ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ HOÀN
VAI TRÒ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÁI NGUYÊN - 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ HOÀN
VAI TRÒ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60.62.01.16
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO THANH VÂN
THÁI NGUYÊN - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Hoàn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn đến PGS.TS. Đào Thanh Vân - Người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Phát triển
nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Phòng Đào tạo - Trường Đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Yên Sơn; UBND và bà con nhân dân các xã
Mỹ Bằng, Chân Sơn, Xuân Vân đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Tân Trào - Trung tâm Thực
nghiệm thực hành và Chuyển giao KHCN đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi theo học
và hoàn thành khoá học.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia
đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn
Phạm Thị Hoàn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .............................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 3
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .......................................................................... 3
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới.............................................................. 4
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới .................................................. 5
1.1.4. Lý luận về sự tham gia của người dân ................................................ 5
1.1.5. Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới...................... 11
1.1.6. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng nông thôn mới......... 12
1.1.7. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vai trò của người dân
và trong phát triển nông thôn giai đoạn hiện nay........................................ 15
1.1.8. Những quan điểm về nâng cao vai trò của người dân...................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 20
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về tăng cường sự tham gia của
người dân trong phát triển nông thôn .......................................................... 20
1.2.2. Tình hình xây dựng Nông thôn mới ở Việt Nam .............................. 23
1.2.3. Tình hình XDNTM và vai trò tham gia của người dân trong
XDNTM ở tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 26
iv
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 35
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 35
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 35
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 35
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35
2.2.1. Thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình xây
dựng NTM tại huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang ...................................... 35
2.2.2. Đánh giá thực trạng vai trò tham gia của người dân trong
xây dựng NTM ........................................................................................... 35
2.2.3. Kết quả đạt được của chương trình xây dựng NTM ở huyện
Yên Sơn ....................................................................................................... 36
2.2.4. Những khó khăn, thuận lợi trong việc tham gia xây dựng NTM ..... 36
2.2.5. Các giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân
trong thực hiện xây dựng nông thôn mới tại địa phương............................ 36
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 36
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................... 36
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 37
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39
3.1. Đánh giá thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình
xây dựng NTM tại huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang ................................... 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 39
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 40
3.1.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn ............................................. 41
3.1.4. Định hướng xây dựng NTM huyện Yên Sơn.................................... 42
3.1.5. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn so với
19 tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới ...................................................... 45
3.1.6. Thực trạng XDNTM tại các điểm nghiên cứu đến 31/12/2014
so với 19 tiêu chí Quốc gia về NTM ........................................................... 47
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Hoàn
vi
3.5.3. Tập trung xây dựng và xây dựng dứt điểm trước những cơ sở
hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân ..... 75
3.5.4. Xây dựng nhiều mô hình phát triển kinh tế với hình thức sản
xuất phù hợp với điều kiện và trình độ của người dân nông thôn. Đưa
