Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Lập quy trình công nghệ thi công đóng mới tàu chở hàng rời 22500DWT tại công ty CNTT bạch đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 122 trang )

1


MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu
tư phát triển ngành công nghiệp Đóng Tàu, coi công nghiệp Đóng tàu là một
ngành công nghiệp mũi nhọn làm động lực cho sự phát triển kinh tế của đất
nước trong thế kỉ mới.
Là một sinh viên ngành Đóng tàu – Khoa Đóng tàu – Trường Đại học Hàng
hải Việt Nam, em tự hào về ngành nghề mà mình đang theo học. Đồng thời nhận
thức rõ vai trò và trách nhiệm của một kĩ sư đóng tàu tương lai đối với sự phát
triển của ngành công nghiệp đóng tàu trong nước, em muốn góp một phần sức
lực nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của đất nước.
Trong thời gian (2009 - 2014) học tập tại Trường Đại học Hàng hải Việt
Nam, được sự giúp đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các
thầy cô trong khoa, em rất vinh dự được là một trong số những sinh viên được
nhận đề tài thiết kế tốt nghiệp chính thức trong đợt này.
Đề tài thiết kế tốt nghiệp của em là: Lập quy trình công nghệ thi
công đóng mới tàu chở hàng rời 22500DWT tại Công ty CNTT Bạch
Đằng.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên thiết kế tốt nghiệp của em không
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các
thầy cô giáo cũng như các bạn sinh viên để thiết kế tốt nghiệp của em được hoàn
thiện hơn , giúp em có một kiến thức tổng hợp vững vàng hơn khi ra công tác.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong trường,
khoa Đóng tàu và đặc biệt được sự giúp đỡ rất tận tình của thầy giáo Mai Anh
Tuấn đã giúp em hoàn thành thiết kế tốt nghiệp này đúng tiến độ.

Hải Phòng, tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Chữ kí



2


Trần Hồng Hà

PHẦN I

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
CÔNG TY CNTT BẠCH ĐẰNG VÀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU HÀNG RỜI 22500DWT
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.s MAI ANH TUẤN

3


1.1 Tổng quan về Công ty CNTT Bạch Đằng
1.1.1 Giới thiệu chung
- Địa chỉ : Số 3 Phan Đình Phùng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng

Điện thoại: 031.3842.782

Fax: 031.3842.282

Email:
Website:
- Công ty CNTT Bạch Đằng tiền thân là Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng: nhà máy

được khởi công xây dựng từ ngày 1/4/1960 đến ngày 25/6/1961 chính thức
được thành lập theo Quyết định số 577/QĐ của Bộ trưởng bộ Giao thông vận

tải, là thành viên của Tập đoàn kinh tế Vinashin. Trong những năm sau đó, với
sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và sự ra đời
của nhiều công ty đóng tàu lớn và hiện đại khác (Tổng công ty CNTT Nam
Triệu, Tổng công ty CNTT Phà Rừng...) nhưng Công ty CNTT Bạch Đằng với
truyền thống lâu đời của mình vẫn được coi là con chim đầu đàn của ngành
công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam ;
- Ngày 19/07/2007 được sự đồng ý của chính phủ, hội đồng quản trị tập đoàn

công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam quyết định thành lập Tổng công ty Vinashin
Bạch Đằng hoạt động theo mô hình công ty mẹ-con, với công ty mẹ là Tổng
công ty công nghiệp tàu thuỷ Bạch Đằng. Công ty kinh doanh theo hướng đa
ngành nghề, đa sở hữu, trong đó lấy đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ là ngành
kinh doanh chính, đồng thời mở rộng và phát triển các ngành nghề phụ trợ đáp
ứng nhu cầu của thị trường ;
- Năm 2012 khi mà nền kinh tế toàn cầu lâm vào khủng hoảng trầm trọng kéo

theo sự xuống dốc của ngàng công nghiệp đóng tàu thế giới nói chung và
ngàng đóng tàu Việt Nam nói riêng: hầu như toàn Công ty không có hợp đồng
mới, mọi thứ rất khó khăn nhưng Công ty vẫn cố gắng duy trì sản xuất đợi
ngày khôi phục, vì đây là nền kinh tế trọng điểm của đất nước ;
- Bước ngoặt của ngành đóng tàu vào ngày 21/10/2013: sau khi căn cứ vào các

bộ luật, các nghị định hiện hành, Bộ Trưởng Bộ giao thông vận tải Đinh La
Thăng đã ký quyết định thành lập Tổng công ty công nghiệp tàu thủy (viết tắt
là SBIC) với hình thức công ty mẹ, công ty con, và Công ty CNTT Bạch Đằng
4


là một trong tám công ty con. Công ty CNTT Bạch Đằng được thành lập dựa
trên việc tổ chức lại Tổng công ty CNTT Bạch Đằng. Đây là một trong những

động thái mạnh mẽ trong dự án tái cơ cấu Tập đoàn Vinashin trước đây ;
- Hiện nay, Công ty CNTT Bạch Đằng (gọi tắt là Công ty đóng tàu Bạch Đằng)

đang trong thời kì chuyển giao nên còn gặp nhiều khó khăn nhưng chủ trương
của công ty là kết hợp sản xuất với phát triển công nghệ tiên tiến nâng cao tính
cạnh tranh và linh hoạt trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế, với mục tiêu
trở thành một trong những công ty chủ lực của Tổng công ty công nghiệp tàu
thủy, góp phần vào việc phát triển đất nước.
* Sản phẩm của Công ty CNTT Bạch Bằng
- Qua hơn 45 năm hoạt động công ty đã đóng mới và bàn giao cho chủ tàu hàng
trăm phương tiện, đã tạo nên cho công ty một bề dày truyền thống và kinh
nghiệm trong lĩnh vực đóng mới và sửa chữa các phương tiện tàu thuỷ. Đặc biệt
kể từ năm 2000 công ty đã được nhà nước quyết định cho đầu tư nâng cấp để có
thể đóng mới các loại tàu đi biển có trọng tải đến 30.000 T, cấp không hạn chế
thoả mãn các yêu cầu của các công ước và Đăng kiểm quốc tế.
Công ty CNTT Bạch Đằng có thể đóng mới, chế tạo và sửa chữa :
- Các loại tàu chở hàng khô, tàu chở dầu, tàu chuyên dùng, tàu tuần tiễu, tàu
chiến, tàu viễn dương, xà lan vận tải biển trọng tải trên 10000DWT ;
- Các loại tàu kéo, tàu hút bùn và các loại tàu công trình ;
- Tàu đánh cá 150HP - 3000HP ;
- Tàu khách và tàu Du lịch cao cấp - cần cẩu nổi có sức cẩu từ 600 - 1000 T ;
- Tàu tuần tra, tàu chiến, du thuyền, tàu bằng chất liệu composite ;
- Sửa chữa các loại tàu và phương tiện trên ụ nổi đến 10.000DWT, ở bến đến
30.000 DWT ;
- Chế tạo máy kéo neo và neo - các loại xích neo tàu đến cỡ 60m, hệ thống trục
chính và chân vịt công suất đến 4.000HP ;
- Chế tạo các loại bơm, van, cửa kín nước, máy lái điện, cần cẩu tàu thuỷ. Cung
cấp các loại phôi đúc, rèn gia công chế tạo chi tiết cơ khí, các kết cấu kim loại ;
- Chế tạo kết cấu dàn khoan, cần cẩu, động cơ diezel và máy phát điện đồng bộ
phục vụ công nghiệp tàu thuỷ ;

