Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

PHÂN TÍCH và THIẾT kế hệ THỐNG QUẢN lý KINH DOANH TRUNG tâm điện máy NGUYỄN KIM 63 TRẦN HƯNG đạo, q1, TP hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.53 MB, 124 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN:

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ KINH DOANH TRUNG TÂM
ĐIỆN MÁY NGUYỄN KIM
63 TRẦN HƯNG ĐẠO, Q1, TP HỒ CHÍ MINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: Ngô Chí Cảnh
Nguyễn Tấn Đạt
Trần Anh Minh
Huỳnh Tây
LỚP: 12CD - TM
Giáo viên HƯỚNG DẪN: Giảng viên Nguyễn Ngọc Trang

TP.HCM – Tháng 12 /2014

1


MỤC LỤC
- -oOo-I.

II.

Mở đầu........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................1


4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................1
4.1.
Khảo sát thực trạng....................................................................................1
4.2.
Mô tả thực trạng........................................................................................1
4.3.
Tiến hành phân tích và thiết kế.................................................................1
4.4.
Nghiên cứu ứng dụng................................................................................2
5. Kế hoạch nghiên cứu............................................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
Nội dung.....................................................................................................................3
1. Khảo sát thực trạng quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63
Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM..............................................................................3
2. Mô tả thực trạng hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim –
63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM.......................................................................24
3. Tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm điện máy

Nguyễn Kim – 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM.............................................24
4. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong mỗi nhiệm vụ nghiên cứu....29
4.1.
Power Designer 15.2...............................................................................29
4.1.1. Lí do sử dụng.....................................................................................29
4.1.2. So sánh Power Designer và Enterprise Architect..............................30
4.1.3. Cài đặt................................................................................................33
4.1.4. Vẽ mô hình quan niệm dữ liệu..........................................................33
4.1.5. Hình ảnh những sản phẩm thực tế đã vẽ...........................................42
Ứng dụng ImindMap 6.2.1......................................................................44
4.2.1. So sánh ImindMap và Edraw Mind Map..........................................44
4.2.1.1.

Edraw Mind Map....................................................................44
4.2.1.1.1. Định nghĩa.........................................................................44
4.2.1.1.2. Các lợi ích khi bạn chọn Edraw Mind Map.....................45
4.2.1.2.
ImindMap................................................................................47
4.2.1.2.1. Định nghĩa.........................................................................47
4.2.1.2.2. ImindMap tự vẽ.................................................................48
4.3.
Ứng dụng Google Form..........................................................................49
4.3.1. Giới thiệu tổng quan & lý do chọn Google Form.............................49
4.3.2. Hướng dẫn sử dụng Google Form.....................................................50
4.2.

2


Đăng nhập vào ứng dụng Google Drive................................50
Tạo các Form (biểu mẫu).......................................................51
4.4.
Ứng dụng Moodle....................................................................................73
4.4.1. Đôi nét về Moodle.............................................................................73
4.4.2. Lí do sử dụng.....................................................................................73
4.4.3. Giới thiệu một số Module..................................................................82
4.4.4. Những thay đổi trong phiên bảng 2.8................................................82
4.4.5. Giới thiệu về Wiki?............................................................................82
Kết luận và đề nghị...................................................................................................83
1. Kết quả đạt được.................................................................................................83
2. Đề nghị................................................................................................................84
Tài liệu tham khảo....................................................................................................84
Phụ lục......................................................................................................................85

1. Hướng dẫn cài đặt Moodle 2.8dev.....................................................................85
1.1.
Tổng quan................................................................................................85
1.2.
Chuẩn bị...................................................................................................85
1.3.
Tiến hành cài đặt XamppServer 3.2.1.....................................................85
1.4.
Tiến hành cài đặt Moodle 2.8dev............................................................90
2. Hướng dẫn cài đặt ImindMap 6.2.1..................................................................107
3. Hướng dẫn cài đặt Power Designer 15.2..........................................................113
3.1.
Chuẩn bị sẵn file cài đặt và Crack Power Designer 15.2......................113
3.2.
Tiến hành hành cài đặt...........................................................................113
4. Phiếu khảo sát...................................................................................................116
4.3.2.1.
4.3.2.2.

III.

IV.
V.

3


I.

