Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Thuế xuất nhập khẩu ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 63 trang )

Chương IV:
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Lý Phương Duyên
Khoa Thuế- Hải quan
Học viện Tài chính


Nội dung




Nhận thức chung
Nội dung cơ bản
Những định hướ ng lớn trong thời
gian tới.


Thuế Xuất khẩu, nhập khẩu là gì?


Thuế xuất nhập khẩu là sắc thuế
đánh vào hàng hóa xuất khẩu
hoặc nhập khẩu trong quan hệ
thươ ng mại quốc tế.


Thuế XNK có đặc điểm gì?





Gián thu
Là loại thuế gắn liền với hoạt
động ngoại thươ ng
Chịu ảnh hưở ng trực tiếp của các
yếu tố quốc tế: Sự biến động kinh
tế thế giới, xxu hướ ng thươ ng mại
quốc tế.


Lý do đánh thuế




Là công cụ quan trọng để NN kiểm
soát hoạt động ngoại thươ ng
Là công cụ bảo hộ SX trong nướ c
Tạo số thu cho NSNN.


Tỷ trọng thuế XNK
trong tổng thu NS
140000
120000
100000
80000

THUE XNK

TONG THU NS

60000
40000
20000
0

1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004


Nội dung cơ bản của thuế XNK
hiện hành
Phạm vi áp dụng
Căn cứ tính thuế
Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm
thuế, hoàn thuế, truy thu thuế
XNK.
Đăng ký kê khai nộp thuế XNK
Tổ chức quản lý thu thuế


Các văn bản pháp luật hiện hành
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
số 45/2005/QH11
Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày
8/12/2005 của ChÝnh phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu
Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15
th¸ng 12 năm 2005 Hướng dẫn thi hành

thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.


Phạm vi áp dụng
Đối tượng nộp thuế
 Đối tượng chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế





Ai np thu XNK?


Là tất c các cá nhân, tổ chức trong nớc và ngời
nớc ngoài có hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hoá thuộc diện bị đánh thuế.


Ai nộp thuế XNK?





Đối tượng nộp thuế bao gồm: Chủ hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu; Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu,
nhập khẩu; Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận

hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay
thuế, bao gồm:
Đại lý làm thủ tục hải quan
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế
Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động
theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng






Hàng hóa nào thuộc diện bị đánh
thuế?

tÊt cả những hµng ho¸ xuÊt nhËp khÈu qua biªn
giíi vµ cöa khÈu ViÖt nam.
Hµng hãa ®îc ®a tõ thÞ trêng trong níc vµo
khu phi thuÕ quan vµ ngîc l¹i.
Hµng hãa mua b¸n, trao ®æi kh¸c ®îc coi lµ hµng
hãa xuÊt khÈu, nhËp khÈu.(xemVAT)


Khu phi thuế quan






Khu chế xuất
Khu thương mại
Khu bảo thuế
Kho ngoại quan


Hng húa no khụng chu thu
XNK?







Hàng vn chuyn quá cnh hoc chuyn khẩu qua
cửa khẩu biên giới Việt nam.
Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ngời nớc ngoài cho Việt nam và
ngợc lại.
Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nớc
ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nớc ngoài vào khu phi
thuế quan và hàng hóa đa từ khu phi thuế quan này
sang khu phi thuế quan khác.
Hàg hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của
NN khi xuất khẩu


Tại sao không phải chịu thuế?





Không tiêu dùng ở Việt nam
Lý do chính trị
Thông lệ quốc tế.


Phải nộp bao nhiêu?




Hàng hoá áp dụng thuế suất theo
giá (được xác định bằng một tỷ lệ
phần trăm nhất định trên giá)
Hàng hoá áp dụng thuế tuyệt
đối:Mức thuế tuyệt đối quy định
trên một đơn vị hàng hoá
(áp dụng đối với những hàng hoá
xuất nhập khẩu nằm trong Danh mục
hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối)


Hàng hoá áp dụng thuế suất
theo giá






Số lượ ng hàng hóa xuất nhập khẩu
Giá tính thuế
Thuế suất
Tỷ giá


Công thức xác định
Thuế
Số lượng
Trị giá tính
Thuế suất
XNK = hàng hóa X thuế tính
X thuế XNK
phải
XNK
trên một
từng mặt
nộp
đơn vị hàng
hàng
hóa


Số lượng hàng hóa


Số lượng hàng hoá
xuất khẩu, nhập

khẩu: Số lượng hàng
hoá xuất khẩu, nhập
khẩu làm căn cứ
tính thuế là số lượng
từng mặt hàng thực
tế xuất khẩu, nhập
khẩu.


Trị giá tính thuế:




Đối với hàng hoá xuất khẩu, trị giá
tính thuế là giá bán tại cửa khẩu
xuất (giá FOB, giá DAF), không
bao gồm phí bảo hiểm (I) và phí
vận tải (F).
Đối với hàng hoá nhập khẩu, trị giá
tính thuế là giá thực tế phải trả
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên
và được xác định bằng cách áp
dụng tuần tự sáu phương pháp
xác định trị giá tính thuế


Phương pháp nào?



TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG NHẬP
KHẨU



TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG GIỐNG
HỆT NHẬP KHẨU



TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG TƯƠ NG
TỰ NHẬP KHẨU


Phương pháp nào?


TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ



TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN



PHƯƠ NG PHÁP SUY LUẬN


Một số trường hợp đặc biệt





Hàng hóa nhập khẩu đã được miễn
thuế, xét miễn thuế sau đó sử dụng với
mục đích khác thì phải kê khai nộp
thuế. Trị giá tính thuế được xác định
dựa trên giá trị sử dụng còn lại của
hàng hóa, tính theo thời gian lưu lại
và sử dụng tại VN.
Hàng nhập khẩu là hàng đi thuê, mượn
thì trị giá tính thuế= giá thực trả
theo hợp đồng đã ký với nước ngoài.






Hàng hóa nhập khẩu là hàng đem
ra nướ c ngoài sửa chữa: Trị giá
tính thuế = chi phí thực trả theo
hợp đồng đã ký với nướ c ngoài.
Hàng bảo hành: trị giá tính thuế =
trị giá thực trả cho hàng hóa nhập
khẩu, bao gồm cả trị giá hàng bảo
hành.


Tỷ giá tính thuế



Là tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trườ ng ngoại tệ liên Ngân hàng
do NHNN Việt nam công bố tại thời
điểm tính thuế.


×