Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

ĐỀ tài trình bày và nêu các đặc điểm của các phương pháp , tiêu chuẩn quản trị chất lượng hiện nay đang sử dụng trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.23 KB, 32 trang )

ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA : ĐIỆN –ĐIỆN TỬ

ĐỀ TÀI:

Trình bày và nêu các đặc điểm
của các phương pháp , tiêu chuẩn
quản trị chất lượng hiện nay đang
sử dụng trên thế giới
Giáo viên hướng dẫn: Cô HỒ ANH
Tên nhóm :

CR7

Lớp :

12lt-đt

Tháng 04/2014


ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA : ĐIỆN –ĐIỆN TỬ

ĐỀ TÀI:

Trình bày và nêu các đặc điểm của


các phương pháp , tiêu chuẩn quản
trị chất lượng hiện nay đang sử
dụng trên thế giới
Giáo viên hướng dẫn: Cô HỒ ANH
Tên nhóm :

CR7

Lớp :

12lt-đt

Tháng 04/2014
2

2


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, việc hội nhập với nền kinh tế thế giới trong xu thế toàn cầu hóa
đòi hỏi các Công ty cần phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ. Việc áp dụng các Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc tế, áp dụng các Công cụ nâng cao năng suất là một trong những giải pháp
được nhiều Doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn nhằm cải tiến quy trình sản xuất, loại
bỏ những khiếm khuyết, giảm thiểu lãng phí không đáng có nhằm đáp ứng được
cao nhất nhu cầu của khách hàng, nâng cao vị thế và uy tín của tổ chức trên thị
trường.

Tuy nhiên hiện nay có rất nhiều các Hệ thống quản lý chất lượng và
các Công cụ năng suất ra đời khiến cho không ít Doanh nghiệp gặp bối rối

trong việc chọn lựa được một Hệ thống hay Công cụ nâng cao năng suất
thích hợp để áp dụng cho Doanh nghiệp của mình.
Việc nghiên cứu những giải pháp và đề xuất các chính sách tác động
thúc đẩy việc áp dụng các tiêu chuẩn chất lương trong các doanh nghiệplà
rất cần thiết và góp phần phát triển đất nước.

3

3


Tên thành viên nhóm và phân công cụ thể
Nguyễn Văn Hòa:

viết tiểu luận

Nguyễn Văn Tá:

tìm kiếm tài liệu và dowload về

Nguyễn Vũ Linh:

đọc tài liệu sàng lọc ,rút những phần chín

Huỳnh Lê Hữu Trương: đọc , kiểm tra và bổ sung thêm

4

4



NHẬN XÉT CỦA GVHD
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

........................................................................................................

5

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chon đề tài:
trên con đường hội nhập sâu rộng nền kinh tế quốc tế, mỗi tổ chức doanh
nghiệp cũng như mỗi quốc gia phải có chính sách thích hợp để tạo ra những
thương hiệu riêng cho mình. Quản lý chất lượng được coi là một biện pháp thiết
thực nhằm đẩy mạnh thương mại hóa toàn cầu, nâng cao năng lực cạnh tranh của
tổ chức, doanh nghiệp cũng như sức cạnh tranh của nền kinh tế của mỗi quốc gia.
Vậy, quản lý chất lượng là gì và gồm có các hệ thống quản trị chất nào mà các
doanh nghiêp cần chú ý và cần áp dụng.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu các phương pháp,tiêu chuẩn quản trị chất lượng hiện nay đang được
sử dụng trên thế giới.
Nghiên cứu các hệ thống ,tiêu chuẩn quản trị chất lượng như ISO 9000,TQM...
3.Đối tượng nghiên cứu:
Các tiêu chuẩn chất lượng đang được sử dụng trên thế giới ISO 9000,
TQM, HACCP,...
Nghiên cứu các đặc điểm, nội dung, nguyên tắc hoặc động của các phương
pháp ,tiêu chuẩn quản trị chất lượng.
4.Nhiệm vụ nghiên cứu:
Giải quyết các vần đề đặc ra bao gồm:


Làm rõ cơ sở lý luận của đề tài.




Nghiên cứu mô tả và phân tích, đánh giá thực trạng.



Đề xuất giải pháp thực hiện và kiến nghị.

5.Phạm vi nghiên cứu:


Nghiên cứu trên phạm vi lớn.Trên thế giới và trong nước.



Không gian:các tiêu chuẩn được dùng trong các Cty,Doanh Nghiệp.

6.Phương pháp nghiên cứu
Gồm có một số phương pháp như sau:



6

Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Phương pháp quan sát.
Phương pháp thực nghiệm.
6



7.Giả thiết khoa học
Các công ty,doanh nghiệp ở Việt Nam cũng như trên thế giới kể cả những
công ty vừa và nhỏ đều áp dụng những tiêu chuẩn quản trị chất lượng phù hợp để
phát triển góp phần làm cho đất nước ngày một phát triển hơn.
8.Dự kiến kết cấu của công trình nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Thường đề cập đến những vấn đề lý luận chung, như:
Khái niệm, vị trí, vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu; Nhu cầu
về sản phẩm, tiềm năng sản xuất,…
Chương 2: Cơ sở thực tiễn.
phân tích tình hình, thực trạng của vấn đề nghiên cứu, nguyên nhân của
những yếu kém, khuyết điểm...
Chương 3: Thực nghiệm khoa học và kết quả thực nghiệm.
- Nêu quan điểm, phương hướng, mục tiêu hay dự báo tình hình phát triển
và đề xuất các giải pháp, phương pháp giải quyết vấn đề.
- Kết luận (tóm tắt và đánh giá công trình nghiên cứu), đề xuất và kiến
nghị.
- Phụ lục: (các bản biểu, số liệu thu thập, điều tra khảo sát...)
- Danh mục tài liệu tham khảo.