5


Kể từ năm 2000 cho đến nay, Công ty đã đóng và bàn giao cho chủ tàu các
sản phẩm sau:
Bảng 1.1 : Các sản phẩm đã đóng từ năm 2000 đến nay
Trọng
STT
1

Loại tàu
tải(T)
Tàu chở hàng 6500

Kích thước

Số

Chủ tàu/đăng kiểm

(LxBxD(m))
102x17x8.8

lượng
07

VINALINES/

2


khô
Tàu chở hàng 11500/1 136.7x22x 10.5

01

NK
VINASHIN

3

đa chức năng
2500
Tàu chở hàng 6380

101,2x18.8x13

01

LINES/NK
JAPANESE/NK

4

khô
Tàu chở hàng 15000

160.1x22x10.5

01


VINASHIN

5

đa chức năng
Tàu chở dầu sản 13.500

145,3mx20,8mx11,2m

01

LINES/BV
VINASHIN

6

phẩm
Tàu

124,5m x 19m x 9m

02

LINES/NK
BISCO/GL

7

container
TEU

Tàu chở hàng 10.500

110x18,8x 13

02

JAPANESE/

8

khô
Tàu chở hàng 22.500

153,2x26x 13,75

06

NK
VINALINES/

9

rời
Tàu chở khách

47,1x10,5x4,7

01

Hàng


chở 610

hóa

NK
200

ra người

đảo Bạch Long và 50T


UBND Huyện
Bạch Long Vỹ/
NK

hàng
hóa

1.1.2 Điều kiện thi công của Công ty CNTT Bạch Đằng
1.1.2.1 Điều kiện tự nhiên
- Công ty CNTT Bạch Đằng ở bên bờ sông Cấm, gần trung tâm thành phố Hải

Phòng và gần cảng Hải Phòng với diện tích 30 ha;
- Độ sâu của luồng là -5,81m và chiều rộng của luồng là 80m ( 20/12/2013 );
- Khả năng ra vào xưởng dễ dàng có thể ra vào qua đường thuỷ bằng sông Cấm

hay sông Hạ Lý, ngoài ra còn nằm trên tuyến giao thông chính sát chân cầu Hạ
Lý gần đường 5 thuận tiện cho việc di chuyển bằng đường bộ;

- Khoảng cách từ xưởng tới các cảng thuận lợi cho tàu sửa chữa ra vào;
- Chiều rộng và chiều sâu của vùng nước dẫn tàu ra vào xưởng hợp lí cho cả

những tàu trọng lượng tàu không khá lớn cỡ (20.000 ÷ 30.000) DWT;
6


- Vic cung cp nng lng cho xng thun tin nh giao thụng xuyờn sut gn

mt ng qua li;
- Nh mỏy t v trớ gn khu cụng nghip, xa khu dõn c thun li cho vic

hp tỏc hoỏ sn xut;
1.1.2.2 S b trớ tng th Cụng ty CNTT Bch ng
Khu dân cu

Sân ten nít I
Sân tập

Nhà điề
khu thể u hành
thao

Sân
bóng
chuyền

Trạm BVệ
CổngI


Bảo tàng

Đuờng

Phan

đình ph

ùn g

Sân bóng I

Sân bóng II

Sân ten nít I2

Nhà nạ
p c02

Nhà máy X46
Nhà công
PX Vỏ nhân

Công ty X41
Tổng cục hậu cần

34

Sông cấm


Trụ BT

Trạ m
phá
1000K t
VA

Cầu d
ẫn
Bãi g
áh

àn nặn

28

27

Sân ten nít

g

20T

20.00
0T

31

29


32

33

8

Khu dân cu

30

6

Đà B
án ụ

Cẩu 1

16

3
5

Cẩu 25
T

Đà 1
0.000
T


17

0T

14

4
3

Cẩu 10
T

10

12

20

21

22

23

24

13

19


25

18

Cầu tà
u

5T

1

9

Cẩu 1

11

Bãi lắp ráp

26

7

15

10.00
0T

Cẩu 8


2
Đuờng nội bộ

Công ty cổ phần
Chu o ng Du o ng

Sông Hạ Lý

Hỡnh 1.1 S mt bng ca Cụng ty CNTT Bch ng
1: Xng g

9: Phõn xng trang trớ 2

2: Trm iu hnh

10: Bói cha tụn

3: Xng phun cỏt

11: T lp rỏp

4: Kho vt liu

12: Phõn xng trin c gii cu ti

5: Kho cỏt

13: Trin

6: Trang trớ 2


14: Kho oxy t ốn

7: Sn phúng dng

15: Khu sinh hot tp th

8: Phõn xng v sa cha

7

Cổng 2

Đuờng Bạch ằng

Trụ BT

Nhà công
PX máy nhân

ụ 42
00T

Ký túc xá

nhà cầ
u lông

Đu
ờn

g

Ph
an



ình

Ph
ùn
g

Bản đồ hiện trạng công ty
đóng tàu bạch đằng


1.1.2.3 Sơ đồ tổ chức của Công ty CNTT Bạch Đằng

Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty CNTT Bạch Đằng
1.1.2.4 Chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trong Công ty


Phòng Kế hoạch kinh doanh:

- Tham mưu cho giám đốc về cân đối kế hoạch toàn công ty, làm thủ tục ký kết

hợp đồng các sản phẩm đóng mới, sửa chữa các phương tiện thủy và các mặt
hàng gia công dịch vụ khác;
- Tham mưu cho giám đốc về mặt kinh doanh;

- Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và khả năng đáp ứng của công ty;
- Lập hồ sơ dự thầu đối với các sản phẩm phải đấu thầu;