Mở đầu

1. Lí do chọn đề tài
Việc trong quá trình nghiên cứu đề tài này, nhóm nghiên cứu có thêm kỹ năng trong việc
giao tiếp để lấy thông tin nghiên cứu, năng lực hợp tác để trao đổi thông tin trong quá
trình giao tiếp, và trôi dào thêm năng lực thiết kế hệ thống thông tin cho các thành viên
thuộc nhóm nghiên cứu trong quá trình học tập trên ghế nhà trường cũng như khi đi làm.
Đó là những kỹ năng mà doanh nghiệp hiện nay đang rất cần và cũng là lí do mà sinh
viên ra trường thường thất nghiệp (vì thiếu hoặc không có).
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu đều đang theo học nghành công nghệ thông tin,
việc tham gia nghiên cứu đề tài cũng xuất phát từ nguyên nhân nhóm muốn được nâng
cao khả năng cao khả năng xử lý tình huống khi có vấn đề xảy ra, điều này giúp ích cho
chuyên nghành mạng máy tính vốn nhiều những lỗi xuất hiện xảy ra, đòi hỏi tính nhạy
bén, khả năng phân tích và xử lý tình huống tốt, mà các thành viên trong nhóm đang
theo đuổi, từ đó thúc đẩy nhóm quyết định chọn đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống
quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp
HCM” làm mục tiêu nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63
Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
3. Đối tượng nghiên cứu

Quá trình quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63 Trần Hưng Đạo,
Q1, Tp HCM
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Khảo sát thực trạng quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63 Trần
Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
4.2. Mô tả thực trạng hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63
Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
4.3. Tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm điện máy
Nguyễn Kim – 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM

4.4. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong mỗi nhiệm vụ nghiên cứu
5. Kế hoạch nghiên cứu

Stt Nội dung thực hiện
Thời gian
1
Tìm hiểu các phần mềm có (11/09/2014

Sản phẩm dự kiến
– Sử dụng được các công cụ chính
4


liên quan đến môn Phương 18/09/2014)
pháp nghiên cứu khoa học.
2
3

Tìm, chọn và đăng ký đề tài
nghiên cứu.
Lập kế hoạch khảo sát thực
tế.

(18/09/2014
25/09/2014)
(25/09/2014
02/10/2014)





4

Phân tích và khái quát về nội (02/10/2014 –
dung đề tài.
16/10/2014)

6

Khảo sát thực tế (phát phiếu (02/10/2014 –
16/10/2014)
khảo sát) và phỏng vấn.
Tổng hợp, phân tích và xử lý (16/10/2014 –
dữ liệu thu thập được vào đề 27/11/2014)
tài.
Bổ sung, chỉnh sửa đề tài.
(27/11/2014 –
18/12/2014)

5
6

trong các phần mềm: Power
Designer, vẽ sơ đồ tư duy
(IMindmap, Mind Manager),
GoodDocs.
Chọn được đề tài và có tên đề tài
đúng, hợp lí.
Hiểu được mục tiêu đề tài từ đó
hướng được các vấn đề cần nắm

khi khảo sát.
Xác định được đối tượng nghiên
cứu.
Từ đó có ý tưởng trong việc vẽ
sơ đồ tư duy (bằng IMindMap
hoặc Mind Manager).
thu phiếu khảo sát.
Phỏng vấn thành công.
Giải quyết được các khó khăn
trong quá trình nghiên cứu. Đưa
dữ liệu vào báo cáo đề tài.
Chỉnh sửa lỗi và hoàn thiện đề
tài bằng việc đưa ra đánh giá, kết
luận. Tuần cuối cùng nộp đề tài.

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu để tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống quản lý

kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
6.2. Phương pháp quan sát hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim
– 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
6.3. Phương pháp đàm thoại với các nhân viên liên quan đến hệ thống quản lý kinh doanh
trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
6.4. Phương pháp phỏng vấn các nhân viên trong hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm

điện máy Nguyễn Kim – 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
6.5. Phương pháp chuyên gia liên quan ít nhiều đến hệ thống quản lý kinh doanh trung
tâm điện máy Nguyễn Kim – 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
II.
Nội dung

1. Khảo sát thực trạng quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63 Trần
Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
5


