Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Ứng Dụng Phần Mềm Famis Trong Công Tác Quản Lý Hồ Sơ Địa Chính Trên Địa Bàn Thị Trấn Cao Lộc, Huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.14 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÔNG THỊ MỸ NGỌC
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FAMIS TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CAO LỘC, HUYỆN
CAO LỘC, TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính Môi trường
Lớp
: K43 - ĐCMT - N01
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trương Thành Nam

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh
viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng


những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Qua đó sinh viên ra
trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực
công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này.
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa
Quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng phần mềm Famis trong công tác quản lý hồ sơ
địa chính trên địa bàn thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn”.
Thời gian thực tập không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ
ích và những kinh nghiệm quý báu. Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập
tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp của em đã hoàn thành.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, các thầy cô trong khoa Quản lý Tài nguyên đã dạy dỗ, dìu
dắt tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian em học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Cao Lộc, các cán bộ, nhân viên, các ban ngành đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo
em trong quá trình thực tập và hoàn thành khoá luận tại cơ quan.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lời biết ơn sâu sắc tới giáo viên trực tiếp hướng
dẫn Ths. Trương Thành Nam đã ân cần chỉ bảo, tận tình giúp đỡ em hoàn
thành khoá luận tốt nghiệp này.
Do thời gian và khả năng có hạn nên khoá luận tốt nghiệp của em không
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô
giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khoá luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 01 tháng 01 năm 2015
Sinh viên
Nông Thị Mỹ Ngọc


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tốc độ tăng trưởng và Cơ cấu kinh tế thị trấn Cao Lộc qua các năm
2010-2013 ............................................................................................... 30
Bảng 4.2: Thực trạng các ngành kinh tế của thị trấn Cao Lộc năm 2013....... 31
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc.............. 38
tỉnh Lạng Sơn năm 2013 ................................................................................. 38
Bảng 4.3: Hồ sơ địa chính thị trấn Cao Lộc năm 2013................................... 44
Bảng 4.4: Các lớp thông tin trên bản đồ số ..................................................... 45


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo ................................... 15
Hình 2.2: Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ................................. 16
Hình 2.3: Chức năng tiện ích .......................................................................... 17
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2013 ............................................ 39
Hình 4.2 : Màn hình làm việc chính trong Microstaiton................................. 45
Hình 4.3 : Các bước xây dựng bản đồ địa chính bằng phần mềm Famis ....... 46
Hình 4.4: Màn hình giao diện và làm việc của Famis .................................... 47
Hình 4.5: Giao diện khi nhập số liệu .............................................................. 47
Hình 4.6: Thao tác sửa lỗi trên phần mềm Famis ........................................... 48
Hình 4.7: Giao diện sau khi hoàn thành xong sửa lỗi ..................................... 49
Hình 4.8: Giao diện tạo vùng trong bản đồ ..................................................... 49
Hình 4.9: Thao tác đánh số thửa trên Famis ................................................... 50
Hình 4.10: Kết quả tạo vùng và đánh số thửa ................................................. 50
Hình 4.11: Menu khởi động hộp thoại gán thông tin từ nhãn......................... 51
Hình 4.12: Cửa sổ nhập thông tin thuộc tính cho các thửa đất ....................... 51
Hình 4.13: Kết quả vẽ nhãn thửa .................................................................... 52
Hình 4.14: Menu thao tác tạo khung bản đồ ................................................... 53

Hình 4.15: Cửa sổ lựa chọn thông tin hồ sơ thửa đất ..................................... 54
Hình 4.16: Trích lục bản đồ ............................................................................ 55
Hình 4.17: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất ................................................................. 56
Hình 4.18: Hiện trạng thửa đất........................................................................ 57
Hình 4.19: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................................. 58


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

BĐĐC

Bản đồ địa chính

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CP

Chính Phủ

CSDL

Cơ sở dữ liệu


GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GIS (Geographic Information System)

Hệ thống Thông tin địa lý

GPS (Global Positioning System)

