Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.45 KB, 22 trang )

Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2015
TIẾT 1-SINH HOAT ĐẦU TUẦN
------------------------------------------------------TIẾT 2- MĨ THUẬT
------------------------------------------------------TIẾT 3 –TIẾT 41 PPCT
MÔN :TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
- Nắm vững cách viết số đo độ đài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp
đơn giản
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
*Bài tập cần làm 1,2,3,4ac. HS khá giỏi làm được bài 4bd
II. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
2-Bài mới
-Giới thiệu bài
-Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1:
- Nhận xét – sửa sai.

*Bài 2:
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Nhận xét

Học sinh

- 1 HS nêu yêu cầu, cách làm.


- HS làm bảng con.
- 3 HS làm bảng lớp.
a) 35 m 23cm = 35, 23m
b) 51 dm 3cm = 51, 3 m
c) 14 dm 7 cm = 14, 7 m
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài.
Sau đó cho HS thảo luận , HS có thể phân
tích
315cm=300cm+15cm=3m15cm=3
15
m = 3,15m
100

vậy 315cm = 3,15m
H tự làm các bài kết quả, còn lại cả lớp
thống nhất kết quả.

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

1


Bài 3:
- Hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Nhận xét- sửa sai.

Bài 4:

- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm
bài.
- GV nhận xét
- Nhận xét- sửa sai.
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm phần
b,d.
3-Củng cố dặn dò
-Nêu cách viết số đo độ dài dưới dạng số
thập phân
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

315m = 3,15 m
506 cm = 5,06 m
234 cm = 2,34 m
34dm = 3,4 m
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 Hs làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vở.
a) 3 km 245m = 3, 245 km
b) 5 km 34 m = 5, 034 km
c) 307 m
= 0,307 km
- HS làm bài vào vở phần a, c.
a- 12,44 m = 12 m 44 cm
c.-3,45 km = 3 450 m
*b.-7,4 dm = 7 dm 4 cm
d.-34,3km = 34 300m
-HS nêu….

---------------------------------------------------------------TIẾT 4-TIẾT 17 PPCT

MÔN TẬP ĐỌC
BÀI : CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I. MỤC TIÊU
- HS đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: Người lao
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS biết yêu quý người lao động
II.CHUẨN BỊ
- Bảng ghi nội dung luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên

Học sinh

1-Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội
dung chính bài thơ Trước cổng trời.
- Nhận xét2-Bài mới
*Luyện đọc
- HS chia đoạn:
Đoạn 1: Một hôm, trên đường đi học
về…sống được không.
Đoạn 2: Quý và Nam…thầy giáo phân
2

- 2 HS lên bảng trình bày.
-Trả lời câu hỏi SGK

- 1 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 – 3lượt).

- HS luyện đọc theo cặp.

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015


giải.
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV sửa phát âm cho HS kết hợp giải
nghĩa một số từ khó trong bài.
- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất
trên đời?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để
bảo vệ ý kiến của mình?

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS đọc lướt toàn bài.
+ Hùng cho rằng lúa, gạo quý nhất. Quý cho
rằng vàng, bạc quý nhất. Nam cho rầng thì
giờ quý nhất.
+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất vì con
người không thể sống được mà không ăn.
+ Quý cho rằng vàng là quý nhất vì mọi
người thường nói quý như vàng, có vàng là
có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam cho rằng thì giờ là quý nhất vì người
ta nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ

mới làm ra được lúa gạo,vàng bạc.
+ Vì không có người lao động thì không có
lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua
một cách vô vị.
- HS chọn tên cho truyện và giải thích lí do
mình chọn tên đó.

+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất?
+ Em hãy chọn tên gọi khác cho bài văn
và nêu lí do em chọn tên đó?(HS khá
giỏi trả lời)
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
+ Người lao động là quý nhất.
* Đọc diễn cảm
- GV yêu cầu 5 HS luyện đọc theo vai. - HS luyện đọc phân vai.
HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về giọng cho
từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và thi - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2.
đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét
HS thực hiện theo yêu cầu
3-Củng cố dặn dò
- Cho HS nêu ý chính bài học
* Người lao động là quý nhất.
- Liên hệ thực tế và giáo dục biết yêu
quý người lao động.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau - Đất Cà

Mau.

