Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

ĐỀ tài kế TOÁN TIỀN gửi TIẾT KIỆM tại NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH – VŨNG tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.26 KB, 101 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH – VŨNG TÀU

GVHD: Trần Hồng Vân
SVTT: Nguyễn Thị Thùy Trang
LỚP: 11CKN
MSSV: 1113130066

TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 4/2014


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


TP.HCM, ngày …….tháng…….. năm 2014
Ký tên

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN


i


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

ii


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Tài Chính
Marketing, Em đã nhận được sự giảng dạy nhiệt tình của thầy cô, trang bị vốn kiến
thức quý báu làm hành trang bước vào đời.
Việc nghiên cứu một đề tài trong thời gian ngắn chắc chắn sẽ rất khó khăn.
Trong quá trình làm đó, để đề tài được hoàn thiện như ngày hôm nay, Em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu trường Đại học Tài Chính – Marketing đã tạo
cơ hội để Em được tiếp cận môi trường thực tế, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình
của cô Trần Hồng Vân là người định hướng đi cho đề tài sao cho đúng trọng tâm
nhất, đồng thời gợi ý những ý tưởng cũng như chỉnh sửa sai sót mà người nghiên
cứu mắc phải. Em cũng xin gửi lời cám ơn tới Giám Đốc Ngân Hàng TMCP Công

Thương Việt Nam CN Bà Rịa-Vũng Tàu là cô Bùi Thị Thu Hà, kế toán trưởng
Nguyễn Thị Hoa, và các anh chị nhân viên khác đã giúp đỡ nhiệt tình cung cấp
thông tin, tài liệu cho bài nghiên cứu này từ khi thực tập, phát hiện đề tài cho tới khi
bài viết hoàn thành.
Do tính hạn chế về thời gian cũng như tư liệu, kiến thức, bài viết này còn có
nhiều sai sót, nên em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ quý thầy cô giúp
cho bài viết này của em được hoàn thiện hơn nữa.
Một lần nữa, Em xin chúc quý thầy cô trường Đại học Tài chính-Marketing,
Cũng như toàn thể nhân viên trong Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam CN
Bà Rịa-Vũng Tàu Thật nhiều sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong công
việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

iii


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

CÁC DANH TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

1


Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam

2

NH

Ngân Hàng

3

NHNN

Ngân hang nhà nước

4

TMCP

Thương mại cổ phần

5

NHCT

Ngân Hàng Công thương


6

HĐQT

Hội đồng quản trị

7

BR-VT

Bà Rịa-Vũng tàu

8

KH

Khách hang

9

CN

Chi nhánh

10

GDV

Giao dịch viên


11

BCTC

Báo cáo tài chính

12

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

VNĐ

Việt Nam đồng

15

CMND/HC

Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu


16

KSV

Kiểm soát viên

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

iv


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT
1

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 3.1. Lãi suất huy động thông thường đối với tổ chức

55

ngày 25/02/2014
2


Bảng 3.2. Lãi suất huy động thông thường đối với cá nhân

56

ngày 25/02/2014
3
4

Bảng 3.3. Tiền gửi tiết kiệm cá nhân năm 2011-2013
Bảng 3.4. Tiền gửi tiết kiệm của doanh nghiệp năm 2011-2013

79
80

5

Bảng 3.5. Biến động tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn

83

6

Bảng 3.6. Biến động TGTK bằng EUR theo thời hạn

85

7

Bảng 3.7. Biến động tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền huy động


86

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

v


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
STT
TÊN SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
1
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý

TRANG
20

2

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy

24

3
4

Sơ dồ 1.3. Chứng từ ghi sổ trên kế toán máy

Sơ đồ 3.1. Quy trình gửi tiền

29
58

5

Sơ đồ 3.2. Quy trình rút tiền

59

6

Biểu đồ 3.1. Tiền gửi tiết kiệm huy động của NH TMCP

80

Công thương VN CN BR-VT qua các năm 2011-2013
7

Biểu đồ 3.2. số dư tiền gửi tiết kiệm

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

86

vi


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG


LỚP: 11CKN

MỤC LỤC
1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam...............................x
1.1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..............................x