Nhóm nghiên cứu tiến hành khảo sát thực trạng quản lý kinh doanh trung tậm điện Máy
Nguyễn Kim – 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM thông qua phiếu khảo sát ý kiến của
khách hàng đối với trung tâm, nhóm phát phiêu phỏng vấn thông qua 5 tiêu chí:
1.1.
Khách hàng quan tâm nhất đến thiết bị nào của Nguyễn Kim?
1.2.
Chính sách khuyến mãi của trung tâm đối với khách hàng?
1.3.
Chính sách hậu mãi của trung tâm đối với khách hàng?
1.4.
Chất lượng sản phẩm như thế nào?
1.5.
Khách hàng mong muốn có những hình thức thanh toán như thế nào?
Nhóm tiến hành phát 150 phiếu cho bạn bè và người thân của bạn bè trong phạm vi lớp
học: Kết quả thu về 128 phiếu, 32 phiếu còn lại không thu lại được hoặc thu về không có
kết quả, nguyên nhân do bạn bè quên đưa cho người thân, hoặc quên mang về nhà.
Nhưng số lượng phiếu thu về cũng đủ để tiến hành thống kê và phân tích cho đề tài
nghiên cứu của nhóm. Sau khi thu thập phiếu, nhóm tiến hành nhập và xử lý thông tin
thu thập được thông qua Microsoft Office Word.
Nhóm sử dụng phương pháp tổng hợp và chia tỉ lệ để đưa ra số liệu phần trăm cụ thể cho
kết quả khảo sát.
Thống kê được sử dụng để đánh giá chung về mức độ quan tâm, yêu cầu của khách hàng
và thái độ chăm sóc khách hàng của trung tâm điện máy Nguyễn Kim.
Với tiêu chí thứ nhất, kết quả thống kê khảo sát như sau:
Biểu đồ 1.1.1: Khách hàng biết trung tâm điện máy Nguyễn Kim qua phương tiện nào?


A.Phương tiện truyền thông

93/128

72.6%

B.Người quen, bạn bè

35/128

27.4%

6


Biểu đồ 1.1.2: Những sản phẩm mà khách hàng thường mua ở Nguyễn Kim?

A.Ti vi

14/128 11%

B.Laptop

48/128 37.5%

C.Điện thoại

42/128 32.5%


D.khác

24/128 19%

Biểu đồ 1.1.3: Cảm nghĩ của khách hàng về hàng hóa ở Nguyễn Kim

A.Đa dạng

26/128 19.5%

B.Phong phú

55/128 44.3%

C.Bình thường

46/128 35.5%
7


D.Hạn chế

1/158

0.7%

Qua tiêu thứ nhất, chúng ta thấy được, đại đa số khách hàng biết đến Nguyễn Kim thông
qua phương tiện truyền thông, số ít thì được nghe bạn bè hoặc người thân giới thiêu.
Điều này cho thấy, Nguyễn Kim đầu tư khâu quảng cáo rất đáng kể. Những mặt hàng mà
khách hàng mua hơn phân nửa là thiết bị di động (laptop, điện thoại), còn lại là các thiết

bị lớn nhỏ khác. Nguyễn Kim là một trung tâm điện máy nhưng khách hàng lại đến với
trung tâm thông qua các mặt hàng di động và nhờ khâu quảng cáo. Khách hàng đánh giá
mặt hàng ở Nguyễn Kim là phong phú (44.3%) và đa dạng (19.5%). Có lẽ đây là những
nguyên nhân chính giúp Nguyễn Kim phát triển và cạnh tranh với các trung tâm lớn khác
trong nền kinh tế thị trường hiện nay – đầy những mặt hàng điện tử trong và ngoài nước.

Kết quả thống kê tiêu chí thứ hai:
Biểu đồ 1.2.1: Hình thức khuyến mãi tại Nguyễn Kim

A.Giảm giá

57/128 44.5%

B.Quay số trúng thưởng

14/128 11%

C.Bốc thăm

57/128 44.5%

8


Biểu đồ 1.2.2: Những khách hàng được áp dụng khuyến mãi

A.Thường xuyên (vip)