8


- Làm các thủ tục cho tàu ra vào công ty sửa chữa;
- Triển khai việc thực hiện hợp đồng và theo dõi qua trình thực hiện hợp đồng;
- Làm các thủ tục trình duyệt giá đối với các hợp đồng có yêu cầu phải duyệt qua

các cấp có thẩm quyền;
- Quyết toán thực hiện hợp đồng;
- Lập các văn bản giao, thanh lý hợp đồng kinh tế và hoàn thiện các thủ tục kinh

tế;
- Tham mưu cho giám đốc về công tác kế toán tài chính, có chức năng giám sát

tài chính tại công ty;
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc đồng thời cũng chịu sự chỉ đạo nghiệp

vụ của ban tài chính kế toán của công ty đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất;
- Thống kê, hạch toán đầy đủ, liên tục báo cáo thường xuyên, định kỳ các nghiệp

vụ kinh tế-tài chính phát sinh như sự biến động của tài sản, tiền vốn, tính toán
chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm, hạch toán lãi lỗi;
- Lập các kế hoạch tài chính, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động SXKD của công ty,

sử dụng tiền vốn hợp lý;
- Định kỳ kiểm tra tài chính và kiểm tra tài sản trong công ty;
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu quản lý tập trung số liệu báo cáo kế toán;

 Phòng vật tư:
- Đề xuất nhanh chóng và kịp thời với giám đốc về nguồn cung cấp vật tư và

những giải pháp về vấn đề vật tư. Thường xuyên phản ánh cho giám đốc tình
hình quản lý và sử dụng vật tư để có biện pháp sử lý kịp thời;
- Bảo đảm cung cấp đủ vật tư cho sản xuất và xây dựng cơ bản theo kế hoạch;
- Thực hiện các hợp đồng mua bán vật tư với các nhà cung ứng, vận tải áp tải vật

tư về kho của công ty và tiến hành nghiệm thu;
- Quy hoạch mặt bằng kho bãi, tổ chức sắp xếp bảo quản vật tư, xây dựng nội

qui kho bãi, hướng dẫn nghiệp vụ cho các thủ kho bảo đảm hàng hoá trong kho
đạt yêu cầu chất lượng;
 Ban đóng mới:

9


- Căn cứ vào kế hoạch năm, quí, tháng, để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất ở

các phân xưởng, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, nhịp nhàng;
- Quy định nhiệm vụ cho các đơn vị để hoàn thành kế hoạch tác nghiệp ở trên;
- Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức các khâu gia công trong phân xưởng;
- Trong quá trình thực hiện phát hiện ra những khâu yếu để đề ra biện pháp;
- Tham mưu giúp giám đốc sử dụng tốt nhất năng lực sản xuất tại các phân

xưởng;
 Phân xưởng Vỏ 1:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết cấu


thép;
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí;
- Làm các công việc khác do công ty giao;
 Phân xưởng Vỏ 2:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết cấu

thép;
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí;
- Làm các công việc khác do công ty giao;
 Trường CNKT:
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và sự chỉ đạo của giám đốc, đồng thời cũng

thực hiện chức năng, nhiệm vụ và sự chỉ đạo của Tổng công ty Công nghiệp
tàu thủy Việt Nam theo quyết định số 371 QĐ /CNT /TCCB-LĐ ngày
10/7/2002;
 Phòng Sản xuất:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, khả năng sản xuất và

chịu trách nhiệm trước giám đốc về tiến độ sản phẩm đã đề ra;
- Quản lý chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất của nhà máy, bố trí công việc cho các

đơn vị phù hợp với khả năng cho từng đơn vị;
- Lên hạng mục, dự trù vật liệu sửa chữa, giải quyết khâu kỹ thuật, tổ chức thi

công và bảo đảm chất lượng;
 Phòng kỹ thuật:

10



- Thiết kế sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm cũ;
- Chế thử sản phẩm mới, thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hoá;
- Kiểm tra tính công nghệ của một kết cấu sản phẩm mới;
- Thiết kế các công nghệ mới, các dụng cụ mới;
- Lập qui trình công nghệ;
- Lập định mức tiêu hao vật liệu;
- Hoàn công;
- Nghiên cứu phổ biến những tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm gia công tiên tiến;
 Văn Phòng Giám đốc:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác hành chính, văn thư, công tác đối nội, đối

ngoại, soan thảo báo cáo cho giám đốc và trực điện thoại;
- Quản lý, điều hành các thủ tục hành chính trong phạm vị công ty, quản lý khu

vực nhà làm việc của ban giám đốc, nhà khách, các phương tiện xe ca, xe con
để phục vụ ban giám đốc và các phòng chức năng đi công tác, đón tiếp khách
trong nước và nước ngoài đến nhà máy giao dịch, tổ chức các ngày lễ tết, công
tác văn thư;
 Phân xưởng Vỏ 2:
- Đóng mới, sửa chữa phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn

khoan, kết cấu thép;
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí;
- Làm các công việc khác do công ty giao;
 Phân xưởng Máy:
- Sửa chữa, đóng mới phần máy chính, máy phụ tàu thuỷ;
- Gia công các thiết bị tàu thủy;
- Sửa chữa, đón mới hệ thống động lực;
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác;
 Phân xưởng Đúc-Rèn:

- Chế tạo phôi gang, thép, kim loại màu và hợp kim… dùng để chế tạo các trang

thiết bị, phụ tùng, phụ kiện, cơ khí khác;
- Chế tạo xích;
- Gia công phôi dùng để chế tạo động cơ Diezen, cần cẩu quay;

11


- Gia công phôi phục vụ cho việc chế tạo các trang thiết bị, phụ tùng, phụ kiện;
 Phân Xuởng ống:
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ cũng như các

phương tiện nổi;
- Thực hiện trình tự các bước công nghệ đóng mới một con tàu: gia công các loại

bích nối ống, bích theo van, măng sông nối ống, các loại rắc co, các loại phụ
kiện trên hệ thống;
- Khi sửa chữa hệ thống ống: nhận hạng mục của phòng Sản Xuất:
+ Tháo, kiểm tra, thay thế;

+ Tháo, kiểm tra, sửa chữa, cạo rà các loại van, thử áp lực theo yêu cầu kỹ thuật;
+ Lắp ráp ống, van, thử và bàn giao;
 Phân xương Điện:
- Sửa chữa, đóng mới hệ thống điện tàu thủy theo đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết

kế;
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác;
 Phân xưởng Mộc:
- Thực hiện hoàn chỉnh các công việc về nội thất tàu thuỷ theo bản vẽ thiết kế;

