Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá tình hình chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn phường yên ninh thành phố yên bái tỉnh yên bái, giai đoạn 2011 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.46 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ HUYỀN CHANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƢỢNG, THỪA KẾ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG YÊN NINH, TP. YÊN BÁI
TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ HUYỀN CHANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƢỢNG, THỪA KẾ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG YÊN NINH, TP. YÊN BÁI


TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Lớp
: K43 - QLĐĐ - N01
Khóa học
: 2011 - 2015
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S. Trƣơng Thành Nam

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu thực tế và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân
trong và ngoài trường.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S. Trương Thành Nam.
Thầy đã nhiệt tình giảng dạy và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và viết
khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Ban
giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cùng các thầy cô giáo đã giảng

dạy những kiến thức và truyền đạt kinh nghiệm quý báu cho em trong quá trình học
tập, rèn luyện. Tất cả là những hành trang quý báu của mỗi sinh viên sau khi ra
trường. Đó là sự hoàn thiện về kiến thức chuyên môn, lý luận và phương pháp làm
việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng được yêu cầu thực tiễn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các cô chú, anh chị trong UBND phường Yên
Ninh, TP. Yên Bái đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận
một cách tốt nhất.
Do trình độ và thời gian có hạn, bước đầu được làm quen với thực tế và
phương pháp nghiên cứu vì thế khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của thầy cô giáo và bạn bè để khóa luận
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Hà Thị Huyền Chang


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khái quát về chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất .......................12
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của phường Yên Ninh năm 2013 .......................39
Bảng 4.2: Kết quả chuyển nhượng đất ở tại phường Yên Ninh giai đoạn 2011 - 2014
.................................................................................................................42
Bảng 4.3. Kết quả chuyển nhượng đất nông nghiệp tại phường Yên Ninh giai đoạn
2011 - 2014 ..............................................................................................45
Bảng 4.4. Kết quả thừa kế quyền sử dụng đất của phường Yên Ninh giai đoạn năm
2011 - 2014 ..............................................................................................48
Bảng 4.5. Đánh giá của chủ sử dụng đất tình hình chung về chuyển nhượng, thừa kế

trên địa bàn phường Yên Ninh ................................................................50
Bảng 4.6. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về pháp luật đất đai liên quan đến
công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất ...........................................51
Bảng 4.7. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về pháp luật đất đai liên quan đến
công tác thừa kế quyền sử dụng đất ........................................................52


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Khái quát quy trình giải quyết hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất .............17
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của phường Yên Ninh năm 2013 ................40
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện hồ sơ thực hiện chuyển quyền sử dụng đất qua phiếu
điều tra chủ sử dụng đất ............................................................................50
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ người dân về toàn bộ quá trình thực hiện thủ tục của
mình qua phiếu điều tra .............................................................................54


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ, cụm từ viết tắt

Nghĩa của từ, cụm từ viết tắt

1


DTTN

: Diện tích tự nhiên

2

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

3

KH

: Kế hoạch

4

BĐS

: Bất động sản

5

NSDĐ

: Người sử dụng đất

6


TNMT

: Tài nguyên môi trường

7

THCS

: Trung học cơ sở

8

THPT

: Trung học phổ thông

9

UBND

: Ủy ban nhân dân

10

VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất


v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
1.3.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.4. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa đề tài........................................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở pháp lý ................................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................. 5
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất ................................................................. 6
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất ........................................................ 6
2.2.2. Điều kiện để thực hiện quyền chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất .. 12
2.2.3. Thời điểm được thực hiện quyền chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất .. 15
2.2.4. Quy định về hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất theo
cơ chế một cửa tại xã, phường, thị trấn .................................................................... 15
2.2.5. Trình tự giải quyết công việc đối với trường hợp chuyển nhượng, thừa kế
quyền sử dụng đất .................................................................................................... 16
2.2.6. Nghĩa vụ tài chính trong chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất .......... 19



