quản lý giáo dục.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh
công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội hiện nay” [19].
“Quản lý giáo dục, quản lý trường học có thể là một chuỗi tác động
hợp lý (có mục đích, tự giác, có kế hoạch, có hệ thống) mang tính tổ chức sư
phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác,
phối hợp tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quy
trình này vận hành tới việc hoàn thành những mục đích dự kiến” [19].
T.Bush đã chỉ ra 7 phương diện, trong đó quản lý giáo dục khác rõ rệt
với quản lý các tổ chức khác. Ở Phương diện thứ 4 có nêu vai trò của người
quản lý là: “Những người quản lý giáo dục có chung một cơ sở nghề nghiệp
với giảng viên, giáo viên có phạm vi rộng trong hoạt động nghề nghiệp, tham
gia ở một mức độ đáng kể vào các quyết định quản lý vì sự cam kết của họ
23
đối với việc thực hiện các quyết định là một bảo đảm cho sự thành công của
các hoạt động giáo dục” [21, tr.31].
Từ những định nghĩa trên cho ta thấy: Bản chất của quản lý giáo dục là
quá trình tác động có tính định hướng của chủ thể quản lý lên các thành tố
tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục, nhằm thực hiện có hiệu quả mục
tiêu giáo dục. Các thành tố là: Mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương
pháp giáo dục, lực lượng giáo dục (thầy giáo), đối tượng giáo dục (học sinh,
học viên), phương tiện giáo dục (cơ sở vật chất ).
Quản lý giáo dục là quản lý con người nên đòi hỏi phải tuân theo
những nguyên tắc giáo dục. Những nguyên tắc giáo dục là những yêu cầu,
những tiêu chuẩn, những luận điểm cơ bản chỉ đạo việc tổ chức của chủ thể
quản lý giáo dục. Các cơ quan quản lý trong ngành giáo dục, dù ở cấp nào,
dù đảm nhận chức năng nào đều phải tổ chức và phải hoạt động theo đúng
các nguyên tắc giáo dục. Đó là tính khoa học và thực tiễn, tập trung và dân
chủ, kết hợp nhà nước và nhân dân .
Chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý giáo dục phụ thuộc một
phần rất quan trọng vào việc xác định đúng đắn và cụ thể mục tiêu quản lý.
Trong công tác giáo dục, mỗi loại mục tiêu (lớn - nhỏ, ngắn - dài, chung riêng) đều có vị trí nhất định và tầm quan trọng tất yếu của nó. Mối quan hệ
giữa chúng là mối quan hệ biện chứng giữa mục đích và phương tiện.
Như vậy, về cơ bản hoạt động quản lý giáo dục cũng giống như mọi
hoạt động quản lý kinh tế - xã hội nói chung, song quản lý giáo dục mang
những đặc điểm đặc thù. Sở dĩ có sự sai khác là do "mục tiêu của giáo dục
rất khó xác định rõ ràng, tường minh; sản phẩm của giáo dục là nhân cách
con người, nên rất khó đo lường, đánh giá được; trong giáo dục mối quan hệ
giữa nhà giáo với học sinh là những mối quan hệ rất đặc biệt,... . Những
điểm sai khác này là cơ sở để xây dựng các thiết chế, các chính sách phù hợp
cho công tác quản lý giáo dục" [5]. Đối với ngành giáo dục đào tạo nói
chung và đối với nhà trường nói riêng, quản lý đội ngũ giáo viên là một trong
24
những nội dung chủ yếu nhất trong quá trình quản lý nguồn nhân lực. Quá
trình phát triển đội ngũ giáo viên cũng phải thực hiện đầy đủ những nội dung
chủ yếu của quá trình phát triển nguồn nhân lực như: quy hoạch đội ngũ,
tuyển chọn, bố trí sử dụng, huấn luyện phát triển, bồi dưỡng, thẩm định kết
quả hoạt động, đề bạt, chuyển đổi.
Điểm đặc biệt trong quản lý đội ngũ giáo viên là quản lý một tập thể
những cán bộ tri thức, có trình độ học vấn và nhân cách phát triển ở mức độ
cao, khả năng nhận thức vấn đề nhanh, có đầy đủ khả năng phân tích và tổng
hợp. Chính từ đặc điểm này mà việc quản lý đội ngũ giáo viên của người
quản lý cần phải chú ý một số yêu cầu sau:
Quản lý đội ngũ giáo viên trước hết phải giúp cho đội ngũ giáo viên
phát huy tính chủ động, sáng tạo một cách tốt nhất, khai thác ở mức độ cao
nhất năng lực, tiềm năng của đội ngũ để họ có thể đóng góp, cống hiến được
nhiều nhất cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục đề ra.
Quản lý đội ngũ giáo viên phải nhằm hướng giáo viên vào phục vụ
những lợi ích của tổ chức, của cộng đồng xã hội, đồng thời phải đảm bảo
những lợi ích về tinh thần và vật chất với mức độ thoả đáng cho mỗi cá nhân
giáo viên.
Quản lý đội ngũ giáo viên trong mọi thời điểm phải đảm bảo cả mục
tiêu trước mắt và mục tiêu phát triển trong tương lai của tổ chức (gồm cả
tương lai gần và tương lai xa).
Quản lý đội ngũ giáo viên cần phải được thực hiện theo quy chế, quy
định thống nhất trên cơ sở pháp luật Nhà nước, theo sự hướng dẫn chỉ đạo
của Bộ, ngành chủ quản.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một bộ phận trong quản lý giáo dục, nhà trường
(Cơ sở giáo du ̣c ) chính là nơi tiến hành giáo dục -đào ta ̣o có nhiê ̣m vu ̣ trang
bị kiến thức cho một nhóm dân cư nhất định.
25