Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Nghiên cứu thực trạng ô nhiễm môi trường, một số bệnh liên quan và giải pháp can thiệp đối với hộ gia đình chăn nuôi lợn tại phú bình tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 132 trang )

B GIÁO D C VÀ ÀO T O
I H C THÁI NGUYÊN
--------------------yøx--------------------

NGUY N TH QU NH HOA

NGHIÊN C U TH C TR NG Ô NHI M MÔI TR

NG,

M T S B NH LIÊN QUAN VÀ GI I PHÁP CAN THI P
IV IH

GIA

ÌNH CH N NUÔI L N

T I PHÚ BÌNH - THÁI NGUYÊN

LU N ÁN TI N S Y H C

THÁI NGUYÊN - 2010
A


B GIÁO D C VÀ ÀO T O
I H C THÁI NGUYÊN
----------------------yøx----------------------

NGUY N TH QU NH HOA


NGHIÊN C U TH C TR NG Ô NHI M MÔI TR
M TS

NG,

B NH LIÊN QUAN VÀ GI I PHÁP CAN THI P
IV IH

GIA

ÌNH CH N NUÔI L N

T I PHÚ BÌNH - THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: V sinh xã h i h c và t ch c y t
Mã s : 62.72.73.15

LU N ÁN TI N S Y H C

H

NG D N KHOA H C:
1. PGS.TS.
V N HÀM
2. PGS.TS. TR N V N T P

THÁI NGUYÊN - 2010

A



i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Thị Quỳnh Hoa


ii

Lêi c¶m ¬n
ðể hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ Giáo dục và ðào
tạo, Ban Giám ñốc, Ban sau ðại học - ðại học Thái Nguyên, Ban Giám hiệu,
khoa sau ðại học - Trường ðại học Y Dược Thái Nguyên ñã tạo mọi ñiều kiện,
giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể bộ môn Môi trường ðộc chất - khoa Y tế công cộng nơi tôi ñang công tác ñã luôn ñộng viên, hỗ trợ
về vật chất và tinh thần ñể tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.TS ðỗ Văn Hàm và PGS.TS Trần Văn Tập, những người Thầy ñã trực tiếp
hướng dẫn, tận tâm chỉ bảo và ñịnh hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận án.
ðặc biệt, tôi vô cùng cảm ơn sự giúp ñỡ quý báu của ðảng ủy, Ủy ban
nhân dân, các ban ngành ñoàn thể, các y bác sỹ phòng y tế huyện Phú Bình,
ðảng ủy, Ủy ban nhân dân, các ban ngành ñoàn thể, các y bác sỹ, y tế thôn bản
trạm y tế cùng toàn thể nhân dân xã Thanh Ninh, xã Kha Sơn, xã Dương Thành

ñã hợp tác, giúp ñỡ tôi trong thời gian nghiên cứu ở ñịa phương.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô, ñồng nghiệp của Bộ môn Sức khỏe
nghề nghiệp, các bộ môn thuộc khoa Y tế công cộng, Bộ môn Ký sinh trùng, Bộ
môn Da liễu - Trường ðại học Y Dược Thái Nguyên, Bệnh viện ða khoa Trung
ương Thái Nguyên, Trung tâm phòng chống da liễu - HIV/AIDS - Thái Nguyên,
Bệnh viện Mắt - Thái Nguyên, Khoa chăn nuôi thú y - Trường ðại học Nông
Lâm Thái Nguyên, Viện khoa học và sự sống - ðại học Thái Nguyên ñã hỗ trợ
tôi về tài liệu, tư vấn chuyên môn trong quá trình triển khai các hoạt ñộng nghiên
cứu của ñề tài luận án.
Cuối cùng, tôi xin chia sẻ thành quả ñạt ñược ngày hôm nay với cha mẹ
tôi, chồng con tôi, các anh chị tôi, các em tôi và những người thân trong gia ñình
ñã có những ñộng viên, ñóng góp quý báu và hiệu quả cho sự thành công của
luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2010
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa


iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
Lời cảm ơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii
Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iii
Danh mục các chữ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vi
Danh mục các bảng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vii
Danh mục các hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . x
ðẶT VẤN ðỀ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4


1.1. Môi trường chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.1.1. ðặc ñiểm môi trường chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.1.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2. Bệnh ở người chăn nuôi và bệnh lây từ lợn sang người . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.2.1. Một số bệnh thường gặp ở người chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.2.2. Bệnh từ lợn lây sang người . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
.3. 1.3. Một số giải pháp can thiệp nhằm giảm ô nhiễm môi trường chăn nuôi và
phòng bệnh cho người chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
1.3.1. Cải thiện môi trường chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
1.3.2. Biện pháp phòng bệnh cho người chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
CHƯƠNG 2. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . 26

2.1. ðối tượng, ñịa ñiểm, thời gian nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.1.1. ðối tượng nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.1.3. Thời gian nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.2.2. Nội dung nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34


iv
2.3. Xây dựng mô hình can thiệp TT-GDSK, cải thiện môi trường, tư vấn,
ñiều trị bệnh cho người chăn nuôi lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
2.3.1. Cơ sở xây dựng mô hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
2.3.2. Các bước xây dựng mô hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
2.3.3. Nội dung can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
2.3.4. Mục tiêu can thiệp và phương pháp ñánh giá hiệu quả can thiệp . . . . . . . 44

2.4. Phương pháp xử lý số liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
2.5. Phương pháp xử lý hạn chế sai số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
2.6. ðạo ñức trong nghiên cứu y học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46

3.1. Thực trạng ô nhiễm một số yếu tố môi trường tại các hộ chăn nuôi lợn và
KAP của người chăn nuôi lợn về phòng ô nhiễm môi trường chăn nuôi . . . . . 46
3.1.1. Kết quả ño môi trường chăn nuôi lợn trước can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
3.1.2. Thực trạng chăn nuôi lợn trước can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
3.1.3. Thực trạng về KAP của người chăn nuôi lợn về phòng ô nhiễm môi
trường chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
3.1.4. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính về phòng ô nhiễm môi trường của người
chăn nuôi lợn tại ñịa ñiểm nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
3.2. Tỷ lệ mắc một số bệnh có liên quan ñối với người chăn nuôi lợn và KAP về
phòng bệnh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
3.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh của người chăn nuôi trước can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
3.2.2. Kiến thức - thái ñộ - thực hành của người chăn nuôi về bệnh nấm da,
bệnh giun, bệnh lây từ lợn sang người . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
3.2.3. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính về phòng bệnh cho người chăn nuôi lợn
tại ñịa ñiểm nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
3.3. Xác ñịnh các vấn ñề lựa chọn ưu tiên can thiệp về môi trường chăn nuôi lợn
và dự phòng bệnh cho người chăn nuôi lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
3.3.1. Kết quả nghiên cứu ñịnh lượng về lựa chọn ưu tiên can thiệp . . . . . . . . . 68
3.3.2. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính về lựa chọn ưu tiên can thiệp . . . . . . . . . . . 70
3.4. ðánh giá hiệu quả của một số giải pháp can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
3.4.1. Kết quả hoạt ñộng can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72


v
3.4.2. Sự thay ñổi KAP của người chăn nuôi về phòng ô nhiễm môi trường

chăn nuôi và phòng bệnh cho người chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
3.4.3. Kết quả can thiệp cải thiện môi trường lao ñộng chăn nuôi lợn . . . . . . . . 78
3.4.4. Hiệu quả can thiệp ñến tỷ lệ mắc bệnh của người chăn nuôi lợn . . . . . . . 81
3.4.5. Sự chấp nhận của cộng ñồng và khả năng duy trì hoạt ñộng can thiệp .. 82
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84