30/128 31%


B.Vãng lai

15/128 19.8%

C.Tất cả

86/128 49.2%

D.khác

0/128

0%

Biểu đồ 1.2.3: Thời gian diễn ra khuyến mãi

A.1-3 ngày

14/128

10.9%

B.1-2 tuần

74/128

58%

C. khác


40/128

31.1%
9


Qua kết quả khảo sát tiêu chí thứ hai, chúng ta thấy rằng thời gian diẽn ra khuyến mãi
của Nguyễn Kim thường diễn ra từ 1 đên 2 tuần (58%). Hình thức khuyến mãi thường là
bốc thăm (44.5%) và giảm giá (44.5%) và đối tượng áp dụng các hình thức khuyến mãi
là tất cả mọi người: VIP(31%), vãng lai (19.8%) còn lại là tất cả mọi người đều được
khuyến mãi. Các số liệu trên cho chúng ta thấy rằng, Nguyễn Kim thường kéo dài thời
gian khuyến mãi để thu hút khách hàng và có nhiều hình thức khuyến mãi cho nhiều
khách hàng (VIP và vãng lai),nhưng chương trình khuyến mãi dành riêng cho VIP (31%),
cũng cho thấy rằng lượng khách thường xuyên của Nguyễn Kim không phải là con số
nhỏ, khiến cho Nguyễn Kim phải mở một chương trình khuyến mãi riêng cho loại khách
này.
Kết quả thống kê tiêu chứ thứ ba:
Biểu đồ 1.3.1: Hình thức bảo hành

A.Tận nhà

92/128 71%

B.Mang lên trung tâm

26/128 11%

C.khác

10/128 8%


10


Biểu đồ 1.3.2: Đánh giá thái độ phụ vụ và chế độ bảo hành

A.Tuyệt vời

78/128 61%

B.Hài lòng

34/128 26.5%

C.Bình thường

16/128 12.5%

Biểu đồ 1.3.3: Hỗ trợ sau khi mua hàng

A. Hỗ trợ nhanh nhất và chuyên nghiệp

78/128 68.2%

B. Góp

34/128 8.8%

C. Không có ý kiến


16/128 23%
11


Qua số liệu thống kê tiêu chí thứ ba cho chúng ta thấy rằng Nguyễn Kim có một chế độ
chăm sóc khách hàng hết sức tuyệt vời. Vì lượng khách mong muốn bảo hành tận nhà
hầu như là tất cả (71%), nhưng lại được đánh giá là nhân viên phục vụ tuyệt vời (61%),
bao gồm cả việc hỗ trợ sau khi mua hàng nhanh và chuyên nghiệp (68.2%). Với những
đánh giá từ khách hàng nêu trên, Nguyễn Kim là một siêu thị điện máy khó mà bị đánh
bại bởi những siêu thị sau này, vì thái độ phục vụ là hàng đầu trong kinh tế thị trường
hiện nay.
Kết quả thống kê tiêu chứ thứ tư:
Biểu đồ 1.4.1: Chất lượng sản phẩm thực tế

A.Chính xác

59/128

46.1%

B.Hơi quá

43/128

33.5%

C.Chưa chính xác lắm

18/128


14%

8/128

6.4%

D.Sai số nhiều

12


Biểu đồ 1.4.2: Chất lượng sản phẩm sau một thời gian sử dụng

A.Bình thường

78/128

62%

B.Hiệu suất giảm

30/128 23.4%

C.Tiêu thụ nhiều năng lượng

20/128 15.6%

13



Biểu đồ 1.4.3: Chất lượng so với ban đầu

A.Bình thường

113/128

89%

B.Hiệu suất giảm

15/128

11%

Kết quả thống kê tiêu chứ thứ năm:
Qua khảo sát tiêu chí thứ tư: Chúng ta thấy rằng, Nguyễn Kim vẫn có phần quảng cáo
quá sản phẩm của mình (33.5%), tuy vậy số người đánh giá Nguyễn Kim quảng cáo
chính xác cung không phải là một con số nhỏ (46.1%), và sau một thời gian dài sử dụng,
sản phẩm vẫn bình thường (62%), tuy có một số khách hàng đánh giá hiệu suất giảm
(23.4%) và tiêu thụ nhiều năng lượng (15.6%). Kết quả này cho thấy mặt hàng ở Nguyễn
Kim chưa phải là hoàn hào, vì kết quả tốt nhất khảo sát được vẫn chưa trên 75% trong số
các đáp án đánh giá.

