Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

LÀN SÓNG VĂN HÓA HÀN QUỐC TRÊN TRUYỀN HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG TỚI GIỚI TRẺ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.08 KB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------

NGUYỄN THƢƠNG HUYỀN

LÀN SÓNG VĂN HÓA HÀN QUỐC
TRÊN TRUYỀN HÌNH VÀ ẢNH HƢỞNG
TỚI GIỚI TRẺ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Báo chí học

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------

NGUYỄN THƢƠNG HUYỀN

LÀN SÓNG VĂN HÓA HÀN QUỐC
TRÊN TRUYỀN HÌNH VÀ ẢNH HƢỞNG
TỚI GIỚI TRẺ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Báo chí học
Mã số: 60 32 01 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Thị Thu Hƣơng



Hà Nội - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Đặng Thị
Thu Hương. Mọi trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn
nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thương Huyền


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Đặng Thị Thu Hương – Người
hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này!
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các chuyên gia, các nhà báo,
biên tập viên, phóng viên, bạn bè đồng nghiệp và những người đã dành thời
gian tham thực hiện điều tra, phỏng vấn; các thầy cô ở Đại học Khoa học Xã hội
& Nhân văn đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thương Huyền


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 5
1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 5

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 7
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 10
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............... Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu............................. Error! Bookmark not defined.
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn . Error! Bookmark not
defined.
7. Kết cấu luận văn: ......................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG ĐẠI
CHÖNG, VĂN HÓA TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÖNG VÀ VÀI NÉT VỀ
LÀN SÓNG VĂN HÓA HÀN QUỐC ......... Error! Bookmark not defined.
1.1.Truyền thông đại chúng và cơ chế tác động của truyền thông đại
chúng tới công chúng ................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1.Vài nét về truyền thông đại chúng, văn hóa đại chúng, văn hóa
truyền thông đại chúng ............................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2.Cơ chế tác động của truyền thông đại chúng tới công chúng .. Error!
Bookmark not defined.
1.2.Vài nét về lý thuyết tiếp biến văn hóa và mối quan hệ giữa truyền
thông đại chúng và văn hóa truyền thông đại chúng .. Error! Bookmark
not defined.
1.3.Một số khái niệm sử dụng trong luận văn:....... Error! Bookmark not
defined.
1.3.1.Giới trẻ:.............................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2.Truyền hình ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.3.Phim truyền hình: .............................. Error! Bookmark not defined.

1


1.3.4.Làn sóng văn hóa Hàn Quốc ............. Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Phong trào phản đối làn sóng văn hóa Hàn Quốc ở Nhật Bản

..................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.Vài nét tổng quan về truyền hình Việt Nam và diện mạo làn sóng
văn hóa Hàn Quốc trên truyền hình Việt Nam ...... Error! Bookmark not
defined.
1.4.1.Vài nét tổng quan về truyền hình Việt Nam .... Error! Bookmark not
defined.
1.4.2.Diện mạo làn sóng văn hóa Hàn Quốc trên truyền hình Việt Nam:
Error! Bookmark not defined.
1.5.Mô hình tiếp nhận, tiêu thụ sản phẩm gắn với làn sóng văn hóa Hàn
Quốc............................................................. Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: SỰ TIẾP NHẬN VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA LÀN SÓNG VĂN
HÓA HÀN QUỐC TRÊN TRUYỀN HÌNH TỚI GIỚI TRẺ VIỆT NAM
(QUA KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH, SINH VIÊN) . Error! Bookmark
not defined.
2.1. Vài nét về cách thức thu thập số liệu điều tra . Error! Bookmark not
defined.
2.2. Thói quen xem truyền hình của giới trẻ .......... Error! Bookmark not
defined.
2.3. Sự tiếp nhận sản phẩm văn hóa, tiêu dùng Hàn Quốc trong giới trẻ:
.................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Thái độ của giới trẻ với các sản phẩm văn hóa Hàn Quốc ..... Error!
Bookmark not defined.
2.3.2. Thái độ của giới trẻ với các sản phẩm tiêu dùng Hàn Quốc .. Error!
Bookmark not defined.

2


2.4. Ảnh hƣởng của làn sóng văn hóa Hàn Quốc tới giới trẻ ......... Error!