Hệ thống Định vị Toàn cầu

HSĐC

Hồ sơ địa chính



Nghị định



Quyết định

TT

Thông tư ban hành

UBND


Ủy ban nhân dân


v

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................. 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học. ...................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài. ...................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp luật.................................................................................... 6
2.1.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 7
2.2. Hồ sơ địa chính ...................................................................................... 8
2.2.1. Bản đồ địa chính ................................................................................. 9
2.2.2. Sổ địa chính ......................................................................................... 9
2.2.3. Sổ mục kê đất đai .............................................................................. 10
2.2.4. Sổ theo dõi biến dộng đất đai ............................................................ 11
2.3. Phần mềm Microstation ....................................................................... 11
2.4. Tổng quan về phần mềm Famis ........................................................... 12
2.4.1. Giới thiệu chung về phần mềm Famis .............................................. 12
2.4.2. Chức năng của phần mềm Famis ...................................................... 12
2.4.3. Khả năng ứng dụng phần mềm Famis trong quản lý đất đai ............ 17
2.5. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai .......... 18
2.5.1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai trên
thế giới......................................................................................................... 18
2.5.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở nước

ta. ................................................................................................................. 20


vi

2.5.3. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở tỉnh
Lạng Sơn ..................................................................................................... 22
2.6. Đánh giá chung về tổng quan tài liệu................................................... 22
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 23
3.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu ........................................................... 23
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 23
3.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và sử dụng đất trên địa bàn thị trấn
Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn. ................................................... 23
3.3.2. Ứng dụng phần mềm Famis vào quản lý hồ sơ địa chính................. 23
3.3.3. Nhận xét và đánh giá kết quả việc ứng dụng công nghệ phần mềm
Famis. .......................................................................................................... 23
3.3.4. Biện pháp khắc phục ......................................................................... 23
3.3.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................... 23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...................................................... 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 29
4.1.3. Thực trạng đời sống văn hóa - xã hội ............................................... 33
4.1.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng - kĩ thuật ................................................... 35
4.1.5. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội ................................... 36
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ................................................... 37
4.2.1. Tình hình sử dụng đất đai ................................................................. 37
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai .................................................................. 39

4.3. Ứng dụng hệ thống phần mềm famis vào quản lý hồ sơ địa chính...... 43
4.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu đầu vào ....................................................... 43


vii

4.3.2. Ứng dụng phần mềm Microstation SE để xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính ............................................................................................................ 44
4.3.3. Ứng dụng phần mềm Famis để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ... 46
4.3.4. Ứng dụng phần mềm Famis để khai thác cơ sở dữ liệu địa chính tại
địa phương ................................................................................................... 53
4.4. Nhận xét và đánh giá kết quả việc ứng dụng công nghệ phần mềm
Famis ........................................................................................................... 59
4.4.1. Nhận xét và đánh giá kết quả việc ứng dụng công nghệ phần mềm
Famis ........................................................................................................... 59
4.4.2. Biện pháp khắc phục ......................................................................... 60
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 61
5.1. Kết luận ................................................................................................ 61
5.2. Đề nghị ................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố dân cư, là nền tảng xây dựng các khu kinh tế - văn

hóa - xã hội, quốc phòng an ninh.
Đối với bất kỳ một quốc gia nào đất đai cũng là nguồn lực quan trọng
hàng đầu cho sự phát triển kinh tế, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội nó luôn cố
định về diện tích, vị trí không gian và có hạn về thời gian sử dụng.
Trong điều kiện thực tế nước ta diện tích đất đai còn hạn hẹp với một
phần tư là đất đồng bằng còn lại ba phần tư diện tích là đồi núi. Thời kỳ công
nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển dẫn đến nhu cầu sử dụng đất ngày càng
tăng về cả số lượng và chất lượng đã tạo nên sức ép cho công tác quản lý đất
đai phục vụ nhu cầu của cuộc sống.
Để quản lý đất đai có hiệu quả và bền vững trong giai đoạn hiện nay
thì hồ sơ địa chính có vai trò quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý giúp nhà nước
thực hiện việc quản lý nhà nước về đất đai. Hồ sơ địa chính là hệ thống tài
liệu, số liệu, sổ sách bản đồ chứa đựng thông tin pháp lý cần thiết về thửa đất.
Việc lập hồ sơ địa chính sau công tác đo đạc làm căn cứ cho việc đăng ký đất
đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai,...
Tầm quan trọng của hồ sơ địa chính đã được khẳng định, tuy nhiên thực trạng
hệ thống hồ sơ địa chính vẫn còn nhiều bất cập và bức xúc cần được giải
quyết như: hồ sơ vẫn chưa đầy đủ, hoàn thiện, tính cập nhật khó khăn vì hệ
thống sổ sách quá nhiều làm khó khăn cho công tác quản lý từ trước đến nay.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ địa chính sẽ giúp nhà
nước quản lý đất đai một cách hiệu quả hơn, chặt chẽ hơn, độ chính xác cao