khoa học công nghệ áp dụng vào nông thôn ............................................... 76
3.5.5. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ................................... 77
3.5.6. Sơ kết và tổng kết để rút kinh nghiệm và điều chỉnh kịp thời cơ
chế, chính sách ............................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 84
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
XD
Xây dựng
NTM
Nông thôn mới
BQL
Ban quản lý
UBND
Uỷ ban nhân dân
KHCN
Khoa học công nghệ
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hện đại hóa
GTVT
Giao thông vận tải
VH-TT-DL
Văn hóa - Thể thao - Du lịch
PTNT
Phát triển nông thôn
SX-KD
Sản xuất - Kinh doanh
HTX
Hợp tác xã
KH - KT
Khoa học - Kỹ thuật
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới năm
2014 trên địa bàn huyện Yên Sơn ............................................... 45
Bảng 3.2. Đánh giá các xã đạt tiêu chí nông thôn mới theo nhóm .............. 46
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí NTM năm 2014 trên địa
bàn 3 xã chọn làm điểm nghiên cứu ............................................ 47
Bảng 3.4. Người dân biết về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về xây dựng NTM............................................................... 49
Bảng 3.5. Người dân biết về chương trình xây dựng NTM ở địa phương......... 49
Bảng 3.6. Các kênh thông tin mà người dân nhận được về Chương
trình xây dựng NTM .................................................................... 50
Bảng 3.7. Trao đổi thông tin giữa hộ dân và BQL NTM xã ........................ 51
Bảng 3.8. Đánh giá của người dân về sự cần thiết của XD NTM ............... 51
Bảng 3.9. Tỷ lệ người dân tham gia vào chương trình xây dựng NTM ..... 53
Bảng 3.10. Lý do người dân tham gia vào xây dựng NTM .......................... 53
Bảng 3.11. Sự tham gia của người dân trong tuyên truyền xây dựng NTM ...... 54
Bảng 3.12. Tỷ lệ người dân tham gia quy chế dân chủ ở cơ sở........................ 54
Bảng 3.13. Người dân tham gia tập huấn, ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất ........ 56
Bảng 3.14. Người dân đóng góp tiền xây dựng các công trình ..................... 57
Bảng 3.15. Người dân đóng góp ngày công lao động XD công trình ........... 58
Bảng 3.16. Người dân tham gia giám sát các hoạt động xây dựng các
công trình ..................................................................................... 60
Bảng 3.17. Công tác quản lý tài sản chung của thôn ..................................... 61
Bảng 3.18. Đánh giá của người dân về cách thực hiện chương trình xây
dựng NTM ................................................................................... 62
Bảng 3.19. Đánh giá của người dân về những kết quả mà chương trình
xây dựng NTM mang lại ............................................................. 63
Bảng 3.20. Ý kiến của người dân về cách tốt nhất để thực hiện các hoạt
động xây dựng NTM ................................................................... 64
Bảng 3.21. Phân tích ma trận SWOT ............................................................. 72
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1.
Sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM.................... 10
Biểu đồ 3.1. Các nguồn vốn trong xây dựng các công trình NTM............... 68
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đảng ta, tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ X đã định: “Hiện nay và nhiều năm tới, vấn đề nông
nghiệp, nông dân và nông thôn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng” [8] là
vấn đề chiến lược trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần quan
trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, là cơ sở ổn định chính trị và an ninh quốc
phòng; là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ
nghĩa; nhưng trước hết phải xuất phát từ lợi ích của nông dân, phát huy vai
trò của giai cấp nông dân, cùng với giai cấp công nhân và giai cấp trí thức trở
thành chỗ dựa chính trị vững chắc của đảng và Nhà nước; tạo điều kiện thuận
lợi giúp nông dân nâng cao trình độ mọi mặt, có đời sống vật chất và tinh
thần ngày càng cao. Phát triển nông nghiệp, nông thôn hướng tới chủ động
giải quyết thiết thực các vấn đề về đời sống và đáp ứng nhu cầu của nông dân
trong đó chú trọng tạo điều kiện cho các vùng khó khăn, hộ nghèo vươn lên
có cuộc sống tốt hơn, phù hợp với yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương trình xây dựng NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn
để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện ; có nếp sống văn
hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật
chất, tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng NTM giúp cho nông
dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng
nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh. Để đạt được mục tiêu xây
dựng thành công NTM thì người dân nông thôn là chủ thể đóng vai trò quyết
định. Người dân phải được biết, được bàn, được quyết định, tự làm, tự giám sát
và được thụ hưởng.