14


Biểu đồ 1.5.1: Hình thức thanh toán khi mua hàng

A.Tiền mặt tại cửa hàng


52/128 40.6%

B.Tiền mặt tại nhà

12/128

9.4%

C.Thẻ tín dụng

27/128

21%

D.Trả góp

37/128

29%

15


Biểu đồ 1.5.2: Số tiền trả góp

A.50%

31/128

24.2%


B.25%

82/128

64%

C.Chỉ góp

16/128

11.8%

Biểu đồ 1.5.3: Khách hàng muốn đổi cũ lấy mới

A.Có

78/128 60.9%

B.Không

50/128 39.1%

Qua kết quả khảo sát tiêu chí thứ năm – và cũng là tiêu chí cuối cùng: Khách hàng mong
muốn có hình thức đổi cũ lấy mới (60.9%), và mong muốn hình thức trả góp (29%). Chỉ
16


qua hai số liệu này thôi, chúng ta có thể thấy rằng Nguyễn Kim vẫn có lượng khách ở
tầng lớp trung bình, có thể nhận định này có phần chủ quan vì không dựa theo tiêu chí

nào cả. Tuy vậy khách ở Nguyễn Kim muốn thanh toán tiền mặt tại siêu thị cũng chiếm
một con số đáng nói (40.6%).

17


Bảng phỏng vấn:
Kế hoạch phỏng vấn PV1
Người được hỏi: Lê Nhã Thanh
Người phỏng vấn: Huỳnh Tây
Địa chỉ: Tân Quy, Q7, Tp HCM
Thời gian hẹn: 1/11/2014
Thời gian bắt đầu: 12 giờ 40 phút
Thời gian kết thúc:13 giờ 20 phút
Đối tượng: Chị Lê Nhã Thanh, là nhân viên Vai trò, vị trí, trình độ, kinh nghiệm người
bán hàng của Nguyễn Kim Q1. được hỏi: Là nhân viên bán hàng, tốt nghiệp
Mục đích: phỏng vấn để hiểu về quy trình cao đẳng, đã làm việc được 1 năm.
bán hàng của trung tâm điện máy Nguyễn
Kim Q1
Chương trình:
Ước lượng thời gian:
- Giới thiệu về bản thân người đi phỏng vấn
- 2 phút
và người được phỏng vấn.
- 2 phút
- Tổng quan dự án và phỏng vấn chủ đề sẽ
- 2 phút
đề cập
Xin phép ghi âm.
Câu hỏi:

- 5 phút
- Câu hỏi 1: Câu hỏi và trả lời
- 15 phút
- Câu hỏi 2: Câu hỏi và trả lời
- 4 phút
- Câu hỏi 3: Câu hỏi và trả lời
- 5 phút
- Tổng hợp các nội dung chính ý kiến
của người được hỏi.
- 1 phút
- Kết thúc phỏng vấn và thỏa thuận
(Dự kiến tổng cộng 31 phút)

18


Kế hoạch phỏng vấn PV2
Người được hỏi: Nguyễn Phú Thành
Người phỏng vấn: Huỳnh Tây
Địa chỉ: Trần Não, Q2, Tp HCM
Thời gian hẹn: 01/11/2014
Thời gian bắt đầu: 16 giờ 40 phút
Thời gian kết thúc:17 giờ 20 phút
Đối tượng: Anh Nguyễn Phú Thành, nhân
Vai trò,vị trí, trình độ, kinh nghiệm người
viên kho hàng.
được hỏi: Là nhân viên kho hàng, tốt nghiệp
Mục đích: Mục đích phỏng vấn để hiểu về
trung cấp, đã làm việc được hơn 2 năm.
quy trình xuất nhập hàng

Chương trình:
Ước lượng thời gian:
- Giới thiệu về bản thân người đi phỏng vấn
- 2 phút
và người được phỏng vấn
- 2 phút
- Tổng quan dự án và phỏng vấn
- 1 phút
Chủ đề sẽ đề cập
Xin phép ghi âm.
Câu hỏi:
- 4 phút
- Câu hỏi 1: Câu hỏi và trả lời
- 5 phút
- Câu hỏi 2: Câu hỏi và trả lời
- 3phút
- Câu hỏi 3: Câu hỏi và trả lời
- 3 phút
- Câu hỏi 4: Câu hỏi và trả lời
- 3 phút
- Tổng hợp các nội dung chính ý kiến
của người được hỏi.
- 1 phút
- Kết thúc phỏng vấn và thỏa thuận
(Dự kiến tổng cộng 24 phút)