- Tham gia thiết kế nội thất và bố trí chung của tàu theo đúng qui phạm;
- Làm các công việc vê đồ mộc đàn dựng;
 Phân xưởng Triền đà:
- Phục vụ cẩu tải đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ, ngoài ra còn phục vụ công ty vận

chuyển vât tư, trang thiết bị của sản xuất;
- Có nhiệm vụ đưa đón tàu ra vào bến của công ty, kéo tàu ra luồng và bàn giao

phương tiện cho khách hàng sau khi sửa chữa xong;
- Quản lý toàn bộ khu mặt bằng dưới nước của công ty, khu vưc cầu tàu, cầu dẫn

thuỷ phận, đồng thời quản lý sử dụng, bảo quản các phương tiện, thiết bị được
giao của công ty;
 Phân xưởng Trang Trí 1:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác;
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại

phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác;
12


 Phân xưởng Trang Trí 2:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác;
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại

phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác;
 Ụ nổi 4.200 T:
- Chịu sự chỉ đạo của PTGĐ sản xuất, kĩ thuật;
- Quản lý công việc đưa tàu ra vào ụ và cập mạn ụ;
- Quan hệ với chủ tàu, phát nội quy ra vào sửa chữa tại ụ của công ty, bàn với


chủ tàu việc thực hiện nội quy, chuẩn bị tàu trước khi lên ụ;
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng sửa chữa trên ụ theo yêu cầu của

Công ty, phục vụ kịp thời các yêu cầu sản xuất của các đơn vị trong công ty ra
làm việc tại ụ;
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác;
- Các đơn vị do phó giám đốc xây dựng cơ bản phụ trách;
 Phòng KCS-ISO:
- Giúp giám đốc kiểm nghiệm, kiểm tra đôn đốc hướng dẫn các phòng ban và

phân xưởng thực hiện mọi biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm;
- Nắm vững hệ thống tiêu chuẩn qui định về chất lượng sản phẩm để:

+ Kết hợp với phòng kĩ thuật, thiết bị động lực kiểm tra chât lượng các thiết bị;
+ Tổ chức kiểm tra, xác nhận chất lượng các vật tư chủ yếu của công ty;
+ Kiểm tra các công đoạn gia công theo các chỉ tiêu kỹ thuật;
+ Kết hợp cùng phòng kỹ thuật xây dựng các định mức chất lượng sản phẩm;
 Phòng Thiết bị Động lực:
- Về mở rộng mặt bằng sản xuất, về trang thiết bị phục vụ sản xuất;
- Quản lý toàn bộ thiết bị máy móc của công ty về số lượng, chất lượng, điều

động thiết bị giữa các phân xưởng cho phù hợp và lập kế hoạch sửa chữa và
mua sắm phụ tùng thay thế hàng năm;
- Hướng dẫn công nhân sử dụng máy móc theo đúng qui định vận hành máy đảm

bảo phát huy hiệu quả cao nhất và an toàn cho người lao động;
- Lắp đặt thiết bị mới cùng với phòng KCS nghiệm thu giao cho đơn vị sản xuất;

13



- Bảo quản và xây dựng các tài liệu kỹ thuật, các hồ sơ thiết bị, và bố trí người

sử dụng máy hợp lý qua sát hạch;
 Phòng quản lý dự án:
- Về công tác quản lý xây dựng cơ bản của công ty, trình duyệt giám đốc các

hợp đồng giao thầu thi công công trình thuộc nguồn vốn vốn xây dựng cơ bản;
- Về việc khảo sát lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình thuộc vốn xây dựng cơ

bản, bảo đảm chế độ và thủ tục xây dựng;
- Về công tác quản lý, sử dụng đất đai thuộc quyền quản lý của công ty, các

công trình đã đưa vào sử dụng;
- Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, theo dõi, giám sát chất lượng, tiến độ, kỹ

thuật và khối lượng của các công trình thi công, tổ chức nghiệm thu và quyết
toán công trình;
- Thiết kế công trình theo chủ trương về công tác xây dựng cơ bản của công ty,

nắm vững nhu cầu xây dựng cơ bản phục vụ sản xuất, sinh hoạt để thiết kế;
 Ban quản lý dự án đầu tư :
- Xúc tiến các công việc cho việc thành lập Nhà máy lắp ráp động cơ diesel;
- MAN B&W;
- Cập nhật kế hoạch triển khai dự án;
- Thực hiện công việc có liên quan khác để đưa Nhà máy lắp ráp động cơ diesel;
- MAN B&W vào sản xuất;
 Phân xưởng Động lực:
- Quản lý, cung cấp điện năng, gió nén cho công ty;

- Duy trì, sửa chữa đảm bảo sự làm việc liên tục và ổn định cho toàn bộ hệ thống

thiết bị bao gồm: máy gia công cơ khí, máy thuỷ lực, hệ thống cẩu tải và các
thiết bị khác;
 Phân xưởng Ôxy:
- Chịu trách nhiệm về việc vận hành thiết bị cung cấp Ôxy, gaz phục vụ sản

xuất trong nhà máy;
 Đội công trình:
- Sửa chữa, duy trì nhà xưởng, phục vụ các công trình xây dựng cơ bản;
 Phòng ATLĐ:

14


- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh lao động của

Nhà nước và các nội quy, quy chế chỉ thị về bảo hộ lao động của giám đốc đến
các phân xưởng, phòng ban, thực hiện tuyên truyền về an toàn lao động;
- Phối hợp với các phòng ban khác như phòng TCCB-LĐ phòng Y tế để huấn

luyện về an toàn lao động và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động;
- Kiểm tra việc chấp hành nội qui an toàn lao động, điều tra thống kê các vụ tai

nơi xảy ra trong công bảo hộ lao động, bồi dưỡng độc hại cùng tổ chức Công
đoàn của công ty xây dựng mạng ty;
- Thực hiện chế độ lưới an toàn viên về an toàn và vệ sinh lao động;
 Phòng y tế:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác chăm sóc sức khoẻ cho CBCNV công ty;
- Công tác phòng bệnh, chữa bệnh và thường trực cấp cứu 24/24;