7

7


PHẦN NỘI DUNG
I.khái niệm
Quản trị:là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi con
người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung.

Chất lượng:là một khái niệm vừa trừu tượng vừa cụ thể và là cái
đẹp.chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể
đó có khả năng thỏa mãng nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn.
chất lượng là khả năng thõa mãn nhu cầu của thị trường với chi
phíthấp.
Quản trị chất lượng:(qcs) là một hệ thống các hoặc động các biện pháp
và qui định hành chính,xã hội,kinh tế-kỹ thuật dựa trên những thành tựu của
khoa học hiện đại nhằm sử dụng tối ưu những tiềm năng để đảm bảo ,duy trì
và không ngừng cải tiến chất lượng nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của xã hội
với chi phí thấp.
Quản lý chất lượng : là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm
soát một tổ chức về chất lượng. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói
chung bao gồm lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng, hoạch định chất
lượng,kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.

II.Giới thiệu sơ lược
Trong những năm gần đây, mối quan tâm đến các tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ ngày càng tăng. Do đó, hoạt động đánh giá chứng nhận dịch vụ phát triển
khá mạnh. Chẳng hạn tại Pháp dịch vụ dọn nhà đã được AFNOR chứng nhận.Việc
đánh giá sự phù hợp của dịch vụ bao gồm một mặt là khả năng cung cấp dịch vụ
đã qui định, mặt khác là sự hài lòng của khách hàng – người mua dịch vụ. nhằm
định hướng đến được sự thống nhất và chính xác, nhằm góp phần đảm bảo công
bằng xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân; nâng cao
chất lượng sản phẩm, hàng hóa; sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, vật tư,
năng lượng; đảm bảo an toàn; bảo vệ sức khoẻ và môi trường; đẩy mạnh phát triển
khoa học và công nghệ; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước; tạo điều kiện thuận
lợi trong giao lưu quốc tế.

III.NỘI DUNG
1.TIÊU CHUẨN ISO 9000

8

8


ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng, áp dụng
cho mọi loại hình tổ chức/doanh nghiệp nhằm đảm bảo khả năng cung cấp sản
phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng và luật định một cách ổn định và thường xuyên
nâng cao sự thoả mãn của khách hàng. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm các tiêu
chuẩn cơ bản là:

ISO 9000:2005 Hệ thống quản lý chất lượng -- Cơ sở và từ vựng

ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng -- Các yêu cầu

ISO 9004:2009 Quản lý tổ chức để thành công bền vững

ISO 19011:2011 Hướng dẫn đánh giá các hệ thống quản lý

ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với việc xây dựng và
chứng nhận một hệ thống quản lý chất lượng tại các tổ chức/doanh nghiệp. Tiêu
chuẩn này quy định các nguyên tắc cơ bản để quản lý các hoạt động trong tổ chức,
doanh nghiệp về vấn đề chất lượng thông qua 5 yêu cầu sau:

Hệ thống quản lý chất lượng

Trách nhiệm của lãnh đạo

Quản lý nguồn lực


Tạo sản phẩm

Đo lường, phân tích và cải tiến
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008 sẽ giúp các tổ
chức/doanh nghiệp thiết lập được các quy trình chuẩn để kiểm soát các hoạt
động,đồng thời phân định rõ việc, rõ người trong quản lý, điều hành công việc.
Hệ thống quản lý chất lượng sẽ giúp CBNV thực hiện công việc đúng ngay
từ đầu và thường xuyên cải tiến công việc thông qua các hoạt động theo dõi và
giám sát. Một hệ thống quản lý chất lượng tốt không những giúp nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động và sự thỏa mãn của khách hàng và còn giúp đào tạo cho
nhân viên mới tiếp cận công việc nhanh chóng hơn.
9

9


ISO 9000 được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO ban hành lần đầu tiên
vào năm 1987. Trước đó vào năm 1959, Cơ quan quốc phòng Mỹ đã ban hành tiêu
chuẩn MIL-Q-9858A về quản lý chất lượng bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở
sản xuất trực thuộc. Dựa trên tiêu chuẩn quản lý chất lượng của Mỹ, năm 1968, Tổ
chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương – NATO đã ban hành tiêu chuẩn AQAP-1
(Allied Quality Assurance Publication) quy định các yêu cầu đối với hệ thống
kiểm soát chất lượng trong ngành công nghiệp áp dụng cho khối NATO. Năm
1979, Viện Tiêu chuẩn Anh (BSI) ban hành tiêu chuẩn BS 5750 - tiêu chuẩn đầu
tiên về hệ thống chất lượng áp dụng rộng rãi cho các ngành công nghiệp và là tiền
thân của tiêu chuẩn ISO 9000 sau này.Cho tới nay, ISO 9000 đã qua các kỳ sửa đổi
vào các năm 1994, 2000 và hiện tại là tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Nhằm đưa ra tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với đặc thù
của một số ngành, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO và một số hiệp hội đã ban
hành một số tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành sau:

• ISO/TS 16949 -- Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng đối với các cơ sở
sản xuất ô tô, xe máy và phụ tùng;
• ISO 13485 -- Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng đối với các cơ sở sản
xuất trang thiết bị y tế;
• ISO/TS 29001 -- Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ngành dầu khí;
• TL 9001 -- Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ngành viễn thông;
• AS 9001 -- Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ngành hàng không vũ
trụ;
ISO 9001:2008 có thể áp dụng đối với mọi tổ chức, doanh nghiệp, không
phân biệt phạm vi, quy mô hay sản phẩm, dịch vụ cung cấp. Tiêu chuẩn được sử
dụng cho các mục đích chứng nhận, theo yêu cầu của khách hàng, cơ quan quản lý
hoặc đơn thuần là để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của tổ chức/doanh
nghiệp
 Các bước triển khai
Quá trình triển khai ISO 9001:2008 đóng vai trò rất quan trọng để đạt được
những lợi ích đầy đủ của hệ thống quản lý chất lượng (Quality Management
System - QMS). Để thực hiện thành công QMS, tổ chức cần triển khai theo trình
tự 6 bước cơ bản sau đây:
Các bước này được cụ thể hóa qua 5 giai đoạn triển khai sau:

10

10


2.Quản lý chất lượng toàn diện – TQM
TQM là cách quản lý một tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa vào sự
tham gia của tất cả thành viên, nhằm đạt tới sự thành công lâu dài nhờ thỏa mãn
khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên đó và cho xã hội.
Nói cách khác, TQM là một hệ thống hữu hiệu tích hợp những nỗ lực về

duy trì, phát triển và cải tiến chất lượng của nhiều tổ nhóm trong tổ chức để có thể
tiếp thị, áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất và cung ứng dịch vụ nhằm thỏa mãn
hoàn toàn nhu cầu của khách hàng một cách kinh tế nhất.
TQM áp dụng cách thức quản lý tạo thuận lợi cho tăng trưởng bền vững
thông qua việc huy động hết tâm trí của tất cả mọi thành viên nhằm tạo ra chất
lượng một cách kinh tế theo yêu cầu khách hàng.
Tóm lại, TQM là phương pháp quản lý tập trung vào chất lượng để thỏa
mãn khách hàng, dựa vào mọi thành viên, mang lại thành công lâu dài cho nhân
viên, tổ chức và xã hội
TQM có các đặc điểm sau:
a. Khách hàng là tiêu điểm số 1, thực hành PDCA (Plan- Do – CheckAction).
b. Chất lượng tổng hợp là số ưu tiên 1 để cạnh tranh.
c. Con người là nguồn lực số 1, cần phân quyền thích hợp, thực hành QCC

(QualityControl Circle).
d. Cơ cấu tổ chức linh hoạt và Quản lý chéo.

11

11


e. Đảm bảo thông tin và áp dụng SPC (quản lý chất lượng bằng các công cụ

thốngkê) để liên tục cải tiến.
f.

Chất lượng được tạo nên bởi sự tham gia của mọi người.

g. Chất lượng bắt đầu bằng đào tạo và kết thúc bằng đào tạo.

h. Đảo bảo mọi người và cả xã hội đều có lợi.
i.

Chất lượng được tạo bởi sự tự giác, ý thức tự quản, chia sẻ, hợp tác tích cực,
cùng có lợi.

j.

Quản lý bằng cách triển khai hệ thống chính sách toàn công ty.

k. Cơ cấu tổ chức linh hoạt, quản lý chức năng chéo.
l.

Quản lý dựa trên sự kiện có được bởi thống kê và thông tin chính xác, kịp
thời

m. Khuyến khích các ý tưởng cải tiến, sáng tạo.
n. Gạt bỏ sợ hãi, e dè; Tự hào về nghề nghiệp.
o. Thường xuyên xem xét, đánh giá nội bộ bởi các cấp.

Cùng với việc áp dụng triết lý Deming, nhiều kỹ thuật quản lý như
Nhómchấtlượng, Kiểm soát qúa trình bằng thống kê, TQM đã được áp dụng khởi
đầu ở Nhật, sau đó lan truyền sang Đài loan, Hàn quốc, TQM phong cách Nhật
bản được phổ biến tại Mỹ từ thập niên 70 thế kỷ 20. Phương pháp này đã làm thay
đổi chiến lược chất lượng (thay vì số lượng) và nay đã được phổ biến trên toàn thế
giới. TQM được giới thiệu, triển khai tại Việt Nam từ 1996 nhưng chưa được phát
triển bởi DN tập trung hơn vào ISO 9001. Sau khi đạt ISO, một số doanh nghiệp
hàngđầu tại Việt Nam đã bắt đầu áp dụng TQM theo mô hình Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia.
Mục đích

Nhằm tối ưu hoá cho tổng hợp các yếu tố:
a. Chất lượng .
b. Chi phí.
c. Giao hàng: đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chủng loại...
d. An toàn cho nhân viên, xã hội và môi trường.
12

12


e. . Lợi ích
f.

Giảm chi phí.

g. Thỏa mãn nhu cầu khách hàng và xã hội.
h. Cải tiến dịch vụ.
i.

Gia tăng thị phần.

j.