4.1. Thực trạng ô nhiễm một số yếu tố môi trường tại các hộ chăn nuôi lợn và
KAP của người chăn nuôi lợn về phòng ô nhiễm môi trường chăn nuôi . . . . . 84
4.1.1. Kết quả ño môi trường tại các hộ chăn nuôi lợn trước can thiệp . . . . . . . 84
4.1.2. Thực trạng chăn nuôi lợn trước can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
4.1.3. Thực trạng về KAP của người chăn nuôi lợn về phòng ô nhiễm môi
trường chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
4.2. Tỷ lệ mắc một số bệnh có liên quan ñối với người chăn nuôi lợn và KAP về
phòng bệnh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
4.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh của người chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
4.2.2. KAP của người chăn nuôi về phòng bệnh nấm da, bệnh giun, bệnh lây
từ lợn sang người trước can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 94
4.3. Các vấn ñề lựa chọn ưu tiên can thiệp về môi trường chăn nuôi lợn và phòng
bệnh cho người chăn nuôi lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
4.4. ðánh giá hiệu quả của giải pháp can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
4.4.1. Một số thông tin chung về xã Thanh Ninh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
4.4.2. Hoạt ñộng can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
4.4.3. ðặc ñiểm của mô hình can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
4.4.4. ðánh giá hiệu quả của mô hình can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
4.4.5. Sự chấp nhận của cộng ñồng và khả năng duy trì hoạt ñộng can thiệp .. 104
KẾT LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
KHUYẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 108
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN
ðỀ TÀI LUẬN ÁN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BHLð

Bảo hộ lao ñộng

CBðP

Cán bộ ñịa phương

cs

Cộng sự

CSHQ

Chỉ số hiệu quả

CSSKBð

Chăm sóc sức khỏe ban ñầu

FAO

Food Agriculture Organization (Tổ chức nông lương thế giới)

GDSK


Giáo dục sức khỏe

HQCT

Hiệu quả can thiệp

KAP

Knowledge Attitude Practice (Kiến thức - Thái ñộ - Thực hành)

MTCN

Môi trường chăn nuôi

MTLð

Môi trường lao ñộng

n

Cỡ mẫu

OiE

World Organisation for Animal Health (Tổ chức thú y thế giới)

ONMTCN

Ô nhiễm môi trường chăn nuôi


PB

Phòng bệnh

SCT

Sau can thiệp

SL

Số lượng

TB

Trung bình

TCCN

Tiêu chuẩn chuồng nuôi

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TCKK

Tiêu chuẩn không khí

TCT


Trước can thiệp

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TT- GDSK

Truyền thông giáo dục sức khỏe

UNICEF

United Nation Children’s Fund (Quỹ nhi ñồng Liên Hiệp Quốc)

VK

Vi khuẩn

VKH

Vi khí hậu

VSV

Vi sinh vật

YTTB

Y tế thôn bản


WHO

World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Nội dung nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34

Bảng 2.2.

Tiêu chuẩn ñánh giá các yếu tố vi khí hậu trong môi trường không
khí và không khí chuồng nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35

Bảng 2.3.

Tiêu chuẩn ñánh giá nồng ñộ hơi khí ñộc trong môi trường không
khí và không khí chuồng nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36

Bảng 3.1.

Các yếu tố hóa học, vi sinh vật trong môi trường không khí của hộ
chăn nuôi trước can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46

Bảng 3.2.


Các yếu tố vi khí hậu tại các hộ chăn nuôi trước can thiệp . . . . . . . . . . 47

Bảng 3.3.

Tỷ lệ ñơn nhiễm và ña nhiễm giun trong ñất tại các hộ chăn nuôi
trước can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48

Bảng 3.4.

Qui mô chăn nuôi lợn của hộ chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49

Bảng 3.5.

Các loại hình thu gom phân và nước tiểu của lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49

Bảng 3.6.

Nguồn nước sử dụng cho chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50

Bảng 3.7.

Kiến thức của người chăn nuôi về phòng ô nhiễm môi trường chăn
nuôi lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50

Bảng 3.8.

Thái ñộ của người chăn nuôi lợn về phòng ô nhiễm môi trường chăn
nuôi lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51

Bảng 3.9.


Thực hành của người chăn nuôi lợn về phòng ô nhiễm môi trường
chăn nuôi lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51

Bảng 3.10. Kiến thức của người chăn nuôi về ủ phân lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
Bảng 3.11. Thực hành của người chăn nuôi về ủ phân lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
Bảng 3.12. ðặc ñiểm về ñối tượng nghiên cứu năm 2006 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
Bảng 3.13. Tỷ lệ bệnh của người chăn nuôi trước can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
Bảng 3.14. Tỷ lệ mắc bệnh da ở người chăn nuôi ở 3 xã tại thời ñiểm nghiên
cứu trước can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
Bảng 3.15. Tỷ lệ nhiễm trứng giun ñường ruột của người chăn nuôi trước can thiệp . 56
Bảng 3.16. ðiểm trung bình kiến thức của người chăn nuôi về bệnh nấm da,
bệnh giun ñường ruột, bệnh lây từ lợn sang người . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
Bảng 3.17. ðiểm trung bình thực hành của người chăn nuôi lợn về phòng
bệnh nấm da, phòng bệnh giun ñường ruột, phòng bệnh lây từ lợn
sang người . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58


viii
Bảng 3.18. So sánh kiến thức của người chăn nuôi về phòng bệnh nấm da giữa
nhóm mắc bệnh và không mắc bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
Bảng 3.19. So sánh thực hành của người chăn nuôi về phòng bệnh nấm da giữa
nhóm mắc bệnh và không mắc bệnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
Bảng 3.20. Thực hành của người chăn nuôi lợn bị bệnh nấm da . . . . . . . . . . . . . . . . 61
Bảng 3.21. So sánh kiến thức của người chăn nuôi lợn về phòng bệnh giun giữa
nhóm có nhiễm giun và không nhiễm giun . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
Bảng 3.22. So sánh thực hành của người chăn nuôi lợn về phòng bệnh giun
giữa nhóm có nhiễm giun và không nhiễm giun . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
Bảng 3.23. Kiến thức của người chăn nuôi lợn về phòng bệnh lây từ lợn sang người 64
Bảng 3.24. Thực hành của người chăn nuôi lợn về phòng bệnh lây từ lợn sang người 65

Bảng 3.25. Bảng tổng hợp về ñiều kiện môi trường, tỷ lệ mắc bệnh da, bệnh giun
và KAP của người chăn nuôi về môi trường chăn nuôi và phòng bệnh 67
Bảng 3.26. Mức ñộ cần thiết về phòng bệnh và cải thiện môi trường cho người
chăn nuôi lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
Bảng 3.27. Mức ñộ ưu tiên các chủ ñề phòng bệnh và cải thiện môi trường
chăn nuôi lợn theo ý kiến của người chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
Bảng 3.28. Mức ñộ ưu tiên các chủ ñề phòng bệnh và cải thiện môi trường
chăn nuôi lợn theo ý kiến của cán bộ ñịa phương . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
Bảng 3.29. Kết quả can thiệp về ñào tạo, truyền thông và thực hành phòng ô
nhiễm môi trường chăn nuôi và phòng bệnh cho người chăn nuôi do
các nguồn lực và ñối tượng phụ trợ thực hiện trong 24 tháng can thiệp 72
Bảng 3.30. Kiến thức, thái ñộ, thực hành của người chăn nuôi lợn về phòng ô
nhiễm môi trường chăn nuôi ở các nhóm nghiên cứu trước và sau
can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
Bảng 3.31. Kiến thức của người chăn nuôi lợn về ủ phân lợn ở các nhóm nghiên
cứu trước và sau can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
Bảng 3.32. Thực hành của người chăn nuôi lợn về ủ phân ở các nhóm nghiên
cứu trước và sau can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
Bảng 3.33. Kiến thức của người chăn nuôi về phòng bệnh nấm da, phòng bệnh
giun ñường ruột, phòng bệnh lây từ lợn sang người ở các nhóm
nghiên cứu trước và sau can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
Bảng 3.34. Thái ñộ của người chăn nuôi về phòng bệnh nấm da, phòng bệnh
giun ñường ruột, phòng bệnh lây từ lợn sang người ở các nhóm
nghiên cứu trước và sau can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76


ix
Bảng 3.35. Thực hành của người chăn nuôi về phòng bệnh nấm da, phòng bệnh
giun ñường ruột, phòng bệnh lây từ lợn sang người ở các nhóm
nghiên cứu trước và sau can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77

Bảng 3.36. Sự thay ñổi kết quả môi trường ở các nhóm nghiên cứu và nhóm
chứng trước và sau can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
Bảng 3.37. Tỷ lệ trứng giun trong ñất ở các nhóm nghiên cứu trước và sau
can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
Bảng 3.38. Kết quả các loại hình thu gom phân và nước tiểu của lợn ở nhóm
can thiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
Bảng 3.39. Tình hình mắc bệnh nấm da của người chăn nuôi ở nhóm can thiệp
và nhóm ñối chứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
Bảng 3.40. Tình hình nhiễm trứng giun ñường ruột của người chăn nuôi ở
nhóm can thiệp và nhóm ñối chứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
Bảng 3.41. Sự chấp nhận của người chăn nuôi lợn về các biện pháp can thiệp . . 82
Bảng 3.42. ðánh giá của cộng ñồng về lợi ích của biện pháp can thiệp . . . . . . . . . 82
Bảng 3.43. Khó khăn khi triển khai hoạt ñộng can thiệp và khắc phục bằng
nguồn lực hiện có . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83


x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Sơ ñồ nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . 7
Hình 2.1. Bản ñồ hành chính huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên . . . . . . . . . . . . . . 27
Hình 2.2. Sơ ñồ nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
Hình 2.3. Các bước thu thập chỉ tiêu nghiên cứu về bệnh nấm da và nhiễm giun
ñường ruột của người chăn nuôi lợn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
Hình 2.4. Mô hình can thiệp tại xã Thanh Ninh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
Hình 3.1. Tỷ lệ nhiễm trứng giun trong ñất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
Hình 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh da của người chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
Hình 3.3. Tỷ lệ ñơn nhiễm và ña nhiễm trứng giun trong phân của người
chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
Hình 3.4. Tỷ lệ một số bệnh của người chăn nuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57

Hình 3.5. Kiến thức, thực hành phòng bệnh nấm da . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
Hình 3.6. Thái ñộ ñúng về phòng bệnh nấm da, bệnh giun ñường ruột và bệnh
lây từ lợn sang người . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
Hình 3.7. Tỷ lệ loại hình thu gom phân, nước tiểu của lợn ở nhóm can thiệp . . . 80


-1-

TV N
Nông nghi p và nông thôn có vai trò quan tr ng đ i v i các n c đang
phát tri n và các n c trên th gi i. Ch n nuôi và tr ng tr t đ c bi t là ch n nuôi
gia súc, đã góp ph n vào xóa đói gi m nghèo nhi u khu v c. Trong nông
nghi p, ch n nuôi là m t ngành c b n không th tách r i, nh t là t khi ngh
quy t Trung
ng VII ra đ i đã th i thêm m t lu ng gió m i cho nông nghi p,
nông thôn Vi t Nam.
Trong quá trình s n xu t, nông nghi p đang t n t i nhi u tác đ ng x u đ n
môi tr ng và s c kh e c ng đ ng các n c phát tri n và đang phát tri n. Lao
đ ng ch n nuôi gia súc là m t trong các lo i hình lao đ ng đ c thù c a lao đ ng
nông nghi p v i nhi u tác h i ngh nghi p và b nh ngh nghi p.
Ng i lao đ ng nông nghi p nói chung và lao đ ng ch n nuôi nói riêng
luôn ph i đ i m t v i nh ng v n đ môi tr ng và s c kh e. Môi tr ng s ng
c a ng i dân không nh ng ô nhi m t i khu v c thành th mà còn ngay c các
vùng nông thôn c ng b ô nhi m nghiêm tr ng nh ng i nông dân s d ng các
lo i hóa ch t tr sâu, ch t th i t ch n nuôi gia súc.
T ch c nông l ng th gi i (FAO) cho r ng ch n nuôi đang đ c coi là
m t ngành gây ô nhi m l n. Nghiên c u c a Chenard và cs (2003) [70] cho th y
n ng đ các ch t khí là H2S và NH3, CO2 t ng cao nh ng n i m th p, tr ng,
trong phân l n không đ c x lý đúng quy trình. Humenik và cs (2004) [87],
n c th i ra t khu v c ch n nuôi l n làm t ng hàm l ng NOx. K t qu nghiên

c u c a Hur và cs (2004) [88] cho th y ch t th i do l n th i ra trên toàn c u có
t i 65% l ng Nit dioxít (N2O), 9% l ng khí CO2, 37% l ng khí methane
(CH4) - khí có kh n ng gi nhi t cao g p 23 l n khí CO2, ch n nuôi l n làm
t ng t l khí amoniac (NH3) lên t i 64%.
Nh ng n m g n đây, n c ta ch n nuôi l n các h gia đình đang t ng
d n quy mô đ u l n và m t b ph n đang phát tri n theo h ng quy mô trang
tr i. Tuy nhiên, hi n nay t l các b nh d ch lây t gia súc nh cúm l n, nhi m
trùng, nhi m đ c, l n tai xanh đang tr thành m i lo ng i c a nhi u n c trên
th gi i trong đó có Vi t Nam. Theo trung tâm thông tin v An toàn - V sinh
lao đ ng (International Occupational Safety and Health Information Centre CIS) c a T ch c lao đ ng qu c t (ILO: International Labour Organization)


-2-

cho th y trong quá trình ch n nuôi, ng i lao đ ng ph i ti p xúc tr c ti p v i
b nh truy n nhi m có kh n ng lây t v t nuôi sang cho ng i. Ng i lao đ ng
làm vi c trong môi tr ng không khí có b i, h i khí đ c cao, ti p xúc v i m t s
hóa ch t dùng đ kh trùng có nguy c nh h ng đ n s c kh e. Ng i ch n
nuôi có th b nhi m nhi u b nh do tính đa d ng c a công vi c, có r t nhi u b nh
mang tính ch t đ c thù [18], [53]. Ng i ch n nuôi có th b m c các b nh viêm
nhi m c p tính và m n tính c quan hô h p, các b nh h mi n d ch nh viêm
m i h ng d ng, hen ph qu n, viêm ph i quá m n, kích thích niêm m c, m c các
b nh c p tính, m n tính v da, m t, ký sinh trùng…
Theo nghiên c u c a Schiffman S.S (2005) [111], s c kh e c a ng i
ch n nuôi b

nh h

ng do ô nhi m t môi tr


các ch t th i c a gia súc mà không đ
ph m t đ ng v t nh
đ ng v t đ
n

ng ch n nuôi nh ti p xúc v i

c x lý tri t đ , nh h

ng c a các s n

n th t, u ng s a c a các lo i đ ng v t b b nh và các

c nuôi b ng các th c n không an toàn.
c ta, s n xu t nông nghi p trong đó có ch n nuôi đang là n n t ng

c a n n kinh t xã h i. Ch n nuôi h gia đình là mô hình th

ng g p và mang l i

nhi u l i ích cho nông dân, tuy nhiên c ng ch a nhi u nguy c ti m n ô nhi m
ng đ n s c kh e cho c ng đ ng. V n đ nghiên c u v

môi tr

ng và có nh h

môi tr

ng ch n nuôi l n t i các h gia đình và các b nh liên quan đ n ng


ch n nuôi l n còn ít nghiên c u đ c p t i.

i

ng th i, các v n đ v c i thi n

môi tr

ng ch n nuôi, nâng cao ki n th c thái đ th c hành v phòng ô nhi m

môi tr

ng ch n nuôi và phòng b nh cho ng

i ch n nuôi còn ít đ

c quan tâm.

Xu t phát t nhu c u th c t , v i mong mu n đóng góp cho công tác b o v môi
tr

ng và th c hi n t t chi n l

c ch m sóc s c kh e, chúng tôi ti n hành đ tài:

“Nghiên c u th c tr ng ô nhi m môi tr

ng, m t s b nh liên quan


và gi i pháp can thi p đ i v i h gia đình ch n nuôi l n t i Phú Bình Thái Nguyên” nh m m c tiêu:
1. Mô t th c tr ng ô nhi m m t s y u t môi tr

ng t i các h ch n

nuôi l n.
2. Xác đ nh t l m c m t s b nh có liên quan đ i v i ng
3.

i ch n nuôi l n.

ánh giá hi u qu c a m t s gi i pháp can thi p t i các h gia đình

ch n nuôi l n.


-3-

Ý ngh a khoa h c c a đ tài:
tài b sung thêm d li u khoa h c v m c đ ô nhi m môi tr

-

ng t i

các h gia đình ch n nuôi l n.
tài đã xác đ nh đ

-


da, nhi m giun đ

c c c u b nh

ng

i ch n nuôi l n: b nh n m

ng ru t, là hai b nh có t l m c cao trong c ng đ ng ch n

nuôi l n.
Ý ngh a th c ti n c a đ tài:
-

tài đã cung c p cho cán b đ a ph

ng, cán b y t c s v ph

pháp truy n thông giáo d c s c kh e d phòng ô nhi m môi tr
C i thi n môi tr

ng ch n nuôi;

ng ch n nuôi; Nâng cao n ng l c t v n, phát hi n, đi u tr

b nh n m da, nhi m giun đ
-

ng


ng ru t cho c ng đ ng ch n nuôi l n.

tài đã thay đ i KAP v phòng ô nhi m môi tr

phòng b nh n m da, b nh giun đ

ng ch n nuôi, cách

ng ru t, b nh lây t l n cho ng

- Là tài li u t t cho nghiên c u và gi ng d y, có th

i ch n nuôi.

ng d ng mô hình

nghiên c u ra các khu v c ch n nuôi trong t nh và toàn qu c có đi u ki n ch n
nuôi t

ng t .
i m m i c a đ tài:
-

tài đã cung c p đ

c nh ng s li u khoa h c v m c đ ô nhi m môi

tr

ng t i các h ch n nuôi và xác đ nh đ


đ

ng ru t là hai b nh có t l m c cao
-

tài đã l ng ghép các ph

s c kh e; C i thi n môi tr
l b nh cho ng
tr
ng

ng

i ch n nuôi l n h gia đình.

ng pháp can thi p truy n thông giáo d c

ng và t v n, phát hi n, đi u tr b nh nh m gi m t

i ch n nuôi.

tài đã huy đ ng đ

c ngu n l c c a c ng đ ng tham gia b o v môi

ng đ gi m t l ô nhi m môi tr
i ch n nuôi.


c t l m c b nh n m da, nhi m giun

ng do ch n nuôi, gi m t l m c b nh cho


-4-

CH

NG 1

T NG QUAN TÀI LI U
1.1. Môi tr

ng ch n nuôi

Môi tr

ng lao đ ng (MTL ) ch n nuôi t n t i các y u t vi khí h u b t

l i, khí đ c (CO2, NH3, H2S), b i, vi sinh v t gây b nh. Nghiên c u c a Smith
P.T và cs (2008) [112], Tajik M và Minkler M (2006) [115] cho th y lao đ ng
th công n ng nh c là ph bi n, nguy c ch n th

ng, nguy c lây nhi m cao

b i các vi sinh v t và các y u t sinh h c có h i gây nh h
ng

ng đ n s c kh e


i lao đ ng nông nghi p.

1.1.1.

c đi m môi tr

ng ch n nuôi

1.1.1.1. Các y u t vi khí h u
Vi khí h u bao g m các y u t nh nhi t đ , đ

m, b c x nhi t, v n t c

gió [9], [18]. Các y u t vi khí h u b t l i s có nh h
ng

ng đ n s c kh e c a

i ti p xúc v i các y u t đó.
Nhi t đ không khí: nhi t đ không khí có liên quan m t thi t t i quá

trình phát sinh và phát tri n đ i v i m t s côn trùng, vi trùng gây b nh [19],
[34]. Nhi t đ không khí có nh h
tr

ng không khí kh c nghi t s

ng t i v t nuôi. Trong ch n nuôi, khi môi


nh h

ng không t t t i s phát tri n v t nuôi.

Không khí chu ng nuôi là ti u khí h u chu ng nuôi [61].
m không khí: là m t đ i l
không khí. Nhi t đ và đ
Nhi t đ cao và đ

ng ch s có m t c a h i n

c trong

m không khí có m i quan h m t thi t v i nhau.

m cao (nóng m) gây c n tr quá trình th i nhi t, c th tích

nhi t d n đ n say nóng. Nhi t đ cao và đ
nhi u, d n đ n hi n t

m th p (nóng khô) gây m t n

c

ng suy ki t (h i ch ng Moriquan). Nhi t đ th p và đ

m cao (l nh m) gây m t nhi t d n đ n c m l nh. Nhi t đ th p và đ
(l nh khô) gây da khô, n t n , ch y máu.

m th p


m và nhi t đ không khí quy t

đ nh kh n ng t n t i các lo i vi sinh v t, ký sinh trùng gây b nh, đ c bi t là các
lo i n m th

ng thích nghi

n i có đ

m cao [19], [31].

m không khí trong chu ng nuôi do h i n
súc nh h i th , n
chu ng, máng u ng.

c t các ch t th i c a gia

c ti u, phân (chi m t i 75%), còn l i do h i n

ct n n

m không khí th p làm h n ch s phát tri n vi sinh v t,


-5-

ký sinh trùng, làm quá trình phân gi i ch t h u c gi m, l

ng khí đ c trong


m không khí th p là đi u ki n đ gió, b i d phát tán m m b nh

chu ng ít.

đi xa, t ng kh n ng lây lan b nh [61].
Gió: có tác d ng đi u ch nh m t cách t nhiên đ
tr

ng, có nh h

m và nhi t đ c a môi

ng đ n kh n ng v n chuy n vi sinh v t gây b nh, n m, x

khu n t n i có b nh đ n n i không b nh [34]. Gió tác d ng làm thông thoáng
chu ng nuôi, gi m khí đ c h i trong chu ng nuôi, làm s ch môi tr

ng. Gió có

tác đ ng tr c ti p lên c th gia súc, gió phát tán m m b nh đi các n i [61].
1.1.1.2. Các y u t hóa h c
nh h

ng c a khí CO2: khí cacbonic còn g i là anhydrite cacbonic là

m t ch t khí không màu, không mùi, n ng h n không khí, t tr ng là 1,524, do
đó anhyrit cacbonnic th

ng có nhi u


m , c ng rãnh, chu ng tr i. CO2 đ
nh t là khí th ra c a ng
[31].
l

nh ng ch tr ng trên m t đ t nh h m

c sinh ra do quá trình hô h p c a sinh v t,

i, các sinh v t th ra ho c là khi đ t cháy cácbon [19],

các chu ng nuôi không đ m b o k thu t: l y l i, m

t, kín gió…

ng CO2 t ng cao do s phân gi i c a vi sinh v t v i các ch t th i và s th i ra

qua hô h p c a gia súc. N ng đ CO2 trong môi tr
kích thích đ

ng không khí cao có th gây

ng hô h p trên, gây t ng ti t khí ph qu n, co th t c tr n c a khí

ph qu n, gây viêm ph qu n. Trong môi tr
nhi t đ không khí s gây hi n t

ng có n ng đ CO2 cao làm t ng


ng hi u ng nhà kính. T l CO2 là m t ch s

quan tr ng trong đánh giá s ô nhi m chu ng nuôi. N u l
đã nh h

ng t i hô h p c a v t nuôi rõ r t. Khi l

ng CO2 t ng 0,01%

ng CO2 trong chu ng nuôi

lên t i 1%, hô h p c a v t nuôi t ng làm cho gia súc th sâu [61].
nh h
trong n
tr

ng c a NH3: amoniac là m t ch t khí ki m tính, có đ hoà tan

c cao, có mùi đ c bi t, kích thích m nh. Amoniac có m t trong môi

ng có ngu n g c t các quá trình chuy n hóa, nông nghi p, công nghi p và

t kh trùng n
gia t ng l

c b ng chloramine. Ch n nuôi gia súc quy mô l n có th làm

ng ammoniac trong n

s ô nhi m do ch t th i đ ng v t, n


c b m t. Amoniac có trong n

c là th hi n

c c ng và kh n ng nhi m khu n. Nghiên

c u c a Aneja V.P và cs (2008) [62], Bajwa K.S, Arya S.P và Aneja V.P (2008)
[64] cho th y n ng đ NH3 t ng cao trong n

c th i c a các trang tr i l n.


-6-

nh h

ng c a H2S: H2S là s n ph m phân hu các h p ch t có ch a l u

hu nh nh : methionin, cystein… và đ c bi t trong th c n có ch a nhi u protein
và gia súc đó b b nh đ

ng ru t làm kh n ng phân hu các ch t này không

hoàn toàn và s n sinh ra H2S. Trong môi tr

ng chu ng tr i có ch a nhi u H2S

s gây ra m t s b nh nh : viêm m t, ph i, d dày m n tính.
1.1.1.3. Vi sinh v t trong không khí

Vi sinh v t bao g m có vi khu n, virus, ký sinh trùng, n m, x khu n...
Trong môi tr
tri n đ
tr

ng nông nghi p có nhi u lo i vi khu n và n m. Vi khu n phát
nhi t đ 20 đ n 420C, nhi t đ thích h p là 370C, pH = 7, môi

c

ng đ nuôi c y vi sinh v t là trong môi tr

ng l ng ho c môi tr

ng đ xác đ nh vi sinh v t trong môi tr

[10]. Thông th
th

ng xác đ nh t ng s vi sinh v t hi u khí trong môi tr

tr

ng nuôi c y là môi tr

ng th ch th

ng. Môi tr

c phát tán nh gió, n


trong đ t, phát tán vào môi tr
1.1.1.4. Tr ng giun
Do ng

ng nông nghi p

ng không khí và môi

ng chu ng tr i b ô nhi m

là do vi sinh v t t ch t th i c a gia súc nh phân, n
t, b n t i. Vi sinh v t đ

ng đ c

c ti u... , chu ng tr i m

c, n ng đ vi sinh v t có nhi u

ng không khí [61].

trong đ t

i ch n nuôi có t p quán canh tác l c h u, s d ng phân t

i, v

sinh kém, không s d ng b o h lao đ ng (BHL ) khi ti p xúc v i ngu n ch t
th i c a l n. M t khác, còn do đi u ki n môi tr


ng nh nhi t đ cao, đ

cao… t o đi u ki n cho tr ng giun phát tri n trong môi tr

m

ng đ t. T l nhi m

tr ng giun trong đ t ch y u là nhi m tr ng giun truy n qua đ t (giun đ a, tóc,
móc)

v trí l y m u đ t c nh h xí cao h n c nh chu ng l n. Nghiên c u v

m m b nh giun đ

ng ru t t i các h gia đình nông thôn

Pleiku và Kontum

c a Nguy n V n D ng và cs (2007) [13] cho th y t l nhi m giun trong đ t
c nh nhà v sinh (71,27%) cao h n c nh chu ng l n (32,80%), p < 0,05.
1.1.2. Nguyên nhân gây ô nhi m môi tr

ng ch n nuôi

Có r t nhi u nguyên nhân gây ô nhi m môi tr
trình bày

hình 1.1.


ng do ch n nuôi đ

c


-7-

Ng
Ô nhi m không khí

Ô NHI M
MÔI TR
NG
CH N NUÔI

Ô nhi m n

c

i ch n nuôi
thi u KAP

Thói quen, phong t c,
t p quán c a ng i
ch n nuôi

Qu n lý và x lý
ch t th i r n


Qu n lý, x lý ch t th i
ch n nuôi ch a t t

Qu n lý và x lý
ch t th i l ng

H th ng chu ng tr i
ch n nuôi

Qu n lý và x lý
ch t th i khí

Ô nhi m đ t

Lý h c

(b i, nhi t đ ,
đ m, v n t c
gió…)

Hóa h c
(CO2, NH3,
H2S, NOx…)

Hình 1.1. S đ nguyên nhân gây ô nhi m môi tr

Sinh h c
(n m, vi khu n,
virus, ký sinh
trùng…)


ng ch n nuôi

Theo nghiên c u c a Nesbakken T, Eckner K và Rotterud O.J (2008) [106] ô
nhi m môi tr ng do ch n nuôi t ch t th i r n không ch là phân mà còn là l ng
l n ch t đ n chu ng, th c n th a, xác gia súc gia c m ch t, ch t th i t lò m .
Zweifel C và cs (2008) [120], Radon (2002) [109] cho r ng ô nhi m môi
tr ng do ch t th i khí trong ch n nuôi nh CO2, CO, NH3, H2S… Ô nhi m do
các ch t th i l ng trong ch n nuôi nh n c ti u, n c r a chu ng, n c r a
d ng c và n c t m r a hàng ngày. Theo Ju X.T và cs [90] các khí nh
amoniac (NH3) th i ra trong quá trình phân h y vi sinh t phân, n c ti u; khí
cacbon dioxyt (CO2) t khí th ra c a v t nuôi, t quá trình lên men phân h y
phân. M t s khí khác nh CO, H2S, SO2, CH4 và các khí có thành ph n
Oxytnit (NOx) do quá trình phân h y và đ t cháy nguyên li u đã gây ô nhi m
môi tr ng ch n nuôi (ONMTCN) m t cách nghiêm tr ng.
Các y u t vi khí h u trong môi tr ng ch n nuôi có nh h ng l n đ n
ch n nuôi và s c kh e c a ng
[66] v đi u ki n môi tr

ng

i ch n nuôi. Nghiên c u c a Banhazi T.M (2008)
169 trang tr i l n t i Queensland, phía Nam

Australia và trang tr i l n t i Victoria,

phía tây Australia cho th y đi u ki n


-8-


ng t i chu ng nuôi có đ

môi tr

m là 58,9%, nhi t đ là 20,30C, t c đ gió là

0,12 m/s. Các y u t vi khí h u trong chu ng nuôi x u h n so v i các y u t vi
khí h u đo

ngoài trang tr i. Tác gi c ng khuy n ngh c n c i thi n đi u ki n

ng đ đ m b o khí h u trong chu ng nuôi.

môi tr

Hautekiet V và cs (2008) [85] cho r ng ch n nuôi phát tri n, thi u quy
ho ch x lý môi tr

ng, không đánh giá tác đ ng c a môi tr

ng khi s n xu t,

các ch t th i, khí đ c và vi sinh v t có h i trong môi tr

ng cao h n m c cho phép

đã làm ô nhi m, nh h

i ch n nuôi và c ng đ ng.


ng tr c ti p đ n s c kh e ng

Theo Donham K.J (2000) [76], lao đ ng s n xu t trong ngành ch n nuôi
r t đa d ng

nhi u hình th c t ch c và ph

ng th c, quy mô ch n nuôi. Các

lo i hình lao đ ng c ng ph c t p ti m n nhi u nguy hi m do ph i ti p xúc v i
nhi u ch t th i, hóa ch t kh trùng... Theo nghiên c u c a O'Brien S.B và cs
(2007) [108] môi tr
lao đ ng th
đ

ng chu ng tr i m

t, cùng v i các khí đ c làm cho ng

ng m c m t s b nh nh các b nh da, b nh giun đ

i

ng ru t, b nh

ng hô h p...
Nghiên c u c a Ngowi H.A và cs (2008) [107], Kweon S.S và cs (2009)

[95] môi tr


ng ch n nuôi b ô nhi m còn do ng

th c hành v b o v môi tr

i ch n nuôi thi u ki n th c,

ng. Do thói quen nh s d ng phân gia súc ch a

đ th i gian, không có thói quen s d ng b o h lao đ ng khi ch m sóc gia súc.
M t ph n do nh n th c c a ng

i lao đ ng trong ch n nuôi ch a cao v nguy c

gây b nh. S quan tâm c a ng

i ch n nuôi, ng

i s d ng lao đ ng v BHL

ch a cao, c n có các gi i pháp phù h p giúp ng

i lao đ ng gi m thi u nguy c

m c b nh trong ch n nuôi.
Vi t Nam, ô nhi m môi tr

ng do ch n nuôi gây ra đang

m c báo


đ ng. Ô nhi m do ch n nuôi và đ c bi t là ch n nuôi l n không ch làm ô nhi m
không khí mà còn nh h

ng t i ngu n n

c và đ t. D ch b nh ch a kh ng ch ,

ch n th tràn lan, quy mô ch n nuôi nh l và h u nh không có công ngh ch
bi n ch t th i. Cho đ n nay, vi c nghiên c u môi tr
ch a đ

c ta

ng t i các đi m đ n l . Theo Hoàng Kim Giao, n m 2007, c

c có h n 61 tri u t n phân v t nuôi th i ra, ch 40% đ

môi tr

n

c th c hi n m t cách toàn di n và có h th ng. Có ít công trình nghiên

c u v môi tr
n

ng ch n nuôi

ng.


c x lý, còn l i x ra


-9-

T i Thái Nguyên cho th y trên đ a bàn t nh có 35 trang tr i gia c m, 69
trang tr i nuôi l n và 13 trang tr i nuôi bò. Trong s các trang tr i có r t nhi u
trang tr i đang nuôi t i 8.000 gia c m/l a ho c t 100 t i 300 con l n/l a.
L

ng n

c th i, ch t th i

lý ch t th i, n

các trang tr i này th i ra lên t i vài t n/ngày.

x

c th i, h u h t các ch trang tr i đã xây d ng b khí biogas và

ch n nuôi thêm thu s n. Tuy nhiên, do l
n ng s d ng ch t th i có h n, môi tr

ng ch t th i quá l n, trong khi kh

ng t i các trang tr i ch n nuôi gia súc,


gia c m đang b ô nhi m. Nguy n V n Tu và cs (1998) [54], đo hàm l

ng khí

NH3 cho th y n ng đ t 0,06 đ n 0,08 mg/m và khí H2S t 0,016 đ n 0,021
3

mg/m3 t i tr i l n Th y Ph
[58] cho th y môi tr
h

ng. Nghiên c u c a Phùng Th Vân và cs (2006)

ng không khí trong khu v c chu ng nuôi l n t i các nông

xã Tr c Thái và Trung Châu, Hà N i b ô nhi m n ng b i các khí đ c.

N ng đ khí NH3 là 0,94 mg/l và khí H2S là 0,038 mg/m3. Hàm l

ng E.Coli và

25% s m u n

c th i b nhi m tr ng giun v i m t đ trung bình là 4025

tr ng/500 ml, n

c th i ch n nuôi ch a hàm l

ng COD (3916 mg/l) và BOD


(963mg/l). Tr n Thanh Hà (2005) [15] nghiên c u đi u ki n lao đ ng trong ch n
nuôi gia súc, gia c m cho th y công nhân ch n nuôi gà, l n và bò s a ch u tác
đ ng t ng h p c a các y u t MTL

x u và đ c h i: vi khí h u g n nh ngoài

tr i, các khí đ c h i nh NH3, H2S, Fomaldehyt, b i t ng h p, vi sinh v t

m c

cao. Nguy n Phú Ng c và cs (2007) [37] nghiên c u v tình hình ch n nuôi thú
y

m t s nông h trang tr i t i Hoài

c, Thanh Trì, Hà N i cho th y n

th i đã qua x lý (có h m biogas) chi m t l 10,22%, n

c

c th i không qua x lý

là 89,01%, đ i v i ngu n phân th i ra qua h m biogas ch có 9,79%, l

ng phân

th i ra c ng rãnh không qua x lý là 90,28%.
Nguyên nhân gây ONMTCN còn do vi c qu n lý và x lý ch t th i ch n

nuôi ch a t t. Theo Nguy n Th c Hòa và cs (2008) [25], ch a có b t k c s
ch n nuôi nào trong s 10 trang tr i ch n nuôi l n và 5 trang tr i ch n gà đ
đi u tra t i Hà N i, Hà Tây, Ninh Bình, Bình D

ng,

c

ng Nai ti n hành x lý

ch t th i. H th ng chu ng tr i ch n nuôi không đ m b o theo quy đ nh, đi u
ki n lao đ ng không đ m b o c ng là nguyên nhân gây ONMTCN.
Nghiên c u c a Nguy n Th Qu nh Hoa,

Hàm (2009) [26] cho th y

ch n nuôi t i h gia đình, trung bình m i h gia đình ch n nuôi ≥ 20 con/ l a,


- 10 -

song h th ng chu ng tr i ch a đ m b o đúng yêu c u k thu t nh kích th

c

chu ng l n còn quá nh , n n chu ng không có lót vào mùa đông, không có h
th ng rãnh n

c th i ch y riêng mà đ th ng ra ao h . H thu gom ch t th i c a


gia súc không có ho c có nh ng ch a đúng k thu t.
N m 2001, Tr n Nh Nguyên và cs [40] đã nghiên c u v MTL

n thú Hà N i th y n ng đ khí NH3, H2S trong các chu ng nuôi

công nhân v
thú v

c a

t TCCP g p 3 l n, đ

m cao. N m 2005, Tr n Thanh Hà [15] nghiên

c u v đi u ki n lao đ ng, tác h i ngh nghi p
súc, gia c m cho th y, MTL

ng

i lao đ ng ch n nuôi gia

đ c h i, đi u ki n lao đ ng x u, nhi u công vi c

lao đ ng th công, n ng nh c. Công nhân ch n nuôi gà, l n, bò s a ch u tác
đ ng t ng h p c a các y u t đ c h i nh vi khí h u x u g n nh ngoài tr i,
nóng v mùa hè. Các h i khí đ c h i nh NH3, H2S
ô nhi m vi sinh r t cao, MTL

ng


ng kích thích, m c đ

có mùi khó ch u. Công nhân ph i th

ng xuyên

ti p xúc v i các ch t sát trùng, trong đó có ch t fomaldehyt là ch t có h i cho
s c kh e. Ti ng n cao h n m c cho phép 91,2 - 96,7 dB, vi khu n hi u khí là
85816 VK/1m3 không khí.
Ch n nuôi trong h gia đình là m t mô hình r t ph bi n và đem l i hi u
qu kinh t r t cao trong th i gian g n đây. Nhà n
khích vi c ch n nuôi
đ a ph

h gia đình nh m m c đích gi i quy t lao đ ng nhàn r i

ng, gi i quy t đ

c tính th i v c a n n s n xu t nông nghi p. T th c

tr ng trên mà mô hình nuôi l n

h gia đình phát tri n m t cách r m r

thôn Vi t Nam hi n nay. Vì v y, môi tr
th tránh kh i song ng
môi tr

c c ng có chính sách khuy n


nông

ng ô nhi m t ch n nuôi là đi u không

i ch n nuôi còn thi u ki n th c, th c hành v b o v

ng ch n nuôi và s c kh e c a b n thân và c ng đ ng. Do đó nâng cao

ki n th c và th c hành cho ng
vi c làm c n ph i đ
1.2. B nh

ng

i ch n nuôi v b o v môi tr

c ti n hành ngay.

i ch n nuôi và b nh lây t l n sang ng

1.2.1. M t s b nh th

ng ch n nuôi là

ng g p

ng

i


i ch n nuôi

1.2.1.1. B nh say nóng (h i ch ng quá nhi t c p di n): b nh th
ra khi nhi t đ không khí và đ

ng x y

m cao, ít gió, lao đ ng n ng. Quá trình th i nhi t

b c n tr gây tích nhi t cao trên 38,50C, có khi lên t i 390- 400C. Tr

ng h p


- 11 -

nh , b nh nhân c m th y b i ho i toàn thân, nh c đ u, chóng m t, c m giác khát
t ng, bu n nôn, t c ng c, khó th , da m t và toàn thân đ , da nóng, nh p nháp
m hôi, m ch, nh p th t ng.
1.2.1.2. B nh say n ng (b nh nh t x ): b nh x y ra trong đi u ki n có
nhi u tia b c x . Trong đi u ki n này 99% l

ng tia b c x gi

ngoài h p s ,

ch có 1% vào não làm t ng nhi t đ c a màng não d n đ n xung huy t, phù n
màng não. Thông th
ng n. Tr


ng hi n t

ng này là do b c x t ngo i, các b c x sóng

ng h p nh : b nh nhân c m th y m t m i, u o i, chóng m t, hoa m t

ù tai; có th có nôn ho c bu n nôn; da m t và da các vùng m u đ ; thân nhi t
bình th

ng ho c t ng ít. Tr

ng h p n ng: có r i lo n ph n x , nói mê s ng, o

nh, ghê r n, co gi t, hôn mê và t vong do li t trung tâm hô h p, tu n hoàn.
1.2.1.3. B nh do ký sinh trùng: có r t nhi u lo i ký sinh trùng t n t i trong
ng ch n nuôi, song ký sinh trùng đ

môi tr

ng ru t là lo i ph bi n và hay g p

nh t, bao g m có giun đ a, giun móc, giun tóc. Các lo i giun này có
phân ng

i và trong đ t th

nh s d ng phân không

ng do thói quen m t v sinh c a ng
đ th i gian… [8]. Nh ng ng


trong

i dân gây nên

i có ti p xúc v i các

ch t th i trong ch n nuôi có nguy c nhi m giun. El Kettani S và Azzouzi el M
(2006) [80], đã đi u tra t l nhi m giun trong c ng đ ng t i Morocco g m 214
ng

i có ti p xúc v i ch t th i trong ch n nuôi là 4,2%. Yajima và cs (2009)

[119] đã đi u tra d ch t h c v t l nhi m giun đ a và giun tóc c a 155 ng

i

dân tr ng rau t i t nh Hòa Bình (Vi t Nam) cho th y t l nhi m giun đ a là
45,2% và giun tóc là 13,5%.

phòng b nh giun sán trong c ng đ ng, ngoài

vi c t y giun đ nh k cho ng

i nhi m giun c n tuyên truy n, giáo d c trong

c ng đ ng ki n th c và th c hành cho ng

i ch n nuôi.


1.2.1.4. B nh da: m t s b nh da th

ng g p

B nh viêm da ti p xúc: là m t b nh da th
bên ngoài tác đ ng lên da v i các t n th

i ch n nuôi nh [5].

ng g p, do các tác nhân t

ng dát đ , m n n

dai d ng hay tái phát, n u không lo i tr đ
B nh có th g p

ng

c. B nh ti n tri n

c d nguyên b nh s không kh i.

m i l a tu i, m i gi i và m i ngh khác nhau. Tác nhân gây

b nh g m r t nhi u lo i nh kim lo i, cao su, xi m ng, cây c , b i nhà, ph n
hoa, thu c tân d

c, m ph m, đ trang s c, kem đánh r ng, hóa ch t, ch t th i

gia súc s d ng trong nông nghi p.



- 12 -

Viêm da c đ a: viêm da c đ a là bi u hi n ngoài da c a c đ a. B nh
th

ng g p

l a tu i t 2 - 24 tháng, tuy nhiên có th g p

ng

i l n. Viêm da c đ a là m t ph n ng viêm, b nh phát sinh ph thu c vào 2

y u t là tác nhân kích thích và c đ a d

c thi u niên và

ng. Có ba lo i viêm da c đ a là viêm

da c đ a tr em, thanh thi u niên và viêm da c đ a ng

i l n.

B nh viêm da nhi m khu n: da, nang lông, tuy n bã đ ng th i c ng là n i
n náu c a vi khu n. Khi da b kích thích xây sát, ho c do r i lo n chuy n hóa
c a c th ... nh ng vi khu n ký sinh trên da phát tri n r t nhanh, có đ c t m nh
gây nên nh ng


viêm t i nang lông và tuy n bã g i là viêm nang lông. Tùy theo

m c đ viêm nhi m, c u t o t ch c h c c a

viêm, đ nông hay sâu mà ng

i

ta có các lo i: viêm nang lông nông, viêm nang lông sâu, nh t. Nh ng vi khu n
gây b nh th

ng là t c u, liên c u, tr c khu n m xanh và vi khu n y m khí.

B nh n m da: n m da là m t lo i n m ký sinh. C th b nhi m n m là do
ti p xúc v i bào t n m trong môi tr

ng xung quanh nh đ t, n

c, không

khí... ho c do chung đ ng t m, gi t, qu n áo, dày, dép, t t, m .... v i ng

i đang

b n m. Tuy nhiên khi vào c th , n m phát tri n và gây b nh còn ph thu c vào
nhi u y u t khác nh s c đ kháng c a c th , môi tr
b nh n m da gây t n th

ng


l p th

ng t i ch c a da... Các

ng bì c a da, lông, tóc và móng tay,

chân. Vi t Nam n m trong khu v c có khí h u nóng và đ

m cao, thu n l i cho

các b nh n m da phát tri n vì v y t l b nh n m da đ ng đ u ho c th hai trong
các b nh da. B nh phát tri n vào mùa hè nhi u h n mùa đông, nh ng ng

i tr

g p nhi u h n nh ng ng

i già, nam g p nhi u h n n . B nh n m da th

gây ng a khó ch u, nh h

ng đ n sinh ho t và làm vi c. M t s b nh n m da

th

ng g p nh b nh n m da th

ng

ng (h c lào), b nh lang ben, b nh n m k chân


và n m bàn chân, b nh n m do Candida. B nh n m do Candida phân b kh p
n i trên th gi i, có kho ng 90 ch ng loài Candida, ch có 20 loài gây b nh,
trong đó hay g p nh t là Candida albicans chi m kho ng 90%. Y u t thu n l i
cho b nh n m candida phát tri n: tu i già, tr s sinh và tr đ non, nh ng ng

i

đang đi u tr b ng thu c kháng sinh, thu c Corticoide, thu c c ch mi n d ch,
thu c ng a thai dài ngày, ng
ng

i ti p xúc trong môi tr

i b nh đái tháo đ
ng m

ng, ph n mang thai, nh ng

t d m c b nh.


- 13 -

Theo nghiên c u c a nhi u tác gi , b nh n m da phát tri n liên quan đ n
y u t môi tr ng bên ngoài nh môi tr ng t nhiên, môi tr ng xã h i. Theo
nghiên c u c a ào Ng c Phong (2000) [41]: “ nh h ng c a mùa và khí t ng
lên đ c l c c a các m m b nh tuy ch a đ c tìm th y nh ng ng i ta l i bi t s
t ng tr ng và phát tri n c a các m m b nh có liên quan tr c ti p đ n nh ng
tính ch t lý h c c a môi tr ng: nhi t đ , đ m, b c x và ion không khí”.

B nh da d b t n th ng trong đi u ki n nhi t đ làm thay đ i bài ti t m hôi và
axit da.
m t ng liên quan đ n các b nh h m da, n m da, viêm k chân lông.
Nhi u tác gi khác th y r ng đ m và nhi t đ không khí nh h ng rõ r t đ n
s phát tri n c a b nh da và b nh n m da, n m phát tri n thu n l i nhi t đ
không khí t 25 đ n 380C, t t nh t t 30 đ n 350C [16], [43]. M t s tác gi khác
c ng đã nghiên c u v m c đ nhi m b nh n m da liên quan đ n mùa nh
Hàm (1997) [16] nghiên c u di n bi n b nh da theo mùa t i m t xã mi n núi
phía B c c ng phát hi n th y t l m c b nh n m da th i đi m giao mùa xuân
hè là r t cao (35,8%) và gi m d n so v i mùa thu đông (26,3%).
Qua quá trình phát sinh phát tri n, b nh da c ng nh b nh n m da, không
ch ph thu c vào các y u t môi tr ng sinh thái t nhiên mà còn ph thu c vào
r t nhi u các y u t môi tr ng xã h i khác nh hành vi, t p quán, thói quen v
sinh cá nhân, đi u ki n lao đ ng, các ho t đ ng c a con ng i gây ô nhi m môi
tr ng.
Hàm (2001) [20] cho th y, t l m c b nh n m da r t cao (69,3%)
đ ng bào dân t c Sán Ch do t p quán xây d ng nhà đã làm cho vi khí h u
trong nhà c a các h dân có nhi t đ và đ m cao, gió qu n.
B nh da là m t trong nh ng b nh có t l m c cao và ph bi n ng i
ch n nuôi. Các b nh da hay g p là viêm da ti p xúc, viêm da do nhi m khu n, do
côn trùng châm đ t, do ánh sáng m t tr i. Theo Hogan và cs (1986) [86], M ,
các b nh da ngh nghi p chi m t i 70% các b nh ngh nghi p ng i lao đ ng
nông nghi p. Tuy v y, đ gi m t l m c b nh da ng i ch n nuôi c n có bi n
pháp d phòng b nh da và nâng cao ki n th c, thái đ , th c hành cho ng i ch n
nuôi v phòng b nh da. Theo nhi u tác gi Vi t Nam c ng nh trên th gi i, đ
phòng ch ng b nh da c n t p trung th c hi n ba nhóm bi n pháp chính là: t ng
c ng v sinh cá nhân ng n c n n m, vi khu n xâm nh p vào c th ; kh ng ch
các đ ng lây lan c a n m và vi khu n; ch đ ng phòng b nh b ng cách đi u tr
tri t đ cho ng i b nh. Theo Cropley T.G (2008) [74], đ đ m b o s c kh e



×