Bookmark not defined.
2.4.1. Hình tượng đất nước, con người Hàn Quốc .. Error! Bookmark not
defined.
2.4.2. Thái độ với các thần tượng Hàn Quốc: ......... Error! Bookmark not
defined.
2.4.3. Thái độ với việc học tiếng Hàn Quốc ............ Error! Bookmark not
defined.
2.4.4. Thái độ với các công ty Hàn Quốc . Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 2:......................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA LÀN SÓNG VĂN HÓA HÀN
QUỐC ĐẾN GIỚI TRẺ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÕ
ĐỊNH HƢỚNG CỦA TRUYỀN HÌNH VỚI GIỚI TRẺ VIỆT NAM... Error!
Bookmark not defined.
3.1. Đánh giá tác động của làn sóng văn hóa Hàn Quốc đến giới trẻ
Việt Nam ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Động đến quan điểm, định hướng về thẩm mỹ trong giới trẻ ........ Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Tác động đến hành vi, cách ứng xử trong các mối quan hệ xã hội
của giới trẻ ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.3.Tác động đến hành vi tiêu dùng của giới trẻ .. Error! Bookmark not
defined.
3.1.4.Những tác động tiêu cực:................. Error! Bookmark not defined.
3.2.Nguyên nhân ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.Một số giải pháp nâng cao vai trò định hƣớng của truyền hình đối
với giới trẻ về làn sóng văn hóa Hàn Quốc ............. Error! Bookmark not
defined.

3



3.3.1.Quản lý tốt việc tuyên truyền sản phẩm văn hóa Hàn Quốc trên các
kênh truyền hình ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.2.Tăng cường các chương trình mang tính định hướng, nâng cao nhận
thức cho giới trẻ về văn hóa truyền thống Error! Bookmark not defined.
3.3.3.Nâng cao bản lĩnh chính trị, tư tưởng cho đội ngũ phóng viên, biên
tập viên truyền hình .................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.4.Điều chỉnh thời lượng phát sóng phim truyền hình: ................ Error!
Bookmark not defined.
3.3.5.Tăng cường hợp tác, giao lưu giữa truyền hình hai nước Việt Nam –
Hàn Quốc: ................................................. Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 11
PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.

4


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tần suất xem truyền hình mỗi ngày của giới trẻ . Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.2: Thể loại chương trình truyền hình yêu thích của giới trẻ ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Thái độ đối với phim truyền hình, ca nhạc Hàn Quốc ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Tần suất xem phim truyền hình, ca nhạc Hàn Quốc ............... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Tương quan giữa giới tính và thái độ, tần suất tiêu thụ phim, nhạc Hàn
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Tương quan về độ tuổi và thái độ với các sản phẩm văn hóa Hàn Quốc

..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Lý do thích phim truyền hình Hàn Quốc (K‟movie) ............... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Lý do thích ca nhạc Hàn Quốc (K‟pop) ........ Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.9: Lợi ích của việc sử dụng sản phẩm văn hóa Hàn Quốc với giới trẻ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Mức độ yêu thích các sản phẩm tiêu dùng Hàn Quốc ........... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Mức độ sử dụng các sản phẩm tiêu dùng Hàn Quốc:............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.12: Tương quan giữa giới tính và thái độ với các sản phẩm, dịch vụ
tiêu dùng Hàn Quốc (tính trên số phiếu trả lời) ............. Error! Bookmark not
defined.

5


Bảng 2.13: Tương quan giữa độ tuổi và thái độ với các sản phẩm, dịch vụ tiêu
dùng Hàn Quốc (tính trên số phiếu trả lời) ..... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.14: Đánh giá của giới trẻ về chất lượng sản phẩm tiêu dùng Hàn Quốc
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.15: Đánh giá đặc điểm nổi trội của sản phẩm dịch vụ tiêu dùng Hàn
Quốc so với sản phẩm cùng loại của các quốc gia khác Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.16: Các nghệ sỹ Hàn Quốc được giới trẻ hâm mộ nhiều nhất..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Những tác động tích cực và tiêu cực của làn sóng văn hóa Hàn
Quốc theo quan điểm của giới trẻ ................... Error! Bookmark not defined.