Thỏa mãn khách hàng nội bộ.

k. Đạt được sự cam kết thực hiện từ nhân viên.
l.

Liên tục cải tiến.


m. Thành công bền vững.

Nguyên tắc
a. Khởi nguồn từ 14 nguyên tắc của Deming:
b. Đưa ra khái niệm mới về lãnh đạo
c. Gạt bỏ sự sợ hãi, e dè
d. Xoá bỏ hàng rào cản trở đoàn kết trong nội bộ của cán bộ, công nhân viên
e. Không nên nêu những khẩu hiệu suông hay những mục tiêu không thực tế
f.

Không nên chỉ đề ra những chỉ tiêu bằng số

g. Khích lệ niềm tự hào về nghề nghiệp
h. Cần có kế hoạch học tập và đào tạo đến nơi đến chốn
i.

Có biện pháp, hành động cụ thể để có những chuyển biến trong công việc

i. Nguyên tắc của TQM có sự tương đồng với 8 nguyên tắc quản lý chất lượng

nói chung:
j.

Tập trung vào khách hàng.

k. Trách nhiệm của lãnh đạo.
l.

Sự tham gia của nhân viên.


m. Quan hệ với nhà cung cấp.
n. Phương pháp hệ thống.
13

13


o. Quản lý qúa trình.
p.

Quyết định dựa trên dữ liệu.

q. Cải tiến liên tục.

5 Cách thức áp dụng: gồm các bước nhưsau
Bước 1: Bước khởi đầu:đểxác định tính cần thiết và quyết tâm áp dụng TQM.
Bước 2: Tổchức và nhân sự:đểchuẩn bịcông tác tổchức, xây dựng một ban triển
khai và tổchuyên trách TQM.

Bước 3: Xây dựng chương trình TQM:đểhoạch định tổng thểchương
trình triển khai TQM với nhiều giai đoạn, bước đi thích hợp.
Bước 4: Phát động chương trình vàkếhoạch thực hiện TQM:đểtruyền
thông rộng rãi
Bước 5: đánh giá chất lượng
Bước 6:hoặc định chất lượng
Bước 7:tái cấu trúc hệ thống
Bước 8:xây dựng hệ thống chất lượng
Bước 9:phát triển hệ thống chất lượng TQM
3.HACCP : Công cụ kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản
xuất chế biến

Thuật ngữ HACCP là những chữ viết tắt bằng tiếng Anh của “Hazard
Analysis & Critical Control Point” Phân tích mối nguy và Kiểm soát điểm tới hạn.
HACCP là một công cụ để xác định các mối nguy hại cụ thể đang hiện
diện hoặc còn tiềm ẩn trong toàn bộ quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm, ví dụ
như các mối nguy từ sinh học, hóa học, vật lý và điều kiện bảo quản, vận chuyển,
sử dụng.
HACCP là công cụ kiểm soát các mối nguy hại trong suốt quá trình sản
xuất, chế biến thực phẩm theo nguyên tắc hệ thống, phòng ngừa; từ khâu sản xuất
nguyên liệu, trong từng công đoạn sản xuất, chế biến và đến tận tay người tiêu
dùng. Nó được lập ra để ngăn ngừa, giảm thiểu mối nguy an toàn thực phẩm đến
mức chấp nhận được. Các nhà chế biến thực phẩm có thể dùng nó để đảm bảo sản
xuất, chế biến thực phẩm an toàn.
Đặc điểm:

14

14


a. Đối tượng kiểm soát của HACCP: các mối nguy hại cho an toàn thực phẩm
đang hiện diện hoặc còn tiềm ẩn như mối nguy sinh học, hoá học, vật lý,
điều kiện bảo quản, sử dụng của sản phẩm.
b. Phạm vi kiểm soát của HACCP: toàn bộ quá trình sản xuất, chế biến thực
phẩm, từ tiếp nhận nguyên liệu, các công đoạn sản xuất, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng.
c. Hệ thống tài liệu, hồ sơ của kế hoạch HACCP cho mỗi sản phẩm cần ít nhất
cácbiểu mẫu
Mục đích
Giúp doanh nghiệp chế biến, sản xuất thực phẩm tự đổi mới về phương
pháp kiểm soát quá trình sản xuất, để có những sản phẩm thực phẩm an toàn, đáp

ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của các thị trường trong và ngoài nước.
Ý nghĩa
HACCP đáp ứng xu thế toàn cầu về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm với
đặc điểm chủ yếu là:
a. Chuyển từ kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thực phẩm ở sản phẩm cuối cùng

sangkiểm soát các yếu tố tác động đến vệ sinh thực phẩm trong quá trình sản
xuất.
b. Chuyển từ loại bỏ thụ động sản phẩm có chứa các chất độc hại sang phòng

ngừa chủ động và toàn diện các nguy cơ gây nhiễm độc thực phẩm.
c. Chuyển từ kiểm tra độc lập sang công nhận, thừa nhận lẫn nhau thông qua

việcáp dụng các nguyên tắc chung của HACCP, đáp ứng được tiến trình hòa
nhập và đòi hỏi của thị trường nhập khẩu sản phẩm.
lợi ích
a) Lợi ích đối với người tiêu dùng:


Đảm bảo nâng cao sức khoẻ, giảm nguy cơ mắc các bệnh gây ra bởithực
phẩm, cải thiện chất lượng cuộc sống.



