Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.62 KB, 23 trang )

Thứ hai, ngày 05 tháng 10 năm 2015
TIẾT 1- SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
-----------------------------------------------TIẾT 2-MĨ THUẬT (GVBM)
-------------------------------------------------TIẾT 3 - Tiết 31 PPCT
MÔN :TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và

1
1
1
1
1
; giữa

; giữa

.
10
10
100
100
1000

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
*Bài tập cần làm 1,2,3.HS khá giỏi giải thêm bài 4
II. CHUẨN BỊ:
Bảng, SGK.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách giải bài tập 4
- Nhận xét học sinh.
2- Bài mới
- Giới thiệu bài: Trong bài học hôm
nay chúng ta cùng làm luyện tập về
quan hệ của một số các phân số thập
phân, tìm thành phần chưa biết của
phép tính với phân số, giải bài toán về
trung bình cộng.
*GV Hướng dẫn luyện tập:
- Bài tập 1
Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
*Bài tập 2
HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
*Bài tập 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung
bình cộng

Học sinh
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
vào nháp.
- HS nghe.


- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.1 em lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
*Kết quả : gấp 10 lần
- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở
- HS nêu trước lớp.
- 1 em lên bảng làm bài
*Kết quả : 1/6 bể

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

1


Giáo viên
Học sinh
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài nhận xét
Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi.
Bài giải
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Giá của mỗi mét vải lúc trước là:
+ Lúc trước, giá của mỗi mét vải là bao
60000 : 5 = 12000(đồng)
nhiêu tiền?
Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là:
+- Bây giờ, giá của mỗi mét vải là bao

12000 - 2000 =10000(đồng)
nhiêu tiền?
Số mét vải mua được theo giá mới là:
+ Với 60000 đồng thì mua được bao
60000 : 10 = 6 (mét)
nhiêu mét vải theo giá mới?
Đáp số : 6 m
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
3-Củng cố dặn dò
- Nhắc nội dung kiến thức đã học
- Chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân
----------------------------------------------------Tiết 4- Tiết 13 PPCT
MÔN :TẬP ĐỌC
BÀI :NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xixin.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
Hiểu những từ ngữ trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý
của loài cá heo với con người.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa trong SGK.
-Truyện về cá heo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Giáo viên
Học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
+ Đọc câu chuyện, trả lời : Vì sao tên sĩ + 2 HS lên đọc và trả lời
quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ

người Pháp?
+ Đọc câu chuyện, trả lời : Lời đáp của
ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
- Nhận xét HS đọc và trả lời câu hỏi
2-Bài mới
1- Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa - Quan sát
chủ điểm: Con người với thiên nhiên
2

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


Giáo viên
- Xung quanh ta có rất nhiều loài vật
thông minh, có lúc chúng đã giúp con
người vượt qua nguy hiểm. Hôm nay
các em sẽ thấy được sự thông minh, tốt
bụng của loài cá heo qua bài tập đọc
Những người bạn tốt
2-Hướng dẫn luyện đọc
- Cho HS đọc
- Cho HS quan sát tranh minh họa
- Chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … trở về đất liền
+ Đoạn 2: Tiếp theo … giam ông lại.
+ Đoạn 3: Tiếp theo … A-ri-ôn
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại
* Hướng dẫn đọc đúng
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn

- Luyện cho HS đọc đúng: A-ri-ôn,
boong tàu, Xi-xin, buồm.
* Hướng dẫn hiểu nghĩa từ
- Giảng từ cho HS
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài
+ Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, nhanh
dần những câu diễn tả tình huống nguy
hiểm.
+ Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục
cá heo.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy
xuống biển?
- Cho HS đọc đoạn 2
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Cho HS đọc đoạn 3, 4
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
yêu, đáng quý ở điểm nào?
+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của
đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với
nghệ sĩ A-ri-ôn?
+ Em còn biết thêm những câu chuyện
thú vị nào về cá heo?
+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

Học sinh

- HS nghe

- 1 HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
- HS quan sát
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
- Nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt)
- Luyện đọc đúng các từ
- 4 HS đọc 4 đoạn
- 1 HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
trong SGK. Lớp đọc thầm.
- HS nghe
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc to cả bài, lớp theo dõi
- HS nghe

- Vì bọn thủy thủ đòi giết ông,vì không
muốn chết trong tay bọn thủy thủ.
- Khi ông cất tiếng hát từ giã cuộc đời đàn
cá heo đã bơi đến ….cứu ông
- Cá heo là con vật thông minh…biết cứu
giúp người ….
- HS phát biểu…….
- HS phát biểu……….
- HS phát biểu……..