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tốc độ tăng trưởng và Cơ cấu kinh tế thị trấn Cao Lộc qua các năm
2010-2013 ............................................................................................... 30
Bảng 4.2: Thực trạng các ngành kinh tế của thị trấn Cao Lộc năm 2013....... 31
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc.............. 38

tỉnh Lạng Sơn năm 2013 ................................................................................. 38
Bảng 4.3: Hồ sơ địa chính thị trấn Cao Lộc năm 2013................................... 44
Bảng 4.4: Các lớp thông tin trên bản đồ số ..................................................... 45


3

nhanh chóng hiệu quả và chính xác, đồng thời cung cấp thông tin cho công
tác thống kê, kiểm kê, công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Tìm hiểu, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Cao
Lộc ảnh hưởng tới việc quản lý đất đai.
- Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thị trấn Cao Lộc ,
huyện Cao lộc, tỉnh Lạng Sơn.
- Thu thập đầy đủ các số liệu, tài liệu về bản đồ, các thông tin cần thiết
về đất đai của từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng trên địa bàn thị trấn.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian theo đúng quy phạm thành lập bản
đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Bản đồ địa chính phải đáp ứng các thông tin về lưu trữ, xử lý số liệu,
cung cấp thông tin và có thể trao đổi dữ liệu với các hệ thống khác. Việc
thành lập bản đồ địa chính cần bám sát vào nguyên tắc thành lập và chỉnh lý
hồ sơ địa chính trong quá trình xử lý trên máy tính.
- Nhập và quản lý thông tin địa chính của thị trấn một cách chính xác
và đầy đủ bằng phần mềm Famis.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập
- Giúp sinh viên củng cố thêm kiến thức và tìm hiểu thực tế công tác
quản lý hồ sơ địa chính tại địa phương.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng và tích hợp các phần mềm tin học ứng dụng.
* Ý nghĩa thực tiễn

- Trong quá trình tìm hiểu thực tế và nghiên cứu ứng dụng phần mềm
Famis trong việc sử dụng quản lý hồ sơ địa chính giúp tạo ra môi trường làm
việc mới trong quá trình quản lý đất đai.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Xuất phát từ vai trò tầm quan trọng của đất đai đối với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, Nhà nước ta đã xây dựng một hệ thống
chính sách đất đai tạo thành hành lang pháp lý trong quản lý và sử dụng đất
đai trên phạm vi cả nước. Thông qua Hiến pháp, Luật Đất đai nước ta thực
hiện quyền sở hữu về đất đai bằng việc xác lập các chế độ quản lý và sử dụng
đất của các cơ quan quyền lực để đảm bảo thực hiện mục tiêu: “Nhà nước
quản lý đất đai theo quy hoạch và theo pháp luật”.
Năm 1987, Luật Đất đai đầu tiên của nước ta ra đời đã đánh dấu bước
phát triển trong công tác quản lý đất đai và là tiền đề đưa đất đai vào sử dụng
một cách nề nếp.
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp
hóa - hiện đại hóa, kéo theo những phát sinh trong quá trình sử dụng đất, Luật
đất đai cũ không còn phù hợp với tình hình mới của đất nước. Do vậy, Luật
Đất đai 2013 ra đời được quốc hội thông qua ngày 29/11/2013 và có hiệu lực
ngày 01/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 ra đời: “Đất đai thuộc sở hữu toàn
dân và nhà nước là người đại diện chủ sở hữu”.
Như vậy, việc nhà nước làm đại diện chủ sở hữu sẽ giúp cho việc quản
lý sử dụng đất hiệu quả và theo hướng bền vững. Để quản lý đất đai có hiệu
quả tại Điều 22 Luật Đất đai 2013 khẳng định:

- Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai.
- Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
+ Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất và
tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật đó.