Tăng sự tin cậy, yên tâm khi sử dụng thực phẩm.



Nâng cao nhận thức về vệ sinh thực phẩm.


b) Lợi ích đối với Chính phủ:

15

Nâng cao hiệu quả kiểm soát thực phẩm.
15




Tăng lòng tin của nhân dân về chất lượng thực phẩm được cung cấp.



Bảo vệ, cải thiện sức khỏe cộng đồng.
Giảm chi phí xử lý ngộ độc thực phẩm và chữa bệnh do thực phẩm không an
toàn gây ra.



Nguyên tắc: Tuân thủ 8 nguyên tắc của Quản lý chất lượng:


Nguyên tắc 1: Định hướng vào khách hàng



Nguyên tắc 2: Vai trò của Lãnh đạo




Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người



Nguyên tắc 4: Tiếp cận theo quá trình



Nguyên tắc 5: Phương pháp hệ thống.



Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục.



Nguyên tắc 7: Quyết dịnh dựa trên sự kiện



Nguyên tắc 8: Hợp tác cùng có lợi với nhà cung ứng

Nội dung và yêu cầu của HACCP
a. Nội dung: gồm 7 nguyên tắc áp dụng:


Nguyên tắc 1 - Phân tích mối nguy và xác định các biện pháp phòng ngừa:

Là quá trình thu thập, lập danh sách tất cả các mối nguy có thể hiện diện

hoặc tiềm ẩn trong toàn bộ các công đoạn sản xuất, đánh giá mức độ nghiêm trọng
của từng mốinguy và đề ra các biện pháp kiểm soát các mối nguy đó


Nguyên tắc 2 - Xác định điểm kiểm soát tới hạn (CCP Critical Control
Point):

Điểm kiểm soát tới hạn là điểm, công đoạn hoặc quá trình mà tại đó
việckiểmsoát đặc biệt được áp dụng để ngăn chặn, loại trừ hoặc giảm thiểu mối
nguy đến mức chấp nhận được.


Nguyên tắc 3 - Thiết lập các giới hạn tới hạn tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn:

Giới hạn tới hạn là tiêu chuẩn hay mức cần phải đạt của các chỉ tiêu sinh
học, hóahọc, vật lý tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn.

16

Nguyên tắc 4 - Giám sát các điểm kiểm soát tới hạn:
16


Giám sát là đo lường hay quan trắc theo lịch trình các thông số của điểm
kiểm soát tới hạn CCP, so sánh chúng với các giới hạn tới hạn đã có. Việc giám sát
phải thực hiện đúng thủ tục đã đề ra nhằm bảo đảm quá trình sản xuất được kiểm
soát, ngăn ngừa sự vi phạm các ngưỡng tới hạn


Nguyên tắc 5 - Thiết lập hành động khắc phục – phòng ngừa cần tiến hành

khi giới hạn tới hạn bị vi phạm:

Hành động khắc phục là các thủ tục phải thực hiện ngay khi kết quả giám
sát sai lệch với giới hạn tới hạn tại một điểm kiểm soát tới hạn CCP, nhằm điều
chỉnh quá trình trở lại giới hạn tới hạn. Hành động phòng ngừa là các thủ tục phải
thực hiện nhằm ngăn ngừa sự sai lệch với giới hạn tới hạn lại tiếp tục xảy ra


Nguyên tắc 6 - Thiết lập các thủ tục thẩm tra:

- Kế hoạch HACCP đã được xây dựng là phù hợp mục tiêu mong muốn,
- Quá trình sản xuất phù hợp với kế hoạch HACCP.


Nguyên tắc 7 - Thiết lập hệ thống lưu trữ hồ sơ:

Các thủ tục của kế hoạch HACCP phải được lập thành văn bản. Hồ sơ của
quá trình sản xuất được kiểm soát theo kế hoạch HACCP phải được lưu giữ đầy
đủ. Tài liệu và hồ sơ này nhằm chứng minh kế hoạch HACCP có hiệu quả và giúp
cho việc thực hiện, duy trì, cải tiến kế hoạch HACCP.
5.Các bước áp dụng

4. Giới thiệu về GMP
GMP là những chữ viết tắt bằng tiếng Anh của "Good Manufacturing
Practice"Thực hành sản xuất tốt; bao gồm những nguyên tắc chung, những quy
định, hướng dẫncác nội dung cơ bản về điều kiện sản xuất; áp dụng cho các cơ sở
sản xuất, gia công, đóng gói thực phẩm, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm …,
nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng và an toàn.
GMP có tính mở rộng và tổng quát, cho phép mỗi nhà sản xuất có thể tự
quyết định về số quy định, tiêu chuẩn, thủ tục,hướng dẫn công việc sao cho đáp

ứng được các yêu cầu cần thiết, phù hợp với loại hình, lĩnh vực sản xuất và điều
kiện cơ sở vật chất của doanh nghiệp.