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

3


Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 1015
TIẾT 1 –TIẾT 17 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN
I-MỤC TIÊU
- Tìm được các từ thể hiện sự so sánh nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa
thu
- Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời.
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hóa khi miêu tả.
II- CHUẨN BỊ
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

4

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015


Học sinh
Giáo viên

1-Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét
2-Bài mới
* Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Y/C HS đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
thu.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời?
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng của
ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
+ Tìm những từ ngữ tả sự so sánh?
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá?
mưa/ dịu buồn / buồn bã / trầm ngâm nhớ
tiếng hát của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt
đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én
đang ở trong bụi cây hay nơi nào.
- Nhận xét- bổ sung.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3.
- Y/C HS tự làm.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Gọi 2 hs làm vào giấy khổ to dán lên - HS làm bài tập vào vở.

bảng , đọc đoạn văn .GV cùng HS sửa - 2 HS làm bài vào giấy khổ to.
chữa để có một đoạn văn hay.
- Nhận xét- khen những HS viết tốt.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của
mình . GV chú ý cách dùng từ , diễn đạt
cho từng HS
- Tuyên dương HS viết đạt yêu cầu.
3-Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung kiến thức đã luyện tập -Từ ngữ so sánh, từ ngữ so sánh
về thiên nhiên
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------TIẾT 2-TIẾT 17 PPCT
MÔN : KHOA HỌC
BÀI :THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I- MỤC TIÊU
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

5


Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. CHUẨN BỊ
- Hình minh hoạ trong sgk.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.

6


Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015


Giáo viên
Học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh - 3 HS lên bảng trình bày.
HIV/ AIDS ?
- GV nhận xét
2- Bài mới
* Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1
* Mục tiêu: HS xác định được các hành
vi tiếp xúc thông thường không lây
nhiễm HIV.
- Những hoạt động tiếp xúc nào không - Bơi ở bể bơi công cộng.
có khả năng lây truyền HIV/ AIDS ?
- Ôm, hôn má.
- Bắt tay.
- Bị muỗi đốt.
- Ngồi học cùng bàn.
- Khoác vai.
- Dùng chung khăn tắm.
- Nói chuyện.
- Uống chung li nước.
- Nằm ngủ bên cạnh.
- Kết luận: Những hoạt động tiếp xúc - Ăn chung mâm cơm.
thông thường không có khả năng lây - Dùng chung nhà vệ sinh.

nhiễm HIV.
*Hoạt động 2
* Mục tiêu: Giúp HS :
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để
- Biết được trể em bị nhiễm HIV có đưa ra cách ứng xử của mình.
quyền được học tập, vui chơi và sống - 3 HS lên trình bày ý kiến của mình.
chung cùng cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người
nhiễm HIV.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
+ Y/c HS quan sát tranh trong sgk, đọc
lời thoại của các nhân vật và trả lời câu
hỏi:
+ Nếu các bạn đó là người quen của em,
em sẽ đối xử với các bạn như thế nào?
Vì sao?
- Trẻ em cho dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có
- Qua ý kiến của các bạn,em rút ra điều quyền trẻ em. họ rất cần được sống trong
gì?
tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người.
*Hoạt động 3:
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.
-HS hoạt động theo nhóm.
+ Y/c HS thảo luận theo nhóm các tình -Trình bày kết quả thảo luận
huống..
-Nhận xét
- GV nhận xét bổ sung.
* Kết luận
3-Củng cố dặn dò

-Cần có thái độ như thế nào đối với
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
7
người nhiễm HIV
trả lời
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt-HS
tuần 9\Ngày
19/10/2015
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS về nhà học bài .