vi

2.3. Sơ lược về tình hình chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất trên thế giới và
Việt Nam....................................................................................................................... 22
2.3.1. Sơ lược về tình hình chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất trên thế giới . 22
2.3.2. Sơ lược về tình hình chuyển quyền sử dụng đất trong cả nước ..................... 24
2.3.3. Sơ lược về tình hình chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất ở
tỉnh Yên Bái ............................................................................................................. 24
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 26
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................................ 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 26
3.3.1. Tình hình cơ bản của phường Yên Ninh ........................................................ 26
3.3.2. Đánh giá kết quả chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất của phường Yên
Ninh giai đoạn 2011- 2014 ....................................................................................... 26
3.3.3. Đánh giá việc thực hiện và sự hiểu biết của người dân phường Yên Ninh về
chuyển nhượng quyền sử dụng đất .......................................................................... 26
3.3.4. Những tồn tại, khó khăn và biện pháp khắc phục .......................................... 26
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 27
3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ........................................................... 27
3.4.2. Phương pháp thống kê.................................................................................... 27
3.4.3. Phương pháp đánh giá .................................................................................... 27
3.4.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................................ 27
3.4.5. Phương pháp phân tích, tổng hợp .................................................................. 28
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 29
4.1. Đánh giá tình hình cơ bản của phường Yên Ninh ................................................ 29
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 29
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 32

4.1.3. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của phường Yên Ninh ................ 36


vii

4.2. Đánh giá kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2014 của
phường Yên Ninh ......................................................................................................... 42
4.2.1. Đánh giá công tác chuyển nhượng đất ở ........................................................ 42
4.2.2. Đánh giá công tác chuyển nhượng đất nông nghiệp ...................................... 44
4.2.3. Tình hình sử dụng đất sau khi chuyển nhượng .............................................. 46
4.2.4. Tình hình chuyển nhượng trái phép trên điạ bàn ........................................... 47
4.3. Đánh giá tình hình hoạt động thừa kế quyền sử dụng đất tại phường Yên Ninh
giai đoạn từ năm 2011 - 2014 ...................................................................................... 48
4.4. Đánh giá việc thực hiện và sự hiểu biết của người dân về chuyển nhượng, thừa kế
quyền sử dụng đất tại phường Yên Ninh qua phiếu điều tra phỏng vấn ...................... 49
4.4.1. Đánh giá qua phiếu điều tra chủ sử dụng đất ................................................. 49
4.4.2. Ý kiến nhận xét của cán bộ địa chính về công tác chuyển nhượng, thừa kế
trên địa bàn phường Yên Ninh ................................................................................. 55
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong việc chuyển nhượng,
thừa kế quyền sử dụng đất tại phường Yên Ninh ........................................................ 56
4.5.1. Những thuận lợi ............................................................................................. 56
4.5.2. Những khó khăn ............................................................................................. 57
4.5.3. Giải pháp khắc phục ....................................................................................... 57
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 59
5.1. Kết luận.................................................................................................................. 59
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người, là cơ sở để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, là nền tảng để phân
bố và xây dựng các ngành kinh tế quốc dân, là thành phần quan trọng của môi
trường sống, là địa bàn để phân bố dân cư, là bệ đỡ của sự sống nói chung, của loài
người nói riêng.
Luật Đất đai 2013 đã khẳng định vai trò quản lý thống nhất của Nhà nước
đối với đất đai trong phạm vi cả nước, trong đó cũng nêu lên được các quyền của
người sử dụng đất. Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, góp vốn, bảo lãnh, thế
chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Với sự phát triển của nền kinh tế như hiện nay, đất đai trở thành một loại
hàng hóa đặc biệt tham gia vào thị trường thông qua quyền sử dụng đất. Quyền sử
dụng đất được người dân trao đổi trên thị trường khiến cho thị trường đất đai trở
thành một thị trường nóng và sôi động rất khó quản lý. Các hình thức chuyển quyền
diễn ra mạnh, người dân ngày càng có nhiều nhu cầu sử dụng đất cho ở, kinh
doanh,… để đảm bảo cho mọi hoạt động chuyển quyền diễn ra hợp lý theo pháp
luật thì công tác quản lý hoạt động này cần phải thường xuyên hơn.
Yên Ninh là phường nằm ở trung tâm của thành phố Yên Bái. Trong những
năm qua nền kinh tế phường đã không ngừng tăng trưởng và phát triển. Và khi đất đai
được thừa nhận là có giá trị làm cho việc chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất
trở nên sôi động và có nhiều diễn biến phức tạp. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng
đất là một hình thức điều phối đất đai làm cho đất đai được sử dụng hiệu quả hơn, tạo
mối quan hệ đất đai mới mà chủ yếu là đối với người có nhu cầu sử dụng đất thật
sự. Bên cạnh đó chuyển nhượng và thừa kế quyền sử dụng đất cũng gây nên những
điều bất cập, trên thực tế tình hình chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất của