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

3



Giáo viên
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
– GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ: đã
nhầm, đàn cá heo,say sưa thưởng thức,
đã cứu, nhanh hơn, không tin. Ngắt hơi
sau những từ nhưng, trở về đất liền
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc lại cả bài
3-Củng cố dặn dò
- Nhắc lại ý chính bài văn
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân, chuẩn bị bài Tiếng đàn Ba –
la –lai- ca trên sông Đà

Học sinh

- HS xung phong đọc. Lớp nhận xét
- 1 HS đọc.
Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó
đáng quý của loài cá heo với con người.

Thứ ba, ngày 06 tháng 10 năm 2015
TIẾT1 - Tiết 13 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : TỪ NHIỀU NGHĨA
I-MUC TIÊU
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa;
mối quan hệ giữa chúng.

- Phân biệt được đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm
được ví dụ về nghĩa chuyển của một số từ là danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động
vật.
*HS khá giỏi làm được toàn bộ bài tập 2 (mục II)
II-CHUẨN BỊ
- Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động… có thể minh hoạ cho các
nghĩa của từ nhiều nghĩa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Giáo viên
1- Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét HS.
2- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt và ghi tên bài.
*Hướng dẫn HS làm bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV giao việc: bài tập cho 2 cột.Một
cột là từ, một cột là nghĩa, nhưng còn
4

Học sinh
- 2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Nghe
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Nhận việc.

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh

PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


xếp không tương ứng. Nhiệm vụ của
các em là tìm và nối nghĩa tương ứng
với từ mà nó thể hiện.
- Cho HS làm bài trên bảng lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Nghĩa
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và
động vật dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, dùng
để cắn, giữ và nhai thức ăn.
…………
*Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gv giao việc: bài tập cho khổ thơ,
trong đó có các từ răng, mũi, tai. Các
em có nhiệm vụ chỉ ra được nghĩa của
từ trên trong khổ thơ có gì khác với
nghĩa của chúng.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.

- HS còn lại dùng viết chì nối trong sách.
- Lớp nhận xét bài
- Từ:
Tai
Răng
…...
- 1 Hs đọc lớp đọc thầm.


- Nhận việc
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện cặp trình bày.
a) Răng (Trong răng cào) dùng để cào không
dùng để cắn, giữ nhai thức ăn…
b) Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước
- GV nhận xét và - chốt lại lời giải chứ không dùng để thở….
đúng.
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc đề bài.
*Bài tập 3
- HS làm bài và trình bày kết quả.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có
cùng nét nghĩa: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều
thành hàng.
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi có
cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô
ra phía trước.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thâm.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Một vài HS không nhìn sách nhắc lại nội
dung ghi nhớ.
- Một số HS nêu ví dụ:
- Có thể cho HS tìm ví dụ ngoài ví dụ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
SGK.
*Hoạt động 2:Luyện tập

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Nhận việc.
- GV giao việc: BT cho một số câu, có
từ mắt, một số câu có từ chân, một số
câu có từ đầu. Các em hãy chỉ rõ trong - HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết chì
câu nào từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc….
gốc và câu nào mang nghĩa chuyển.
a) Mắt trong câu Đôi mắt của bé mở to là
- Cho HS làm bài
nghĩa gốc. Từ mắt trong câu còn laị là nghĩa
- Cho HS trình bày kết quả.
chuyển…….
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

5


- Lớp nhận xét.
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
*Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
- GV giao việc: BT cho một số từ chỉ
các bộ phận cơ thể của người: lưỡi,
miệng, cổ, tay, lưng. Các em tìm một
số VD và nghĩa chuyển của những từ
đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả.
3- Củng cố dặn dò
- Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những
ví dụ về nghĩa chuyển của các từ đã
cho ở BT2 của phần luyện tập.

- HS làm bài cá nhân, ghi các từ tìm được ra
giấy nháp.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ tìm được.
- Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi
hái, lưỡi dao, lưỡi cày……
- Lớp nhận xét.
- 2 HS lần lượt nhắc lại.
-HS đọc lại phần ghi nhớ
- Về thực hiện theo yêu cầu bài học.

-----------------------------------------------------Tiết 2- Tiết 13 PPCT
MÔN : KHOA HỌC
BÀI :PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận biết sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Biết tác hại của muỗi vằn và nêu được cách tiêu diệt muỗi, tránh bị muỗi đốt.
- Có ý thức phòng bệnh sốt xuất huyết. Tuyên truyền và vận động mọi người
cùng ngăn chận không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II.- CHUẨN BỊ :

- Hình minh họa trong SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Giáo viên
Học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
+ Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
+ 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+ Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh
sốt rét?
- GV nhận xét từng HS
6

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


Giáo viên
2-Bài mới
- Giới thiệu bài: Bệnh sốt xuất huyết là
gì? Bệnh có nguy hiểm không? Cách
phòng bệnh như thế nào? Bài học hôm
nay các em sẽ rõ.
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về bệnh sốt
xuất huyết
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
cặp
- Nhận xét kết quả thực hành của HS
- Gọi HS đọc thông tin trang 28

+ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là
gì?
+ Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền
như thế nào?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như
thế nào?
*Hoạt động 2:Cách phòng bệnh sốt
xuất huyết
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để
trao đổi, thảo luận tìm và nêu những
việc nên làm và không nên làm để
phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ
sung ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng ý
kiến bổ sung để có câu trả lời hoàn
chỉnh.
- Yêu cầu HS kể những việc gia đình
mình, địa phương mình làm để diệt
muỗi, bọ gậy theo gợi ý:
+ Gia đình, địa phương em đã làm
những gì để phòng chống bệnh sốt xuất
huyết?
- GV kết luận.
3- Củng cố dặn dò
- HS đọc mục ND ghi nhớ(SGK)
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não

Học sinh
- HS lắng nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
cùng hoàn thành phiếu học tập.

2 HS tiếp nối nhau đọc.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn
của GV.

- Đại diện nhóm thực hiện.

- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói về cách diệt
muỗi và bọ gậy.

---------------------------------------------------------TIẾT 3- TIẾT 32 PPCT
MÔN :TOÁN
BÀI: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

7


I-MỤC TIÊU
- Giúp học sinh :
+ Nhận biết ban đầu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản )
+ Biết đọc viết số thập phân đơn giản

*Bài tập cần làm 1,2.HS khá giỏi làm thêm bài 3
II- CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Giáo viên
Học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
-2 HS làm bài
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 2
-GV nhận xét
2-Bài mới
-Trong toán học hay trong thực tế, có - Lắng nghe và nhắc lại tên bài
những lúc nếu dùng số tự nhiên hay phân
số để ghi giá trị của một đại lượng nào đó
sẽ gặp khó khăn. Chính vì thế người ta đã
nghĩ ra số thập phân. Hôm nay, chúng ta sẽ
tìm hiểu khái niệm về số thập phân.
*Hoạt động 1: Giới thiệu ban đầu về số
TP
- GV nêu VD
- Ví dụ a
- GV ghi sẵn VD
- GV chỉ vào dòng thứ nhất và hỏi có mấy - Có 0 mét và 1 dm.
mét, mấy dm ?
- Giới thiệu : 1 dm hay

1
m ta viết thành
10


0,1m
- Gv chỉ vào dòng thứ hai và hỏi có mấy - Có 0 mét 0 dm và 1 cm.
1
mét, mấy dm và mấy cm?
- 1cm =
m
. 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
100
- Giới thiệu : 1cm hay

1
m ta viết thành
100

0,01m
- GV chỉ vào dòng thứ ba và hỏi có mấy - Có 0 mét 0 dm 0 cm và 1mm.
1
mét? Mấy dm ? Mấy cm? Mấy mm ?
- 1mm =
m
- 1mm bằng mấy phần của mét?
1000
1
m ta viết thành 0,0 01m
1000
1 1
1
* Các phân số
;
;

được viết
10 100 1000

- 1mm hay

thành 0,1 ;0,01 ; 0,0 01
8

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


- GV nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một và - HS đọc
1
yêu cầu HS đọc
10
- 0,1 bằng phân số thập phân nào ?
- Gv viết lên bảng 0,1 =

1
và yêu cầu hs
- Đọc: một phần mười
10

đọc .
- Hướng dẫn tương tự với các số : 0,01 ;
0,001 .
* Kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là
số thập phân.
Ví dụ b

- Gv hướng dẫn như ví dụ a.
*Hoạt động 2:Luyện tập
*Bài 1 :
- Gọi hs đọc đề bài
- Hướng dẫn HS cách đọc
- Yêu cầu hs đọc
*Bài 2 :
- Gọi hs đọc đề bài
- Yêu cầu hs làm cá nhân
- Chữa bài

*Bài 3 : dành cho HS khá giỏi
- GV cho HS tự làm bài
- Nhận xét
3- Củng cố dăn dò:
- HS nêu cách đọc viết số thập phân
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà hoàn thành bài tập vào vở

- HS làm việc theo hương dẫn của GV để
rút ra
0,5 =

5
7
9
; 0,07 =
; 0,009 =
10
100

1000

- Các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 gọi là các số
thập phân .
- Đọc và nêu yêu cầu
- Hs đọc theo cặp , Vài hs đọc trước lớp
5
m = 0,5 m
10
2
2mm =
m = 0,002m
1000
4
4g=
kg = 0,004 kg
1000
3
b) 3cm =
m = 0,03m
100
8
8 mm =
m = 0,008 m
1000
6
6g=
kg = 0,006 kg
1000


a) 5 dm =

- Thực hiện theo yêu cầu
-Thực hiện

----------------------------------------------------TIẾT 4- KĨ THUẬT (GVBM)
----------------------------------------------------Thứ tư, ngày 07 tháng 10 năm 2015
TIẾT 1- TIẾT 14 PPCT
MÔN :TẬP ĐỌC
BÀI :TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