- Bảo đảm đủ hồ sơ sức khoẻ cho mỗi CNCNV và tổ chức khám bệnh định kỳ;
- Tổ chức các phong trào về an toàn, vệ sinh lao động và kế hoạch hoá gia đình;
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc vệ sinh công nghệp khu vực mặt bằng sản xuất

của công ty, những nơi độc hại và nguy hiểm;
- Ngoài ra, còn nhiều phòng ban khác liên quan gián tiếp tới hoạt động công ty

như phòng bảo vệ, cấp dưỡng, trường dạy nghề, trường mầm non.
1.1.2.5 Lực lượng cán bộ, công nhân của Công ty đóng tàu Bạch Đằng
Với đội ngũ nhân lực hơn 1700 cán bộ công nhân viên chức. Các cán bộ,
kỹ sư của công ty hầu hết được đào tạo từ trường Đại học Hàng Hải Việt Nam,
một số đã được đi đào tạo tại các nước như Trung Quốc, Liên Xô, Ba Lan. Các
công nhân cũng được đào tạo trực tiếp trong trường công nhân kĩ thuật của
công ty.
Bảng1.2 Nhân lực của Công ty đóng tàu Bạch Đằng
Hiện nay
Tổng số
Giáo Đốc
PGĐ kỹ thuật,sản xuất
PGĐ XDCB
PGĐ nội chính
Phòng kế hoạch KD
Phòng tài vụ

1
1
1
1
10
11


Lãnh

N.V kỹ N.V

N.V

Công

đạo

thuật

kinh tế

khác

nhân

2
2

7

1
9

15



Phòng vật tư
Phòng đóng mới
Phân xưởng vỏ 1
Phân xưởng vỏ 2
Trường CNKT
Đi nước ngoài
Phàng sản xuất
Phòng kỹ thuật
Văn phòng giám đốc
Phân xưởng máy
Phân xưởng Đúc-Rèn
Phân xưởng ống
Phân xưởng Điện
Phân xưởng Mộc
Phân xưởng Triền đà
Phân xưởng Trang trí 1
Phân xưởng Trang trí 2
U nổi 4200 tấn
Phòng KCS – ISO
Phòng thiết bị động lực
Phòng QL dự án
BQLDA MANB &W
Phân xưởng Động lực
Phân xưởng ôxy
đội công trình
Phòng thi đua tuyên truyền
Phòng QL đời sống
Phòng bảo vệ-tự vệ
Phòng y tế
Phòng an toàn lao động

Trường mầm non
Phòng TCCB – LĐ
Đảng uỷ
Công đoàn
Đoàn TN
Tổng cộng

31
9
170
150
15
47
31
37
15
166
36
126
73
38
127
115
80
38
20
15
13
2
117

11
19
5
55
62
14
11
10
15
6
5
5
1731

2
1
2
2
1

18
7
15
5

2
2
2
2
2

2
2
1
2
2
2
2
2
2
3

5
4
1

20
30
8
3
4
4
2
4
3
2
2
15
11
7
1

4
1
1

2
1
1
1
2
3
2
2
1

11
1
168
139
13
2
5
13

2
2
2
2
2
2
1

1
1
2

154
29
118
65
33
119
109
75
34
3
1
1
1

1

110
9
16

1
5

47
7


4
1
59
12

47

9
9
15

3
2
2
66

148

92

3
3
3
132

1239

1.1.2.6 Trang thiết bị, máy móc
Bảng 1.3 Trang thiết bị
TÊN THIẾT BỊ , KIỂU , NƯỚC SẢN XUẤT VÀ NĂM SẢN ĐẶC TRƯNG

XUẤT

KỸ THUẬT

A - CẦN CẨU VÀ TỜI
Cần cẩu chân đế KUPOB - Liên Xô - 1983
Cần cẩu chân đế - KUPOB - Liên Xô - 1984
Cần cẩu chân đế - XICH - Trung Quốc – 1960
Cần cẩu chân đế - KONE 25T - Phần lan - 1975
Cần cẩu chân đế - 80 T - Trung Quốc – 2001
Cần cẩu chân đế - 120T - Trung Quốc – 2003

16/20T - 384 kW
10/16 T - 311 kW
63 kW
25 T - 215 kW
80 T - 429 kW
120 T

16

SL

1
1
1
1
1
2



Cần cẩu chân đế - ĐÔNG PHONG - Tr.Quốc – 1964
Cần cẩu chân đế GIÁ CAO 15T/10T - Trung Quốc –1962
Cần trục chân đế 26 / 3 - 10 Tấn - Bạch Đằng
Cầu trục - Trung Quốc – 1962
Cầu trục - Việt Nam – 1981

15T x 23M-184 kW
15 /10T-24/30M
Sức nâng 10T-11M
3 T -14 kW

1
1
1
3

Cầu trục - Trung Quốc – 1962
Cầu trục - Trung Quốc – 1962
Nửa cổng trục ( Poóc tích ) - V.Nam – 1994
Cầu trục 3 tấn - V.Nam ( Trang Trí 1) – 1996
Cổng trục 3 tấn - Vỏ 2 - V.Nam
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam - 2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam - 2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam - 2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam - 2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam -2003

5 T - 25.7 kW
Sức nâng 15/3 T

Sức nâng 10 T
3 T- 14 kW
3T
3T
5 T x 14M
5 T x 30,3M
10 T x 30,3 M
15 T x 28,5 M
30 T x 31,5 M

1
2
1
1
1
1
2
2
2
2
2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam - 2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam -2003
Cần trục bánh lốp - KC3562A - Liên Xô - 1984
Cần trục bánh lốp - KC5363 - Liên Xô - 1975

30/5T x 28,5 M
50 T x 31,5 M
10 T - 180 CV

25 T - 95 kW

2
2
1
1
36

B- PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI BỘ
Xe vận tải ZIN 130 - 5 tấn (16K- 0776 ) Liên Xô - 1987
Xe vận tải ZIN 130 - 5 tấn (16K-0994 ) Liên Xô - 1980
Xe vận tải KAMAZ5312 ( 16K-0737 )Liên Xô - 1982
Xe vận tải KAMAZ5312 ( 16K-0607 )Liên Xô - 1987
Xe vận tải KAMAZ ( 16K - 4070 ) Liên Xô - 1987
Xe nâng hàng - 4081 - Liên Xô - 1990
Rơ moóc - 40 tấn - Tiệp Khắc – 1977
Xe kéo T150 K - Liên Xô - 1982
Xe con NISSAN - 16K-2356 - Nhật – 1989
Xe con MAZDA.626 - 16K-5533 - Nhật - 1992
Xe con TOYOTA -COROLA -16K- 6001 - Nhật – 1997
Xe con TOYOTA-HIACHI - 16H-2450 - Nhật – 2002
Xe con TOYOTA-CROW -16H-3808 - Nhật - 1994