17

17


ĐẶC ĐIỂM
a. GMP quan tâm đến các yếu tố quan trọng: con người, nguyên vật liệu, máy

móc thiết bị, thao tác, môi trường ở tất cả các khu vực của quá trình sản
xuất, kể cả vấn đề giải quyết khiếu nại của khách hàng và thu hồi sản phẩm
sai lỗi.
b. GMP-WHO được ban hành từ những năm 1960, được các nhà quản lý dược

phẩm và ngành công nghiệp dược tại hàng trăm quốc gia trên thế giới, chủ
yếu ở các nước đang phát triển áp dụng.
c. Năm 1996, các nước thuộc khu vực ASEAN ban hành bộ tiêu chuẩn chung

GMP
Phạm vi và đối tượng kiểm soát của GMP:


Nhân sự



Nhà xưởng




Thiết bị



Vệ sinh sản xuất, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
• Quá trình sản xuất: thao tác của công nhân, thực hiện các yêu cầu về nguyên

vật liệu, về tiêu chuẩn sản phẩm, công thức pha chế, về điều kiện vật chất
của sảnxuất, đánh giá việc cung ứng của nhà cung cấp nguyên vật liệu
Mục đích
Giúp doanh nghiệp sản xuất, gia công, đóng gói thực phẩm, dược phẩm,
thiết bị y tế… có thể thiết kế, xây dựng, lắp đặt thiết bị, nhà xưởng đảm bảo điều
kiện về kỹ thuật và quản lý, nhằm sản xuất được sản phẩm có chất lượng, đáp ứng
yêu cầu ngày càng khắt khe của các thị trường trong và ngoài nước
Nguyên tắc: Tuân thủ 8 nguyên tắc của Quản lý chất lượng:

18



Nguyên tắc 1: Định hướng vào khách hàng



Nguyên tắc 2: Vai trò của Lãnh đạo




Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người



Nguyên tắc 4: Tiếp cận theo quá trình



Nguyên tắc 5: Phương pháp hệ thống
18




Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục



Nguyên tắc 7: Quyết dịnh dựa trên sự kiện



Nguyên tắc 8: Hợp tác cùng có lợi với nhà cung ứng
Ý nghĩa và lợi ích
Tất cả các quá trình quan trọng đều được xem xét, xây dựng thủ tục, phê
chuẩn và thực hiện để đảm bảo sự ổn định và phù hợp với các đặc điểm kỹ thuật.
Các điều kiện phục vụ cho quá trình sản xuất được xác định và đưa ra các
yêu cầu để thực hiện, kiểm soát một cách rõ rang.
Chi phí thấp hơn do quá trình sản xuất và việc kiểm soát chất lượng được
chuẩn hóa, các yêu cầu tối thiểu về nhà xưởng, thiết bị được xác định rõ ràng để

đầu tư hiệu quả (không đầu tư quá mức cần thiết gây lãng phí hay đầu tư không
đúng yêu cầu).
Cải thiện tính năng động, trách nhiệm và hiểu biết công việc của đội ngũ
nhân viên, Tăng cường sự tin cậy của khách hàng và cơ quan quản lý.
Đạt được sự công nhận Quốc tế, bảo vệ thương hiệu của sản phẩm, tăng
khả năng cạnh tranh và tiếp thị, tăng cơ hội kinh doanh, xuất khẩu thực phẩm,
Chuyển từ kiểm tra độc lập sang công nhận, thừa nhận lẫn nhau, đáp ứng được
tiến trình hòa nhập và đòi hỏi của thị trường nhập khẩu.
Các bước áp dụng
a. Tập hợp các tài liệu cần thiết, bao gồm:
- Các quy định của pháp luật hiện hành,
- Các tiêu chuẩn nguyên liệu, sản phẩm, các yêu cầu thao tác kỹ thuật,
- Các yêu cầu, phản hồi của khách hàng,
- Các thông tin khoa học mới,
- Kinh nghiệm thực tiễn của doanh nghiệp,
- Kết quảnghiên cứu/thửnghiệm mẫu ..
- Xác định phạm vi áp dụng GMP
b. Lập kếhoạch tiến độvà phân công cá nhân phụtrách
c. Thiết lập các thủtụ
d. quy định, tiêu chuẩn cho từng công đoạn
e. Huấn luyện công nhân
f. Áp dụng thử, thẩm tra
g. Chỉnh sửa thiết bị, nhà xưởng, huấn luyện công nhân nếu có sự chưa phùhợp
h. Phê duyệt áp dụng chính thức

5.THỰC HÀNH 5S
19

19



5S là chữ cái đầu của các từ tiếng Nhật “SERI”, “SEITON”, “SEISO”,
SEIKETSU” và “SHITSUKE”, tạm dịch sang tiếng Việt là “SÀNG LỌC”, “SẮP
XẾP”, SẠCH SẼ”, SĂN SÓC”, “SẴN SÀNG” SERI (Sàng lọc): Sàng lọc những
vật dụng không cần thiết tại nơi làm việc và loại bỏ chúng.


SEITON (Sắp xếp): Là sắp xếp mọi thứ ngăn nắp, theo một trật tự nhất định,
tiện lợi khi sử dụng.



SEISO (Sạch sẽ): Vệ sinh mọi chỗ tại nơi làm việc sao cho không còn rác
hay bụi bẩn tại nơi làm việc (kể cả trên nền nhà, máy móc và thiết bị) .



SEIKETSU (Săn sóc): Luôn săn sóc, giữ gìn nơi làm việc luôn sạch sẽ,
thuận tiện và có năng suất bằng cách liên tục thực hiện Seri, Seiton, Seico.



SHITSUKE (Sẵn sàng): Tạo thành một nề nếp, thói quen tự giác làm việc
tốt, duy trì môi trường làm việc thuận tiện.