9


I- MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Đọc đúng :ba- la -lai -ca , đêm trăng, chơi vơi, hạt dẻ, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ .
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những
người đang chinh phục dòng sông và tiếng đàn ba-la-lai –ca trong ánh trăng, ước mơ về
tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành
- Thuộc lòng bài thơ
II- CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết đoạn thơ luyện đọc diễn cảm
III-HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
+ Đọc đoạn 1, trả lời : Vì sao nghệ sĩ Ari-ôn phải nhảy xuống biển?
+ Đọc đoạn còn lại, trả lời : Qua câu

chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng
quý ở điểm nào?
- Nhận xét từng HS
2-Bài mới
- GV giới thiệu bài
- Công trình thủy điện sông Đà là một
công trình lớn, được xây dựng với sự
giúp đỡ của chuyên gia Liên Xô. Học
bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông
Đa các em sẽ thấy được sự kì vĩ của
công trình và thấy được sự mơ tưởng
lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi
công trình hoàn thành.
- Cho HS đọc
* Hướng dẫn luyện đọc đúng
-GV yêu cầu 1HS khá giỏi đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ
- Luyện cho HS đọc đúng: ba-la-lai-ca,
dòng sông, dòng trăng, lấp loáng

Học sinh
+ 2 HS lên bảng.

- Quan sát tranh vẽ trong SGK
- HS nghe

- 1 HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
- Đọc nối tiếp các khổ thơ (2 lượt)
- Luyện đọc đúng các từ
- 3 HS đọc từng khổ thơ

- 1 HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
trong SGK. Lớp đọc thầm.
- Giảng từ: Trăng chơi vơi: trăng một - HS nghe và nhắc lại
mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao
la.
- Luyện đọc theo cặp
- Cho HS luyện đọc nối tiếp
- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi
- Gọi HS đọc cả bài
- HS nghe
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng xúc
động. Nhấn giọng: chơi vơi, ngẫm nghĩ,
10

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


Giáo viên
ngày mai
- Cho HS đọc lại bài thơ
*Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh
mịch vừa sinh động trên công trường
sông Đà?
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ
thể hiện sự gắn bó giữa con người với
thiên nhiên trong đêm trăng bên sông
Đà.

+ Những câu thơ nào trong bài sử dụng
phép nhân hóa?
- Giải thích rõ Hình ảnh “Biển sẽ nằm
bỡ ngỡ giữa cao nguyên” , cách dùng từ
“bỡ ngỡ”
+ Yêu cầu HS nêu ý nghĩa bài thơ
*Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 3
- Treo bảng phụ, đọc mẫu, nhấn giọng
các từ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia muôn
ngả, lớn, đầu tiên
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Cho HS HTL từng khổ và cả bài
- Cho HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, khen những HS học thuộc
lòng nhanh, đọc hay.
3-Củng cố dặn dò
-HS nêu ý chính bài thơ
-Giáo dục HS : Dòng điện từ nhà máy
thủy điện Hòa Bình đã hòa vào mạng
lưới điện quốc gia.
+HS nên thực hành tiết kiệm điện.
-Chuẩn bị bài: KÌ DIỆU RỪNG XANH

Học sinh
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Đêm trăng tĩnh mịch nhưng lại sinh
động vì có tiếng đàn của cô gái Nga…
+….chỉ còn tiếng đàn ngân nga ..
Dòng trăng lấp loáng sông Đà…

+ …cả công trường say ngủ
+….nhô lên trời ngẫm nghĩ, sóng vai …
nằm nghỉ,….
+Biển sẽ nằm bỡ ngỡ
+ 1 HS nêu.
- HS nghe và luyện đọc diễn cảm
- HS xung phong đọc. Lớp nhận xét
- HS học thuộc lòng
- 3 HS thi đọc thuộc từng khổ
- 2 HS thi đọc thuộc cả bài

* Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình,
sức mạnh của những người đang chinh
phục dòng sông và tiếng đàn ba-la-lai –
ca trong ánh trăng ,ước mơ về tương lai
tươi đẹp khi công trình hoàn thành

-------------------------------------------------------------TIẾT 2- THỂ DỤC (GVBM)
TIẾT 3 –TIẾT 33 PPCT
MÔN :TOÁN
BÀI : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt)
I-MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp)
- Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

11



- Đọc viết đúng số thập phân
*Bài tập cần làm 1,2. HS khá giỏi làm thêm bài 3
II- CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ học toán
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Giáo viên
Học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tâp 2
-HS chú ý nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét kết quả
2- Bài mới
- Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này, chúng ta tiếp tục
tìm hiểu về số thập phân.
*Hoạt động 1-Hướng dẫn tìm hiểu bài
a)-Ví dụ
- Em hãy viết 2m 7dm thành số đo có 1 đơn
7
vị đo là m ?
HS
viết
bảng
con
2
m
7
10
- Giới thiệu : 2m7dm hay 2 m được viết
10


thành 2,7m.
+ 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét .
- Hs đọc số
56
-Hãy viết 8m5dm6cm dưới dạng số đo có 1
- Hs viết bảng con 8
m
100
đơn vị đo là m ?
- Giới thiệu : 8m56cm hay 8

