ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM VĂN TOÀN
HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC
CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÁI NGUYÊN - 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM VĂN TOÀN
HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC
CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60 62 01 16
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐÌNH HÒA
THÁI NGUYÊN - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Văn Toàn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn,
các Thầy, Cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Bùi Đình Hòa,
Người đã dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn về phương pháp
khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Huyện uỷ - UBND huyện Yên Sơn,
Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới
huyện Yên Sơn, Ban quản lý xây dựng Nông thôn mới ở các xã Mỹ Bằng, Phú
Thịnh, Hùng Lợi, cùng các cán bộ liên quan và người dân trong các xã đã tiếp nhận
và nhiệt tình giúp, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình
nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã chia sẻ, động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành
luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của Thầy, Cô và
bạn bè. Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 6 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn
Phạm Văn Toàn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ ............................................................................. 4
1.1.2. Nông thôn mới và yêu cầu nguồn lực cho nông thôn mới ................................ 6
1.1.3. Đặc điểm và yêu cầu nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ....................... 13
1.1.4. Huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới......................................... 14
1.1.5. Sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ........................................... 16
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới huy động và sử dụng nguồn lực cho xây
dựng nông thôn mới ..................................................................................... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 22
1.2.1. Huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại một
số nước trên thế giới..................................................................................... 22
1.2.2. Huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam....... 32
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 37
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 37
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 37
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 38
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 38
2.3.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................................... 38
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 38
iv
2.4. Phương pháp phân tích và xử lý......................................................................... 40
2.4.1. Phương pháp thống kê kinh tế......................................................................... 40
2.4.2. Phương pháp giám sát đánh giá có sự tham gia .............................................. 41
2.4.3. Phương pháp tổng hợp tài liệu ........................................................................ 41
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 41
2.5.1. Nhóm chỉ tiêu về nguồn lực tài chính ............................................................. 41
2.5.2. Nhóm chỉ tiêu về nguồn vật lực (đất đai) ........................................................ 41
2.5.3. Nhóm chỉ tiêu về nguồn nhân lực ................................................................... 41
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 42
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 42
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................... 42
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 42
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ................................................................... 44
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Sơn ..................................... 45
3.3. Thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ......................................................... 55
3.3.1. Huy động và sử dụng nguồn lực tài chính ...................................................... 55
3.3.2. Huy động và sử dụng nguồn lực đất đai ......................................................... 80
3.3.3. Huy động và sử dụng nguồn nhân lực ............................................................ 81
3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng nguồn lực cho xây
dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn ...................................................... 84
3.4. Các giải pháp tăng cường huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới tại huyện Yên Sơn trong thời gian tới ................................. 90
3.4.1. Định hướng chung ........................................................................................... 90
3.4.2. Các giải pháp nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho
xây dựng nông thôn mới tại Yên Sơn trong thời gian tới ............................ 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 94
1. Kết luận ................................................................................................................. 94
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 97
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
CN
Công nghiệp
CNH - HĐH
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
CNXD
Công nghiệp xây dựng
DT
Diện tích
ĐVT