2

người dân còn diễn ra phức tạp và còn nhiều trường hợp chuyển nhượng trái phép,
chính những điều này tạo khó khăn trong việc quản lý Nhà nước về đất đai.
Xuất phát từ những vấn đề trên và sự nhất trí của ban giám hiệu trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và dưới sự
hướng dẫn của thầy giáo Th.s Trương Thành Nam em tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá tình hình chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Yên Ninh, TP. Yên Bái, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2014” để có cái nhìn
đúng đắn về công tác chuyển nhượng và thừa kế quyền sử dụng đất, phát huy ưu
điểm, hạn chế nhược điểm và khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý Nhà
nước trên địa bàn phường.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng của việc chuyển nhượng và thừa kế quyền sử dụng
đất trên địa bàn phường Yên Ninh giai đoạn 2011- 2014. Qua đó có được kết quả
chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất và sự hiểu biết của người dân về chuyển
nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất, từ đó thấy được những khó khăn, hạn chế trong
việc chuyển nhượng và thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Yên Ninh.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tình hình chuyển nhượng và thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Yên Ninh giai đoạn 2011-2014.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của phường Yên Ninh.
- Đánh giá kết quả chuyển nhượng và thừa kế quyền sử dụng đất giai đoạn
2011-2014.
- Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn phường về chuyển nhượng và
thừa kế quyền sử dụng đất.
- Tìm hiểu những nguyên nhân của những tồn tại, khó khăn trong công tác

chuyển nhượng và thừa kế quyền sử dụng đất tại phường Yên Ninh và đề xuất một số
giải pháp khắc phục.


3

1.4. Yêu cầu của đề tài
- Thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu một cách khoa học và
khách quan.
- Nắm vững nội dung quản lý và sử dụng đất đai tại Luật Đất đai 2003, nắm rõ
các văn bản pháp luật liên quan đến vấn đề chuyển quyền sử dụng đất.
- So sánh sự khác nhau về tình hình chuyển nhượng, thừa kế sau khi có Luật đất
đai 2013.
- Tìm hiểu sự hiểu biết của người dân sống trên địa bàn phường Yên Ninh về
chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất.
- Đưa ra được những tồn tại và hạn chế trong việc chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục.
1.5. Ý nghĩa đề tài
- Ý nghĩa học tập: Qua thời gian thực tập giúp sinh viên vận dụng những kiến thức
đã học vào thực tế, làm quen với môi trường làm việc sau khi ra trường.
- Ý nghĩa thực tế: Hiểu rõ công tác quản lý Nhà nước tại cơ sở. Giúp tìm hiểu
rõ những vướng mắc trong công tác chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất. Từ
đó kiến nghị những biện pháp để khắc phục những hạn chế, tồn tại, góp phần nâng
cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong công tác chuyển quyền sử dụng đất tại địa
phương.


4

Phần 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở pháp lý
Trên cơ sở Luật Đất đai đã xác định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước thống nhất quản lý”. Luật Đất đai cũng quy định Nhà nước giao cho hộ
gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng ổn định lâu dài. Hơn nữa Nhà nước bảo hộ
quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất “người sử dụng đất có quyền chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, thừa kế” đã tạo điều kiện lưu thông đất
đai trong cơ chế thị trường nhưng đất đai vẫn thuộc sở hữu của Nhà nước.
- Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
- Luật Đất đai năm 2003 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật đất đai năm 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai 2003.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp GCN QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện QSDĐ, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17 tháng 6 năm 2011
của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
đinh
̣ chi tiế t mô ̣t số điề u của Luâ ̣t Thuế thu nhâ ̣p cá nhân và Luâ ̣t sửa đổ i , bổ sung
mô ̣t số điề u của Luâ ̣t Thuế thu nhâ ̣p cá nhân.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 5 năm 2014 chi



5

tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm
2006 về việc hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư 06/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng thực hiện một số điều của NĐ 84/2007/NĐ-CP.
- Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng
dẫn thi hành Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
- Quyết định số 1844/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
1844/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 09 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất
đai và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Cùng với sự phát triển của toàn cầu, Việt Nam cũng đang dần đổi mới với xu
thế hiện đại hóa đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, thị trường đất đai ngày càng sôi
động. Vì vậy, nhu cầu chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất cũng như

công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực này là một tất yếu khách quan nhằm đạt
tới một sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
người sử dụng và của toàn xã hội.