56
m được viết
100

thành 8,56m ;
+ 8,56m đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét - Hs đọc số
.
159
- Hãy viết 0 m 1dm 9cm 5mm dưới dạng số
- HS viết bảng con 0
m
1000
đo có 1 đơn vị đo là m ?
- Giới thiệu : 0 m 1dm 9cm 5mm hay 0m và
159
m viết thành 0,195m
1000


- 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín
mươi lăm mét
- Kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 là các
số thập phân.
b)Cấu tạo của số thập phân
- Các chữ số trong số thập phân 8,56 chia
thành mấy phần? Các phần được phân cách
bằng dấu gì?
- Những chữ số bên trái dấu phẩy gọi là
phần gì? Những chữ số bên phải dấu phẩy
gọi là phần gì?
- Gọi 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
12

- HS đọc số

- 2 phần và phân cách bởi dấu phẩy .
- Những chữ số bên trái dấu phẩy là
phần nguyên, những chữ số bên phải
dấu phẩy là phần thập phân.
- 1hs đọc

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


*Hoạt động 2 :Luyện tập
*Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc
*Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân
- GV chữa bài
* Dành cho HS khá giỏi -Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu hs làm bài
3-Củng cố dặn dò
- Nêu cách đọc viết số thập phân
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà hoàn thành bài tập vào vở

- Nêu yêu cầu
- HS đọc trước lớp
- 1HS đọc
- Nêu yêu cầu
- 1HS làm bài ở bảng cả làm ở vở
- HS làm bài và nêu kết quả
- HS thực hiện theo yêu cầu

------------------------------------------------TIẾT 4 - Tiết 13 PPCT
MÔN TẬP LÀM VĂN
BÀI : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU
- Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: Xác định các đoạn của bài văn, quan hệ
liên kết giữa các đoạn trong một bài văn.
- Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn.
II - CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Giáo viên
1- Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét HS.
2-Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt và ghi tên bài.
*Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- BT bài văn tả cảnh Vịnh Hạ Long.

Học sinh
- 2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Nghe.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài 1.
- Hs làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
a)- Xác định được phần mở bài, thân bài a)Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
kết bài.
- Mở bài: Câu mở đầu Vịnh Hạ Long là
một thắng cảnh có một không 2 của đất
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

13



nước.
b)- Chỉ rõ phần thân bài có mấy đoạn? b) Các đoạn thân bài.
Mỗi đoạn miêu tả gì?
-Thân bài: từ cái đẹp của Hạ Long… vang
vọng gồm 3 đoạn mỗi đoạn tả một đặc
điểm.
Đ1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long….
Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long….
- Đ3: Tả những nét riêng biệt hấp dẫn lòng
người của vịnh Hạ Long.
c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu
c)- Chỉ rõ tác dụng của câu văn in đậm mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn…
trong mỗi đoạn, trong cả bài.
- Lớp nhận xét,
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài
làm.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng
*Bài tập 2
- 1 HS đọc to lớp đọc thầm.
.- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
-HS làm việc cá nhân. Mỗi em chọn câu
- Các em đọc từng đoạn văn.
mở đoạn, ghi vào đầu đoạn văn.
- Chọn câu a,b hoặc c ở dưới đoạn văn -Một số HS nêu câu đã chọn.
làm câu mở đoạn văn đó.
Đ1; Chọn câu b vì câu b giới thiệu đượcc
cả núi cao và rừng cây, đó là 2 đặc điểm
- Cho HS làm bài. Các em nhớ dùng viết của Tây Nguyên được nói đến trong đoạn
chì điền câu em chọn vào đầu đoạn văn. văn.

- Cho HS trình bày kết quả.
Đ2; Chọn câu c vì câu c có tác dụng nối
tiếp giữa 2 đoạn vừa giới thiệu….
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
*Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- -Em chọn đoạn văn 1 hoặc đoạn 2.
- Nhận việc.
- Em viết câu mở đoạn cho đoạn văn em
chọn.
- HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn mình
- Cho HS làm bài.
chọn.
- Cho HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và khen những HS viết
hay.
3-Củng cố dặn dò
-Ý câu mở đoạn phải bao trùm ý toàn đoạn
-Cho HS nhắc lại cách viết câu mở đoạn
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn của bài 3, viết lại vào vở, chuẩn bị
cho tiết TLV tới.
Thứ năm, ngày 08 tháng 10 năm 2015
TIẾT 1 –TiẾT 7 PPCT
14


Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I- MỤC TIÊU
- Nghe –viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương.
- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi
ia\iê.
*HS khá giỏi làm được đầy đủ BT 3
II- CHUẨN BỊ
- Bảng phụ oặc 3 tờ phiếu phô tô khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Giáo viên
1- Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét HS.
2- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài.
*Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- Luyện viết một số từ ngữ: Giọng hò,
reo mừng, lảnh lót…
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ
phận câu đọc 2 lượt.
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- GV chấm 5-7 bài.