6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vài thập kỷ trở lại đây, sự bùng nổ cuộc cách mạng công nghệ thông
tin đã làm cho mọi hoạt động của con người (chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội) được trí tuệ hóa ngày càng cao, đưa đến sự quốc tế hóa đời sống nhân
loại. Không những nền kinh tế thị trường mang tính quốc tế hóa mà lĩnh vực
văn hóa cũng có những cởi mở, trao đổi hợp tác giữa các dân tộc với nhau để
hiểu nhau hơn, tăng cường giao lưu, hợp tác, phụ thuộc lẫn nhau để cùng tồn
tại và phát triển.
Trong bối cảnh đó, các phương tiện thông tin đại chúng nói chung và
báo chí nói riêng không chỉ là phương tiện truyền tải, quảng bá văn hóa, mà tự
thân nó trở thành một lĩnh vực văn hóa, trở thành một bộ phận sáng tạo văn
hóa và kích thích sáng tạo đối với các chủ thể văn hóa khác, đồng thời, báo
chí còn là phương tiện để hình thành và phát triển ngành công nghiệp văn hóa
trong bối cảnh xã hội hiện đại.... Chính bởi vậy, văn hóa truyền thông đại
chúng có tác động mạnh mẽ trên cả 2 mặt (tích cực và tiêu cực) đối với công
chúng và đời sống xã hội.
Thuật ngữ Làn sóng văn hóa Hàn Quốc (hay còn gọi là Hallyu –
Korean wave) chỉ sự lan rộng ảnh hưởng của văn hóa Hàn Quốc xuất hiện lần
đầu tiên trên báo chí Trung Quốc vào khoảng giữa thập niên 90 khi bàn về sự
lôi cuốn mạnh mẽ giới trẻ nước này của những ban nhạc K - pop như: Clone,
H.O.T… Cao trào của nó diễn ra năm 2003 khi bộ phim Bản tình ca mùa đông
(Winter Sonata) được chào đón nồng nhiệt ở khắp châu Á . Từ đó trở đi, làn
sóng văn hóa Hàn Quốc phát triển cả về lượng và chất, dần trở thành dòng
văn hóa đại chúng quan trọng chi phối hầu hết các nền văn hóa đương đại tại
Châu Á – Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam.


7


Tại Việt Nam, làn sóng văn hóa Hàn Quốc chính thức thâm nhập cách
đây hơn 10 năm với những bộ phim truyện nhiều tập có kết cấu câu chuyện
nhẹ nhàng mang tính triết lý và tình cảm sâu sắc mang đậm nét Á Đông chiếu
trên truyền hình. Tiến trình này phân thành 3 giai đoạn: giai đoạn đầu du nhập
từ những năm cuối thập niên 90 đến năm 2000, giai đoạn cao trào từ năm
2000 đến năm 2005. Khoảng giữa năm 2005, được coi là giai đoạn bão hòa
của dòng phim Hàn Quốc khi thời lượng chiếu phim giảm. Tuy nhiên từ đó
đến nay, cùng với sự bùng nổ của mạng Internet, một làn sóng Hàn Quốc mới
chủ đạo là âm nhạc đại chúng Hàn Quốc (còn gọi là K – pop) tiếp tục bùng nổ
và khẳng định được sức lan tỏa mạnh mẽ, đặc biệt là trong giới trẻ.
Hàng loạt sự kiện diễn ra trong thời gian gần đây ở Việt Nam chính là
minh chứng sống động cho sức sống của làn sóng văn hóa Hàn Quốc ở Việt
Nam. Các đài truyền hình từ trung ương đến địa phương đều đặn phát sóng
những tác phẩm phim truyền hình và âm nhạc Hàn Quốc. Cùng với đó là sự
hỗ trợ của mạng internet khiến những sản phẩm văn hóa Hàn Quốc được lan
truyền với tốc độ chóng mặt. Hầu như người Việt Nam nào cũng biết đến các
bộ phim như: Nàng Dae Jang Gum, Bản tình ca mùa đông, Anh em nhà bác
sĩ, Giày thủy tinh ... hay các ca sĩ, nhóm nhạc như: Bi Rain, SNSD, Super
Junio... Trong những năm gần đây, cùng với các hoạt động giao lưu văn hóa
Việt Nam – Hàn Quốc, rất nhiều nghệ sĩ nổi tiếng xứ sở Kim Chi đã đến Việt
Nam giao lưu, biểu diễn và hoàn toàn choáng ngợp trước sự hâm mộ, chào
đón nhiệt tình của khán giả trẻ Việt Nam. Không dừng lại ở mức độ ủng hộ,
tiêu dùng các sản phẩm văn hóa, nhiều người còn sẵn sàng bỏ tiền để tiêu thụ
các sản phẩm tiêu dùng giống với các viên, ca sĩ, thần tượng Hàn Quốc… Tất
cả tạo lên một trào lưu có sức tác động mạnh mẽ tới đời sống xã hội.
Có thể nói, chính các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là
truyền hình đã góp phần không nhỏ tạo lên làn sóng văn hóa Hàn Quốc tại