19


Phiếu phỏng vấn:

Phiếu phỏng vấn 1:
Phiếu phỏng vấn PV1
Dự án: Thiết kế hệ thống quản lý kinh doanh Tiểu dự án: Quy trình bán hàng
trung tâm điện máy Nguyễn Kim Quận 1
Người được hỏi: Lê Nhã Thanh
Ngày: 27/11/2014
Người hỏi: Huỳnh Tây
Câu hỏi
Ghi chú
Câu hỏi 1: Quy trình bán hàng gồm có
Trả lời câu 1:
những công việc gì?
- Kiểm tra quầy hàng
- Kiểm tra thông tin khách hàng
- Lập biên nhận
- Giao hàng
- Xuất hóa đơn
Câu hỏi 2: Chị có thể cho biết cụ thể
Trả lời câu 2:
từng công việc trong quy trình này ?
- Kiểm tra quầy hàng: kiểm tra các
sản phẩm ở quầy hàng được giao có
đầy đủ và còn hàng không.
- Kiểm tra thông tin khách hàng: nếu
khách hàng có thẻ VIP thì kiểm tra để
khách nhận ưu đãi và khuyến mãi.
- Lập biên nhận: Khi khách hàng đồng
ý mua hàng và thanh toán sẽ xuất
phiếu này để khách nhận hàng từ kho.
- Giao hàng: Sau khi có biên nhận sẽ

báo kho chuyển hàng cho khách.
- Xuất hóa đơn: Sau khi khách hàng
kiểm tra sản phẩm và đồng ý nhận
hàng thì xuất hóa đơn thanh toán.
Câu hỏi 3: Theo chị giai đoạn nào cần
Trả lời câu 3: Tất cả các giai đoạn trong
được quan tâm nhất?
bán hàng đều quan trọng như nhau, khâu
kiểm tra thông tin khách hàng cần được chú
ý hỏi các khách hàng có thẻ VIP để đảm bảo
quyền lợi cho khách hàng và tăng uy tín, chất
lượng phục vụ cho trung tâm .
Đánh giá chung:
- Người được hỏi khá am hiểu quy trình bán hàng nhưng khá bận vì sắp đến thời gian
làm việc nên chưa đi thật chi tiết quy trình bán hàng
- Có thể kết luận được vấn đề.
20


Phiếu phỏng vấn PV2
Phiếu phỏng vấn PV2
Dự án: Thiết kế hệ thống quản lý kinh doanh Tiểu dự án: Quy trình xuất nhập hàng
trung tâm điện máy Nguyễn Kim Quận 1
Người được hỏi: Nguyễn Phú Thành
Ngày: 29/11/2014
Người hỏi: Huỳnh Tây
Câu hỏi
Ghi chú
Câu hỏi 1: Anh hãy cho biết quy trình
Trả lời câu 1:

nhập hàng như thế nào?
- Kiểm tra hàng tồn cuối ngày
- Lập đơn báo cáo giao Giám đốc
- Lập đơn nhập hàng gửi Giám đốc
- Kiểm tra phiếu giao hàng và sản
phẩm để đối chiếu
- Nhập kho và lưu sổ nhập
Câu hỏi 2: Anh hãy cho biết quy trình
Trả lời câu 2:
xuất hàng như thế nào?
- Khi có khách mua hàng và thanh toán,
bộ phận bán hàng sẽ chuyển biến
nhận xuống kho hàng, nhân viên sẽ
kiểm tra biên nhận rồi lấy hàng như
trên biên nhận.
- Thủ kho viết phiếu xuất hàng rồi
chuyển hàng và phiếu xuất hàng cho
bộ phận bán hàng rồi giao cho khách.
- Kho lưu lại biên nhận, lưu sổ xuất
Câu hỏi 3: Phiếu xuất kho gồm có
Trả lời câu 3:
những thông tin gì ?
Gồm có thời gian, ngày tháng năm, số
phiếu, tên loại hàng, số lượng, giá
tiền, tổng tiền thanh toán, tên khách
hàng, tên nhân viên giao hàng, thủ
kho ký tên, đóng dấu
Câu hỏi 4: Các thông tin được lưu trữ
Trả lời câu 4:
như thế nào, bằng phương tiện gì?