2
Tuy nhiên sau 4 năm triển khai thực hiện thì thực trạng xây dựng nông
thôn mới ở huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang đã và đang diễn ra như thế nào? Có
đạt được mục tiêu đề ra hay không? Đặc biệt là vai trò của người dân được thể
hiện như thế nào trong quá trình tham gia xây dựng nông thôn mới? Sự tham gia
có tích cực hay không tích cực? Thuận lợi, khó khăn của người dân trong quá
trình xây dựng nông thôn mới ở đây? Bài học kinh nghiệm nào cần rút ra trong
quá trình xây dựng nông thôn mới? Cần có các giải pháp gì để giúp người dân
nâng cao được vai trò tham gia thực hiện tốt chương trình nông thôn mới đảm bảo
chương trình có hiệu quả và có tính bền vững?
Để trả lời cho những câu hỏi trên và góp phần thúc đẩy việc thực hiện XD
NTM trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nói chung, đánh giá đúng thực trạng vai trò
tham gia của người dân ở huyện Yên Sơn trong XD NTM, trên cơ sở đó đề xuất
các giải pháp nâng cao vai trò của người dân trong XD NTM cho thời gian tới,
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Vai trò tham gia của người dân trong xây
dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng vai trò tham gia của người dân trong xây dựng
nông thôn mới ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao vai trò tham gia của người dân trong xây
dựng nông thôn mới cho thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng vai trò tham gia của người dân trong XD NTM ở
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Đánh giá những thuận lợi,khó khăn của người dân khi tham gia XD
NTM tại địa phương.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân
trong thực hiện XD NTM tại địa phương cũng như trong khu vực.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a, Khái niệm nông thôn
Đến nay, khái niệm nông thôn được thống nhất với quy định tại Theo
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính
cơ sở là ủy ban nhân dân xã".
b, Khái niệm nông thôn mới:
- Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người
dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và
thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản
lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
- Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ
tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết
hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn
định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức
mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính
trị và trật tự xã hội.
c, Khái niệm xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được
đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn đến PGS.TS. Đào Thanh Vân - Người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Phát triển
nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Phòng Đào tạo - Trường Đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Yên Sơn; UBND và bà con nhân dân các xã
Mỹ Bằng, Chân Sơn, Xuân Vân đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Tân Trào - Trung tâm Thực
nghiệm thực hành và Chuyển giao KHCN đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi theo học
và hoàn thành khoá học.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia
đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn
Phạm Thị Hoàn
5
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
- Nội dung xây dựng nông thôn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí
Quốc gia được qui định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ [15].
- Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể
của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định
hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ
trợ và hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn,
xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác
đang triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần
thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần
kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có
quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các
tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp uỷ Đảng, chính
quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ
chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng nông thôn mới”
do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng
lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng nông thôn mới.
1.1.4. Lý luận về sự tham gia của người dân
Trong chiến lược phát triển cộng đồng “sự tham gia của quần chúng”
là yếu tố chủ yếu, nó là một trong những thành tố chính của phát triển cộng
đồng trong thời gian gần đây vì những lý do:
6
Một là, sự tham gia của quần chúng là phương tiện hữu hiệu để huy
động tài nguyên địa phương, tổ chức và tận dụng năng lực sự khôn ngoan,
tính sáng tạo của quần chúng vào các hoạt động phát triển.
Hai là, nó giúp xác định nhu cầu tiên khởi của cộng đồng và giúp tiến
hành những hoạt động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này.
Quan trọng hơn cả là sự tham gia của quần chúng cho dự án hay hoạt
động được công nhận, khuyến khích người dân tham gia thực hiện và đảm
bảo khả năng bền vững. Kinh nghiệm gần đây trong những hoạt động phát
triển cho thấy rằng có một mối liên hệ quan trọng giữa mức độ và cường độ
tham gia của người dân với sự thành công của những hoạt động phát triển.
