Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

GIÁO ÁN TÍCH HỢP LIÊN MÔN SINH HỌC-VẬT LÍ-HÓA HỌC, CHƯƠNG II: CẢM ỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.58 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN TÍCH HỢP LIÊN MÔN SINH HỌC-VẬT LÍ-HÓA HỌC

CHƯƠNG II: CẢM ỨNG
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Bài 23 HƯỚNG ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
1.1. Môn sinh học
- Phát biểu được định nghĩa về tính cảm ứng, hướng động.
- Phân biệt được hướng động dương và hướng động âm.
- Nêu được các tác nhân của môi trường gây ra hiện tượng hướng động.
- Trình bày được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây, từ đó giải thích
được sự thích nghi của cây đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
1.2. Môn vật lý
- Nêu được đặc điểm sinh trưởng của cây đối với tính hướng trọng lực thông qua
hiểu biết về trọng lực
1.3. Môn hóa học
- Nêu được đặc điểm sinh trưởng của cây đối với tính hướng hóa thông qua hiểu biết
về các nguồn hóa chất như phân bón NPK, các hóa chất độc hại
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất. Có ý
thức bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường sống của sinh vật trên Trái đất.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình 23.1, 23.2, 23.3.SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.


Đặt vấn đề: Tại sao một số cây mọc luôn hướng về một phía? Do những cây đó chịu
kích thích của 1 hoặc một số yếu tố của môi trường và có phản ứng để thích nghi.
Đó chính là tính cảm ứng của thực vật.
- Cảm ứng là gì? Cho ví dụ về tính cảm ứng?
- Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích.
GV: Khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích gọi là Tính cảm ứng. Còn ở
động vật là phản ứng.
- Tính cảm ứng ở thực vật và động vật có giống nhau không? Cảm ứng có vai trò như
thế nào đối với sinh vật?để biết được chúng ta vào bài hôm nay.
HĐ của thầy và trò

Nội dung

-GV giới thiệu hình 22.1 các cây non ở I/ KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG.
các điều kiện chiếu sáng khác nhau.
?Có nhận xét gì về sự sinh trưởng của các
cây non ở các chậu?
-HS: Ở các điều kiện chiếu sáng khác
nhau, cây non có phản ứng sinh trưởng
rất khác nhau.
+ ở điều kiện chiếu sáng một hướng, thân
cây non sinh trưởng về phía nguồn sáng.

1. Định nghĩa


+Khi không có ánh sáng, cây non mọc
vống lên và có màu vàng úa.
+Ở điều kiện chiếu sáng bình thường, cây
non mọc khỏe, thẳng, lá có màu xanh lục.

-GV: Có phải tất cả các cơ quan của cây
ở hình 22.1.a đều mọc quay về phía ánh
sáng?
-HS: Không, chỉ một hoặc một số cơ
quan phản ứng.
Hướng động (vận động định hướng): là
-GV: Đây là hình thức phản ứng của cơ hình thức phản ứng của cơ quan thực vật
quan thực vật đối với tác nhân kích thích đối với tác nhân kích thích từ một hướng
từ một hướng xác định. Đó chính là xác định.
hướng động ở thực vật.Vậy hướng động
2. Phân loại:
là gì?
-HS trả lời

Hướng động dương: Hướng tới nguồn
kích thích

-GV: Có mấy loại hướng động?Cơ chế?
Sự khác nhau các loại hướng động đó
như thế nào?

Hướng động âm: Tránh xa hướng kích
thích
3. Cơ chế chung:
Do tốc độ ST không đều của các TB ở 2
phía của cơ quan , vì nồng độ auxin khác

-GV: cơ chế chung?

nhau: auxin chủ động di chuyển từ phía

bị kích thích (phía sáng) đến phía không

-GV: Tuỳ theo tác nhân kích thích mà có
các kiểu hướng động tương ứng.

bị kích thích (phía tối). Lượng auxin
nhiều sẽ kích thích sự kéo dài của các
TB. Kết quả là các TB phía không bị


Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Chia lớp kích thích (phía tối) nồng độ auxin cao
thành 5 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một hơn, kích thích TB sinh trưởng nhanh
nội dung trong bảng sau:
Các

Tác nhân

kiểu

hơn.
Hoạt

động

II/ CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG.

sinh trưởng

Hướng
sáng


1.Hướng sáng.

Hướng
trọng

2. Hướng trọng lực.

lực
Hướng
hóa

3. Hướng hoá.

Hướg
nước

4. Hướng nước

Hướg
tiếp
xúc

5. Hướng tiếp xúc.

III/ VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG
TRONG ĐỜI SỐNG CỦA THỰC
VẬT.
- Thân và cành hướng sáng dương có ý
nghĩa gì đối với cây?


- Để thân và cành tìm đến nguồn sáng
thực hiện quang hợp.

GV lấy thêm những VD khác: Cây mọc ở
sát các bức tường cao luôn có hướng ra


phía xa tường có nhiều ánh sáng hơn.....
- Hướng sáng âm và hướng trọng lực
dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời
sống của cây?
- Hãy nêu vai trò của hướng hoá đối với
dinh dưỡng khoáng và nước của cây?
- Kể tên những loài cây trồng có hướng
tiếp xúc?

- Đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây
& để hút nước cùng các chất khoáng có
trong đất.
- Nhờ có tình hướng hoá, rễ cây sinh
trưởng hướng tới nguồn nước và phân
bón để dinh dưỡng.
- Cây mướp, bầu, bí, dưa leo, nho, cây
đậu côve......

* liên hệ: chúng ta cần làm gì đảm bảo
cho sự phát triển của TV?
+phải tưới nước, bón phân hợp lý , tạo
điêu kiện cho bộ rễ phát triển, bảo vệ môi

trường đất.
+ Trồng cây với mật độ phù hợp.
+Không lạm dụng hóa chất độc hại với
cây trồng , hạn chế thải chất độc hại vào
môi trường không khí.
+Trồng cây phù hợp với ánh sáng để tiết
kiệm diện tích, tăng năng suất cây trồng.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong khung cuối bài học.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
Cau 1: Ứng dụng hướng động của TV vào sản xuất trồng trọt như thế nào?


Câu 2: Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời
kích thích?
Câu 3: Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây?
Câu 4: Vai trò của hướng hóa dương đối với sự dinh dưỡng khoáng và nước của
cây?
(Lấy được nhiều nước và ion khoáng đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt)
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 24
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Các kiểu

Tác nhân

Hoạt động sinh trưởng

Hướg sáng


Ánh sáng

- Thân, cành:Hg sáng dương
-Rễ:Hg sáng âm.

Hướg trọng lực

Trọng lực

-Đỉnh thân:Hg trọng lực âm
- Đỉnh rễ: Hg trọng lực dương

Hướg hoá

Hóa chất

- Các Cq của cây ST hg tới nguồn hoá chất: Hg
hoá dương
- Các Cq của cây ST tránh xa nguồn hoá chất:
Hg hoá âm

Hướg nước

H20

Rễ hg nước dương

Hướg tiếp xúc


Tiếp xúc

Tua cuốn mọc thẳng cho đến khi tiếp xúc với cọc
rào. Sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo
dài của các tế bào tại phía ngược lại => tua quấn


quanh cọc rào.



×