Lưu trữ mỗi khi nhập hàng, xuất hàng, kiểm
kê hàng hóa đầu ngày, cuối ngày.
Lưu trữ bằng sổ sách và trên máy tính
Đánh giá chung:
- Người được hỏi am hiểu quy trình xuất nhập hàng, cho biết khá chi tiết về quy trình
xuất nhập hàng
- Có thể kết luận được vấn đề.

21


Kinh nghiệm khi đi phỏng vấn là các nhân viên thường họ phớt lờ đi, hoặc trả lời rất qua
loa nên khó có thể thu thập được thông tin.
Chủ yếu là phỏng vấn người quen biết, hay nhờ người quen biết giới thiệu để có thể cho
phỏng vấn.
2. Mô tả thực trạng hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim – 63

Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
Qua khảo sát thực tế tại trung tâm điện máy Nguyễn Kim, các khách hàng của trung tâm
này và phỏng vấn một số nhân viên, chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh, nhóm nghiên
cứu đã thu thập được một số thông tin như sau:
 Các sản phẩm của công ty được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp.
 Khách hàng mỗi khi mua hàng đều được thanh toán thông qua hóa đơn, trên hóa
đơn gồm các thông tin: Số hóa đơn, mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn giá, số
lượng, thành tiền, tên khách hàng và tên nhân viên lập.
 Mỗi hóa đơn có thể có một hoặc nhiều sản phẩm, thông tin sản phẩm bao gồm:
Mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị tính, đơn giá bán.
 Công ty có nhiều nhân viên, thông tin về nhân viên bao gồm: Mã nhân viên, họ và
tên nhân viên, địa chỉ nhân viên, chức vụ. Tương ứng với mỗi chức vụ có thể có
hoặc không quản lý các nhân viên khác thuộc mảng nào.

 Khi khách hàng mua hàng nhân viên phải ghi nhận lại thông tin của khách hàng để
gửi quảng cáo gồm: Mã khách hàng, họ và tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại,
email.
3. Tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn
Kim – 63 Trần Hưng Đạo, Q1, Tp HCM
• Những siêu thị điện máy lớn như trung tâm điện máy Nguyễn Kim, sản phẩm
thường được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp. Mở đầu trong quá trình kinh
doanh là việc đặt đơn hàng từ nhà cung cấp, khi nhận hàng từ nhà cung cấp mà
trung tâm đặt thì tiến hành nhập vào kho thông qua phiếu nhập, trung tâm điện
máy Nguyễn Kim là một siêu thị điện máy lớn, có nhiều chi nhánh nên sẽ có
nhiều kho, và đặt ở nhiều nơi.

22




Mỗi đơn đặt hàng có thể nhập một lần hết tất cả sản phẩm mà bên trung tâm
đặt hoặc nhập nhiều lần vào nhiêu kho khác nhau. Vậy thì mỗi đơn đặt hàng có

thể có nhiều phiếu nhập.
• Sau quá trình nhận hàng về thì bắt đầu quá trình kinh doanh bằng việc lấy hàng
từ kho ra để trưng bày. Những sản phẩm trưng bày ra đều được xuất ra khỏi
kho thông qua phiếu xuất. Khi khách hàng đến mua hàng và thanh toán thì
khách hàng sẽ được thanh toán thông qua hóa đơn, các hóa đơn đó được xem
như là phiếu xuất lần 2 nhưng chứa thêm đơn giá bán. Nếu công ty chỉ có loại
hình thanh toán bằng tiền mặt thì việc xuất hóa đơn sẽ đơn giản nhất. Khó
khăn hơn chút nữa là khách hàng thanh toán tại nhà, sau khi nhận sản phẩm
thông qua hình thức giao hàng tận nơi (có thể có hoặc không bao gồm phí vận
chuyển tùy phía trung tâm và khoảng cách từ trung tâm đến nhà khách hàng).