6

Luật Đất đai 2003 ra đời, đã tạo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho việc quản lý và
sử dụng đất trên cơ sở hoàn thiện các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, cũng
như hoàn thiện quy định điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai. Mọi vấn đề về sử
dụng đất, đặc biệt là về chuyển quyền sử dụng đất được quy định rõ ràng hơn, đầy
đủ hơn, chặt chẽ hơn về mọi mặt: Số hình thức chuyển quyền, điều kiện, trình tự,
thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
Đến nay luật đất đai năm 2013 Nhà nước ta vẫn giữ nguyên các hình thức
được chuyển quyền sử dụng đất như trong luật đất đai năm 2003.
Nhà nước chỉ không cho phép chuyển quyền sử dụng đất trong 3 trường
hợp sau:
- Đất sử dụng không có giấy tờ hợp pháp;
- Đất giao cho các tổ chức mà pháp luật quy định không được chuyển quyền
sử dụng;
- Đất đang có tranh chấp;
Hiện nay trên địa bàn phường Yên Ninh ngày càng tập trung thêm các xí
nghiệp, xưởng sản xuất, cửa hàng… làm thu hút tập trung nhiều lao động đến sinh
sống và làm ăn, vì vậy làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng, cùng với công tác
quản lý của Nhà nước tại địa bàn phường ngày càng chặt chẽ, công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của người dân về pháp luật nói chung và pháp luật đất đai nói
riêng được thực hiện, cho nên trong những năm gần đây hoạt động chuyển nhượng và
thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn phường ngày đã có sự chuyển biến theo
hướng tích cực. Đồng thời công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng phát sinh
nhiều bất cập, chính vì vậy tạo nhiều khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước về

đất đai như: Công tác cấp GCNQSD đất, đăng ký biến động đất đai,…
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất
2.2.1.1. Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của việc chuyển
quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất” giữa các chủ thể


7

sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục
tình trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
Hiện nay, Theo điều 190 của Luật Đất đai 2013 quy định chỉ được chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình,
cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu
nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Trình tự thủ tục của chuyển đổi quyền sử dụng đất được quy định tại điều
147 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP và hiện nay được quy định tại điều 78 của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
2.2.1.2. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ biến nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho người khác
trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận đất phải trả cho người
chuyển nhượng quyền sử dụng đất một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí
mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu tư làm tăng giá
trị của đất đó.
Luật Đất đai 2003 cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất rộng rãi khi
đất có đủ điều kiện được quy định.
Hiện nay, tại điều 191 Luật đất đai năm 2013 quy định cụ thể các trường hợp
không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trong trường

hợp sau:
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không
được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà
pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp
được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.


8

3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không
sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Luật đất đai năm 2013 tại điều 192 quy định cụ thể các trường hợp hộ gia
đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện trong trường
hợp sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện
chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng
đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho
hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp
trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng
đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu

vực rừng phòng hộ đó.
3. Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất
theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng
đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.[15]
Ngoài ra, tại điều 130 Luật đất đai năm 2013 quy định về hạn mức nhận
chuyển quyển sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định cụ thể tại
điều điều 148 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP, đến nay quy định cụ thể tại điều 79
của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
2.2.1.3. Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
Để thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết để lại quyền
sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.


9

Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội dung
của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị, xã hội.
Bởi từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nước thừa nhận quyền sử dụng đất có
giá trị và cho phép người sử dụng đất rộng rãi theo quy định của pháp luật. Từ đó
quyền sử dụng đất được coi như một tài sản dân sự đặc biệt nên người sử dụng đất
có quyền để thừa kế. Vì vậy, quyền này chủ yếu tuân theo quy định của Luật Dân sự
để thừa kế.
Nguyên tắc chung:
- Nếu những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất của người đã mất
mà không thoả thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ vào di
chúc mà chia;
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì chia
theo di chúc;
- Nếu không có di chúc hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần nào

không hợp pháp thì chỉ chia những phần không hợp pháp theo pháp luật;
- Chia theo pháp luật là chia theo 3 hàng thừa kế, người trong cùng một hàng
được hưởng như nhau, chỉ khi không có người này ở hàng trước thì người đứng ở
hàng sau mới được hưởng:
+ Hàng 1 gồm: Vợ, chồng, mẹ đẻ, bố đẻ, mẹ nuôi, bố nuôi, con đẻ, con nuôi
của người đã chết.
+ Hàng 2 gồm: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em
ruột của người đã chết.
+ Hàng 3 gồm: Cụ nội, cụ ngoại của người đã chết, bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột của người đã chết, cháu ruột của người chết mà người chết là
bác ruột, chú ruột, cậu ruột, dì ruột, cô ruột.[12]
Trình tự, thủ tục của việc đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất được quy định
cụ thể tại điều 151 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP và hiện nay được quy định tại
điều 79 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.