Đơn vị tính
GTNT
Giao thông nông thôn
HTX
Hợp tác xã
NN
Nông nghiệp
NTM
Nông thôn mới
NXB
Nhà xuất bản
PTNT
Phát triển nông thôn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TDTT
Thể dục thể thao
TMDV
Thương mại dịch vụ
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Uỷ ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Văn Toàn
vii
Bảng 3.15. Đánh giá việc huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
tại huyện Yên Sơn thời gian qua (n=30) ............................................... 71
Bảng 3.16. Kết quả sử dụng vốn cho xây dựng nông thôn mới năm 2011 - 2014 ........ 73
Bảng 3.17. So sánh kết quả sử dụng vốn thực tế so với nguồn vốn theo kế
hoạch trong thực hiện các dự án ở các xã 3 thuộc chương trình
xây dựng NTM ...................................................................................... 75
Bảng 3.18. Kết quả sử dụng vốn cho xây dựng nông thôn mới năm 2011 2014 của huyện Yên Sơn ....................................................................... 76
Bảng 3.19. Đánh giá kết quả sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn
mới tại huyện Yên Sơn(n=120) ............................................................. 79
Bảng 3.20. Đánh giá kết quả huy động và sử dụng nguồn lực đất đai cho xây
dựng NTM so với kế hoạch đề ra .......................................................... 80
Bảng 3.21. Kết quả huy động nguồn nhân lực cho xây dựng nông thôn mới ......... 81
Bảng 3.22. Kết quả huy động nguồn lực từ Hội Nông dân cho xây dựng NTM .......... 82
Bảng 3.23. Kết quả huy động nguồn lực từ Đoàn Thanh niên cho XD NTM ......... 83
Bảng 3.24. Đánh giá kết quả huy động nguồn lực từ các tổ chức đoàn thể
trong xã hội cho xây dựng NTM(n = 120) ............................................ 84
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của nhóm các yếu tố về cơ chế, chính sách và năng
lực ban quản lý chương trình xây dựng NTM ....................................... 86
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của các yếu tố về phía cộng đồng đến huy động và sử
dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ....................................... 88
Bảng 3.27. Ảnh hưởng của thu nhập của người dân đến kết quả huy động
vốn cho xây dựng nông thôn mới .......................................................... 89
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1.
Biểu đồ kế hoạch tài chính thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới của 3 xã trong giai đoạn 2011-2014.............................. 57
Hình 3.2.
Biểu đồ so sánh kế hoạch và kết quả thực hiện huy động vốn ngân
sách cho xây dựng nông thôn mới ở 3 xã giai đoạn 2011-2014 ............... 61
Hình 3.3.
Biểu đồ kết quả huy động vốn ngân sách thực hiện các mô hình
phát triển sản xuất thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới
(2011-2014) ........................................................................................... 64
Hình 3.4.
So sánh kết quả sử dụng vốn thực tế so với nguồn vốn theo kế
hoạch trong thực hiện các dự án ở các xã 3 thuộc chương trình
xây dựng NTM ...................................................................................... 76
Hình 3.5.
Biểu đồ đánh giá kết quả huy động và sử dụng nguồn lực đất đai
cho xây dựng NTM so với kế hoạch đề ra ............................................ 80
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương khoá X đã ra Nghị quyết số
26-NQ/TW ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhấn mạnh:
“Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong những năm vừa qua,
nông thôn nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực: hạ tầng kinh tế - xã hội được
quan tâm đầu tư nâng cấp và xây dựng mới. Đời sống vật chất và tinh thần của nông
dân ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Chính quyền cơ sở
từng bước được kiện toàn, cơ cấu kinh tế được chuyển dịch theo hướng tích cực.
Nhiều chính sách xã hội được Nhà nước quan tâm thực hiện và đạt được những kết
quả khả quan góp phần ổn định chính trị, giải quyết được cơ bản vấn đề an sinh xã
hội. Tuy nhiên, sự phát triển của nông thôn còn một số tồn tại, đó là: kiến trúc, văn
hóa, xã hội, môi trường... phần lớn còn tự phát, thiếu định hướng; chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông thôn còn chậm; công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ trong nông thôn chiếm tỷ trọng thấp; nông nghiệp
phát triển chưa thật sự bền vững; năng suất lao động thấp; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đời sống; chất lượng giáo
dục, y tế phát triển chưa tương xứng trước yêu cầu đổi mới; tỷ lệ lao động nông
thôn qua đào tạo còn thấp, nông dân còn thiếu việc làm và thu nhập chưa ổn định; tỷ
lệ đói nghèo còn ở mức tương đối cao, nhất là ở vùng sâu vùng xa”.
Ngày 04/6/2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg,
phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020, với mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với
đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật
2
chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội
chủ nghĩa” nhằm giải quyết các vấn đề trên và tạo bước phát triển mới về nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới đang là hoạt động rất quan trọng trong chương
trình mục tiêu quốc gia, sau khi triển khai thành công tại 11 xã điểm, hiện chương
trình đang được nhân rộng ra tại nhiều địa phương trong cả nước. Và huyện Yên
Sơn hiện đã có 30/30 xã đã được chọn để triển khai thực hiện mô hình xây dựng
nông thôn mới. Xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm, UBND
huyện Yên Sơn đã tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành huy động mọi nguồn lực
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới.