5

+ Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
+ Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
+ Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
+ Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
+

Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDD), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
+ Thống kê kiểm kê đất đai.
+ Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
+ Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
+ Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
+ Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành các
quy định của pháp luật về đất đai và xử lý các vi phạm về đất đai.
+ Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

+ Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất.
+ Quản lý các dịch vụ công về đất đai.
Như vậy, cùng với sự ra đời của Luật Đất đai 2013 nội dung quản lý
nhà nước về đất đai cũng được đổi mới bổ sung và hoàn thiện chi tiết cụ thể
hơn. Trong nội dung quản lý nhà nước về đất đai xuất hiện nội dung mới phù
hợp với nội dung phát triển của đất nước hiện nay, thể hiện rõ quan điểm của
Đảng nhà nước ta trong công tác quản lý đất đai.


6

2.1.2. Cơ sở pháp luật
- Hiến pháp 1992
- Luật Đất đai 2013
Để luật đất đai thực sự phù hợp với tình hình thực tế, chính phủ đã ban
hành các nghị định, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các nghị định và
thông tư hướng dẫn cụ thể như sau:
+ Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
+ Nghị định số 44/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
+ Nghị định số 45/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về
Thu tiền sử dụng đất;
+ Nghị định số 46/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
+ Nghị định số 182/2004/NĐ - CP ngày 20/10/2004 của Chính phủ về
việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai;
+ Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy
định về việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

+ Thông tư số 24/2014/TT - BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về Hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 25/2014/TT - BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về Bản đồ địa chính;
+ Thông tư số 28/2004/TT - BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo ................................... 15
Hình 2.2: Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ................................. 16
Hình 2.3: Chức năng tiện ích .......................................................................... 17
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2013 ............................................ 39
Hình 4.2 : Màn hình làm việc chính trong Microstaiton................................. 45
Hình 4.3 : Các bước xây dựng bản đồ địa chính bằng phần mềm Famis ....... 46
Hình 4.4: Màn hình giao diện và làm việc của Famis .................................... 47
Hình 4.5: Giao diện khi nhập số liệu .............................................................. 47
Hình 4.6: Thao tác sửa lỗi trên phần mềm Famis ........................................... 48
Hình 4.7: Giao diện sau khi hoàn thành xong sửa lỗi ..................................... 49
Hình 4.8: Giao diện tạo vùng trong bản đồ ..................................................... 49
Hình 4.9: Thao tác đánh số thửa trên Famis ................................................... 50
Hình 4.10: Kết quả tạo vùng và đánh số thửa ................................................. 50
Hình 4.11: Menu khởi động hộp thoại gán thông tin từ nhãn......................... 51
Hình 4.12: Cửa sổ nhập thông tin thuộc tính cho các thửa đất ....................... 51
Hình 4.13: Kết quả vẽ nhãn thửa .................................................................... 52
Hình 4.14: Menu thao tác tạo khung bản đồ ................................................... 53
Hình 4.15: Cửa sổ lựa chọn thông tin hồ sơ thửa đất ..................................... 54

Hình 4.16: Trích lục bản đồ ............................................................................ 55
Hình 4.17: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất ................................................................. 56
Hình 4.18: Hiện trạng thửa đất........................................................................ 57
Hình 4.19: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................................. 58


8

tác quản lý hồ sơ địa chính về đất đai được các cơ quan quản lý và người dân
quan tâm hơn. Luật Đất đai 2013 ra đời đã tạo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho việc
quản lý sử dụng đất. Các cấp lãnh đạo cũng như UBND huyện Cao Lộc cùng
các ngành có liên quan đã xây dựng nhiều kế hoạch cho hoạt động trong lĩnh
vực đất đai nhằm đẩy mạnh sự quản lý đất đai trong hồ sơ địa chính tại địa
phương, từ đó góp phần cho vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội nói
chung cũng như sự phát triển thị trường đất đai nói riêng.
2.2. Hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là tập hợp các tài liệu cơ bản thể hiện chi tiết từng thửa
đất, từng chủ sử dụng và các nội dung khác theo yêu cầu quản lý Nhà nước
đối với đất đai. Hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn, các tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính làm cơ sở khoa học và pháp lý
để Nhà nước thực hiện quản lý chặt chẽ và thường xuyên đối với đất đai.
* Nội dung hồ sơ địa chính thể hiện các thông tin sau:
- Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí;
- Người sử dụng đất;
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất;
- Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện và chưa thực hiện;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền và những hạn chế về
quyền sử dụng đất của người sử dụng đất;
- Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin có liên quan.

* Hồ sơ địa chính bao gồm:
- Bản đồ địa chính.
- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê đất đai.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.


9

Ngoài ra còn có sổ cấp GCNQSD đất và những tài liệu hình thành trong
quá trình đăng ký đất đai cấp GCNQSD đất.
2.2.1. Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện chi tiết từng thửa đất và các yếu tố
địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Ở nước ta, hệ thống bản đồ được đo đạc theo hệ thống toạ độ quốc gia
thống nhất. Nội dung của bản đồ địa chính bao gồm:
- Ranh giới các thửa đất.
- Ranh giới hành chính các cấp bao gồm: ranh giới quốc gia, ranh giới
tỉnh, ranh giới thành phố trực thuộc Trung ương, ranh giới quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, ranh giới xã, phường, thị trấn.
- Thể hiện điểm toạ độ địa chính, điểm địa giới hành chính các cấp,
lưới Km.
- Tên xã, huyện, tỉnh, tên thôn, ấp bản, tên các xứ đồng, tên các sông
lớn, các dãy núi…
- Thể hiện các địa danh quan trọng, vật định hướng như UBND các
cấp, đình, chùa, trường học, nhà thờ, trạm y tế… Ngoài ra, trên bản đồ địa
chính còn thể hiện tỷ lệ bản đồ, sơ đồ ghép tờ, số hiệu tờ bản đồ.
Như vậy, bản đồ địa chính là loại bản đồ tỷ lệ lớn và tỷ lệ trung bình, là
bộ phận cấu thành không thể tách rời của hồ sơ địa chính nhằm xác định vị trí,

hình thể thửa đất và làm căn cứ khoa học cho việc tính diện tích các thửa đất
phục vụ yêu cầu đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp GCNQSD đất.
2.2.2. Sổ địa chính
Sổ địa chính được lập nhằm đăng ký toàn bộ diện tích đất đai được nhà
nước giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và diện


10

tích các loại đất được giao, chưa cho thuê sử dụng làm cơ sở để nhà nước thực
hiện chức năng quản lý đất đai theo đúng pháp luật.
Nội dung sổ địa chính bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin về kinh tế, kỹ thuật: Số tờ bản đồ, số thửa, địa danh thửa
đất, diện tích (m2), hạng đất, mục đích sử dụng…
- Thông tin về xã hội: Tên chủ sử dụng, năm sinh (của hộ gia đình cá
nhân), họ tên vợ (chồng), nơi thường trú, số chứng minh nhân dân,…
- Thông tin về pháp lý: Căn cứ pháp lý và sổ, ngày tháng năm vào sổ,
số GCNQSD đất, những ràng buộc quyền sử dụng, những thay đổi trong quá
trình sử dụng…
- Sổ địa chính được lập trên cơ sở đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất
đã được xét duyệt sử dụng. Được lập theo đơn vị xã, phường, thị trấn do cán
bộ địa chính cấp xã chịu trách nhiệm thực hiện.
Như vậy, sổ địa chính là một trong những bộ phận quan trọng cấu
thành hồ sơ địa chính.
2.2.3. Sổ mục kê đất đai
Sổ mục kê: là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi
lại các thửa đất và các thông tin về thửa đất đó.
Sổ mục kê đất đai được lập nhằm mục đích liệt kê từng thửa đất trong
phạm vi địa giới hành chính mỗi xã, phường, thị trấn về các nội dung: tên chủ
sử dụng, diện tích, loại đất đáp ứng yêu cầu tổng hợp thống kê đất đai, lập và

tra cứu, sử dụng các tài liệu hồ sơ địa chính một cách đầy đủ, thuận tiện,
chính xác.
Sổ mục kê đất đai được lập từ bản đồ địa chính và các tài liệu điều tra
đo đạc đã được chỉnh sửa sau khi xét duyệt cấp GCNQSD đất và xử lý các
trường hợp vi phạm chính sách đất đai. Sổ được lập cho từng xã, phường, thị
trấn theo địa giới hành chính đã xác định, do cán bộ địa chính chịu trách