• Nếu bên trung tâm có hình thức bán trả góp thì sẽ liên hệ với các ngân hàng có
hợp tác với phía trung tâm để bên ngân hàng cử nhân viên xuống giải thích cho
khách hàng về hình thức trả góp. Bên trung tâm chỉ việc nhận tiền thanh toán
từ phía khách hàng sau khi khách hàng đã thỏa thuận hình thức vay với ngân
hàng hoàn tất. Hàng tháng/tuần, trung tâm sẽ nhận tiền thanh toán từng đợt từ


phía khách hàng và chuyển qua cho bên ngân hàng.
Tùy vào thời gian mua hàng dài hay ngắn mà sẽ có hoặc không có hình thức 1
đổi 1, hoặc chỉ có hình thức bảo hành. Khi khách hàng yêu cầu bảo hành, trung
tâm sẽ có hình thức đến tận nhà hoặc đề nghị khách hàng mang sản phẩm đến
trung tâm để tiến hành kiếm tra và sửa chữa. Lúc này thì dựa vào quy định đổi
trả, bảo hành sản phẩm sẽ có hình thức giải quyết tương ứng: Miễn phí nếu lỗi
sản phẩm từ phía trung tâm hoặc yêu cầu thanh toán tiền sửa chữa nếu lỗi do
bên khách hàng.

23


Hình 3.0: Mô hình phân rã chức năng BFD hệ thống quản lý kinh doanh trung tâm
điện máy Nguyễn Kim

24


Nhà cung cấp

Bộ phận
làm quản lý
Mã BP

Text (10)
Tên Bộ Phận
Long variable characters
SDT
Text
thuộc
Identifier_1
...

Mã NCC Text (10)
Tên NCC
Long variable characters
Địa chỉ
Long variable characters
SDT
Text
Identifier_1
...

Khách hàng

Nhân viên
Mã NV Text (10)
Tên NV
Long variable characters
SDT
Text
1,n
Địa chỉ
Long variable characters

Identifier_1
...

Mã KH Text (10)
Tên KH
Long characters
Địa chỉ
Long variable characters
Email
Text
SDT
Text
Loại KH
Long variable characters

Phiếu đổi hàng

Identifier_1

...

lập
giao hàng
Loại hàng



Mã loại Text (10)
Tên loại
Long variable characters


Thời gian
Địa điểm
Loại hình giao
Phí giao hàng

thuộc

Identifier_1
...
Mặt hàng

Đơn đặt hàng
Số DDH Text (10)
Ngày lập
Date & Time

1,n

Identifier_1
...

Đặt mua
Số lượng Number
Đơn giá Float
...

1,n

Date & Time

thuộc phiếu
Long variable characters
Long variable characters
Phiếu xuất
Float 1,1
Số phiếu xuất Text (10)
Ngày xuất
Date & Time

viết

thuộc phiếu
1,n

Số lượng Number
Đơn giá Float
...
1,1

có mặt hàng
Số lượng Number
Đơn giá Float
...


SoLuongNhap Integer

Identifier_1
...


1,n

Identifier_1
...

nhập

Mã phiếu

Lý do
Ngày nhận hàng
Ngày giao hàng

làm phiếu

Mã hàng
Text (10)
Tên hàng
Long variable characters
Đơn vị tính
Long variable characters

1,n

đổi

xuất

Hóa đơn
1,n

Kho hàng
Phiếu nhập
Số phiếu nhập Text (10)
Ngày nhập
Date & Time
Identifier_1
...

chứa

Mã kho Text (10)
Tên kho
Long variable characters
SDT
Text
Địa chỉ
Long variable characters

1,n

Số Hóa Đơn
Number (20)
Ngày lập
Date & Time
Loại thanh toán
Long characters

đổi trả

Identifier_1


Hình 3.1: Mô hình thực thể kết hợp (ERD) – Hệ thống quản lý kinh doanh trung
tâm điện máy Nguyễn Kim
Lược đồ cơ sở dữ liệu – Quản lý kinh doanh trung tâm điện máy Nguyễn Kim
NhaCungCap(MaNCC,TenNCC,DiaChi,SDT)
Khohang(Makho,Tenkho,SDT,Diachi)
BoPhan(MaBP,TenBP,SDT,Manv,Ngaynhanchuc)
NhanVien(MaNv,Tennv,SDT,Diachi,BoPhan)
KhachHang(MaKH,TenKH,Diachi,SDT,LoaiKH)
MatHang(MaMH,Tenhang,DVT,LoaiHang)
LoaiHang(MaLoai,TenLoai)
HoaDon(SoHD,NgayLap,Loaithanhtoan)
ChitietHoaDon(SoHD,Manv,MaKH,Mahang,Soluong,Dongia)

25


×