Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Các thành phần chính của câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.97 KB, 10 trang )

Tiết 117

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

Thành phần phụ: TN...
(Không bắt buộc có mặt trong câu)

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
TN

Câu

CN

VN

chàng dế thanh niên cường tráng.
Thành phần chính: CN và VN
(Bắt buộc có mặt trong câu)

- Bỏ trạng ngữ: Tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
- Bỏ chủ ngữ: Chẳng bao lâu, đã trở
thành một chàng dế thanh niên
cường tráng.
- Bỏ vị ngữ: Chẳng bao lâu, tôi.


Tiết 117

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU



Thành phần phụ: TN...
(Không bắt buộc có mặt trong câu)

- Anh về hôm nào?
- Hôm qua.

Câu

- Hôm qua (câu rút gọn)
Thành phần chính: CN và VN
(Bắt buộc có mặt trong câu)

*Lưu ý:
- Khi nói thành phần chính bắt buộc phải
có mặt trong câu là nói về mặt kết cấu
ngữ pháp của câu tách khỏi hoàn cảnh
nói năng cụ thể.
- Nếu đặt câu trong hoàn cảnh nói năng
cụ thể thì có khi thành phần chính
không bắt buộc có mặt, còn thành phần
phụ lại không thể vắng mặt.

-> Câu hoàn chỉnh: Tôi về hôm qua.


Tiết 117

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU


1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
TN

CN

VN

2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
TN

CN

VN2

VN1

3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
CN

VN1

VN2

VN3

VN4

4) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.
VN


CN

5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
CN1

CN2 CN3 CN4

VN

CN5

6) Lao động là nghĩa vụ của công dân.
CN

VN

7) Chăm chỉ là đức tính tốt của người học sinh.
CN

VN


Tiết 117

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

1) Nêu đặc điểm của vị ngữ. (Vị ngữ
có thể kết hợp với những từ nào ở
phía trước? Vị ngữ tră lời cho
những câu hỏi như thế nào?)

2) Phân tích cấu tạo của vị ngữ.
(Vị ngữ có thể là những từ loại hoặc
cụm từ loại nào? Mỗi câu có thể có
mấy vị ngữ?)

1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
TN

4) Phân tích cấu tạo của chủ ngữ.
(Chủ ngữ có thể là những từ loại
hoặc cụm từ loại nào? Mỗi câu có
thể có mấy chủ ngữ?)

VN

chàng dế thanh niên cường tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
TN

CN

VN1

như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
VN2

3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
CN

VN1


ồn ào, đông vui, tấp nập.
VN2

3) Nêu đặc điểm của chủ ngữ. (Cho
biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở
chủ ngữ với hành động, đặc điểm,
trạng thái... nêu ở vị ngữ là quan hệ
gì? Chủ ngữ có thể trả lời những
câu hỏi như thế nào?)

CN

VN3

VN4

4) Cây tre là người bạn thân của nông
VN
dân CN
Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm
CN1

CN2 CN3

CN4 CN5

công nghìn việc khác nhau.


VN

6) Lao động là nghĩa vụ của của công
VN
dân. CN
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của người học
Sinh.

CN

VN


Tiết 117

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

Đặc điểm
Vị
ngữ

Chủ
ngữ

Cấu tạo

- Có khả năng - ĐT (CĐT),
kết hợp với TT
(CTT),
các phó từ.

DT (CDT).
- Trả lời cho
các câu hỏi:
Làm gì?, Làm
sao?,
Như
thế nào? Là
gì?
- Nêu tên sự
vật,
hiện
tượng
- Trả lời cho
các câu hỏi:
Ai?, Con gì?,
Cái gì?

1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
TN

CN

VN

chàng dế thanh niên cường tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
TN

CN


VN1

như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
- Câu có thể
VN2
có một hoặc 3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
nhiều vị ngữ
CN
VN1
ồn ào, đông vui, tấp nập.
VN2

- DT, đại từ,
CDT
(ĐT,
TT,
CĐT,CTT)
- Câu có thể
có một hoặc
nhiều
chủ
ngữ

VN3

VN4

4) Cây tre là người bạn thân của nông
VN
dân CN

Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm
CN1

CN2 CN3

CN4 CN5

công nghìn việc khác nhau.

VN

6) Lao động là nghĩa vụ của của công
VN
dân. CN
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của người học
Sinh.

CN

VN


Tiết 117

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

Bài tập: Hãy nối thành phần chính chủ ngữ ở cột 1 với thành phần
chính vị ngữ ở cột 2 (nếu được) để tạo thành câu hoàn chỉnh.


Cột 1 (chủ ngữ)

Cột 2 (vị ngữ)

1. Dòng sông

liếm trên cát.

2. Những con sóng nhè nhẹ

như một dải lụa mềm mại ôm lấy xóm làng.

3. Những chú dế mèn

cứ chảy quanh co dọc theo những núi cao sừng
sững.


BÀI TẬP:
Viết đoạn văn từ ba đến năm câu văn nối tiếp nhau tả
cảnh mùa xuân và xác định thành phần chính của các
câu văn đó.


BÀI TẬP 1:
- Câu 1: Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
CN

VN


-> Chủ ngữ: đại từ; vị ngữ: cụm động từ
- Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
VN

CN

-> Chủ ngữ: cụm danh từ; vị ngữ: tính từ
- Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
CN

VN1

VN2

-> Chủ ngữ: cụm danh từ; vị ngữ: hai cụm tính từ
- Câu 4: Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ,
VN1

CN

VN2

-> Chủ ngữ: đại từ; vị ngữ: hai cụm động từ
- Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
CN

VN

-> Chủ ngữ: cụm danh từ; cụm động từ



• Hoàn thành sơ đồ sau:

Câu

Thành phần phụ

Trạng ngữ

Thành phần chính

Chủ ngữ

Vị ngữ


Hướng dẫn học bài ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thành hết các bài tập
Viết một đoạn văn khoảng năm đến tám
câu tả một cảnh đẹp của quê hương em. Xác
định thành phần chính của các câu văn
Chuẩn bị bài: Thi làm thơ năm chữ



×