8


Việt Nam cũng như nhiều nước Châu Á khác. Sự tương đồng về văn hóa,
phong tục tập quán khiến văn hóa Hàn Quốc dễ dàng định vị trong lòng công
chúng Việt Nam và có những ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống, thói quen,
hành vi ứng xử, tiêu dùng… trong xã hội. Vậy làn sóng văn hóa Hàn Quốc
đang hiện diện trên truyền hình ở Việt Nam như thế nào? Sự tiếp nhận và ảnh
hưởng đến giới trẻ Việt Nam ra sao? Những vấn đề này cần được nghiên cứu
nhằm tăng cường hiểu biết văn hóa đương đại của cả Hàn Quốc lẫn Việt Nam,
đồng thời có sự định hướng đúng đắn cho giới trẻ trước sự giao thoa văn hóa
ngày càng mạnh mẽ trong bối cảnh quốc tế hóa. Hơn thế nữa, cần có những
nghiên cứu dưới góc độ báo chí truyền thông để thấy được vai trò, tác động,
ảnh hưởng của các phương tiện thông tin đại chúng trong việc hình thành và
phát triển văn hóa truyền thông đại chúng. Tuy nhiên từ trước tới nay vẫn
chưa có công trình nghiên cứu nào xem xét một cách đầy đủ và toàn diện về
vấn đề này. Đó cũng là lý do để tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Làn sóng
văn hóa Hàn Quốc trên truyền hình và ảnh hưởng tới giới trẻ Việt Nam”
làm đề tài luận văn cao học của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, sự mở rộng giao lưu giữa các
quốc gia trên tất cả các lĩnh vực trong đó có văn hóa đã tạo ra những ảnh
hưởng to lớn tới tâm lý, đời sống xã hội mỗi quôc gia. Nổi bật trong số đó là
trào lưu làn sóng văn hóa Hàn Quốc tại các quốc gia Châu Á – Thái Bình
Dương. Đã có khá nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề này:
- Cho Hae Joang, 2005. Reading the Korean wave as a sign of global
shifts. University of Auckland, Cornell University, and the University of
California, Santa Cruz.

- Jung Bong Choi, 2004. “Hallyu (The Korean wave): A cultural
tempest in East and South East Asia”. USA Today, Dec 9.
9


- Korean National Commission for UNESCO 2004: Korean
philosophy: its tradition and modern transformation, Hollym.
- Kim Jae-un, 1992. The Koreans: Their Mind and Behavior (translated
by Kim Kyong-dong). – Seoul, Kyobo Book Centre
- Kim Dae Sung, 2005. “Hallyu: How Far Has It Come?”. Korea
Foundation Newsletter, No.11
-

Pavin Chachavalpongpun, 2008. “Hallyu: The Diminishing

Korean Wave?”
- Soo-Jung Kim, 2006. A new trial about the 'Korean-Wave' over the
glocalisation. University of Incheon, Korea.
Khi làn sóng văn hóa Hàn Quốc đến Việt Nam tạo ra những tác động
tới đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, một số chuyên gia, nhà nghiên cứu đã có
những phân tích, đánh giá về một số khía cạnh của vấn đề này:
- Na Misu and Kang Man Seok, 2004. “Understanding the Korean
Wave in Vietnam” (Hiểu về làn sóng văn hóa Hàn Quốc ở Việt Nam) , Korean
Association Broadcasting and Telecommunication Studies.
- Na Misu and Van Thuy Hien, “Understanding the 'Korean Wave' in
Vietnam”, Chunbok National University.
- Nguyen Ngoc Trung, 2006. “Vietnam Debates Impact of Korean
Films - 'Korea wave' recedes as 'Vietnam wave' in Korea rises”
Các nghiên cứu trên đã khái quát nội dung, đặc điểm và quá trình làn
sóng văn hóa Hàn Quốc xác lập vị trí tại các quốc gia Châu Á – Thái Bình