11

nhiệm lập. Sổ phải được UBND xã xác nhận và sở Tài nguyên và Môi trường
duyệt mới có giái trị pháp lý.
2.2.4. Sổ theo dõi biến dộng đất đai
Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ được lập để theo dõi các trường
hợp có thay đổi trong sử dụng đất bao gồm thay đổi kích thước, hình dạng
thửa đất, người sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất,
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Sổ theo dõi biến động đất đai được lập để theo dõi và quản lý chặt chẽ
tình hình thực hiện đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính hàng năm và
tổng hợp báo cáo thống kê diện tích đất đai theo định kỳ. Nội dung sổ theo
dõi biến động đất đai bao gồm: Số hiệu tờ bản đồ, số thửa có biến động, tên
chủ sử dụng (trước biến động), nơi thường trú, loại đất biến động, diện tích
(m2), nội dung biến động.
Sổ theo dõi biến động đất đai lập ngay sau khi kết thúc đăng ký đất đai
ban đầu. Việc lập sổ được thực hiện trên cơ sở kết quả đăng ký biến động đất
đai vào sổ địa chính và chỉnh lý bản đồ địa chính. Sổ được lập cho từng xã do
cán bộ địa chính lập và quản lý tại UBND cấp xã.
2.3. Phần mềm Microstation
Theo tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Microstation là phần mềm trợ giúp thiết kế (CAD) và là môi trường đồ họa

thể hiện các yếu tố bản đồ. Microstation cần được sử dụng để làm nền cho
các ứng dụng khác như: Geovec, IrasB, MSFClean, MRFlag… chạy trên
nền nó.
Các công cụ của Microstation được sử dụng để số hóa các đối tượng
trên nền ảnh (Raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
Microstation còn cung cấp các công cụ nhập, xuất (Imprort, Export) dữ
liệu đồ họa từ các phần mềm khác từ file (*.dxf), (*.dwg) sang dạng (*.dgn).


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

BĐĐC

Bản đồ địa chính

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CP

Chính Phủ

CSDL


Cơ sở dữ liệu

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GIS (Geographic Information System)

Hệ thống Thông tin địa lý

GPS (Global Positioning System)

Hệ thống Định vị Toàn cầu

HSĐC

Hồ sơ địa chính



Nghị định



Quyết định

TT

Thông tư ban hành


UBND

Ủy ban nhân dân


13

Cấu trúc chức năng của phần mềm Famis
Cơ sở dữ liệu trị đo

Quản lý khu đo

Mở cơ sở dữ liệu trị đo
Kết nối cơ sở dữ liệu
Mở một khu đo đã có
Tạo mới khu đo
Ra khỏi

Hiển thị

Hiển thị trị đo
Hiển thị bảng Code
Tạo mô tả trị đo

Nhập số liệu

Nhập Import
Xuất Export
Sửa chữa trị đo
Bảng số liệu trị đo

Xóa trị đo
In ấn

Xử lý tính toán

Giao hội thuận
Giao hội nghịch
Chia thửa


14
Vẽ hình bình hành
Vẽ hình chữ nhật

Cơ sở dữ liệu bản đồ

Ra khỏi

Kết nối CSDL
Mở một bản đồ

Quản lý bản đồ

Tạo mới một bản đồ
Hiển thị bản đồ
Chọn lớp thông tin

Nhập số liệu

Import

Export
Chuyển từ trị đo vào

Tạo Topology

Tự động tìm sửa lỗi
Sửa lỗi
Tạo Topology
Tạo vùng

Đăng ký sơ bộ

Quy chủ từ nhãn
Sửa nhãn thửa
Sửa bảng nhãn thửa

Bản đồ địa chính

Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất


15

- Làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo:

Hình 2.1: Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo
Các chức năng trong nhóm này thực hiện thao tác trên CSDL trị đo là
CSDL lưu trữ toàn bộ số liệu đo đạc trong quá trình xây dựng bản đồ địa
chính. Bao gồm:
+Quản lý khu đo: Famis quản lý các số liệu theo khu đo. Một đơn vị

hành chính có thể chia thành nhiều khu đo. Số liệu đo trong một khu có thể
lưu trong một hoặc nhiều file dữ liệu. Người dùng có thể tự quản lý toàn bộ
file dữ liệu của mình một cách đơn giản, tránh nhầm lẫn.