Quá trình triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, nhiều xã trên địa bàn huyện đã đạt được những kết quả đáng ghi
nhận. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình huy
động và sử dụng các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới. Điều này đã làm ảnh
hưởng tới việc hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Sơn và
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới của tỉnh Tuyên Quang.
Để hiểu rõ hơn về thực trạng huy động và sử dụng các nguồn lực cho xây
dựng nông thôn mới ở huyện Yên Sơn đã được triển khai như thế nào? Các nguồn
lực sau khi được huy động có thật sự được sử dụng một cách có hiệu quả? Việc huy
động và sử dụng các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới của các địa phương
trong huyện chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Cần có giải pháp gì góp phần
nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng các nguồn lực cho xây dựng nông thôn
mới ở huyện Yên Sơn thời gian tới? Xuất phát từ thực tế đó tôi lựa chọn đề tài
“Huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn Tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang thời gian qua, đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang thời gian tới.
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông
thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang thời gian qua;
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường huy động và sử dụng
hợp lý nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang thời gian tới.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới
- Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, nông thôn có thể được xem xét trên nhiều góc độ kinh tế,
chính trị, văn hóa...nông thôn không đơn thuần là khu vực xã hội và cũng là khu
vực kinh tế, kinh tế nông nghiệp trong địa bàn nông thôn ngoài nông nghiệp cũng
có công nghiệp dịch vụ thường gọi là các hoạt động phi nông nghiệp. Việc phát
triển kinh tế nông thôn, từng bước xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm
của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
- Nông thôn mới: Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW đưa ra mục tiêu: "Xây
dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giầu bản sắc văn
hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường"[1].
Như vậy, nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn không phải là thị tứ,
thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái
quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (1) làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện
đại; (2) sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; (3) đời sống vật
chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; (4) bản sắc văn hóa dân
tộc được giữ gìn và phát triển; (5) xã hội thôn nông an ninh tốt, quản lý dân chủ.
1.1.1.2. Khái niệm nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
Nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới được hiểu là tập hợp các yếu tố mà
chương trình xây dựng nông thôn mới sử dụng để thực hiện các mục tiêu của
chương trình.
5
Khái niệm nguồn lực.
- Theo quan điểm hệ thống, “Nguồn lực là tất cả những yếu tố và phương
tiện mà hệ thống có quyền chi phối, điều khiển, sử dụng để thực hiện mục tiêu của
mình. Đối với hệ thống kinh tế - xã hội, có thể chia nguồn lực ra các bộ phận khác
nhau như: nguồn nhân lực, nguồn tài lực, nguồn vật lực và nguồn thông tin”.
- Những thứ được coi là nguồn lực phải là những thứ được sử dụng hoặc có
khả năng sử dụng trong thời kỳ dự kiến phát triển. Tiềm năng chưa đưa được vào sử
dụng hoặc chưa có khả năng đưa vào sử dụng thì chưa được xem xét là nguồn lực.
Có khá nhiều định nghĩa khác nhau về “nguồn nhân lực”:
- Nguồn nhân lực là nguồn lực con người của những tổ chức (với quy mô,
loại hình, chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình
phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, khu vực,
thế giới. Cách hiểu này về nguồn nhân lực xuất phát từ quan niệm coi nguồn lực với
các yếu tố vật chất, tinh thần tạo nên năng lực, sức mạnh phục vụ cho sự phát triển
nói chung của tổ chức;
- Trong báo cáo của Liên hợp quốc đánh giá về những tác động của toàn cầu
hóa đối với nguồn nhân lực đã đưa ra định nghĩa nguồn nhân lực là trình độ hành
nghề, kiến thức và năng lực thực có thực tế cùng với những năng lực tồn tại dưới
dạng tiềm năng của con người. Quan niệm về nguồn nhân lực theo hướng tiếp cận
này có phần thiên về chất lượng nguồn nhân lực. Trong quan niệm này, điểm được
đánh giá cao là coi các tiềm năng của con người cũng là năng lực khả năng để từ đó
có những cơ chế thích hợp trong quản lý, sử dụng. Quan niệm về nguồn nhân lực
như vậy cũng đã cho ta thấy phần nào sự tán đồng của Liên hợp quốc đối với
phương thức quản lý mới.