Dương nói chung và Việt Nam nói riêng. Cùng với sự hỗ trợ đắc lực của các
phương truyền thông đại chúng, đặc biệt là truyền hình, làn sóng Văn hóa
Hàn Quốc ngày càng được phổ biến rộng rãi và ảnh hưởng đến xã hội các
nước. Đó là những tiền đề quan trọng cho các công trình nghiên cứu trong
nước về làn sóng văn hóa Hàn Quốc cũng như cho luận văn này.

10


2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Văn hóa truyền thông đại chúng đã được đề cập ở nhiều công trình
nghiên cứu ở nước ta. Tuy nhiên, theo khảo sát của tác giả, vấn đề này vẫn có
số lượng nhỏ so với các vấn đề về lý luận truyền thông, truyền thông và các
vấn đề văn hóa, xã hội khác. Thực tế, khi làn sóng văn hóa Hàn Quốc vào
Việt Nam và nở rộ đầu những năm 2000 trở lại đây, chưa có nhiều công trình
nghiên cứu về vấn đề này. Dù vậy, một số bài viết và nghiên cứu của các tác
giả ở Việt Nam ở mức độ nhất định cũng đã đề cập đến những khía cạnh khác
nhau về làn sóng văn hóa Hàn Quốc cũng như đưa ra những phân tích, nhận
định về tác động của chúng tới xã hội Việt Nam:
- Phan Thị Thu Hiền, 2008. “Sức hấp dẫn nữ tính của Hàn lưu ở Đông
Nam Á”. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế Korean Studies in
Southeast Asia in the New Era of Cultura Interactions. Strategic
Cooperation in Research and Education, KSASA, Bangkok,
Thailand, 10/2008.
- Đặng Thị Thu Hương, “Hallyu and its effect on young Vietnamese”
(Làn sóng văn hóa Hàn Quốc và ảnh hưởng của nó tới giới trẻ Việt
Nam), đăng trên tờ Korea Herald tháng 6.2009
- Thanh Hong, 2010. “The Korean Wave in Vietnam” (làn sóng văn
hóa Hàn Quốc tại Tiệt Nam), đăng trên tờ Thời báo kinh tế Việt Nam
ven.vn, tháng 10.2010

Có thể nói, cho đến nay ở Việt Nam chưa có một công trình nghiên cứu
nào đi đề cập một cách toàn diện về làn sóng văn hóa Hàn Quốc trên các
phương tiện thông tin đại chúng, ảnh hưởng đối với công chúng Việt Nam
cũng như vai trò định hướng của truyền thông đại chúng tới nhận thức và
hành vi của giới trẻ trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập với thế giới. Trong
khi đó, truyền thông kỹ thuật số với thế mạnh của sự lan toả nhanh chóng, và

11


rộng khắp, đa phương tiện và hội tụ, chủ động và tương tác, dễ sao chép, lưu
giữ và truyền bá đang tạo ra sức mạnh mới cho truyền thông hiện đại.
Vậy ảnh hưởng của làn sóng văn hóa Hàn Quốc trên các phương tiện
thông tin đại chúng, đặc biệt là truyền hình hiện nay như thế nào? Trong bối
cảnh của hội nhập toàn cầu và thời đại kỹ thuật số, báo chí truyền thông Việt
Nam nói chung và truyền hình nói riêng cần phải làm gì để định hướng cho
giới trẻ ý thức gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc trước sự giao thoa văn hóa
mạnh mẽ giữa các quốc gia? Với hướng nghiên cứu đặt ra như vậy, tác giả hy
vọng sẽ đưa ra những góc nhìn mới và mạnh dạn đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường, phát huy vai trò định hướng của truyền hình với bộ phận
công chúng trẻ trong thời gian tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích và chỉ ra tác động, ảnh hưởng của làn sóng văn hóa Hàn
Quốc thông qua truyền hình đối với giới trẻ Việt Nam, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường, phát huy vai trò của truyền hình trong việc định
hướng văn hóa đại chúng với giới trẻ trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội
nhập quốc tế.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, luận văn có những nhiệm vụ cụ thể sau:

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về văn hóa truyền thông đại
chúng, vai trò, cơ chế tác động của truyền thông tới công chúng và xã hội.
- Khảo sát các sản phẩm của văn hóa Hàn Quốc trên 3 kênh: VTV1,
VTV2, VTV3 của đài truyền hình Việt Nam trong thời gian từ tháng 1/2014
đến tháng 6/2014. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng làn sóng văn
hóa Hàn Quốc trên truyền hình ở nước ta hiện nay; làm rõ nguyên nhân và
những ảnh hưởng của làn sóng văn hóa Hàn Quốc trên truyền hình đến giới

12


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chấp hành trung ương Đảng (Khóa VIII), (16-07-1998), Nghị quyết
Số 03/NQ-TW về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc, Hà Nội
2. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), (09-06-2014), Nghị quyết
số 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, Hà Nội
3. Bùi Ngọc Anh, (2014), Truyền hình là gì? Những khái niệm về Phim
truyền hình. kysaodienanh.com
/>4. Lê Thanh Bình, (2005), Báo chí truyền thông và kinh tế văn hóa xã hội,
Nxb Văn hóa – Thông tin.
5. Lê Thanh Bình, (2008), Truyền thông đại chúng và phát triển xã hội,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6. C. Mast, (2003). Truyền thông đại chúng, những kiến thức cơ bản, Nxb
Thông Tấn, Hà Nội.
7. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2010), Nghị định số 54/2010/NĐCP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
số 31/2009/QH12, Hà Nội.
8. Đoàn Văn Chúc, (1997), Văn hoá học. Nxb Văn hoá Thông tin

9. Nguyễn Văn Dững (chủ biên) (2006), Truyền thông, lý thuyết và kỹ năng
cơ bản, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
10. Tran Ngoc Thai Duy, (2009). “The Korean Wave - Its rise and power”.
/>11.T. H, (2014), VTV và CJ E&M ký kết hợp tác sản xuất phim truyền hình.
Vtv.vn. 4.4.2014

13


/>12.Tuấn Hải, (2014) Tăng cường hợp tác Điện ảnh giữa Việt Nam và Tập
đoàn CJ- Hàn Quốc, Báo du lịch.net.vn. 30.7.2014
13. Thanh Hong, (2010). “The Korean Wave in Vietnam”.
/>14.Phan Thị Thu Hiền, (2008). Sức hấp dẫn nữ tính của Hàn lưu ở Đông
Nam Á. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế “Korean Studies in Southeast
Asia in the New Era of Cultura Interactions”. Strategic Cooperation in
Research and Education, KSASA, Bangkok, Thailand.
15. Phan Thị Thu Hiền (2012),"Sự tiếp nhận và ảnh hưởng của Hàn lưu
trong giới trẻ Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế
“Understanding Korean cultural wave (hallyu) in Asia” do trường ĐH
KHXH và NV TP HCM tổ chức.
16.Đặng Thị Thu Hương, (2010), Một số vấn đề về truyền thông đại chúng
trong thời đại Internet. In trong cuốn Báo chí – Những vấn đề lý luận và
thực tiễn (tập 7). Nxb ĐHQG HN, 2010, tr.203-229.
17.Đặng Thị Thu Hương, (2013), Một số vấn đề về truyền thông đại chúng,
văn hóa đại chúng và văn hóa truyền thông trong kỷ nguyên kỹ thuật số.
In trong cuốn „Văn hóa truyền thông trong thời kỳ hội nhập‟, NXB
Thông tin và Truyền thông.
18.Đặng Thị Thu Hương, (2007), Economic Renovation and Changes in
Vietnamese journalism after 1986. In trong kỷ yếu Hội thảo quốc tế
Media: Politics, Cultures and Futures in the Asia Pacific do Đại học