Đặc điểm:
Trên thị trường cạnh tranh ngày nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì chỉ có một cách duy nhất là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng thỏa mãn
các yêu cầu của khách hàng và thị trường.
Điều mà khách hàng mong muốn đó là nhận được những sản phẩm có chất lượng

cao, giá cả hợp lý và giao hàng đúng hạn.
5s có thểáp dụng đối với mọi loại hình tổchức và mọi qui mô doanh nghiệp.
−5S có thể áp dụng đối với các doanh nghiệp ở bất kỳ lĩnh vực nào: sản xuất,
thương mại hay dịch vụ.
−Triết lý của 5S đơn giản, không đòi hỏi phải biết các thuật ngữ khó.
−Bản chất mọi người đều thích sạch sẽ, thoải mái và sự ngăn nắp tại nơi làm việc
Mục đích
• Nâng cao năng suất (P-Productivity).
• Nâng cao chất lượng(Q-Quality).
• Giảm chi phí (C-Cost).
20

20


• Giao hàng đúng hạn(D-Delivery).
• Đảm bảo an toàn (S-Safe).

Ý nghĩa và lợi ích
Những lợi ích của chương trình thực hành 5S:


Nơi làm việc trở nên sạch sẽ và ngăn nắp hơn.



Mọi người trong cũng như ngoài công ty dễ dàng nhận thấy kết quả.




Tăng cường phát huy sáng kiến.



Mọi người trở nên có kỷ luật hơn.



Chỗ làm việc trở nên thuận tiện và an toàn hơn.



Cán bộ công nhân viên trở nên từ hào về nơi làm việc sạch sẽ và ngăn nắp.



Kết quả tốt đẹp của công ty sẽ đem lại nhiều cơ hội kinh doanh hơn.

6. TCVN ISO 14001:2005 : Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường
Dân số, tài nguyên và môi trường trong những năm gần đây đã trở thành
mối quan tâm của nhiều quốc gia và các tổ chức quốc tế.
Quá trình công nghiệp hóa đã ngày càng làm cho cạn kiệt tài nguyên, ô
nhiễm môi trường và hiệu quả cuối cùng là làm suy thoái chất lượng sống của
cộng đồng.
Do đó, bảo vệ môi trường đã trở thành một vấn đề hết sức quan trọng, một
trong những mục tiêu chính nằm trong các chính sách chiến lược của các quốc gia.
Đặc biệt, sau Hội nghị thượng đỉnh về trái đất tại Rio De Janeiro-Brazil tháng
6/1992, vấn đề môi trường đã nổi lên như một lĩnh vực kinh tế, được đề cập đến
trong mọi hoạt động của xã hội, trong phạm vi Quốc gia, khu vực và Quốc tế.
ĐẶC ĐIỂM:

nhằm mục đích tiến tới thống nhất áp dụng Hệ thống quản lý môi trường
(EMS) đảm bảo sự phát triển bền vững trong từng Quốc gia, trong khu vực và
Quốc tế.
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành hướng tới các hoạt động về bảo
vệ môi trường, bao gồm nhiều nội dung khác nhau như hệ thống quản lý môi
21

21


trường, đánh giá vòng đời sản phẩm, nhãn sinh thái, xác định và kiểm kê khí nhà
kính.
Các tiêu chuẩn này đặt ra nhiệm vụ cho các công ty phải lưu ý đến thuộc
tính môi trường của sản phẩm ngay từ khâu thiết kế, chọn nguyên vật liệu cho đến
khâu loại bỏ sản phẩm ra môi trường.
Mục đích
Mục đích của bộ tiêu chuẩn này là giúp các tổ chức sản xuất / dịch vụ bảo
vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường
của mình.
Lợi ích
a. Về mặt thị trường:


Nâng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp với khách hàng.



Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt
động môi trường.




Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi
trường và cộng đồng xung quanh.

b. Về mặt kinh tế:


Giảm thiểu mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào.



Giảm thiểu mức sử dụng năng lượng.



Nâng cao hiệu suất các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ.



Giảm thiểu lượng rác thải tạo ra và chi phí xử lý.



Tái sử dụng các nguồn lực/tài nguyên.

Tránh các khoản tiền phạt về vi phạm yêu cầu pháp luật về môi trường.

22




Giảm thiểu chi phí đóng thuế môi trường.



Hiệu quả sử dụng nhân lực cao hơn nhờ sức khoẻ được đảm bảo trong
môitrường làm việc an toàn.



Giảm thiểu các chi phí về phúc lợi nhân viên liên quan đến các bệnh nghề
nghiệp.



Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro và hoặc tai nạn xảy ra.
22


Về mặt quản lý rủi ro:


Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra.



Điều kiện để giảm chi phí bảo hiểm.




Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường.

Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận

7. ISO 13485 : Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng đối với các cơ sở
sản xuất trang thiết bị y tế
Thiết bị, dụng cụ y tế có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác khám, chữa
bệnh và có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của con người. Sản phẩm trong
lĩnh vực này không chỉ phải đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà sản xuất và còn phải tuân thủ
các yêu cầu chế định và luật định nhằm đảm bảo thiết bị, dụng cụ y tế cung cấp ra thị
trường luôn đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các quy định của luật pháp.
ISO 13485 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng
áp dụng tại các cơ sở cung cấp dụng cụ y tế và dịch vụ liên quan nhằm đảm bảo khả năng
cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các quy định của luật pháp. Tiêu
chuẩn ISO 13485 được xây dựng dựa trên nền tảng của bộ tiêu chuẩn ISO 9000, được tổ
chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO ban hành phiên bản đầu tiên vào tháng 7 năm 2003
(tương đương Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 13485:2004).
ĐẶC ĐIỂM:
ISO 13485 nhấn mạnh vào việc hài hoà các yêu cầu của hệ thống quản lý chất
lượng với các yêu cầu về luật định đối với ngành thiết bị y tế. Tiêu chuẩn ISO 13458 đã
được chấp nhận và được áp dụng rộng rãi cho các nhà sản xuất thiết bị y tế trên toàn thế
giới, và là một yêu cầu cần phải có trong giai đoạn hiện nay nếu như một tổ chức sản xuất
thiết bị y tế muốn sản phẩm của mình được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới.
Lợi ích


Nâng cao khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng và yêu cầu luật định của quốc
gia, khu vực và quốc tế đối với thiết bị, dụng cụ y tế




Nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường



Quản lý rủi ro, giảm thiểu các lãng phí



Nâng cao hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý hiện tại.

8. TPM: Duy tŕi năng xuất toàn diện
23

23


TPM chỉ ra rằng công việc bảo trì là rất quan trọng, liên quan và góp phần lớn vào
kết quả kinh doanh của công ty, kết quả mang lại là lợi nhuận đột phá cho công ty.
Dừng máy móc thiết bị để bảo trì một cách có kế hoạch là một phần công việc của
ngành sản xuất. Tuy nhiên không nên dừng thiết bị khẩn cấp, máy móc thiết bị chỉ dừng
khi chúng ta chủ động dừng nó (trừ trường hợp bất khả kháng).
TPM là một hệ thống quản lý hiện đại đã được áp dụng khá rộng rãi trên thế giới
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và trong văn phòng, đặc biệt là sản xuất theo dây
chuyền, nhằm khai thác tối đa các nguồn lực sẵn có của công ty như: công nghệ, thiết bị,
con người, thị trường, thời cơ… nêu cao tinh thần tự giác, luôn tìm kiếm – phân tích –
loại bỏ tổn thất, chia sẽ kinh nghiệm lẫn nhau để đưa đơn vị sản xuất đó lên một bước
phát triển mới một cách bền vững và toàn diện. Nó sẽ giúp nhà sản xuất nâng cao năg lực
cạnh tranh nếu biết kiên trì áp dụng TPM


ĐẶC ĐIỂM:
TPM Nó có thể giải quyết các yếu tố quyết định trong cạnh tranh như: năng suất
(Productive), chất lượng (Quality), chi phí (Cost), giao hàng (Delivety), tinh thần làm
việc (Morale), an toàn - sức khoẻ - môi trường (Safely - Health - Enviroment), nó giúp
cho nhà sản xuất giải phóng các trở ngại trên con đường đạt đến mục tiêu của công ty.
Mục đích
Xác định độ tin cậy và khả năng bảo trì tối ưu. Thực hiện phân tích các dạng:


Không có sự cố dừng máy (Zero Breakdow).

• Không có phế phẩm (Zero Defect).


Không có lãng phí - hao hụt (Zero Waste).



Nâng cao ý thức trách nhiệm và tinh thần doanh nghiệp (High Morale Business Ownership).

Chính vì thế trách nhiệm trực tiếp thuộc người sử dụng thiết bị, việc nỗ lực hướng
tới mục tiêu này, TPM cung cấp một phương án chặt chẽ đối với công ty sử 3dụng thiết
bị. Vì thế TPM có thể được nghĩ đến như là một áp dụng thực tiễn bảo trì tốt nhất.
LỢI ÍCH
a. Lợi ích trực tiếp
24

24





Tăng năng lực sản suất và hiệu suất nhà máy OEE (Overall Equipment
Effectiveness).



Không có sự phàn nàn của khách hàng.



Đảm bảo hài lòng của khách hàng (Đúng thời hạn, đủ số lượng, đảm bảo
chất lượng).



Giảm chi phí toàn nhà máy.



Giảm phế phẩm.



Giảm hao hụt và chất thải.



Giảm lưu kho.




Giảm tai nạn lao động.



Tăng lợi nhuận.



Tuân thủ các tiêu chuẩn kiểm tra đo đạc.

b. Lợi ích gián tiếp


Cải tiến kỹ năng và kiến thức.



Cải thiện môi trường làm việc.



Nâng cao sự tự tin và năng lực.



Tăng tính sáng tạo và tinh thần làm việc.




Xây dựng văn hoá cho công ty.



Tăng khả năng cạnh tranh.

9.PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG NĂNG SUẤT
TỔNG HỢPTFP
Năng suất
Được hiểu khái quát là quan hệ so sánh (tỉ số) giữa đầu ra và đầu vào. Tùy theo
các đầu ra, đầu vào khác nhau sẽ có được các chỉ số năng suất khác nhau.
Đo lường năng suất tổng hợp TFP (Total Factor Productivity)
Là phương pháp đo lường dựa trên hệ thống các chỉ số năng suất các bộ phận đầu
vào (gồm vốn, lao động và các yếu tố tổng hợp), chỉ ra cho doanh nghiệp biết được hiệu
25

25


×