----------------------------------------------------------TIẾT 3–TIẾT 42 PPCT
MÔN :TOÁN
BÀI : VIẾT CÁC SỐ DO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I-MỤC TIÊU
- Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Luyện tập viết số do khối lượng dưới dạng số thập phân với các dơn vị đo khác
nhau.
- HS có tính cẩn thận khi làm bài
*Bài tập cần làm 1,2a,3. HS khá giỏi làm được bài 2b
II. CHUẨN BỊ
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
-HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của

- Nhận xét- sửa sai.
GV
2-Bài mới
-Nhận xét
* Hoạt động 1:Ôn lại mối quan hệ giữa
các đơn vị đo khối lượng thường dùng
1
tấn = 0,1 tấn.
10
1
1 kg =
tạ = 0,01 tạ
100
1
1 kg =
tấn = 0,001 tấn
1000

VD: 1 tạ =

*Hoạt động 2:Luyện tập
*Bài 1:
562
a)
4
tấn
562
kg
=
4

tấn= 4,562 tấn
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
1000
chấm.
14
b)
3
tấn14
kg
=
3
tấn = 3,014 tấn
- HS làm bảng con.
1000
6
- 4 HS lên bảng làm .
c) 12 tấn 6 kg = 12
tấn = 12,006 tấn
1000

- Nhận xét – sửa sai.

d. 500 kg =

500
tấn = 0,5 tấn.
1000

- HS làm.
a) Các đơn vị đo là kg:

Bài 2:
Viết các số do dưới dạng số thập phân.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở .
- Gv nhận xét – khen HS làm đúng.
8

50
kg = 2, 05 kg
1000
23
45kg 23g = 45
kg = 45, 023 kg.
1000

2 kg 50 g = 2

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015


10kg 3g = 10

3
kg = 10,003 kg
1000

b) Có đơn vị đo là tạ.
50
tạ = 2, 5 tạ.

100
3
3 tạ3 kg = 3
tạ = 3, 03 tạ
100
34
34 kg =
tạ = 0,34 kg
100

2 tạ50 kg = 2

Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vở.
- GV nhận xét – cho điểm.
3-Củng cố dặn dò
- Nêu cách chuyển đổi các số đo khối
lượng dưới dạng thập phân
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.

- HS làm.
Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó
trong một ngày là:
9 x 6 = 54 (kg )

Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó
trong 30 ngày là.
54 x 30 = 1620 ( kg )
Đáp số: 1620 kg

---------------------------------------------------------TIẾT 4- KĨ THUẬT (GVBM)
Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015
TIẾT 1-TIẾT 18 PPCT
MÔN TẬP ĐỌC
BÀI: ĐẤT CÀ MAU
I-MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm bài văn ,biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: phũ, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa
số, sấu...
- Hiểu nội dung bài: Sự khắc nghiệt củathiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
nên tính cách kiên cường của con người Cà Mau.(Trả lời được các câu hỏi SGK)
II.CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Giáo viên
Học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
- Y/C HS đọc và nêu đại ý bài: Cái gì - HS đọc bài “Cái gì quý nhất?”
quý nhất.
- Trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

9



2-Bài mới
- Giới thiệu bài:
* Luyện đọc
- Cho 1 HS đọc bài.
- GV chia đoạn cho HS luyện đọc
+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông.
+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây
đước.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS luyện đọc tiếp nối.
- GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?

- 1 HS đọc bài trước lớp.
- HS luyện đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa
một số từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.

- HS nghe.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông rất đột ngột, rất
dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Em hình dung cơn mưa hối hả là cơn - Là cơn mưa rất nhanh, ào đến như con
mưa như thế nào?
người hối hả làm một việc gì đó khi sợ bị
muộn giờ.
- Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài,

cắm sâu vào lòng đất để chống chọi với thời
tiết khắc nghiệt. Cây bình bát, cây bầm quầy
quần thành chòm, thành rặng, được mọc san
sát.
- Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế - Nhà cửa dọc những bờ kênh, dưới những
nào?
hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia
phải leo trên cầu bằng thân cây đước.
- Người dân Cà Mau có tính cách như - Người dân Cà mau thông minh, giàu nghị
thế nào?
lực, có tinh thần thượng võ, thích kể và thích
nghe những câu chuyện kì lạ về sức mạnh và
trí thông minh của con người.
- Nội dung bài nói nên điều gì?
* Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính
cách kiên cường của người Cà Mau.
* Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc lại toàn bài theo đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 2:
- GV đọc mẫu.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
3-Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
*Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau
- Chuẩn bị bài sau.
góp phần hun đúc nên tính cách kiên

cường của con người Cà Mau.
--------------------------------------------------------10

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015


TIẾT 2-THỂ DỤC (GVBM)
-----------------------------------------------------TIẾT 4 –TIẾT 43 PPCT
MÔN :TOÁN
BÀI : VIẾT CÁC SỐ ĐO DT DƯỚI DẠNG SỐ TP
I-MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các dơn vị đo khác
nhau.
*Bài tập cần làm 1,2. HS khá giỏi làm được bài 3
II. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét
2- Bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
* Hoạt động 1:Ôn lại hệ thống đơn vị
đo diện tích:
- GV cho HS nêu lại lần lượt các vị
đo diện tích.

- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích.
1km2 = 100hm2
1 m2 = 100dm2

1
km2
100
1
1 dm2 =
m2
100

1 hm2 =

Học sinh
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS lần lượt nêu các đơn vị đo diện tích.
km2, hm2(ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp hoặc kém nhau
100 lần đơn vị liền kề sau nó và bằng 0,01 đơn
vị liền kề trước nó.

- Y/C HS rút ra nhận xét về mối quan
hệ giữa hai đơn vị đo diện tích.
*Hoạt động 2: Luyện tập:
*Bài 1:
- HS làm bài 1
Viết các số thập phân thích hợp vào

56
a- 56 dm2 =
m2= 0,56 m2
chỗ chấm:
100
23
- 4 HS làm bảng lớp.
b-17dm223cm2 =17
dm2 =17,23 dm2
- HS dưới lớp làm vào vở.
100
23
- Nhận xét
c-23 cm2 =
dm2 = 0,23 dm2
100

5
*Bài 2:
d- 2 cm25 mm2 = 2
cm2 = 2,05 cm2
100
Viết các số thập phân thích hợp vào
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

11


chỗ chấm.

- HS làm bài 2
1654
- Các nhóm trình bày bài của nhóm
a- 1654 m2 =
ha = 0,1654 ha
10000
mình .
5000
- GV nhận xét
b- 5000 m2 =
ha = 0,5000 ha
10000
1
c- 1 ha =
km2 = 0,01 km2
100
15
d- 15 ha =
km2 = 0,15 km2
100

*Bài 3:
Viết các số thập phân thích hợp vào - HS làm thêm
34
chỗ chấm.
a- 5,34 km2 = 5
km2 = 534 ha
100
- Cho 4HS làm bảng lớp .
50

b- 16,5 m2 = 16
m2 = 16 m2 50 dm2
100
- Nhận xét
50
c- 6,5 km2 = 6
km2 = 650 ha
3-Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung kiến thức đã
luyện tập
- Chuẩn bị bài sau

100
6256
d- 7,6256 ha =7
ha =76 256 m2
10000

----------------------------------------------------------TIẾT 4–TIẾT 17 PPCT
MÔN TẬP LÀM VĂN
BAI : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU
-Nêu được lí lẽ , dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn rõ ràng trong
thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản
- Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận.
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
1- Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS đọc phần mở bài, thân bài - HS đọc
và kết luận của một bài văn?
- Nhận xét
2-Bài mới
*Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
* Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
12

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

Học sinh


- Y/C HS đọc phân vai bài Cái gì quí
nhất?
+ Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận
về vấn đề gì?
+ ý kiến của mỗi bạn như thế nào?

- Tiếp nối nhau trình bày, bổ sung ý kiến để
có câu trả lời hoàn chỉnh.
+ Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận vấn đề:
Trên đời này, cái gì quí nhất ?
+ Hùng cho rằng quí nhất là lúa gạo. Quý cho
rằng quí nhất là vàng. Nam cho rằng quí nhất
là thì giờ.
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý + Bạn Hùng cho rằng chẳng có ai không ăn
kiến của mình?

mà lại sống đợc, lúa gạo nuôi sống con ngời
nên nó quí nhất. Bạn Quí lại nói rằng vàng
bạc có thể mua được lúa gạo nên vàng bạc là
quí nhất. Bạn Nam thì dẫn chứng thầy giáo
thường bảo thì giờ quí hơn vàng bạc, vậy thì
giờ là cái quí nhất.
+ Thầy giáo muốn ba bạn công nhận rằng:
+ Thầy giáo muốn thuyết phục ba bạn Người lao động mới là quí nhất.
công nhận điều gì?
+ Thầy nói rằng lúa gạo, vàng bạc, thì giời
+ Thầy đã lập luận như thế nào?
đều rất quí nhưng chưa phải là thứ quí nhất.
Không có người lao động thì không có người
làm ra vàng bạc, lúa gạo và thời gian cũng trôi
qua vô ích.
+ Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận (là
+ Cách nói của thầy thể hiện thái độ học trò của mình) và lập luận rất có tình có lý.
tranh luận như thế nào?
- GV tóm tắt ý kiến HS.
*Bài 2:(HS khá giỏi tự làm thêm ở a) 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, làm
nhà)
bài.
*Bài 3:
1. Phải có hiểu biết về vấn đề đợc thuyết trình,
a) Y/C HS hoạt động nhóm
tranh luận.
Đánh dấu vào những điều kiện cần có 2. Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết
khi tham gia tranh luận,
trình tranh luận.
3. Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng.

b) HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Thái độ ôn tồn vui vẻ.
sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Lời nói vừa đủ nghe.
sự, người nói cần có thái độ như thế - Tôn trọng người nghe.
nào?
- Không nên nóng nảy.
* Kết lụân
3 -Củng cố dặn dò
- Khi thuyết trình trranh luận cần có
thái đô như thế nào?
- GD và liên hệ bản thân HS.
- Chuẩn bị bài sau.

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

13


Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2015
TIẾT 5 –TIẾT 9 PPCT
MÔN CHÍNH TẢ
BÀI :TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI -CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.MỤC TIÊU
- Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
- Ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
- GD học sinh có tính cẩn thận và thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
- Kẻ sẵn bảng
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

Giáo viên
Học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
- Y/c viết các từ có tiếng chứa vần uyên, -2 HS viết trên bảng lớp.
uyết.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
2-Bài mới
*Hướng dẫn viết chính tả
* Trao đổi về nội dung bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hỏi: Bài thơ cho em biết điều gì?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
*. Hướng dẫn viết từ khó.
thơ.
- Y/C HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - HS nêu.
chính tả.
- HS nêu các từ khó. Ví dụ: Ba-la-lai-ca,
ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ
ngỡ…
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ, giữa mỗi khổ thơ để
mỗi khổ thơ ?
cách 1 dòng.
+ Trình bày bài thơ ?
+ Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải + Trong bài thơ những chữ đầu dòng thơ
viết hoa?
và tên riêng Nga, Đà phải viết hoa.
* Viết chính tả.
- Soát lỗi, chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

- 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm
Bài 2:
khác bổ sung các từ không trùng lặp.
* Gọi HS đọc Y/C và nội dung của bài lở – nở
tập.
đất lở – bột nở
- Y/C về các từ.
lở toét – nở hoa
lở mồm- long móng
nở mặt nở mày
*Bài 3:
-Gọi HS đọc Y/C bài tập a
-1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức
- Tham gia trò chơi “Thi tìm từ tiếp sức”
+ Chia lớp thành 2 đội
dưới sự điều khiển của GV.
14

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015


+ Mỗi HS chỉ được viết 1 từ. HS khác lên
viết.
+ Nhóm nào tìm đợc nhiều từ đúng thì
thắng cuộc.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp viết vào
b. GV tổ chức tương tự như ở phần a.
vở

3-Củng cố dặn dò
- GV chốt lại những chữ HS mắc lỗi phổ
biến
- Nhận xét tiết học.
- Dăn chuẩn bị bài sau
TIẾT 2- ÂM NHAC (GVBM)
----------------------------------------------------TIẾT 3-TIẾT 44 PPCT
MÔN :TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các
đơn vị đo khác nhau.
- Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
*Bài tập cần làm 1,3. HS khá giỏi làm được bài 4
*Giảm: Không làm bài tập 2, cho HS khá giỏi làm thêm ở nhà
II. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ học tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Giáo viên
Học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nhận xét
2-Bài mới
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
* Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - HS làm.

34
chấm.
a- 42 m 34cm = 42m
m = 42,34m
100
- 4 HS làm bảng lớp .
29
- HS dưới lớp làm vào vở .
b- 56m 29cm = 560 dm dm = 562,9dm
- Nhận xét
*Bài 2: HS khá giỏi tự làm thêm

10
2
c- 6m 2cm = 6m
m = 2, 06 m
100
352
d- 4352m = 4 km
m = 4,354km.
1000

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

15


Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
đơn vị đo là kg.

- HS làm.
500
= 0,500kg
1000
*Bài 3:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có b- 347 g = 347 kg = 0, 347 kg.
1000
đơn vị đo là m2.

a- 500g =

- 2 HS làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét – sửa sai.
*Bài 4:
- Y/C HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- GV nhận xét – sửa sai.

- HS làm.
a- 7 km2 = 7 000 000 m2
4 ha = 40 000 m2
8,5 ha = 85 000 m2
b- 30 dm2 = 0,30 m2
300 dm2 = 3 m2
515 dm2 = 5,15 m2
Tóm tắt:

Chu vi: 0,15 km.
Chiều rộng :

* Kết luận

3-Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau

2
chiều dài.
3

S = ...? m2 , ? ha.
Bài giải:
Đổi : 0, 15 km = 150 m
Tổng số phần bằng nhau là.
3 + 2 = 5 ( phần )
Chiếu dài sân trường là.
150 : 5 x3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là.
150 – 90 = 60 (m2 )
Diện tích sân trường là:
90 x 60 = 5 400 (m2)
5 400 m2 = 0,54 ha
Đáp số: 5 400 (m2)
0,54 ha

-----------------------------------------------------TIẾT 4–TIẾT 18 PPCT
MÔN :KHOA HỌC

BÀI :PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. MỤC TIÊU
- Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
* GDKNS: KN phân tích , phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại,
ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại
16

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015


II. CHUẨN BỊ
- Hình minh hoạ trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY –HỌC
Giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
- Những trường hợp tiếp xúc nào không
bị lây nhiễm HIV / AIDS ?
- Nhận xét
2-Bài mới
- Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Những tình huống có thể
dẫn đến bị xâm hại
* Mục tiêu: HS nêu được một số tình
huống có thể dẫn đến bị xâm hại và
những điều cần lưu ý để phòng tránh bị
xâm hại.
+ Các bạn trong tình huống trên có thể

gặp phải nguy hiểm gì?
- Y/C HS thảo luận tìm các cách đề
phòng bị xâm hại:

*Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị
xâm hại:
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị
xâm hại.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm các tình
huống sau:
+ Phải làm gì khi có người tặng quà cho
mình?
+ Phải làm gì khi có người lạ muốn vào
nhà?

Học sinh
- 3 HS lên bảng nêu.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến
trước lớp.
- Tranh 1: Nếu đi đường vắng 2 bạn có
thể bị cướp hết đồ, dụ dỗ dùng các chất
gây nghiện...
- Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối,
đường vắng có thể bị kể xấu hãm hại, khi
gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ.
Tranh 3: bạn gái có thể bị bắt cóc,bị hãm
hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
-HS thảo luận theo nhóm.

Để phòng tránh không bị xâm hại cần:
+ Không đi một mình nơi tối tăm, vắng
vẻ.
+ Không ra đường một mình khi đã
muộn.
+ Không ở trong phòng một mình với
người lạ.
+ Không đi nhờ xe với người lạ.
+ Không cho người lạ chạm vào người
mình....

-GV chốt ý đúng
*Hoạt động 3:Những việc cần làm khi bị
xâm hại.
- HS thảo luận theo các tình huống.
* Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách
những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm
sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại.
- Khi bị xâm hại, chúng ta nói ngay với
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta người lớn để được chia sẻ và biết cách
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

17


phải làm gì?
giải quyết, ứng xử.
+ Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta - Bố mẹ. ông bà, cô giáo, ...
phải làm gì?

* Kết luận
3-Củng cố dặn dò
- Nêu những tình huống có thể dẫn đến bị
xâm hại?
- Làm thế nào để tránh bị xâm hại?
- Khi bị xâm hại ta cần phải làm gì?
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2015
TIẾT 3 –TIẾT 9 PPCT
MÔN ĐỊA LÍ
BÀI: CÁC DÂN TỘC SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU
- Biết sơ lược về dân số , sự gia tăng dân số ở VN
- Phân tích bảng số liệu, lược đồ để rút ra đặc điểm của mật độ dân số
nước ta và sự gia tăng dân số ở nước ta.
-Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc
đảm bảo nhu cầu học hành chăm sóc y tế, …
*HS khá giỏi: nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số
ở địa phương.
II.CHUẨN BỊ
- Bảng số liệu về mật độ dân cư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

18

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015



Giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
- Dân số tăng nhanh gây những khó khăn
gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
- Nhận xét
2-Bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
*Hoạt động 1
*54 dân tộc anh em trên đất nước Việt
Nam:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào đông nhất? sống ở đâu là
chủ yếu? các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa
bàn sống của họ?

Học sinh
-HS lên trả lời
-Nhận xét

- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất,
sống tập chung ở các vùng đồng bằng,
các vùng vên biển. các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở các vùng núi và cao
nguyên.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
các vùng núi phía Bắc là: Dao, Mông,
Thái, Mường, Tày... các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên...


*Hoạt động 2:Mật độ dân số Việt Nam:
- Mật độ dân só là số dân trung bìmh
- Em hiểu như thế nào là mật độ dân số? sông trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- HS quan sát,
+ Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
- So sánh mật độ dân số nước ta với mật
+ So sánh mật độ dân số một số nước độ dân số các nước Châu Á
châu á?
- Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về lần mật độ dân số thế giới lớn hơn 3 lần
mật độ dân số Việt Nam?
mật độ dân số Cam- pu – chia.
- Mật độ dân số nước ta rất cao.
*Hoạt động 3:Sự phân bố dân cư ở Việt
Nam:
- Nơi có mật độ dân số trên 1000
+ Các vùng có mật độ dân số trên một người/1 km2 là các thành phố lớn như
nghìn người?
Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí
Minh và một số thành phố khác ven
biển.
- Một số nơi đồng bằng Bắc bộ , đồng
+ Những vùng nào có mật độ dân số từ bằng Nam bộ, một số nơi đồng bằng
501 đến 1000 người / km2?
ven biển miền Trung.
- Vùng Trung du bắc bộ, một số nơi ở
+ Các vùng có mật độ dân cư từ trên 100 đồng bằng nam bộ, đồng bằng ven biển
đến 500 người/ km2?
miền trung, cao nguyên Đắk Lắk, một

số nơi ở miền trung.
- Vùng núi có mật độ dân số dưới 100
+ Vùng có mật độ dân cư trên dưới 100 người/ km2.
người/ km2?
- Việc dân cư sống thưa thớt ở các vùng
+ Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi núi dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất,
gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế phát triển kinh tế vùng này.
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
19
vùng này?
-HStuần
đọc
nội
dung SGK
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt
9\Ngày
19/10/2015
+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối
giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm


-------------------------------------------------------TIẾT 4 - TIẾT 45 PPCT
MÔN TOÁN
BÀI LUYỆN TÂP CHUNG
I-MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố về cách viết số đo độ dài , khối lượng và diện tích dưới dạng
số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
*Bài tập cần làm 1,2,3. HS khá giỏi làm được bài 4
II-CHUẨN BỊ
- Dụng cụ học tập

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2-Bài mới
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện
tập.
*Bài 1:
- HS làm.
5
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập
a) 3m 5dm = 3 m = 3, 5 m
10
phân có đơn vị đo là m:
4
- Hs làm bảng con .
b) 4 dm = m = 0,4 m
10
- 4 Hs làm bảng lớp.
c) 34m 5 cm = 34

- Nhận xét- bổ sung.

d) 345 cm =
*Bài 2:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp vở.

- Nhận xét- bổ sung.
*Bài 3:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 Hs làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vở.
- Nhận xét- bổ sung.
*Bài 4:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 Hs làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vở.
20

5
= 34,05 m
100

345
= 3, 45 m
100

- HS làm.
Đơn vị đo là tấn
3,2 tấn
0,502 tấn
2,5 tấn
0, 021 tấn

Đơn vị đo là kg.
3200 kg
502 kg

2500 kg
21 kg

- HS làm.
4
dm = 42,4dm
10
9
b- 56cm9 mm = 56 cm = 56,9 cm
10
2
c-26m 2cm = 26
m = 26,02m
100

a- 42dm4cm = 42

- HS làm.
a- 3kg5g = 3

5
kg = 3,005 kg
1000

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015


- Nhận xét- bổ xung.


30
0,300kg
1000
1103
c- 1103 g =
= 1,103 kg- HS làm.
1000

b- 30 g =

*Bài 5:
a)- Túi cam cân nặng: 1,8 kg
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm
b)- Túi cam cân nặng: 1800g
- Nhận xét- bổ sung.
3-Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Bài hôm nay khắc sâu cho em những
dạng kiến thức nào?
- Gv chốt lại kiến thức của bài.
- Chuẩn bị bài sau.

TIẾT 4 –TIẾT 18 PPCT
MÔN :TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề đơn giản (BT 1,2)
* GD kĩ năng sống: Ra quyết định,đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
*Giảm tải:Không làm bài tập 3,HS khá giỏi tự làm thêm

II. CHUẨN BỊ
- Phiếu bài tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu những điều kiện cần có khi
muốn tham gia thuyết trình, tranh luận nào
đó?
- Khi thuyết trình, tranh luận người nói
cần phải có thái độ như thế nào?
- Nhận xét
2-Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
* Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:
- Gọi 5 HS đọc phân vai chuyện.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện.

Học sinh
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét

- 5 HS đọc phân vai chuyện.
- HS nghe và lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Các nhân vật trong chuyện tranh luận
+ Các nhân vật trong truyện tranh luận về về vấn đề: cái gì cần nhất đối với cây
vấn đề gì?
xanh.
- Ai cũng tự cho mình là người cần nhất
Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh

PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015

21


+ Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?

đối với cây xanh.
+ Đất: có chất màu nuôi cây.
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi
cây.
+Không khí: cây cần khí trời để sống .
+ ánh sáng: làm cho cây cối có màu
xanh.
+ Ý kiến của em về những vấn đề này như - HS tự do phát biểu theo ý kiến của
thế nào?
mình.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài.
- HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
+ Bài tập 2 y/c thuyết trình hay tranh luận? nghe.
+ Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề gì?
* Gợi ý:
- Bài tập y/c thuyết trình.
+ Nếu chỉ có trăng thì vấn đề gì sẽ xảy ra?
+ Nếu chỉ có đèn thì vấn đề gì sẽ xảy ra?
+ Vì sao cả trăng và đèn đều cần thiết cho - Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề cần
cuộc sống?
thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao.
+ Trăng và đèn đều có những ưu điểm và - HS suy nghĩ , làm bài vào vở

hạn chế gì?
* Kết luận
3-Củng cố dặn dò
- HS cả lớp lên trình bày.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau. HS làm bài tập 2 vào
vở

22

Giáo án lớp 5A\Năm học 2015 – 2016\Trần Phương Oanh
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 9\Ngày 19/10/2015



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×