Curtin University, Australia tổ chức
19. Đặng Thị Thu Hương, (2008), Transitional media vs. normative
theories: Vietnamese model of journalism in the Age of Globalisation
14


and its effects to the civil society and democracy in Vietnam. In trong Kỷ
yếu hội thảo quốc tế Global Governance and Local Acting do truờng ĐH
KHXH và NV HN tổ chức.
20. Đặng Thị Thu Hương, (2009), Ngoại giao văn hoá và truyền thông văn
hoá đối ngoại trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Tạp chí Nghiên cứu
Quốc tế, số 1 (76).
21.Đặng Thị Thu Hương, (2009). Thông tin đối ngoại trong bối cảnh toàn
cầu hoá, Tạp chí Người làm báo, 3.2009.
22. Đặng Thị Thu Hương, (2009), Hallyu and its effect on young
Vietnamese. The Korea Herald, 3/6/2009, (Bài: Làn sóng văn hóa Hàn
Quốc và ảnh hưởng tới giới trẻ Việt Nam, Đăng trên báo „Người đưa tin
Hàn Quốc‟, số ra ngày 3/6/2009).
23. Đỗ Nam Liên, (2005), Văn hóa nghe nhìn và giới trẻ, Nxb Khoa học xã hội
24.Thu Lượng, (2010), Vũ khí „mềm‟ có sức phá khủng. Tuần Vietnamnet.
8.4.2010.
Lê Mây, (2012), Truyền hình vẫn nắm ngôi vương, Thời báo kinh tế Việt Nam
/>26.Mai Quỳnh Nam, (2010), Truyền thông đại chúng: tương tác văn hóa. In
trong: Báo chí – Những vấn đề lý luận và thực tiễn, tập 7. NXB
ĐHQGHN.
27.Phan Ngọc, (2002), Bản sắc văn hóa Việt Nam, Nxb Văn học.
28.Chi Nguyễn, (2014). VTV và CJ E&M (Hàn Quốc) chính thức ra mắt dự
án phim “Tuổi thanh xuân”. Vtv.vn. 8.8.2014

15



/>29.Porter, Vincent (1989), “Việc sắp đặt lại của truyền hình: tính đa nguyên,
tính hợp pháp và thị trường tự do ở Mỹ, Tây Đức, Pháp và Vương quốc
Liên hiệp Anh”, Văn hóa truyền thông và xã hội 11 (1/1989).
30.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, (18-6-2009). Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12, Hà Nội.
31.Bùi Hoài Sơn, (2008), Phương tiện truyền thông mới và những thay đổi
văn hóa xã hội ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội.
32.Dương Xuân Sơn – Đinh Văn Hường – Trần Quang (2004), Cơ sở lý
luận báo chí truyền thông, NXB ĐHQG HN.
33.Dương Xuân Sơn, (2009), Giáo trình báo chí truyền hình, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.
34.Trần Ngọc Tăng, (2001), Vai trò của truyền thông đại chúng trong giáo
dục thẩm mỹ ở nước ta hiện nay, Nxb Chính trị Quốc gia.
35.Bùi Quang Thắng, (2006), Tác động của những phương tiện truyền
thông mới đối với đời sống văn hóa của cư dân đô thị ở Việt Nam. Đề tài
nghiên cứu cấp Bộ - Bộ Văn hóa Thông tin.
36.Nguyễn Xuân Thắng, (2011), Phát triển các sản phẩm và dịch vụ văn hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. In trong Tạp chí
Khoa học Xã hội Việt Nam, Viện Khoa học và Xã hội Việt Nam xuất
bản, số 2 (45) năm 2011.
37.Tạ Ngọc Tấn (Chủ biên), (1999). Cơ sở lý luận báo chí. NXB Văn hóa –
Thông tin.
38.Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, Nxb Chính trị quốc gia
39.Trần Ngọc Thêm, (1997), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục.

16



40.Phạm Trung, (2008), Ảnh hưởng của văn hóa truyền thông đối với mỹ
cảm của giới trẻ Việt Nam hiện nay, bài tham luận tại Hội thảo "Mỹ thuật
Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa" do trường ĐH Mỹ Thuật, Viện
Mỹ Thuật tổ chức tại Hà Nội
41. “The Korean Wave never dies in Vietnam”, 2008. The Korea Herald.
/>42.Trần Quốc Vượng (chủ biên), (1997). Cơ sở văn hóa Việt Nam. NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội.
43. Trần Quốc Vượng, (2000), Văn hóa Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Nxb
Văn học, Hà Nội.
Trang WED:
/> /> /> />Http://vtv.vn/

17



×