10

2.2.1.4. Quyền cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất
Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
nhượng quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo sự thoả thuận trong một
thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Cho thuê khác cho thuê lại là đất mà người sử dụng nhượng quyền sử dụng
đất cho người khác là đất không phải có nguồn gốc từ thuê còn đất mà người sử
dụng đất cho thuê lại là đất có nguồn gốc từ thuê. Trong Luật Đất đai 1993 thì việc
cho thuê lại chỉ diễn ra với đất đai mà người sử dụng đất đã thuê của Nhà nước
trong một số trường hợp nhất định, còn trong Luật Đất đai 2003 và Luật Đất đai
năm 2013 thì không cấm việc này.
2.2.1.5. Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất cho

người khác theo quan hệ tình cảm mà người chuyển quyền sử dụng đất không thu
lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết thống,
tuy nhiên cũng không loại trừ loại quan hệ này.
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền không phải là
mới nhưng trước đây không có quy định trong luật nên khi thực tiễn phát sinh người
ta cứ áp dụng các quy định của hình thức thừa kế sang để thực hiện.
Đây là một hình thức đặc biệt của chuyển quyền sử dụng đất mà người
chuyển quyền sử dụng đất không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi
dụng trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước đã quy định cụ thể những trường
hợp nào được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền hoặc thuế thu nhập
và những trường hợp nào vẫn phải chịu những loại thuế này.
Trình tự, thủ tục đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất được quy định cụ thể
tại điều 79 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
2.2.1.6. Quyền thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất
Thế chấp quyền sử dụng đất là hình thức người sử dụng đất mang quyền sử
dụng đất của mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá
nhân nào đó theo quy định của pháp luật để vay vốn hoặc mua chịu hàng hoá trong


11

một thời gian nhất định theo thoả thuận. Vì vậy, người ta nói thế chấp là chuyển
quyền nửa vời.
Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rãi nhưng chỉ quy định
là chỉ được thế chấp tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
Riêng người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nước thì phạm vi được thế
chấp rộng hơn là các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân được phép hoạt
động tại Việt Nam.
Thế chấp quyền sử dụng đất trong quan hệ tín dụng là một quy định đã giải
quyết được một số vấn đề cơ bản sau:

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình và cá nhân được vay vốn để
phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cấp thiết chính đáng của người lao động.
- Tạo cơ sở pháp lý và cơ sở thực tế cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng
cũng như người khác thực hiện chức năng và quyền lợi của họ.
2.2.1.7. Quyền bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất
Tương tự quyền thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất, quyền bảo lãnh
bằng giá trị quyền sử dụng đất là quyền mà người sử dụng đất sử dụng giá trị quyền
sử dụng đất của mình để bảo lãnh cho một người khác vay vốn hay mua hàng chịu
khi chưa có tiền trả ngay.
Do đó, những quy định về bảo lãnh tương tự như quyền thế chấp.
2.2.1.8. Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất có
quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự đặc biệt để góp
vốn với người khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp vốn này có thể xảy
ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tượng có thể góp đất, góp tiền
hoặc góp cái khác như sức lao động, công nghệ, máy móc theo thoả thuận.
Tại khoản 2 điều 73 Luật đất đai năm 2013 Nhà nước có chính sách khuyến
khích việc thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức
kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh doanh.


12

Trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất được quy
định cụ thể tại điều 79 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
2.2.2. Điều kiện để thực hiện quyền chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất
Điều 106 Luật Đất đai năm 2003 quy định điều kiện để được thực hiện
chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất.
Hiện nay, trong Luật Đất đai năm 2013 quy định rõ về điều kiện để được
thực hiện chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất tại điều 188 như sau:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi
thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190,
191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ
quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.[15]
Bảng 2.1. Khái quát về chuyển nhƣợng, thừa kế quyền sử dụng đất
Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
1.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền

Thừa kế quyền sử dụng đất
1. Văn bản phân chia di sản thừa kế

sử dụng đất:

quyền sử dụng đất:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử


Văn bản phân chia di sản thừa kế quyền

dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên,

sử dụng đất là sự thoả thuận giữa những


13

Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất

Thừa kế quyền sử dụng đất

theo đó bên chuyển nhượng quyền sử

người cùng được nhận thừa kế di sản của

dụng đất chuyển giao đất và quyền sử

người chết để lại, theo đó quyền sử dụng

dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng,

đất được giao cho bên được nhận thừa

còn bên nhận chuyển nhượng trảtiền cho

kế, còn những người cùng thừa kế đồng


bên chuyển nhượng theo quy định của

ý phân chia theo quy định của Bộ luật

Bộluật Dân sự và pháp luật Đất đai

Dân sự và pháp luật về đất đai.