- GV nhận xét chung.
*Hướng dẫn HS làm bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- Các em tìm trong bài chính tả tiếng
có ia hoặc iê.
- Cho biết dấu thanh được đặt ở bộ
phận nào trong các tiếng ấy.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
+ Cách đánh dấu thanh trong các tiếng
vừa tìm:

Học sinh
- 2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Nghe.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe.

- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi, chữa lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc các tiếng đã tìm đươc.
- Lớp nhận xét.
+ Các tiếng trong bài có chứa ia hoặc iê là:
+ Tiếng chứa ia: Kia.
+ Tiếng chứa iê: Điều, tiếng, miền….


- Trong tiếng kia không có âm cuối dấu thanh
sẽ đặt trên chữ cái đứng trước của nguyên âm
đôi ia.
=>Quy tắc: trong tiếng, dấu thanh - Trong các tiếng: Điều, tiếng, miền có âm
nằm ở bộ phận vần trên hoặc dưới âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng
chính.
sau của nguyên âm đôi.
*Bài tập 3
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

15


- Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
- Cho HS làm bài trên bảng.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
GV em hãy nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh ở các tiếng chứa âm đôi ia, iê.

- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm bài trên lớp.
- Lớp làm bài ra nháp.
Vần cần điền vào chỗ trống là vần iêu.
- Đông như kiến.
- Gan như cóc tía.
- Ngọt như mía lùi.
- Lớp nhận xét 3 bài trên bảng lớp.

- Một số HS nhắc lại.

3-Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tự tìm thêm tiếng - 2 HS nhắc lại yêu cầu
có nguyên âm đôi ia\iê.

------------------------------------------------------TIẾT 2-ÂM NHAC (GVBM)
----------------------------------------------------TIẾT 3 –TIẾT 34 PPCT
MÔN : TOÁN
BÀI : HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.
ĐỌC ,VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I-MỤC TIÊU
- Biết tên các hàng của số thập phân.
-Đọc,viết số thập phân,chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân
- Biết cách đọc, viết chính xác
*Bài tập cần làm 1,2ab. HS khá giỏi làm thêm bài 2c,d,e. bài 4
II- CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY –HỌC
Giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
- HS nêu miệng bài tập 2
- GV nhận xét
2-Bài mới
*Giới thiệu bài
Bài học hôm nay, giúp các em bước
đầu nhận biết tên các hàng của số thập
phân. Biết đọc, viết các số thập phân.

*Hoạt động 1:Tìm hiểu cách đọc và viết
số thập phân
- GV nêu : Có số thập phân 375,406.
----Viết số thập phân này vào bảng phân
16

Học sinh
- Nhận xét bài của bạn
- Lắng nghe

- HS đọc 3 ở hàng trăm, 7 ở hàng chục, 5 ở
hàng đơn vị, 4 ở hàng phần mười, 0 ở hàng

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


tích thì ta được bảng sau
- Yêu cầu hs quan sát và đọc bảng phân
tích trên.
- Nêu các hàng của phần nguyên, các
hàng của phần thập phân ?
Phần nguyên gồm những số nào, phần
thập phân gồm những số nào ?
- Hãy nêu cách viết số 375,406 ?
- Hãy đọc số ?

phần trăm và 6 ở hàng phần nghìn

- Phần nguyên : 375 ; Phần thập phân : 406.

- Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần
nguyên trước, đến dấu phẩy, rồi đến phần
thập phân.
- Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh
sáu.
- Nêu

- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần c
- GV ghi số 0,1985 và yêu cầu HS nêu
phần nguyên, phần thập phân.
- Gọi vài HS đọc số 0,1985
- Nêu cách đọc, cách viết số thập phân ?
*Hoạt động 2:Luyện tập
*Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- Hướng dẫn HS cách làm
-Yêu cầu HS đọc
-Chữa bài
*Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- Hướng dẫn HS cách làm
- GV nêu từng ý yêu cầu HS làm cá nhân
- Chữa bài
*Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- Hướng dẫn HS bài mẫu
-Yêu cầu HS làm cá nhân

- Chữa bài

- Đọc
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS trả lời
- HS ngồi cùng bàn đọc số cho bạn bên cạnh
nghe sau đó gọi vài HS đọc trước lớp .
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS trả lời
- Viết số ở bảng con

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng cả lớp làm ở vở- Kết quả:
33
;
100
5
18,05 = 18
100
908
* 217,908 = 217
1000

6,33 = 6

-HS thực hiện theo yêu cầu
*Bài tập 4 hs khá giỏi làm thêm ở nhà
3-Củng cố dặn dò

-GV tổng kết tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành bài tập vào vở
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

17


-------------------------------------------------------TIẾT 4-TIẾT 14
MÔN :KHOA HỌC
BÀI: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I- MỤC TIÊU
+ Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
+ Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
+ Thực hiện cách cách diệt muỗi và phòng bệnh viêm não
+ Có ý thức trong việc ngăn chặn muỗi không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II- CHUẨN BỊ
- Hình 30 ,31 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nêu nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất
huyết ?
- Cách thực hiện phòng chống bệnh sốt
xuất huyết ?
- Nhận xét chung.
2- Bài mới
*Hoạt động 1: Trò chơi: " ai nhanh, ai
đúng"

*Phổ biến cách chơi và luật chơi:
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc
các câu hỏi và các câu trả lời trang 30
SGK rồi tìm xem mỗi câu ứng với câu
trả lời nào.viết vào giấy đáp án.
- Các nhóm lên trình bày.
* Nhận xét chung.
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2,
3, 4 SGK trang 30 , 31 và trả lời các câu
hỏi :
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc làm trong
từng hình đối với việc phòng tránh bệnh
viêm não.
-Thảo luận nhóm trình bày.
* Nhận xét , chốt ý .
*Hoạt động 3:cách phòng bệnh viêm
não
18

Học sinh
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS trả lơì
- HS nhận xét.

* Lắng nghe luật chơi
- Chơi theo nhóm, thi đua nhóm nào thực
hiện nhanh và đúng.

- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
-Đáp án: 1-c; 2-d; 3-b ;4 –a.
* HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi.
- Từng HS xem giải thích các hình.
H1: Bé ngủ có màn.
H2: Em bé tiêm thuốc viêm não.
H3: Chuồng gia súc làm xa nhà.
H4: Mọi người đang làm vệ sinh bảo vệ
môi trường.
* Nêu lại ND chính.
-Tuỳ tình hình địa phương mà HS nêu.

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


* Nêu câu hỏi : Chúng ta có thể làm gì -HS nêu miệng
để phòng bênh viêm não?
-Nêu lại ý tổng kết.
KL: Cách phòng bệnh: dọn dẹp nhà
cửa,dọn sạch chuồng trại,diệt muỗi , bọ
gậy,ngủ có màn,trẻ tiêm phòng vắc xin.
3- Củng cố dặn dò
- HS nêu lại nd bài.
* Nêu lại ND dung bài.
- Liên hệ thực tế.(GD kĩ năng sống)
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 09 tháng 10 năm 2015
TIÊT 1- Tiết 7 PPCT

MÔN : ĐỊA LÍ
BÀI : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau:
- Xác định và nêu vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.
- Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam: Địa hình, khí
hậu, sông ngòi, đất và rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo nước ta trên bản đồ (lược
đồ).
- Nêu tên và chỉ được vị trí các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của
nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- GD :Yêu thiên nhiên, con người, quê hương đất nước.
II-CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lí tự nhiên.– Phiếu bài tập.
- Tranh ảnh minh họa trong SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 3 HS
- GV nhận xét đánh giá.
2-Bài mới
- GV giới thiệu : Trong giờ học hôm
nay chúng ta sẽ ôn tập về các yếu tố
tự nhiên của VN mà các em đã học
trong 6 tuần qua
- GV nêu yêu cầu
*HĐ1:Thực hành một số kĩ năng địa
lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự
nhiên VN


Học sinh
+ Hãy trình bày về các loại đất chính của
nước ta?
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn của nước ta?
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời
sống của nhân dân ta?

– HS thực hiện.
*Quan sát lược đồ VN trong khu vực ĐNA,
chỉ trên lược đồ và mô tả:
+ Vị trí giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

19


+ Một số đảo và quần đảo của nước ta:quần
- Nhận xét kết quả làm việc của HS.
đảo Trường Sa,quần đảo Hoàng Sa , các đảo
Cát Bà, Phú Quốc , Côn Đảo, Bạch Long
Vĩ….
*Quan sát lược đồ địa hình VN :
+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi
:Hoàng Liên Sơn,Trường Sơn ,các dãy núi
hình cánh cung.
+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở

nước ta.
+ chỉ vị trí của sông Hồng ,sông Đà ,sông
Thái Bình , sông Mã,sôngCả,sông,Đà
Rằng,sông Đồng Nai ,sông Tiền ,sông Hậu .
*HĐ2:On tập về đăc điểm của các - Chia HS thành các nhóm cùng hoạt động
yếu tố địa lí tự nhiên VN
- Kẻ bảng thống kê theo mẫu của SGK vào
phiếu của nhóm
*Địa hình
*Trên phần đất liền của nước ta 3/4 diện tích
là đồi núi ,1/4 diện tích là đồng bằng
*Khoáng sản
*Nước ta có nhiều loại khoáng sản như
than ,a-pa-tít ,bô xít, sắt dầu mỏ, …trong đó
than là loại nhiều nhất ở nước ta.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ,có nhiệt độ cao,
gió và mưa thay đổi theo mùa.
*Khí hậu
*Khí hậu có sự khác biệt giũa miền Nam và
miền Bắc
*Sông ngòi
*Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
nhưng ít sông lớn.
+ Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và
có nhiều phù sa
*Đất
*Nước ta có hai loại đất chính :
Phe ra lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở
vùng núi
Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng

*Rừng
*Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu
có hai loại rừng chính :
+ Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi
núi
3- Củng cố dặn dò
+ Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển
- GV tổng kết tiết học,dặn dò HS xem
lại các bài ôn tập và sưu tầm các
thông tin về sự phát triển dân số ở
VN ,các hậu quả của sự gia tăng dân
số nhanh để chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------20

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


TIẾT 2-THỂ DỤC (GVBM)
---------------------------------------------------------Tiết 3-Tiết 35 PPCT
MÔN :TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Chuyển một phân số thập phân thành hỗn số
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân .Chuyển đổi chính xác
- Làm được bài 1,2,3. HS khá giỏi làm thêm bài 4
II- CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ học tập
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Giáo viên

1- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên làm bài 2, cả lớp làm
trên giấy nháp
- Nhận xét kết quả
2- Bài mới
- Giới thiệu bài
- Chúng ta sẽ luyện tập cách chuyển
một phân số thập phân thành hỗn số rồi
thành phân số thập phân.
*Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- Hướng dẫn bài mẫu
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- Chữa bài

*Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài
- Hướng dẫn cách làm
-Yêu cầu HS làm cá nhân
-Chữa bài
*Bài 3 :
- Gọi hs đọc đề bài
- Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài
- Hướng dẫn bài mẫu
- Yêu cầu hs làm cá nhân

Học sinh

- HS thực hiện

- Lắng nghe

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng cả lớp làm ở vở
- Kết quả:
734
4
5608
8
= 73
= 56
;
10
10
100
100
605
5
= 60
100
100
2
4
b) 16 = 16,2 ; 73 = 73,4
10
10


a) ;

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS lên bảng cả lớp làm ở vở
- Kết quả:
45
834
1954
= 4,5 ;
= 83,4 ;
= 19,54
10
10
100
2167
2020
= 2,167 ;
= 0,2020
1000
10000

- 1 HS lên bảng cả lớp làm ở vở
- Kết quả: 2,1m = 21dm
8,3m = 830cm
3,15m = 315cm

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015

21



- Chữa bài
5,27m = 527cm
*Bài 4 :Dành cho HS khá giỏi làm - HS làm và trình bày kết quả
thêm
- Nhận xét
- HS phát biểu …
3- Củng cố dăn dò
- GV chốt lại kiến thức của bài luyện
tập.
- HS thực hiên theo yêu cầu
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà làm các bài tập vào vở
TIẾT 4- TIẾT 14 PPCT
MÔN TẬP LÀM VĂN
BÀI : TẢ CẢNH SÔNG NƯỚC
I-MỤC TIÊU
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập. HS biết chuyển
một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự
miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả cảnh.
II- CHUẨN BỊ
- Một số bài văn, đoạn văn, câu văn hay tả cảnh sông nước.
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Giáo viên
1- Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2- Bài mới

- Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt và ghi tên bài.
- Cho HS đọc đề bài.
*Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đề bài .
- GV lưu ý những từ ngữ quan trọng
trong đề bài ghi trên bảng lớp.
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập
trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn
miêu tả cảnh sông nước.
- GV: Để viết đoạn văn hay, các em cần
chú ý mấy điểm sau:
- Chọn phần nào trong dàn ý.
- Xác định đối tượng miêu tả trong đọan
văn.
- Em sẽ miêu tả theo trình tự nào?
- Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật,
thú vị em sẽ trình bày trong đoạn.
- Xác định nội dung câu mở đầu và câu
22

Học sinh
- 2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Nghe.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm theo.

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015



kết đoạn.
*Hoạt động 2: Cho HS viết đoạn văn.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết
đoạn văn hay và chốt lại cách viết.
- Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn,
mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ
phận của cảnh.
- Trong mỗi đoạn thường có một câu văn
nêu ý bao trùm toàn đoạn.
- Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi
bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được
cảm xúc của người viết.
3- Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn đã
chỉnh vào vở.
- Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo.

- HS làm bài cá nhân. Mỗi em viết một
đoạn vào nháp.
- HS đọc.
- Lớp nhận xét.

- Nghe.
- Về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015-2016\ Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 7\ngày 05/10/2015


23



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×