5 T x 115 CV
6 T x 115 CV
8 T x 240 CV
9 T x 240 CV
8 T x 240 CV
6 T - 75 CV
40 T

150 CV
5 chỗ ngồi-135 CV
5 chỗ ngồi - 110 CV
5 chỗ ngồi - 102 CV
12 chỗ ngồi
5 chỗ ngồi

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
13

C-THIẾT BỊ CUNG CẤP GIÓ NÉN , ĐIỆN
Máy nén khí trục vít - BOGE-S150 - Đức - 2001
Máy nén khí trục vít LFD-20/8 - Trung Quốc - 2002
Máy phát điện Diesel - G-72 - Liên Xô - 1984
Máy biến áp điện Tr.2 - 1000 KVA- Liên Xô - 1978

1200 M3/h- 8Kg/cm2
1200 M3/h- 8Kg/ cm2

1000 KVA-800 kW
1000 KVA6/0,4KV

1
2
1
1

17


Máy biến áp điện Tr.3 - 1000 KVA - Liên Xô - 1978
Máy biến áp điện - Tr.5 - 250 KVA - Tr. Quốc – 1962
Máy biến áp điện - Tr.6 - 750 KVA - Tr. Quốc – 1959
Máy biến áp điện - Tr . 7 - 750 KVA - Tr. Quốc – 1959
Máy biến áp điện Tr.1- 100 KVA - Tiệp - 1970
Máy biến áp cách ly 40 KVA
Máy biến áp điện
Máy biến áp Tr.9 - Trung Quốc - SJ560
Máy biến áp điện Tr.10 - SJ750 - Trung Quốc
Máy biến áp điện Tr.8 - SJ320 - Tr.Quốc
Máy biến áp cách ly - Cầu tàu SJ320

1000 KVA6/0,4KV
250 KVA
750KVA - 6/0,4 KV
750KVA - 6/0,4 KV
100 KVA-6/0,4 KV
40 KVA
1000 KVA 22/6/04KV

560 KVA -6/0,4KV
750KVA - 6/0,4KV
320KVA - 6/0,4 KV
320 KVA-6/0,4 KV

1
1
1
1
1
3
1
1
1
1
1
18

D - THIẾT BỊ GIA CÔNG CẮT GỌT
Máy tiện ren - T6M16-750902- Việt.Nam - 1982
Máy tiện ren - T630- 605 - Việt Nam – 1963
Máy tiện ren -TUD40/5000 - 16965 - Ba Lan - 1967

320 x710 - 4.5 kW
(630 x 1000 - 10 kW)
Ф xL:500x750-7 kW

2
2
2


Máy tiện ren TR70b/5000- 105633 - Ba Lan - 1969
Máy tiện ren TR70b/4000- 105683 - Ba Lan - 1969
Máy tiện ren - 16K20 - 5146 - Liên Xô - 1983
Máy tiện ren - 1M63 - 1174 - Liên Xô - 1962
Máy tiện ren - DLZ500 -15020233 - Đức - 1966
Máy tiện ren - SU-SS-63A -424153 - Tiệp - 1966
Máy tiện cụt C530 - Trung Quốc – 1962
Máy tiện 8 mét C640 - 59001 - Trung Quốc - 1959
Máy tiện đứng - 1531M - 2122 - Trung Quốc - 1966
Máy tiện vạn năng - 1K62Đ - 52 - Liên Xô - 1989
Máy tiện băng dài 12M -1H65-12 - Liên Xô - 2004
Máy khoan đứng - 2H135T - 109320 – Liên Xô - 1988
Máy doa ngang - T68 - 37 - Trung Quốc - 1964
Máy doa ngang - 2620b - 51029 - Liên Xô - 1983
Máy doa ngang - 2620B - 551 - Liên Xô - 1980
Máy doa ngang - 2L164 - 49 - Liên Xô - 1987
Máy doa trục lái ( đứng ) - Tự chế tạo – 1999
Máy doa trục chân vịt ( ngang ) - Tự chế tạo - 1999
Máy mài trục khuỷu - BKU-63 - Tiệp – 1967
Máy bào dọc - 7A420M - 342 - Liên Xô - 1975
Máy bào - 7212A - 15948 - Liên Xô – 90 kW
Máy bào ngang - 7310Đ - 136 - Liên Xô - 1982
Máy cắt đĩa - 8G663 - 7808 - Liên Xô - 1988
Máy cắt tôn - NG13 - Ba Lan – 1970
Máy cắt tôn - HĐ13316G - 9197 - Liên Xô - 1988

Ф xL:670x400-10 kW
Ф xL:670x500-14 kW
Đ.kính Ф 400 - 4,5 kW

Ф xL:600x1400-13 kW
Ф xL:450x2000-7.5 kW
Ф xL:560x2700-14 kW
3200 - 20 kW
450x8000 - 16 kW
Ф 1250 - 28 kW
435 x 1000 - 11 kW
600x 12000 - 37 kW
Ф max = 35 - 4.5 kW
Ф = 240 - 7 kW
Ф = 90 x1000 -4.5 kW
Ф = 90x1000 -4.5 kW
Ф = 80 x710 - 4.5 kW
BẠCH ĐẰNG
BẠCH ĐẰNG
Ф max:630x2500-17 kW
H.trình bào 200-2.8 kW
9950 x 4380 x 3800
H.trình bào1000-11 kW
Ф 710 – 5,5 kW
Ф 13 x 3000 – 21,5 kW
Ф 4 x 2000 – 7,5 kW

1
1
1
1
1
1
1

1
1
2
1
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

18


Máy cắt tôn - HA3222F-1 ( 936 ) - Liên xô - 1990
Máy cắt tôn tự động số - CNC-CP60120
Máy cắt tôn tự động số - CNC-CP2850 – số 2( Xô - Mỹ )
Máy cắt CNC - PLASMA-TOME 60 - Pháp
Máy cắt tôn chạy khí nén - PLATM A - Nhật - 1996
Máy cắt tôn cầm tay - CENEMA2M -178 - L.Xô - 1988
Máy cắt tôn BTĐ cầm tay IK-12- Nhật – 2004
Máy cắt tôn - NTH16 - 383 - Tiệp – 1977

Máy lốc tôn - BR26-10 - Nhật – 1988
Máy vát mép tôn
Máy búa chạy điện -MA4136- Liên Xô - 1976
Máy búa chạy điện - MA4134 - Liên Xô - 1961
Máy búa chạy nén khí - MI32A - Trung Quốc - 1959
Máy búa chạy nén khí - CD-2 -62003 -Trung Quốc -1959
Máy cuốn tôn 3 trục - 5 x2000 - Trung Quốc - 1963
Máy cuốn tôn 3 trục B08-110- Trung Quốc - 1963

Ф 16 x 3150 - 20 kW
6 x 12M
3 x 6M
12 x 20M
12.1 KVA

Máy cuốn tôn FUJICAR - Nhật 6 x 12 M

6 x 12 M

1
53

E - THIẾT BỊ HÀN
Máy hàn bán tự động CO2
Máy hàn BTĐ - CO2 - BĐY506 - Liên Xô - 1988
Máy hàn bán tự động - CO2 - PANASONIC-Nhật – 1999
Máy hàn BTĐ - CO2 - KEMPPI-4000 – Phân Lan – 2000
Máy hàn BTĐ - CO2 - OPTIMAG - 400S - Pháp - (2cái)
Máy hàn BTĐ - CO2 - LAW-520 - Thuỵ Điển - 2003
Máy hàn BTĐ -CO2 - OK500 - Nhật- 2003

Máy hàn BTĐ -CO2 - KR500 - Nhật - 2004
Máy hàn BTĐ - CO2 -OPTIMAG-400S - Pháp - 2004
Máy hàn BTĐ -CO2 - KR500 - Nhật – 2003
Máy hàn BTĐ -CO2 - OR500 - Nhật – 2003
Máy hàn BTĐ-CO2 -SUGDONG - Hàn Quốc - 2002

40KVA
31,9 KVA
30 KVA
18,4 KVA
32,4 KVA
41 KVA
45 KVA
20.5 KVA(40% tải)
32 KVA
32 KVA
40KVA (40% tải )

18
17
2
1
6
4
20
10
1
1
4
84


Máy hàn tự động :
Máy hàn tự động - AĐF1202 - Liên Xô - 1988
Máy hàn tự động - LINCOL - Mỹ – 1999
Máy hàn tự động - LINCOL - Mỹ – 2000
Máy hàn tự động - INE - ITALIA – 2000
Máy hàn tự động - MEGA SHAP - Pháp - 1998
Máy hàn tự động ESAB LAF- 1000DC –Thuỵ Điển
Máy hàn tự động - MEGA SHAP - Pháp - 2003
Máy hàn tự động -INE - ITALIA -2003

85 KVA
113 KVA
113 KVA
83 kW
65.8 kW
37 kW
65.8 kW
83 kW

1
1
1
1
1
1
1
1

19


Ф 16 x2500 x30 kW
42 mm
CKC-25M-14KV
30 kW
22 kW
400 Kg
1000 Kg
δ 5 x 2000
δ 5 x 6000

1
1
1
1
1
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1


8

Máy hàn điện 1 chiều
Máy hàn 1 chiều điện 6 kìm -BĐM1201Y3- L. Xô-1988
Máy hàn điện 6 chiều 6 kìm - BĐM-1001 - L. Xô-1988
Máy hàn điện 1 chiều 6 kìm- BĐM-1001-L. Xô-1998
Máy hàn điện 1 chiều - MILLER-340 - ITALIA – 2001
Máy hàn điện 1 chiều DC - 450A - BẠCH ĐẰNG - 2001
Máy hàn 1 chiều - ESAB 520 - Thuỵ Điển - 2002
Máy hàn 1 chiều - ASTRO-400 - Pháp - 2002
Máy hàn 1 chiều - ASTRO-400 - Pháp -2003
Máy hàn 1 chiều - ASTRO-400 - Pháp - 2004
Máy hàn 1 chiều - MATER500 - Pháp - 2003
Máy hàn điện 1 chiều KEMPPI3500 - Phần Lan - 2003
Máy hàn điện 1 chiều AD - 350 -Việt Nam - 2003
Máy hàn điện 1 chiều SAFEX - M340 - Pháp - 2003
Máy hàn điện 1 chiều SAP420 - Việt Nam - 2003
Máy hàn điện 1 chiều - LHE - Thụy Điển - 2002
Máy hàn điện 1 chiều SAB - 420 - Pháp
Máy hàn điện 1 chiều LITECH - 420 - Pháp
F - THIẾT BỊ NHIỆT LUYỆN, TỦ SẤY
Lò nấu đồng hồ quang - Trung Quốc - 1962
Lò ủ CHO6124 - Liên Xô - 1981
Lò sấy 30 M3 - Trung Quốc - 1962
Lò ủ POK - 731 - Ba Lan – 1980
Lò tôi JH - 36 - Ba Lan - 1985
Lò nấu thép trung tần-BW-1 - 600/1JJ - Trung Quốc-2001
Máy trộn cát ( 63 ) - Liên xô cũ
I - PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI THUỶ
Ụ 4200T - Liên Xô - 1989
Cầu nối ụ 4200T - Tự chế tạo – 1999
Tàu lai Bạch Đằng - BĐ225 - 1966

Tàu kéo (VTB-6) - BĐ540 - Trung Quốc - 1971
Tàu kéo (VTB-7) - BĐ540-01 - Trung Quốc - 1971
K - DỤNG CỤ CẦM TAY CHUYÊN DÙNG
Máy đo tôn kim loại màu - TER202 - Anh - 1988
Máy đo tôn + đầu dò - TI60210002 - Nhật - 2000
Máy chụp X quang
Đồng hồ chỉnh trục cơ

99 KVA
89 KVA
89 KVA
22 KVA
920 W
13 KVA
13 KVA
13 KVA
13 KVA

1
1
1
21
3
4
12
16
1
2
1
1

1
17

13 KVA

1
3
3
89

50 Kg/4 giờ - 11 kW
Nhiệt độ 1000 - 60 kW
14 kW
50 kW
18 kW
1 tấn/mẻ
18 kW

1
1
1
1
1
2
2
9

4200 T

1

1
1
1
1
5

225HP
540HP
540HP

1
1
1
1

20


Máy thử kéo nén P - 50T - Trung Quốc - 1986
Máy siêu âm mối hàn - RDG450 (1904) - ITALIA - 2000
Máy đo chiều dày tôn - Nhật - 2003
Máy đo độ cứng MITUTOYO - 810 – 278 - Nhật - 2003
Máy ngắm quang học - Nhật - 2003
Máy đo áp lực hệ thống hãm thuỷ lực - Đà 20.000T-2004
Máy phun sơn cao áp - 28:1 Nam Triều Tiên - 1996
Máy phun sơn cao áp - 177844 (207-325) - Mỹ – 1995
Máy phun sơn cao áp - GRACO63:1- Anh - 1996
Máy phun sơn cao áp - 30 :1 - Liên Xô - 1995
Máy phun sơn cao áp - AKI -45 :1- Hàn Quốc – 2001
Máy phun sơn cao áp GRACO 56:1 – Mỹ