2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử

2. Văn bản phân chia quyền sử dụng đất

dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:

bao gồm các nội dung sau đây:

- Tên, địa chỉ của các bên;

- Tên, địa chỉ của người thừa kế và

- Quyền, nghĩa vụ của các bên;

người nhận thừa kế;

- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, - Thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp
sốhiệu, ranh giới và tình trạng đất;

luật;

- Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển - Quyền, nghĩa vụ của người được nhận

nhượ ng; Thời hạn sử dụng đất còn lại thừa kế;
của bên nhận chuyển nhượng.

- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí,

- Giá chuyển nhượng.

số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;

- Phương thức, thời hạn thanh toán.

- Thời hạn sử dụng đất còn lại của

- Quyền của người thứ ba đối với đất người thừa kế;
chuyển nhượng.
- Các thông tin khác liên quan đến quyền
sử dụng đất.
- Trách nhiệm của các bên khi vi phạm
hợp đồng.
3. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
- Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển
nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại
đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như
đã thoảthuận;
- Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử
dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.
4. Quyền của bên chuyển nhượng quyền



14

Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất

Thừa kế quyền sử dụng đất

sử dụng đất:
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
có quyền được nhận tiền chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, trường hợp bên nhận
chuyển nhượng chậm trả tiền thì áp dụng
theo quy định tại Điều 305 của Bộ luật
Dân sự.
5. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển 3. Nghĩa vụ của người được thừa kế
nhượng quyền sử dụng đất:

quyền sử dụng đất:

- Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng - Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan
phương thức đã thoả thuận cho bên Nhà nước có thẩm quyền theo quy định
chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

của pháp luật về đất đai;

- Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật về đất đai;

định của pháp luật về đất đai.

- Bảo đảm quyền của người thứ ba đối

với đất chuyển nhượng.
- Thực hiện các nghĩa vụkhác theo quy
định của pháp luật về đất đai.
6. Quyền của bên nhận chuyển nhượng 4. Quyền của người được thừa kế quyền
quyền sử dụng đất

sử dụng đất:

- Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử - Được sử dụng đất theo đúng mục đích,
dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên đúng thời hạn;
quan đến quyền sử dụng đất;

- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử

- Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng
hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình
trạng đất như đã thoả thuận;
- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đối với đất được chuyển
nhượng; Được sử dụng đất theo đúng
mục đích, đúng thời hạn.


15

2.2.3. Thời điểm được thực hiện quyền chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất
Thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình được quy
định tại điều 168 Luật đất đai 2013 như sau:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê,

cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng
nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử
dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường
hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền
khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi
thực hiện các quyền.
2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án
đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử
dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ
điều kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.[15]
2.2.4. Quy định về hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất theo
cơ chế một cửa tại xã, phường, thị trấn
2.2.4.1. Hồ sơ chuyển nhượng
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm
2003 (nếu có) và hiện nay tại điều 100, Luật Đất đai năm 2013.
+ Sơ đồ thửa đất (có xác nhận của UBND xã nơi có đất)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
+ Tờ khai lệ phí trước bạ


16

+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất (Đối với trường hợp phải tác thửa , hợp

thửa đất) có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
2.2.4.2. Hồ sơ thừa kế
Người nhận thừa kế nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
+ Di chúc;
+ Biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về
thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật;
+ Đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa
kế là người duy nhất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm
2003 (nếu có) và hiện nay tại điều 100 Luật Đất đai năm 2013
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Sơ đồ thửa đất (có xác nhận của UBND xã nơi có đất)
+ Giấy khai sinh (bản sao)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
+ Tờ khai lệ phí trước bạ
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất (Đối với trường hợp phải tác thửa , hợp
thửa đất) có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Sổ hộ khẩu của người nhận thừa kế có giấy xác nhận của UBND cấp xã,
phường, thị trấn.
+ Giấy kết hôn (nếu là vợ hoặc chồng) của người thừa kế
+ Giấy chứng tử có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
2.2.5. Trình tự giải quyết công việc đối với trường hợp chuyển nhượng, thừa kế
quyền sử dụng đất.
2.2.5.1. Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Tại điều 79 Nghị định 43/2014 quy định về trình tự, thủ tục chuyển nhượng,
thừa kế quyền sử dụng đất và được thể hiện khái quát tại sơ đồ như sau:



×