- Nguồn nhân lực là tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài của mỗi cá
nhân bảo đảm nguồn sáng tạo cùng các nội dung khác cho sự thành công, đạt được
mục tiêu của tổ chức.
Tuy có những định nghĩa khác nhau tùy theo giác độ tiếp cận nghiên cứu
nhưng điểm chung mà ta có thể dễ dàng nhận thấy qua các định nghĩa trên vê nguồn
nhân lực là:
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn,
các Thầy, Cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Bùi Đình Hòa,
Người đã dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn về phương pháp
khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Huyện uỷ - UBND huyện Yên Sơn,
Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới
huyện Yên Sơn, Ban quản lý xây dựng Nông thôn mới ở các xã Mỹ Bằng, Phú
Thịnh, Hùng Lợi, cùng các cán bộ liên quan và người dân trong các xã đã tiếp nhận
và nhiệt tình giúp, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình
nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã chia sẻ, động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành
luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của Thầy, Cô và
bạn bè. Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 6 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn
Phạm Văn Toàn
7
(1) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả
nước làm cơ sở đầu tư xây dựng nông thôn mới, làm cơ sở để thực hiện mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
* Nội dung:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
(2) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới
* Nội dung:
- Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường xã được nhựa
hoá hoặc bê tông hoá) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đường thôn,
xóm cơ bản cứng hoá);
- Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí NTM và năm
2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hoá
thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hoá xã, thôn đạt chuẩn,
đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hoá về y tế trên địa
bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hoá về giáo
dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75%
số xã đạt chuẩn;
8
- Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt
tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn;
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã
đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hoá). Đến 2020 có 77% số xã
đạt chuẩn (cơ bản cứng hoá hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch).
(3) Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt
* Nội dung:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát
triển sản xuất hàng hoá, có hiệu quả kinh tế cao;
- Tăng cường công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp;
- Cơ giới hoá nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp;
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm "mỗi làng
một sản phẩm", phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương;
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp
vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn.
(4) Giảm nghèo và an sinh xã hội
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới
* Nội dung:
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62
huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới;
- Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo;
- Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
(5) Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
9
* Nội dung:
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã;
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn;
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình
kinh tế ở nông thôn;
(6) Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn.
* Nội dung:
Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới
(7) Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
* Nội dung:
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp
ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
(8) Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 45% số xã có bưu
điện và điểm internet đạt chuẩn. Đến 2020 có 75% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và
70% có điểm bưu điện và điểm internet đạt chuẩn.
* Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia NTM về văn hoá, đáp
ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
- Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí
quốc gia nông thôn mới.
(9) Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường
học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo
10
vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt
chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn.
* Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn;
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn
theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong
thôn, xóm; Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh trang, cải tạo
nghĩa trang; Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây
xanh ở các công trình công cộng…
(10) Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể chính trị xã hội trên địa bàn
* Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
* Nội dung:
- Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng
yêu cầu xây dựng nông thôn mới;
- Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ
tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn để nhanh chóng chuẩn hoá đội ngũ cán bộ ở các vùng này;
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ
thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới
(11) Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
* Nội dung:
- Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ
nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu;
- Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho
lượng lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật
tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
11
1.1.2.2. Đặc điểm và yêu cầu nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
a. Phân loại nguồn lực
Các nguồn lực được xem xét ở nhiều góc độ. Có nghĩa là dưới nhiều góc độ,
người ta chia các nguồn lực thành các loại khác nhau để có thái độ đúng đắn và có
cách ứng xử với chúng thích hợp. Với cách nhận thức như thế và trên quan điểm
thiết thực, việc phân chia các nguồn lực được tiến hành. Cụ thể:
b. Căn cứ vào nguồn gốc
- Vị trí địa lý: tạo ra thuận lợi hay khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận hay
cùng phát triển giữa các vùng trong một nước hay giữa các quốc gia với nhau.