16

+ Thu thập số liệu trị đo: Trị đo được lấy vào theo những nguồn tạo số
liệu phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay (từ các số đo điện tử của máy SOKIA,
TOPCOM, từ Card nhớ, từ các số liệu thủ công được nghi trong sổ đo…).
+ Xử lý đối tượng: Phần mềm cho phép người dùng bật/tắt hiển thị các
thông tin cần thiết của trị đo lên màn hình. Xây dựng bộ mã chuẩn, bộ mã
chuẩn bao gồm hai loại mã: Mã định nghĩa đối tượng và mã điều khiển. Phần
mềm có khả năng tự động tạo bản đồ từ trị đo qua quá trình xử lý mã.
+ Giao diện, hiển thị, sửa chữa trị đo: Famis cung cấp hai phương pháp
để hiển thị tra cứu và sửa chữa trị đo thông qua giao diện tương tác đồ họa
màn hình và bảng danh sách các trị đo.
+ Công cụ tính toán: Famis cung cấp rất đầy đủ, phong phú các công cụ
tính toán: giao hội (thuận nghịch), vẽ theo hướng vuông góc, điểm giao, dóng
hướng, cắt cạnh thửa… Các công cụ thực hiện đơn giản, kết quả chính xác.
+ Xuất dữ liệu: Số liệu trị đo có thể được in ra các thiết bị khác nhau:
máy in, máy vẽ. Các số liệu này có thể xuất ra dưới dạng các file số liệu khác
nhau để có thể trao đổi với các hệ thống phần mềm khác.
+ Quản lý và xử lý các đối tượng bản đồ: Các đối tượng bản đồ được
sinh ra qua tự động xử lý mã hóa hoặc do người sử dụng vẽ vào qua vẽ trị các
các điểm đo. Famis cung cấp công cụ để người dùng dễ dàng lựa chọn lớp
thông tin bản đồ cần sửa chữa và các thao tác chỉnh sửa trên lớp thông tin này.
- Các chức năng làm việc với CSDL bản đồ:

Hình 2.2: Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ



17

Các chức năng trong nhóm này lưu trữ toàn bộ bản đồ địa chính của
một xã, phường, thị trấn
Ngoài ra phần mềm còn có chức năng tiện ích
Phần mềm tiện ích giúp thực hiện thao tác trên CSDL đơn giản hơn nhờ
các công cụ thực hiện chức năng rõ ràng và nhanh chóng.

Hình 2.3: Chức năng tiện ích
2.4.3. Khả năng ứng dụng phần mềm Famis trong quản lý đất đai
Cùng với sự phát triển của xã hội, việc nhận tức được tầm quan trọng của
bản đồ địa chính phục vụ trong quá trình quản lý đất đai, Nhà nước ta đã chú
trọng đầu tư cho việc lập bản đồ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
tài sản của các địa phương trên toàn quốc. Cùng với sự phát triển của công nghệ
thông tin trong lĩnh vực Trắc địa - Bản đồ - Viễn thám, thì công nghệ cổ truyền
đã chuyển sang công nghệ số, đặc biệt đối với ngành địa chính hiện nay ứng
dụng mạnh mẽ nhất đó là hệ thống thông tin địa lý GIS (Geographic Information
System). Trong đó cùng với sự nổi bật là phần mềm Famis, Famis được sử dụng
rộng rãi trong công tác thành lập bản đồ địa chính dạng số ở hầu hết các đơn vị
hành chính hiện nay. Việc ứng dụng phần mềm Famis vào xây dựng các loại bản
đồ với tỷ lệ lớn, giúp cho việc nắm bắt các thông tin của một vùng đất hết sức rõ
ràng. Các thông tin trên đó có ưu thế trong công việc quản lý đất đai. Cơ sở dữ


×