300 m2/h
300 m2/h
450 m2/h
300 m2/h
300 m2/h
302 m2/h

1
1
3
1
2
1
1
1
1
1
1
3

1.1.2.7 Phương tiện hạ thủy
1.1.2.7.1 Triền đà khô
- Số lượng 01 ;
- Dài 194 m ;
- Rộng 30 m ;
- Độ dốc triền là 1/19 ;
- Có hai đường trượt cách nhau 9 m. Mỗi đường trượt rộng 1m được làm bằng

bê tông cốt thép bên trên là những tấm gỗ ;

- Hai bên triền có 4 chiếc cẩu 25 tấn, 80 tấn, 120 tấn để phục vụ cho việc vận

chuyển và đấu đà ;
- Khả năng: Có thể đóng mới tàu có trọng tải tới 20.000T ;

1.1.2.7.2 Triền đà bán ụ
- Số lượng: 01 ;
- Dài 190 m ;
- Rộng 34 m ;
- Độ dốc triền là 1/19 ;
- Có hai đường trượt cách nhau 10m. Mỗi đường trượt rộng 1,2m được làm bằng

bê tông cốt thép bên trên là những tấm gỗ ;
- Cửa triền đà là chiếc phao kín nước (chiều chìm trung bình là 5m ) ngăn không

cho nước tràn vào trong triền. Cạnh đó là nhà bơm nước phục vụ công việc làm
khô triền ;
- Khả năng: Có thể đóng mới tàu có trọng tải tới 30.000T ;

21


1.1.2.7.3 Ụ nổi
- Kích thước ụ:

+ Chiều dài ụ

: 130 m

+ Chiều rộng bên trong lòng ụ : 23


m

+ Chiều cao phao đáy

:4

m

+ Chiều cao phao thành

: 13

m

- Khả năng: sửa chữa được các loại tàu có trọng tải 8.000 DWT;
- Thiết bị phục vụ: Trên ụ có hai cần cẩu trên ray, có thể di chuyển dọc trên ụ.

Một cẩu có khả năng cẩu đến 5 tấn và một cẩu có khả năng cẩu đến 7 tấn phục
vụ cho việc vận chuyển các thiết bị, vật liệu khi sửa chữa. Để giúp ụ chuyển
động được người ta dùng 2 tàu kéo 600 CV.
1.1.3 Phân xưởng vỏ 1 tại Công ty đóng tàu Bạch Đằng
1.1.3.1 Vị trí và sơ đồ
- Diện tích phân xưởng khoảng 200 m2, cao 36 m ;
- Sơ đồ: Phân xưởng có hai tầng, tầng 1 để bố trí máy móc thiết bị để gia công
chi tiết và các bệ lắp ráp, tầng 2 là sàn phóng dạng, xung quanh bố trí các trang
thiết bị phục vụ cho quá trình lắp ráp: máy hàn, cẩu, máy ép, máy cắt, bệ lắp ráp,
máy uốn thép hình…
1
15


15

7
2

15

15
3
8

15

4

15
9

14

5

13
12

6
11

10


Hình 1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng phân xưởng Vỏ 1
(1) Máy cắt Plasma

(8)
22

Bãi gia công chi tiết, cụm chi tiết


(2) Máy cắt CNC

(9)

Máy cắt thủy lực

(3) Máy cắt CNC

(10) Máy đập thép hình

(4) Máy dập tôn

(11)

Máy uốn thép hình

(5) Máy uốn tôn 3 trục

(12)


Máy uốn thép hình CNC

(6) Máy uốn tôn 3 trục

(13)

Bãi để thép hình

(7) Bãi để tôn

(14)

Gia công cụm chi tiết

(15)

Bệ lắp ráp

Phân xưởng chia thành 2 ngăn, mỗi bên bố trí 4 cẩu với 2 độ cao khác nhau.
Trọng tải của cẩu là 50 Tấn.
1.1.3.2 Nguồn nhân lực của phân xưởng
Bảng 1.4 : Nguồn nhân lực của phân xưởng
Lãnh
TÊN TỔ
Điều hành
Văn phòng
Lắp ráp 1
Lắp ráp 2
Lắp ráp 3
Lắp ráp 4

Lắp ráp 5
Lắp ráp 6
Lắp ráp 7
Lắp ráp 8
Lắp ráp 9
Lắp ráp 10
Hàn 1
Hàn 2
Hàn 3
Hàn 4
Hàn 5
Gia công 1
Gia công 2
Gia công 3
Gia công 4
Gia công 5
Cắt hơi
CNC
Phục vụ
Phóng dạng

Tổng số
17
11
12
12
11
11
12
11

11
12
11
11
28
28
29
32
31
14
14
10
13
17
12
12
6
9

đạo

Hiện nay
N.V kỹ N.V kinh
thuật
15
7

1

1.1.3.3 Trang thiết bị của phân xưởng


23

tế

N.V

Công

khác

nhân

2
4
12
12
11
11
12
11
11
12
11
11
28
28
29
32
31

14
14
10
13
17
12
11
6
9


STT Tên Thiết Bị

Kiểu

24

Nước SX

SL


I
1
2

Thiết bị gia công
Máy ép trục khủy 160T
Máy uốn tôn FUJICA


KA3132.01
FUJCAR

3

Máy lốc 3 trục

W11SNC

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

II

Máy cắt plasma Tom
Máy cắt proarc
Máy cắt CNC
Máy cắt thủy lực HQ
Máy ép thủy lực 1000
Máy uốn thép hình CNC
Máy cắt tôn cầm tay
Máy vát mép tôn -144
Máy cắt tôn chạy khí nén
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Nam châm từ
Nam châm điện loại to
Móc kẹp tôn 5T
Thiết bị hàn
1. Máy hàn điện 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều

Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 7 kìm
Máy hàn 1 chiều
2. Máy hàn bàn tự động

NERTAJET-HP300
MASTER-60
CNC60120-CNC
WINWIN-610
XP-Q-1000T
POCN300
HADYAUTO
CENEMA2M
PLASMA
NTH16
PUG
E SAB-PUG
E SAB-PUG
IK-12-HANK
IK-12-HANK
IK-12-HANK
IK-12-HANK
IK-12-HANK

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10

OK500DC
LITECH L420
LINEAR450
LINEAR340
WT-400
MASTER5000
MASTER5001
DYNAMIC-500DC

25

Liên Xô
Nhật
Trung
Quốc
Pháp

1
1
1

Nhật
Nhật

Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật

1
1
1
1
1
4
4
2

Hàn Quốc
Việt Nam
Thụy Điển
Ytalia
Việt Nam
Việt Nam
Pháp
Việt Nam
Liên Xô
Liên Xô

10
10
6

7
12
2
2
30
3
21


×