- Nguồn lực tự nhiên: là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
- Nguồn lực kinh tế - xã hội: có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn chiến
lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng, từng quốc gia.
c. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ
- Nguồn lực trong nước (có ý nghĩa quyết định): nguồn lực trong nước còn
gọi là nội lực, bao gồm các nguồn lực tự nhiên, nhân văn, hệ thống tài sản quốc gia,
đường lối chính sách đang được khai thác
- Nguồn lực nước ngoài (có vai trò quan trọng): nguồn lực nước ngoài còn
được gọi là nguồn ngoại lực, bao gồm khoa học, kỹ thuật và công nghệ, nguồn vốn,
kinh nghiệm về tổ chức và quản lý sản xuất… từ nước ngoài.
Ngoài ra, nguồn lực còn được chia thành nguồn nhân lực và nguồn vật lực;
trong đó, nguồn nhân lực được hiểu là nguồn lực từ con người như sức mạnh, trí
óc… nguồn vật lực được hiểu là các nguồn lực từ tiền bạc, vật chất… khi con người
làm nên tất cả và quyết định tất cả nên nguồn lực con người được gọi là nguồn lực
của mọi nguồn lực.
Nguồn vật lực là những phần đất dành cho xây dựng nông thôn mới như xây
dựng đường giao thông nông thôn. Đó có thể là những hỗ trợ về vật chất trang thiết
bị cho văn phòng UBND các xã, các thiết bị hay phương tiện phục vụ sự phát triển
nông thôn ở các xã.
d. Nguồn nhân lực
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực.
12
- Theo Liên Hợp Quốc thì “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát
triển của mỗi cá nhân và của đất nước”.
- Ngân hàng thế giới cho rằng: nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao
gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của mỗi cá nhân. Như vậy, ở đây nguồn
lực con người được coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác:
vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.
- Theo tổ chức lao động quốc tế thì:
+ Nguồn nhân lực của một quốc gia là toàn bộ những người trong độ tuổi có
khả năng tham gia lao động
+ Nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, nguồn nhân
lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con
người cho sự phát triển. Do đó, nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát
triển bình thường. Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội,
là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ
tuổi lao động, có khả năng tham gia vào lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ
các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực,
trí lực của họ được huy động vào quá trình lao động.
- Kinh tế phát triển cho rằng: nguồn nhân lực là một bộ phận dân số trong độ
tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. nguồn nhân lực được biểu hiện trên
hai mặt: về số lượng đó là tổng số những người trong độ tuổi lao động làm việc theo
quy định của Nhà nước và thời gian lao động có thể huy động được từ họ; về chất
lượng, đó là sức khoẻ và trình độ chuyên môn, kiến thức và trình độ lành nghề của
người lao động. Nguồn lao động là tổng số những người trong độ tuổi lao động quy
định đang tham gia lao động hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm. Nguồn lao động
cũng được hiểu trên hai mặt: số lượng và chất lượng. Như vậy theo khái niệm này,
có một số được tính là nguồn nhân lực nhưng lại không phải là nguồn lao động, đó
là: Những người không có việc làm nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm, tức là
những người không có nhu cầu tìm việc làm, những người trong độ tuổi lao động
quy định nhưng đang đi học…
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ ............................................................................. 4
1.1.2. Nông thôn mới và yêu cầu nguồn lực cho nông thôn mới ................................ 6
1.1.3. Đặc điểm và yêu cầu nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ....................... 13
1.1.4. Huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới......................................... 14
1.1.5. Sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ........................................... 16
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới huy động và sử dụng nguồn lực cho xây
dựng nông thôn mới ..................................................................................... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 22
1.2.1. Huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại một
số nước trên thế giới..................................................................................... 22
1.2.2. Huy động và sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam....... 32
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 37
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 37
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 37
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 38
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 38
2.3.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................................... 38
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 38
14
- Nguồn vật lực cần thiết cho xây dựng nông thôn mới hiện nay chủ yếu là
đất đai để phục vụ cho các hoạt động xây dựng đường giao thông nông thôn, giao
thông nội đồng... mở rộng hệ thống kênh mương nội đồng.