Sự tham gia tích cực của người dân, các tổ chức xã hội mặc dù được
xem là một thành tố chủ yếu trong phát triển, vẫn bị chi phối bởi những điều
kiện của bối cảnh diễn ra hoạt động phát triển. Hơn nữa, mức độ tham gia
khác nhau tuỳ theo tính chất của dự án phát triển. Ở hầu hết các nước, sự
tham gia của người dân vào phát triển diễn ra từ mức độ cao cho tới chỗ chỉ
tham gia một cách hình thức. Mức độ tham gia khác nhau tuỳ thuộc vào nhiều
yếu tố như mô hình phát triển, phong cách quản lý, mức độ nâng cao quyền
lực và bối cảnh văn hoá xã hội của đất nước hay cộng đồng. Khả năng vận
động người dân, các tổ chức xã hội tham gia và năng lực để tham gia của
nhóm đối tượng cũng là những yếu tố quyết định.
1.1.4.1. Các hình thức tham gia
Người dân tham gia vào các chương trình, dự án phát triển nông thôn
qua một số hình thức sau:
Có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan
mật thiết và trực tiếp đến đời sống của họ.
Được tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan
điểm và thảo luận các vấn đề của cộng đồng.
Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay xác định các vấn đề
ưu tiên của cộng đồng.
7
Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp công sức, tiền của để thực
hiện các hoạt động mang tính lợi ích chung.
Người dân cùng được lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm
tra giám sát, đánh giá các chương trình dự án phát triển cộng đồng.
Sự quyết định và tự quản của người dân được đánh giá ở mức độ cao
bởi lẽ nó thể hiện tăng năng lực, quyền lực của người dân. Mang tính bền
vững vì người dân thể hiện vai trò làm chủ với trách nhiệm cao của mình.
1.1.4.2. Mức độ tham gia
Người dân thường tham gia các chương trình, dự án phát triển nông
thôn với mức độ:
Không có sự tham gia
Cán bộ điều khiển: Người dân làm và thực hiện theo ý của cán bộ,
không được hiểu rõ. Như người dân bị gọi đi làm công ích, đóng góp tiền cho
một hoạt động nào đó mà không được biết, không được thảo luận.
Tham gia mang tính hình thức: Cán bộ cũng có gọi dân đến, cho dân
phát biểu ý kiến nhưng chỉ có lệ, mọi việc cán bộ quyết theo ý mình.
Tham gia ít
Người dân được thông báo và giao nhiệm vụ: Người dân được thông
báo, hiểu rõ những việc mà cán bộ muốn họ tham gia, sau đó người dân đóng
góp công sức hay tiền của theo khả năng của mình.
Người dân được hỏi ý kiến: Kế hoạch công tác do cán bộ thiết kế và
quản lý, người dân được mời tham gia thảo luận, hỏi lấy ý kiến, cán bộ lắng
nghe nghiêm túc, sau đó cán bộ điều chỉnh kế hoạch (nếu cần thiết) cho phù
hợp với dân rồi cùng thực hiện.
Tham gia thực sự
Cán bộ khởi xướng, người dân cùng tham gia lấy quyết định: Cán bộ là
người khởi xướng, có ý tưởng. Người dân chủ động tham gia cùng cán bộ trong
các khâu lập kế hoạch, quyết định chọn các phương án và tổ chức thực hiện.
8
Người dân khởi xướng và cùng cán bộ ra quyết định: Người dân khởi
xướng, lập kế hoạch, cán bộ cùng dân quyết định chọn các phương án và tổ
chức thực hiện.
Người dân khởi xướng, quyết định chọn các phương án và có sự hỗ trợ của
cán bộ: Người dân khởi xướng, lập kế hoạch, quyết định chọn các phương án và tổ
chức thực hiện, kiểm tra giám sát. Cán bộ đóng vai trò khi người dân cần.
Người dân tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, cán bộ hỗ trợ khi cần thiết.
Các mức độ tham gia này có thể minh họa phương thức "Nhà nước và
nhân dân cùng làm" với các bước dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
cộng thêm bước xuất phát là dân nhận từ nhà nước và bước cuối cùng là dân
tự quyết nên chọn nhận những gì.
Sự tham gia của người dân tại địa phương vào việc xây dựng mô hình
NTM được coi là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp
dụng phương pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm
chủ trong thí điểm xây dựng mô hình NTM. Khi tham gia phát triển xóm,
làng với sự hỗ trợ của Nhà nước, người dân tại các cộng đồng dân cư nông
thôn sẽ từng bước được tăng cường kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận
dụng triệt để các nguồn lực tại chỗ và bên ngoài. Khi xem xét quá trình tham
gia của người dân trong các hoạt động trong phát triển xóm làng, vai trò của
người dân ở đây được thể hiện: Dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân
kiểm tra, dân quản lý và dân hưởng lợi. Như vậy, vai trò của người dân vẫn
theo một trật tự nhất định, các trật tự ở đây hoàn toàn phù hợp với quan điểm
của Đảng ta "lấy dân làm gốc” [21]. Các nội dung trong nâng cao vai trò của
người dân trong việc tham gia xây dựng mô hình nông thôn mới được hiểu:
- Dân biết: Quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nông dân về
những kiến thức bản địa có thể đóng góp vào quá trình quy hoạch nông thôn,
quá trình khảo sát thiết kế các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
Mặt khác, người dân có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn sau
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .............................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 3
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .......................................................................... 3
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới.............................................................. 4
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới .................................................. 5
1.1.4. Lý luận về sự tham gia của người dân ................................................ 5
1.1.5. Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới...................... 11
1.1.6. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng nông thôn mới......... 12
1.1.7. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vai trò của người dân
và trong phát triển nông thôn giai đoạn hiện nay........................................ 15
1.1.8. Những quan điểm về nâng cao vai trò của người dân...................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 20
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về tăng cường sự tham gia của
người dân trong phát triển nông thôn .......................................................... 20
1.2.2. Tình hình xây dựng Nông thôn mới ở Việt Nam .............................. 23
1.2.3. Tình hình XDNTM và vai trò tham gia của người dân trong
XDNTM ở tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 26
10
- Dân quản lý: Các thành quả của các hoạt động mà người dân đã
tham gia; các công trình sau khi xây dựng xong cần được quản lý trực tiếp
của một tổ chức do nông dân hưởng lợi lập ra để tránh tình trạng không rõ
ràng về chủ sở hữu công trình. Việc tổ chức của người dân tham gia duy tu,
bảo dưỡng công trình nhằm nâng cao tuổi thọ và phát huy tối đa hiệu quả
trong việc sử dụng công trình.
- Dân hưởng lợi: Là lợi ích mà các hoạt động mang lại, tuy nhiên cần
chia ra các nhóm hưởng lợi ích trực tiếp và nhóm hưởng lợi gián tiếp. Nhóm
hưởng lợi trực tiếp là nhóm thụ hưởng các lợi ích từ các hoạt động như thu
nhập tăng thêm của năng suất cây trồng do thực hiện thâm canh, tăng vụ, áp
dụng các giống mới, các kỹ thuật tiên tiến, phòng trừ dịch bệnh và các hoạt
động tài chính, tín dụng... Nhóm hưởng lợi gián tiếp là nhóm thụ hưởng thành
quả của các hoạt động đó, để hưởng lợi từ mức độ cải thiện môi trường sinh
thái, học hỏi nhóm hưởng lợi trực tiếp từ các mô hình nhân rộng, mức độ
tham gia vào thị trường để tăng thu nhập...[14] [21].
Dân hưởng lợi
Dân biết
Dân quản lý
Dân bàn
NGƯỜI DÂN
Dân đóng góp
Dân kiểm tra
Dân làm
Hình 1.1. Sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM
11
Đây cũng là những nội dung chính mà Pháp lệnh số 34/2007/PLUBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện
dân chủ ở xã, phường, thị trấn .
1.1.5. Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn nhằm tạo
ra một nông thôn có kinh tế phát triển, có đời sống về vật chất văn hoá và tinh
thần tốt, có bộ mặt nông thôn hiện đại bao gồm cả cơ sở hạ tầng phục vụ tốt
cho sản xuất, phục vụ tốt cho đời sống và văn hóa của người dân, đẩy mạnh
dân chủ hoá ở nông thôn và nâng cao vai trò của cộng đồng trong những
quyết định về phát triển sản xuất, phát trển văn hoá và xã hội trên địa bàn. Ba
điều kiện cần trên đây cho chúng ta đề xuất những chỉ tiêu chủ đạo trong xây
dựng mô hình NTM với ý nghĩa rằng một địa phương là một mô hình NTM
thì ít nhất cần phải đạt những chỉ tiêu sau [2] [8] [15].
(1) Làm tốt công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch;
(2) Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội;
(3) Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân;
(4) Phát triển văn hóa xã hội - môi trường;
(5) Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh tại cơ sở.
Đây là năm yêu cầu cơ bản của XDNTM phải luôn được gắn kết với
nhau. Trong quá trình xây dựng NTM cũng phải đánh giá xem một địa
phương có khả năng xây dựng mô hình NTM hoặc đã trở thành một mô hình
NTM hay chưa? Tuy nhiên đây là vấn đề rất phức tạp, hơn nữa trong hoàn
cảnh nông thôn nước ta nhìn chung còn nghèo và cơ sở vật chất, khoa học kỹ
thuật lạc hậu thì yêu cầu đồng thời phải đạt tất cả các các nội dung sẽ trở nên
khó khả thi. Tùy từng điều kiện cụ thể của mỗi địa phương mà thứ tự ưu tiên
của mỗi nội dung sẽ được thay đổi cho phù hợp và đảm bảo để công cuộc xây
dựng NTM theo chủ trương của Đảng thu được thắng lợi.
12
1.1.6. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng nông thôn mới
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW của Trung ương, Nông thôn mới
là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại;
Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị
theo quy hoạch; Xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ; An ninh trật tự được giữ vững; Đời
sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; Theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Với tinh thần đó, Nông thôn mới có 5 nội dung cơ bản:
+ Thứ nhất là nông thôn có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại.
+ Hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng hóa.
+ Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được
nâng cao.
+ Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển.
+ Năm là xã hội nông thôn được quản lí tốt và dân chủ.
Để xây dựng Nông thôn với 5 nội dung đó, Thủ tướng Chính phủ cũng
đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới bao gồm 19 tiêu chí [15]:
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1.1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo
chuẩn mới
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp
Tiêu chí 2: Giao thông
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá
đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
13
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện
Tiêu chí 3: Thủy lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
Tiêu chí 4: Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
Tiêu chí 5: Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ
sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của
Bộ VH-TT-DL
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 8: Bưu điện
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
8.2. Có Internet đến thôn
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người /năm so với mức bình quân chung của tỉnh
iv
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 35
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 35
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 35
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 35
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35
2.2.1. Thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình xây
dựng NTM tại huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang ...................................... 35
2.2.2. Đánh giá thực trạng vai trò tham gia của người dân trong
xây dựng NTM ........................................................................................... 35
2.2.3. Kết quả đạt được của chương trình xây dựng NTM ở huyện
Yên Sơn ....................................................................................................... 36
2.2.4. Những khó khăn, thuận lợi trong việc tham gia xây dựng NTM ..... 36
2.2.5. Các giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân
trong thực hiện xây dựng nông thôn mới tại địa phương............................ 36
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 36
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................... 36
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 37
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39
3.1. Đánh giá thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình
xây dựng NTM tại huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang ................................... 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 39
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 40
3.1.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn ............................................. 41
3.1.4. Định hướng xây dựng NTM huyện Yên Sơn.................................... 42
3.1.5. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn so với
19 tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới ...................................................... 45
3.1.6. Thực trạng XDNTM tại các điểm nghiên cứu đến 31/12/2014
so với 19 tiêu chí Quốc gia về NTM ........................................................... 47