LỜI MỞ ĐẦU
Việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế của các tổ chức tín
dụng nhất là tiền gửi tiết kiệm đã góp phần không nhỏ trong việc thu hút lượng vốn
lớn để cho các doanh nghiệp vay, thực hiện tái đầu tư thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Đây chính là hoạt động truyền thống, chủ yếu của ngân hàng. Chính vì vậy,
kết quả huy động vốn và sử dụng vốn của tổ chức tín dụng cao hay thấp có ảnh
hưởng không chỉ đối với sự tồn tại của tổ chức tín dụng mà nó còn có tác động trực
tiếp tới nền kinh tế, đặc biệt là đối với một nền kinh tế đang trong thời kì khủng
hoảng như ở nước ta.
Hoà mình với công việc chung của đất nước, cùng góp phần vào những
thành tựu đã đạt được trong thập niên qua, ngành ngân hàng đã phải vượt qua không
ít khó khăn để phấn đấu cho mục tiêu phát triển đất nước. vì mục tiêu này, không ai
khác mà chính hệ thống ngân hàng phải trở thành bàn đạp vững chắc cho nền kinh
tế. Tuy nhiên, 25 năm đổi mới chưa phải là nhiều, ngân hàng còn phải giải quyết
những khó khăn trước mắt mà một trong những vấn đề hàng đầu là hiệu quả công
tác huy động vốn của ngân hàng hiện nay.
Là một bộ phận cấu thành trong hệ thống ngân hàng, ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu đã góp phần không
nhỏ vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế Việt Nam nói chung và khu vực Bà Rịa –
Vũng Tàu nói riêng. Song ngân hàng cũng không tránh khỏi những khó khăn chung,
việc nâng cao hiệu quả của hoạt động huy động vốn để củng cố sự tồn tại và phát
triển ngân hàng, đã đang và sẽ là những vấn đề được quan tâm bởi ngân hàng Công
Thương tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và hệ thống ngân hàng.


GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

vii


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

Chính vì vậy trong thời gian thực tập tại ngân hàng Công Thương Vũng Tàu,
em đã mạnh dạn đi sâu và tìm hiểu đề tài:” Kế toán tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng
Công Thương chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu”.

Mục tiêu nghiên cứu:
Chuyên đề tập trung nghiên cứu một sốvấn đề sau :
• Kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thông qua một số
nghiệp vụ của kế toán tại Chi nhánh.
• Phương pháp hạch toán kế toán tại Chi nhánh.
• Thực trạng của công tác kế toán tại Chi nhánh.
Sau khi tìm hiểu về những vấn đề trên, đề tài sẽ đưa ra một số giải pháp và
kiến nghị về thực trạng công tác kế toán tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam CN BR-VT kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại đồng thời cũng đưa
ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm
tại chi nhánh qua đó góp phần tăng cường công tác huy động vốn tại CN BR-VT
thông qua một số nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm của kế toán.
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chủ yếu tập trung tìm hiểu về các nghiệp vụ của kế toán huy động
TGTK bằng các hình thức TGTK không kỳ hạn và TGTK có kỳ hạn giúp hoàn
thiện công tác kế toán huy động tại ngân hàng. Do còn nhiều hạn chế về kiến thức

cũng như kinh nghiệm thực tiễn, nghiên cứu của đề tài chủ yếu tại chi nhánh Vũng
Tàu chứ không đi sâu, cụ thể là nghiên cứu các nghiệp vụ, quy trình giao dịch và
cách hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại chi nhánh của kế toán trên chứng từ giao
dịch hàng ngày của giao dịch viên.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích:
GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

viii


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

• Tìm hiểu, quan sát thực tế các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại quầy
giao dịch.
• Nghiên cứu theo phương pháp thống kê, tổng hợp, đánh giá, phân tích
số liệu các năm.
• Đồng thời kết hợp với phương pháp so sánh, thay thế liên hoàn các số
liệu giữa kế hoạch và thực hiện ở ngân hàng.
• Sử dụng kiến thức được học tại trường và thu thập thông tin từ bên
ngoài như báo đài, truyền hình, tạp chí, tư liệu của các chuyên gia,
nhà kinh tế, của các khách hàng của ngân hang.
• Phương pháp chuyên gia: Ngoài ra còn tham khảo ý kiến của nhiều
chuyên gia và một số cán bộ liên quan đến đề tài ngân hàng. Từ đó tạo
cho bản thân có được phương pháp nghiên cứu công tác kế toán tại
ngân hàng một cách hợp lý.
Chuyên đề được bố cục làm 4 phần (ngoài phần mở đầu và kết luận)
• Chương I: Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

CN BR-VT.
• Chương II: Những lý luận cơ bản về kế toán tiền gửi tiết kiệm tại
ngân hàng thương mại.
• Chương III: Thực tế kế toán tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam CN BR-VT.
• Chương IV: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công
tác kế toán tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam CN BR-VT.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU.
GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

ix


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
1.1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
• Tên tổ chức: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt
Nam.
• Tên viết tắt: VietinBank
• Địa chỉ: Số 10 Trưng Trắc, Phường 1, TP Vũng Tàu
• Giấy CN ĐKKD:
• MST: 10100111940
• TEL: 0643852570
• Website: www.vietinbank.vn

• Nhóm địa điểm: Vietinbank, Ngân hàng
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Công Thýõng
Việt Nam.
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập
từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
Ngân hàng Việt Nam.
Năm 2008: tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và
thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần.
Năm 2009: chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam và niêm yết trên sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh.
Năm 2010: Ký kết thỏa thuận hợp tác đầu tư với công ty tài chính quốc tế
IFC.
Năm 2011: IFC chính thức trở thành cổ đông nước ngoài của Vietinbank,
sở hữu 10% vốn điều lệ của Vietinbank.
Quy mô và tổng tài sản và mạng lưới đứng thứ hai trong toàn hệ thống
ngân hàng Việt Nam.
Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch tại Hà nội,
150 Chi nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm trên cả nước.

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

x


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

Có 9 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty

Chứng khoán Công thương, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty
Bảo hiểm VietinBank, Công ty Quản lý Quỹ, Công ty Vàng bạc đá quý, Công ty
Công đoàn, Công ty Chuyển tiền toàn cầu, Công ty VietinAviva và 3 đơn vị sự
nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực.
Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng
INDOVINA.
Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90
quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO
9001:2000.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ
chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và
thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.
Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu
bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và
thế giới.
Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát
triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
1.2.1. Chức năng

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xi



SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

Tổ chức kinh doanh tiền tệ - tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng chủ yếu đối
với khách hàng lớn trên địa bàn TP Vũng Tàu.
Tổ chức công tác hạch toán, kế toán đầy đủ, chính xác kịp thời các nghiệp vụ
phát sinh, chấp hành các chế độ tài chính của nhà nước ban hành và hướng dẫn của
Tổng giám đốc NH TMCP CTVN, thực hiện mở khóa tài khoản, nhận tiền gửi
không kỳ hạn, có kỳ hạn, TGTT của các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh tư nhân cá
thể trong nước và nước ngoài nhận tiền gửi tiết kiệm của nhân dân bằng ngoại tệ và
VNĐ…
Theo chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NH TMCP CTVN, căn cứ chế độ, thể lệ
nghiệp vụ HĐV ngắn hạn, dài hạn khác bằng ngoại tệ, bằng VNĐ đáp ứng nhu cầu
vốn cho phát triển kinh tế và hoạt động kinh doanh NH.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và cho vay các chương trình có mục
đích bằng VNĐ và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, và cho vay cầm cố thực hiện
bảo lãnh KH theo đúng tỷ lệ chế độ nghiệp vụ hiện hành, thực hiện chiết khẩu các
loại chứng từ có giá trị theo quy định của NHNN và hướng dẫn của tổng giám đốc
NH TMCP CTVN
Tổ chức nghiệp vụ và thanh toán chuyển tiền giữa các NH trong nước và
thanh toán quốc tế theo đúng chế độ, chấp hành nghiêm túc chế độ quản lý ngoại
hối của nhà nước và quy chế tổ chức hoạt động kinh doanh dối ngoại của tổng giám
đốc NH TMCP CTVN
Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, nhận chi trả kiều hối, thanh toán séc du lịch
và các dịch vụ khác, là đầu mối tập trung ngoại tệ mạnh, séc du lịch của các chi
nhánh phía nam để thanh toán.
Thực hiện một số giao dịch trong quan hệ đối ngoại theo phân cấp và ủy
quyền của Tổng Giám Đốc NH TMCP CTVN.


GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xii


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

Chấp hành chế độ kho quỹ, đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt, ngân phiếu thanh
toán, ngoại tệ và các chứng từ có giá, ấn chỉ quan trọng, cho thuê ngăn tủ sắt. Tổ
chức thực hiện công tác quản lí tiền mặt, phiếu thanh toán cho KH kịp thời theo
đúng quy định của tổng giám đốc NH TMCP CTVN.
1.2.2. Nhiệm vụ
Củng cố và phát triển chất lượng cũng như một số lượng sản phầm, dịch vụ
đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.
Củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ năng động, vững chuyên môn, và trung
thành tuyệt đối.
Củng cố và phát triển mạng lưới hoạt động thiết lập chặt chẽ các mối quan hệ
với các đối tác chiến lược trong nước lẫn ngoài nước để thu hút ngày càng nhiều các
nguồn nhân lực bên trong và giảm bớt áp lực cạnh tranh bên ngoài.
Định hướng chiến lược lâu dài, bền vững, xây dựng lộ trình với những mục
tiêu cụ thể và thiết lập hành lang pháp lý rõ ràng, minh bạch.
1.3. Đặc điểm kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Huy động vốn : trung hạn, dài hạn, ngắn hạn dưới các hình thức tiền gửi có
kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển, vay
vốn các tổ chức tín dụng khác trong nước và các định chế tài chính ngân hàng nước
ngoài.
Cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn mọi đối tượng sản xuất, kinh doanh

và tiêu dùng.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế phục vụ mọi đối
tượng khách hàng.

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xiii


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

Kinh doanh ngoại tệ, vàng, bạc, dịch vụ thẻ.
Đầu tư trái phiếu vào chính phủ, góp vốn liên doanh, mua cổ phần trên thị
trường vốn ngắn hạn và dài hạn.
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá.

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xiv


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý.
1.4.1. Sơ đồ tổ chức.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý

BAN GIÁM
ĐỐC

HỘI SỞ CHI NHÁNH

P. TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

P. KINH
DOANH

P. KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH

CÁC CHI NHÁNH

TỔ
KIỂM
SOÁT
NỘI
BỘ

TỔ
NGÂN
QUỸ


CÁC PHÒNG
CHUYÊN
MÔN
NGHIỆP VỤ

1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: Điều hành lãnh đạo và chịu trách nhiệm tất cả các công việc
tại chi nhánh trước HĐQT, TGĐ và pháp luật trong phạm vi được Tổng Giám Đốc
ủy quyền và theo quy định của Vietinbank.
Phòng Kinh Doanh: Thẩm định, xét duyệt, kiểm tra cho vay. Thu hồi vốn,
lãi cho vay kể cả xử lý những khoản nợ khó đòi. Phối hợp tốt các phòng chức năng
để phục vụ tốt nhu cầu khách hàng. Hướng dẫn khách hàng làm đơn vay vốn…

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xv


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

Phòng Kế Toán Tài Chính: Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch
trực tiếp với khách hàng, tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của Nhà nước và
của Vietinbank. Cung cấp các dịch vụ ngân hàng theo quy định của Nhà nước và
của Vietinbank. Quản lý hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt trong
ngày, thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của ngân
hàng. Quản lý về tài khoản, thanh toán, điện toán thông tin, chuyển tiền, thu đổi
ngoại tệ, điều chuyển vốn nội bộ, chi tiêu theo kế hoạch được hội sở duyệt và các
báo cáo kế toán, quyết toán, tham mưu cho giám đốc xây dựng và phát triển các sản

phẩm dịch vụ mới.
Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức thực hiện việc quy hoạch cán bộ, quản
lý nhân sự, chi trả lương cho người lao động, đào tạo nhân viên, thực hiện chính
sách cán bộ, và thi đua khen thưởng. Lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mua
sắm trang thiết bị, công cụ lao động và tổ chức thực hiện theo kế hoạch được duyệt.
Thực hiện công tác văn thư hành chính quản trị.
Tổ kiểm soát nột bộ: Kiểm tra, kiểm soát nội bộ các hoạt động của chi
nhánh theo đúng pháp luật. Theo dõi, phúc tra chi nhánh trong việc sửa chữa những
vi phạm, thực hiện của các đoàn thanh tra, kiểm tra.
Tổ ngân quỹ: Thu chi tiền mặt, xuất nhập ấn chỉ có giá. Kiểm tra thực thu,
thực chi theo chứng từ kế toán.Kinh doanh vàng bạc đá quý và thu đổi ngoại tệ.
Chịu trách nhiệm bảo quản tiền, vàng, ấn chỉ quan trọng và toàn bộ hồ sơ thế chấp,
cầm cố của khách hàng vay.
Phòng quan hệ khách hàng: Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc xây
dựng chiến lược tiếp thị, phát triển sản phẩm mới phù hợp các quy định của NH
TMCP CTVN, tổ chức và triển khai công tác tiếp thị, chính sách khách hàng, sản
phẩm dịch vụ mới phù hợp với yêu cầu phát triền kinh doanh của NH TMCP CTVN
– Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu.

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xvi


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

Phòng KH số 1: Trực tiếp giao dịch với KH là các doanh nghiệp lớn, để
khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản

lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NH
TMCP CTVN.
Phòng KH số 2: Trực tiếp giao dịch với KH là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lư nghiệp vụ liên quan đến cho
vay, quản lý các sảm phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng
dẫn của NH TMCP CTVN.
Phòng KH cá nhân: Trực tiếp giao dịch với KH cá nhân để huy động vốn
bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý nghiệp vụ liên quan đến cho vay và quản lý các sảm
phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành NHNN, hướng dẫn của NH
TMCP CTVN.
Phòng thẩm định (bao gồm tổ tổng hợp tư vấn tín dụng): Tham mưu cho
ban giám đốc về quy định hướng dẫn tín dụng, thẩm định dự án ban đầu, xây dựng
hạn mức tín dụng cho vay và tài trợ thương mại.
Phòng quản lý rủi ro: Tham mưu với Ban lãnh đạo về định hướng tín dụng
chung cũng như cụ thể đối với từng CN, tạo điều kiện để CN nắm bắt diễn biến có
lợi và cảnh báo các nguy cơ có thể dẫn đến rủi ro tín dụng. Bảo đảm cho hoạt động
tín dụng phát triển theo đúng định hướng đã đề ra như: Cảnh báo trong cho vay,
nhận tài sản đảm bảo, cho vay đầu tư…
Phòng kinh doanh ngoại tệ: Tham mưu giúp ban giám đốc quản lý và tổ
chức kinh doanh ngoại tệ theo quy định của Nước ngoài, NHNN và NH TMCP
CTVN.
Phòng kế toán tài chính: Giúp cho Ban Giám Đốc thực hiện công tác quản
lý tài chính và thực hiện nghiệp vụ chi tiêu nội bộ theo đúng quy định của nhà nước
và NH TMCP CTVN.

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xvii



SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

Phòng kế toán giao dịch ( bao gồm quỹ TK): Thực hiện các giao dịch trực
tiếp với KH, cung cấp các dịch vụ NH liên quan đến nghiệp vụ tiền gửi của cá nhân
và tổ chức, thanh toán, xử lý hạch toán lúc giao dịch theo quy định của Nhà Nước
và NH TMCP CTVN
Phòng thông tin điện toán: Thực hiện các nghiệp vụ kỹ thuật hướng thống
nhất của trung tâm công nghệ thông tin của NH TMCP CTVN. Hỗ trợ và giải quyết
các vấn đề mang tính kỹ thuật thông tin điện toán cho ngân hàng, định kỳ kiểm tra
bảo trì máy móc, thiết bị điện toán. Hướng dẫn các công nhân thực hiện các quy
định đảm bảo các quy trình đảm bảo an toàn kỹ thuật.
1.5. Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán tại ngân hàng TMCP công thương
Việt Nam.
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của Vietinbank Vũng Tàu được tổ chức theo hình thức tập
trung thành từng bộ phận. Các kế toán viên chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán
trưởng, Phòng kế toán của chi nhánh ngân hàng có nhiệm vụ quản lý hệ thống giao
dịch trên máy, thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, thực hiện công tác
thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử liên ngân hàng, lập và phân tích các báo cáo
cuối ngày của giao dịch viên và chi nhánh, làm các báo cáo theo quy định, Thực
hiện các chức năng kiểm soát các giao dịch trong và ngoài quầy theo thẩm quyền,
quyền kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày, đối chiếu
lập và in báo cáo, đóng nhật ký theo quy định, Phân tích đánh giá kết quả hoạt động
của chi nhánh để trình ban lãnh đạo chi nhánh quyết định mức trích lập quỹ dự
phòng rủi ro theo các hướng dẫn của Vietinbank, tổ chức học tập nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho cán bộ. Đảm bảo an toàn bí mật số liệu có liên quan theo quyết định
của ngân hàng, và đảm bảo cân đối về tài chính phục vụ công tác cho vay đồng thời
đảm bảo việc cung cấp thông tin kịp thời cho yêu cầu kế toán.


GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xviii


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

1.5.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy

Trưởng phòng
KTGD

Kế toán viên
giao dịch
(GDV)

Trưởng Phòng Kế
Toán
Trưởng phòng
KTTC

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

Thủ quỹ

Kế toán viên


xix


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

1.5.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Trưởng phòng Kế Toán: Là người đứng đầu bộ máy kế toán chịu trách
nhiệm trước cơ quan chức năng về hạch toán, phản ánh đúng đắn các số liệu tài liệu
về việc sử dụng vốn tài sản hiện có của ngân hàng, là người chịu trách nhiệm trực
tiếp chỉ đạo công tác kế toán tại ngân hàng.
Bộ máy kế toán của CN 880 được phân làm 2 bộ phận chính: Kế toán tài
chính và Kế toán giao dịch.
+ Kế toán tài chính: Là bộ phận chyên trách về các nghiệp vụ kế toán nội bộ
của ngân hàng như kế toán tiền lương, kế toán tài sản cố định, kế toán nguồn
vốn chủ sở hữu, hạch toán thuế phải nộp, thu thập, ghi chép và xử lý các
thông tin kế toán của NH dưới gốc độ một đơn vị sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán giao dịch: Là bộ phận chuyên trách về các nghiệp vụ kế toán đặc
thù của một NHTM như kế toán huy động vốn, kế toán thanh toán qua ngân
hàng, kinh doanh ngoại hối, tín dụng, trực tiếp giao dịch, làm việc với khách
hàng.
Cả 2 bộ phận phối hợp chặt chẽ với nhau nhằm thực hiên nhiệm vụ chung:
 Bảo đảm tính chính xác, kịp thời, trung thực, hợp lý của một số liệu
kế toán và báo cáo tài chính, bảo đảm an toàn tài sản, tiền, vốn của cả
ngân hàng và khách hàng qua công tác hạch toán và hậu kiểm.
 Bảo đảm đúng chế độ, chuẩn mực kế toán do NHNN quy định.
 Là đầu mối quản lý toàn bộ dữ liệu, thông tin kế toán, sẵn sàng và kịp
thời cung cấp các loại báo cáo kế toán phục vụ công tác quản trị, điều

hành và định hướng chiến lược của ban lãnh đạo.
 Thực hiện kiểm soát, lưu trữ, bảo quản, bảo mật các loại chứng từ, sổ
sách kế toán.
Tổ trưởng ngân quỹ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập–xuất–tồn kho các
loại tiền tệ, ấn phẩm quan trọng tại kho và xuất kho khi có chứng từ hợp lệ.

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xx


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

1.5.2. Hình thức tổ chức kế toán tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam
1.5.2.1. Hệ thống chứng từ áp dụng tại ngân hàng TMCP công thương Việt
Nam
 Chứng từ các nghiệp vụ liên quan đến ngân quỹ
• Phiếu nộp tiền mặt, bảng kê các loại tiền nộp vào ngân hàng: Dùng
trong trường hợp khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản thanh toán
hay mở sổ tiết kiệm, thu phí, thu lãi vay…
• Phiếu rút tiền mặt, bảng kê các loại tiền chi ra: Dùng khi khách hàng
có nhu cầu rút tiền từ tài khoản thanh toán không qua ATM hay rút
lãi, tất toán STK…
 Các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
• Các lệnh của khách hàng như Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…
• Các loại chứng từ báo có, báo nợ cho khách hàng.
• Các loại bảng kê trong thanh toán vốn giữa các ngân hàng bảng kê
thanh toán liên hàng, thanh toán bù trừ…

Thông thường chứng từ trong ngân hàng được luân chuyển qua các giao
đoạn:





Lập hoặc tiếp nhận chứng từ bên ngoài.
Kiểm soát.
Sử dụng để chỉ đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán.
Tổng hợp các chứng từ phát sinh trong ngày, lên nhật ký chứng từ, đối

chiếu.
 Bảo quản và sử dụng lại trong kỳ hạch toán.
 Chuyển chứng từ vào kho lưu trữ.
1.5.2.2. Hệ thống tài khoản áp dụng tại ngân hàng TMCP công thương Việt
Nam
Sử dụng hệ thống tài khoản được kết cấu theo quy định của Tổng Giám Đốc
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, sử dụng chung cho toàn bộ hệ thống Công
thương.Hệ thống này được xây dựng dựa trên nguyên tắc vẫn tuân thủ các văn bản
quy định chung cho tổ chức tín dụng do ngân hàng nhà nước ban hành
GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xxi


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

XXXX


XX

A

B

LỚP: 11CKN

XXXXXXXXXXXXX
C

A – Là ký hiệu TK các TCTD do NHNN Việt Nam quy định.
B – Ký hiệu tiền tệ chuẩn theo quy định theo quy định thống nhất của NHNN để
phân biệt đồng VN, ngoại tệ và các loại ngoại tệ khác nhau.
C – Là số ký hiệu TK tổng nợ của từng loại nghiệp vụ do ngân hàng Vietinbank quy
định.
1.5.2.3. Hình thức kế toán áp dụng tại ngân hàng TMCP công thương Việt
Nam
NH CTVN nói chung và CN Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng sử dụng hình thức
kế toán máy, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán bằng việc sử dụng
chương trình hiện đại hóa NH và hệ thống thanh toán INCAS (Inconbank Advance
System). Đây là một hệ thống thích hợp và trực tuyến khổng lồ, bao quát và xuyên
suốt mọi hoạt động của cả hệ thống NH, trong đó có nghiệp vụ kế toán.
Hằng ngày, khi nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc, các phòng ban
sẽ nhập vào hệ thống INCAS theo đúng quy trình quy định. Hệ thống sẽ tự động
hạch toán các bút toán này sẽ tự động chuyển về các báo cáo thích hợp. Cuối ngày,
các chứng từ được tập hợp và sắp xếp theo đúng quy định, sau đó được chuyển về
phòng hậu kiểm, kế toán tài chính vào buổi sáng làm việc của ngày tiếp theo. Đầu
ngày làm việc, bộ phận kế toán sẽ tiến hành in báo cáo, sổ phụ…và tiến hành kiểm
tra, đối chiếu các chứng từ gốc và báo cáo đã in. Sau cuối, các chứng từ này được

đóng thành tập nhật ký chứng từ. Đầu mỗi quyển là bảng kê chứng từ theo mã
GDV, ghi rõ ngày, tháng, năm phát sinh nghiệp vụ, số thứ tự, mã GDV, số lượng
chứng từ, chữ ký của GDV và bộ phận hậu kiểm Nhật ký chứng từ được lưu kho
theo quy định.

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xxii


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

LỚP: 11CKN

Kỳ kế toán năm của hệ thống NHTC nói chung và CN Bà Rịa – Vũng Tàu
nói riêng bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán của NH là đồng Việt Nam (VNĐ).
Tuy nhiên, do quy mô hoạt động của NH rất lớn, cho mục đích lập BCTC hợp nhất
này, các số liệu được tròn đến hàng triệu vì trình bày theo đơn vị triệu đồng Việt
Nam. Việc trình bày này không ảnh hýởng ðến cái nhìn của người đọc BCTC về
tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cũng như tình
hình luân chuyển tiền tệ hợp nhất của NH và các công ty con.

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xxiii


SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG


LỚP: 11CKN

Sơ đồ 1.3: Chứng từ ghi sổ trên kế toán máy

Chứng từ kế toán
Phần mềm
kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Máy vi tính

GHI CHÚ:

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Nhập số liệu hằng ngày
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

1.6. Thuận lợi, khó khăn,chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong
tương lai
1.6.1. Thuận lợi
Tập thể cán bộ, công nhân viên của phòng kế toán Vietinbank – Vũng Tàu có

tinh thần trách nhiệm cao, nội bộ đoàn kết, thái độ phục vụ khách hàng chu đáo, ân
cần. Đa phần có trình độ cao đẳng, đại học trở lên nên kiến thức chuyên môn nghiệp
vụ tương đối vững, phần lớn đội ngũ lãnh đạo và cán bộ rất trẻ, nhiệt huyết, năng
động, có năng lực được đào tạo và nâng cao năng lực thường xuyên, linh hoạt nên
rất thuận lợi trong quá trình học hỏi cái mới.
Vietinbank đã trang bị phần mềm quản lý Smartbank. Phần mềm này tuy còn
một số nhược điểm song đã thể hiện được vai trò quan trọng và nhiều tiện ích trong

GVHD: TRẦN HỒNG VÂN

xxiv


×