- Nguồn tài lực cần thiết cho xây dựng nông thôn mới chính là kinh phí tài
chính đầu tư cho xây dựng nông thôn mới. Hiện tại, kinh phí để thực hiện xây dựng
nông thôn mới được chia làm 3 phần: một phần ngân sách Nhà nước hỗ trợ, một
phần là doanh nghiệp bên ngoài đầu tư, phần thứ ba là huy động nguồn vốn trong
nhân dân, hay còn được gọi là “vốn xã hội hoá”.
1.1.3.2. Đặc điểm các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
- Nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới một phần được Nhà nước phân bổ;
- Phần lớn nguồn lực còn lại phải do huy động từ các nguồn khác:
+ Nguồn nhân lực được huy động từ sức lao động của người dân.
+ Nguồn lực đất đai trong quá trình huy động có thể gặp khó khăn do quỹ đất
ở nông thôn còn ít, giá trị cao, ít có thể huy động được.
+ Nguồn tài lực cũng là một trong những nguồn lực khó huy động do thu
nhập của người dân nông thôn còn thấp.
1.1.4. Huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
1.1.4.1. Khái niệm huy động nguồn lực
Huy động nguồn lực là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
phương thức để đạt được mục tiêu về huy động nguồn lực.
Huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới là quá trình huy động các yếu
tố cần thiết dựa trên mục tiêu để phục vụ cho chương trình xây dựng nông thôn mới
1.1.4.2. Nguyên tắc huy động nguồn lực cho nông thôn mới [8]
a. Huy động nguồn lực của địa phương
- Huy động tối đa các nguồn lực
Huy động tối đa các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) của địa phương
(tỉnh, huyện, xã) để tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới. Riêng về huy động
nguồn tài lực cho xây dựng nông thôn mới, ở các xã có thể tận dụng nguồn vốn thu
được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất trên địa bàn xã (sau khi đã trừ đi chi phí), đề nghị UBND tỉnh, thành phố trực
15
thuộc Trung ương báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định để lại
100% cho ngân sách xã, nhằm tạo nguồn vốn cho xây dựng nông thôn mới.
- Huy động sức dân (nhân lực, vật lực) đóng góp tự nguyện, tích cực để xây
dựng làng quê của mình với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm.
b. Huy động nguồn lực từ doanh nghiệp
Chủ yếu là huy động vốn đầu tư của các doanh nghiệp đối với các công trình
có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ngân sách
Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư (nếu vay vốn tại ngân hàng thương mại để thực hiện) và
được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật.
c. Huy động nguồn lực từ các ban ngành
Các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ưu
tiên bố trí vốn và lồng ghép các nguồn vốn từ chương trình mục tiêu của Trung ương
cho các dự án, chương trình trên địa bàn các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới.
1.1.4.3. Phương pháp huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới [8]
- Huy động nguồn nhân lực: trong xây dựng nông thôn mới, nguồn nhân lực chủ
yếu được huy đông bằng việc đóng góp sức lao động của người dân thông qua các tổ
chức đoàn thể ở địa phương như Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên...
- Huy động nguồn vật lực trong xây dựng nông thôn mới chủ yếu là những
đóng góp về đất đai, nguồn lực này được huy động trực tiếp từ nông dân thông qua
các hình thức tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức của người dân về vai trò
của xây dựng nông thôn mới, về những giá trị đóng góp của người dân trong xây
dựng các công trình giao thông nông thôn, giao thông nội đồng và các công trình
mở rộng kênh mương nội đồng.
- Huy động nguồn lực tài chính: một phần tài chính cho xây dựng nông thôn
mới được Nhà nước phân bổ, phần còn lại được huy động từ sức dân, từ sự đầu tư
vốn của các doanh nghiệp và vốn từ các chương trình, dự án lồng ghép đang đầu tư
cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn.