Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã liên hiệp huyện bắc quang tỉnh hà giang, giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.79 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ VĂN HỮU
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LIÊN HIỆP HUYỆN BẮC QUANG
TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa

: 2011 – 2015

Thái nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ VĂN HỮU
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LIÊN HIỆP HUYỆN BẮC QUANG
TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Lớp

: 43B – QLĐĐ

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa

: 2011 – 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : THS. Dƣơng Thị Thanh hà


Thái nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của
mỗi sinh viên, đó là thời gian sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và
vận dụng những kiến thức mình đã học trong nhà trường. Được sự nhất trí của
ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm Khoa Tài Nguyên và Môi Trường
Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh
giá tình hình cấp GCNQSD đất của xã Liên Hiệp huyện Bắc Quang tỉnh Hà
Giang giai đoạn 2012 - 2014 ”.Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ
lực phấn đấu của bản thân, em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập
thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành tới các
thầy, cô giáo trong khoa QLTN, những người đã dạy dỗ, hướng dẫn em trong
những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn THS
Dương Thị Thanh Hà – giảng viên trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên,
người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời
gian thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Qua đây, em cũng xin cảm ơn sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ xã Liên Hiệp huyện Bắc Quang tỉnh Hà
Giang, đã động viên, giúp đỡ và cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin để em
hoàn thành đợt thực tập.
Cuối cùng, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè,
là chỗ dựa giúp em hoàn thành tốt việc học tập, nghiên cứu trong suốt 4 năm
học vừa qua. Mặc dù bản thân đã cố gắng hết mình, song do năng lực có hạn
và còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những thiếu
xót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, góp ý của thầy, cô giáo và

tất cả các bạn sinh viên để chuyên đề này được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày…tháng … năm 2015
Sinh viên
Hà Văn Hữu


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã năm 2014. ...................................... 45
Bảng 4.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ của xã năm 2012. .................................. 47
Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ của xã năm 2013. .................................. 48
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ của xã năm 2014. .................................. 49
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ của giai đoạn 2012-2014 50
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo đối tượng của xã giai đoạn 2012 –
2014 ......................................................................................................... 52
Bảng 4.7: Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã
giai đoạn 2012 – 2014 ............................................................................. 52
Bảng 4.8: Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức trên địa bàn xã giai đoạn 2012
– 2014 ...................................................................................................... 54
Bảng 4.9: Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp trên địa bàn xã giai đoạn
2012 – 2014 ............................................................................................. 55
Bảng 4.10: Kết quả cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp trên địa bàn xã giai đoạn
2012 – 2014. ............................................................................................ 56
Bảng 4.11: Kết quả cấp GCNQSDĐ ở trên địa bàn xã giai đoạn 2012 – 2014
................................................................................................................. 57
Bảng 4.12: Kết quả cấp GCNQSDĐ đối với tổ chức trên địa bàn xã giai đoạn
2012 – 2014 ............................................................................................. 58
Bảng 4.13: Kết quả cấp GCNQSDĐ đối với đất sản xuất kinh doanh trên địa

bàn xã giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................. 59


iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt

Nghĩa của các cụm từ viết tắt

BĐĐC

Bản đồ địa chính

BTNMT

Bộ Tài Nguyên Môi Trường

BTC

Bộ Tài Chính

CHXHCN

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa

CT-TTg

chỉ thị Thủ tướng

CP


Chính phủ

CT

Chỉ thị

ĐKĐĐ

đăng ký đất đai

GCN

Gấy chứng nhận

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

LĐĐ

Luật Đất đai

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

Nxb

Nhà xuất bản


QĐ-UB

Quyết định ủy ban

THCS

trung học cơ sở

TT-BTNMT

Thông tư Bộ Tài Nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

V/v

Về việc


iv
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2
1.3. mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.5. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ ....................................... 4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .............................................. 4
2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ ...................................... 7
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ........................................ 10
2.1.4. Quy trình cấp GCNQSDĐ .................................................................... 18
2.2. Tình hình cấp GCNQSD đất trong cả nước và tỉnh Hà Giang ....................... 24
2.2.1. Tình hình cấp GCNQSDĐ trong nước.................................................. 24
2.2.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ tỉnh Hà Giang ............................................ 26
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 30
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 30
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 30
3.2. Địa điểm, thời gian tiến hành ................................................................... 30
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
3.3.1. Điều tra tình hình cơ bản của Xã .......................................................... 30
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của Xã ............................................. 30
3.3.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQDĐ tại Xã ............................................. 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31


v
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 32
4.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế- Xã hội của Xã............................................. 32
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 34
4.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ............................................ 38
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất ............................................................. 43
4.2.1. Vài nét về tình hình quản lý đất của Xã giai đoạn 2012-2014.............. 43
4.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của Xã giai đoạn 2012 -2014 . 46
4.3.1.Tình hình cấp GCNQDĐ của Xã theo thời gian. ............................ 47

4.3.2. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của xã giai đoạn 2012 – 2014 theo
đối tượng sử dụng. .................................................................................. 51
4.3.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của xã theo mục đích sử dụng, giai
đoạn 2012 - 2014.................................................................................... 54
4.4. Đánh giá chung công tác cấp GCNQSDĐ Xã Liên Hiệp giai đoạn 20122014 ......................................................................................................... 60
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 60
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 61
4.4.3. Giải pháp khắc phục những tồn đọng trong công tác cấp GCNQSDĐ
của Xã giai đoạn 2012-2014 ................................................................... 61
4.4 nhận xét về kết quả đạt được và một số kinh nghiệm chỉ đảo trong công
tác cấp GCNQSDĐ. ................................................................................ 62
4.4.1. Nhận xét về kết quả đạt được ................................................................ 62
4.4.2. Một số kinh nghiệm chỉ đạo. ................................................................. 63
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 64
5.1. Kết luận .................................................................................................... 64
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 66


vi


1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Đặt vấn đề
Để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai thì công việc cần
thiết đầu tiên là phải hoàn thiện hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ). GCNQSDĐ là chứng từ pháp lý xác nhận
mối quan hệ giữa nhà nước và người sử dụng đất. Đây là yếu tố quan trọng góp

phần vào việc nắm chắc quỹ đất đai của từng địa phương, giúp cho việc quy
hoạch sử dụng hợp lý từng loại đất tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất.
Trên thực tế việc cấp GCNQSDĐ ở nước ta từng bước tạo cơ sở pháp
lý, giúp người thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, yên tâm đầu tư sản xuất
phát huy tốt tiềm năng của đất và sử dụng đạt hiểu quả kinh tế cao nhất.
Tuy nhiên, quá trình tổ chức thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ còn
chậm và không đồng đều, ở những vùng khác nhau thì tiến độ thực hiện cũng
khác nhau. Một số địa phương cơ bản đã hoàn thành nhưng một số địa
phương vẫn còn chậm và chưa đáp ứng kịp xây dựng và đổi mới đất nước.
Vì vậy để khắc phục những tồn tại đó thì việc làm cần thiết là thực hiện
tốt công tác quản lý cấp GCNQSDĐ, quy chủ cho các thửa đất để quản lý và
sử dụng đất đai có hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật. xuất phát từ
thực tế đó, được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản Lý Tài Nguyên, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên và
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Th S. Dương Thị Thanh Hà
Em đã tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá tình hình cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn xã Liên Hiệp huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang,
giai đoạn 2012-2014”.


2
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Xã Liên Hiệp, huyện
Bắc Quang tỉnh Hà Giang tim ra những mặt làm được và những mặt chưa làm
được của huyện trong công tác này.
- Bổ sung, hoàn thiện những kiến thức về quản lý đất đai, về công tác
cấp GCNQSDĐ cho bản thân.
- Đề suất một số giải pháp khắc phục những khó khăn, tồn tại để đẩy
nhanh công tác cấp GCNQSDĐ tại địa phương.
1.3. mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Nghiên cứu công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã.
- Tìm hiểu những thuận lợi, những khó khăn trong công tác cấp
GCNQSDĐ.
- Giúp cho bản thân nắm vững hơn về chuyên môn, nghiệp vụ về công
tác quản lý nhà nước về đất đai và đặc biệt và công tác cấp GCNQSDĐ.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
* Đối với học tập
- việc hoàn thiện đề tài sẽ là cơ hội cho bản thân củng cố kiến thức đã
học trên ghế nhà trường, đồng thời là cơ hội cho bản thân tiếp cận với công
tác cấp GCNQSDĐ trên thực tế.
- Cần nắm vững những quy định của pháp luật về cấp GCNQSDĐ theo
luật đất đai 2003, hệ thống các văn bản dưới luật về đất đai của trung ương và
địa phương trong công tác cấp GCNQSDĐ.
* Đối với thực tiễn
- đề tài đánh giá, phân tích những thuận lợi khó khăn của công tác cấp
giấy CNQSDĐ từ đó ta kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đưa
ra những giải pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và công tác
quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.


3
- Đề tài có ý nghĩa góp phần đẩy nhanh công tác cấp GCNQSDĐ ở địa
phương trong thời gian tới.
1.5. Yêu cầu của đề tài
- Trong quá trình nghiên cứu phải luôn tuân thủ những quy định của
pháp luật.
- Các số liệu điều tra phải chính xác, phản ánh trung thực khách quan.
- Kiến nghị và đề xuất phải đưa ra có tính khả thi, phù hợp với thực
trạng điều kiện của địa phương.



4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Trong quá trình phát triển của xã hội loài người sự hình thành của một
nền văn minh vật chất – văn hoá tinh thần, các thành tựu khoa học kỹ thuật
đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản là sử dụng đất.
Ngày nay kinh tế xã hội ngày càng phát triển cùng với sự bùng nổ dân
số thì nhu cầu sử dụng đất của con người ngày càng gia tăng đa dạng và phức
tạp. Vì vậy để sử dụng đất đai một cách khoa học, tiết kiệm mang lại hiệu quả
cao nhất thì nhà nước phải có một chế độ chính sách về đất đai mang tính
pháp lý, song phải hợp lý và chặt chẽ nhằm quản lý toàn bộ quỹ đất.
Ở Việt Nam đối tượng của quản lý đất đai là toàn bộ diện tích các loại
đất trong phạm vi ranh giới hành chính các cấp. Thực chất của việc quản lý
nhà nước về đất đai là công tác quản lý sao cho đúng quy định của luật đất
đai. Nhà nước quản lý đất đai thông qua các văn bản pháp luật, nhà nước giao
cho UBND các cấp phải thực hiện việc quản lý đất đai trên toàn bộ ranh giới
hành chính đối với tất cả các loại đất theo quy định của pháp luật.
Để công tác quản lý cũng như vấn đề sử dụng đất đai mang lại hiệu quả
cao nhất tại khoản 2 Điều 6 (Luật Đất Đai, năm 2003) [ 10 ] đã đề ra 13 nội
dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.


5

3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thống kê, kiểm kê đất đai.
8. Quản lý tài chính về đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản.
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
- Đối với luật Đất đai 2013. Đã đề ra 15 nội dung quản lý nhà
nước về đất đai. [ 11 ]
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.


6

4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Thông qua 13 nội dung Luật ( 2003 ) và 15 nội dung Luật ( 2013 ) việc
quản lý nhà nước về đất đai thì nội dung công tác đăng ký cấp GCNQSDĐ là
cơ sở để xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa nhà nước và người sử dụng
đất. Đây là cơ sở để nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ
sử dụng đất. Mặt khác cũng thông qua hoạt động này mà nhà nước thực hiện
quyền giám sát tình hình sử dụng đất đai của các chủ sử dụng theo đúng quy
định của pháp luật. Đảm bảo cho việc sử dụng đất của các chủ sử dụng trên
từng thửa đất tuân thủ theo đúng nề nếp kỷ cương pháp luật, tạo điều kiện để
nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật.


7
Điều mà chúng ta có thể thấy trong công tác quản lý nhà nước về đất

đai, thì hoạt động đăng ký cấp GCNQSDĐ có một vai trò hết sức quan trọng
và đây là một trong những hoạt động nắm chắc tình hình về đất đai. Chính vì
vậy thông qua hoạt động này chúng ta sẽ xác định và biết được thông tin của
từng thửa đất và là cơ sở để quản lý các thông tin về đất đai trong hệ thống hồ
sơ địa chính với đầy đủ các thông tin tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình trạng
pháp lý của từng thửa đất. Hệ thống các thông tin đó chính là sản phẩm kế
thừa từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
Đồng thời đây cũng là nội dung tiền đề và hướng tới hoàn thiện các nội dung
quản lý nhà nước về đất đai khác như: ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật về quản lý và sử dụng đất, điều tra đo đạc, khảo sát, phân hạng, định giá
đất, giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai … thông qua nội dung này quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất được đảm bảo. Muốn nắm chắc được tình
hình sử dụng, số lượng, chất lượng của toàn bộ quỹ đất thì chúng ta phải làm
tốt công tác đăng ký cấp GCNQSDĐ từ cấp trung ương đến cấp cơ sở.
2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ
2.1.2.1. Hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 40 (Nghị định 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004) như sau: [1]
- Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị
hành chính xã, phường, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và
không trùng với số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nước.
- Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thể hiện đầy đủ, chính xác,
kịp thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với các biến động theo quy
định của pháp luật trong quá trình sử dụng đất.
- Hồ sơ địa chính phải được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản
sao từ bản gốc; bản gốc được lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


8
thuộc Sở TN & MT, một bản sao được lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng

đất thuộc Phòng TN & MT, một bản sao lưu tại UBND xã, phường, thị trấn.
Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khi có biến động
về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù hợp với bản
gốc hồ sơ địa chính.
- Bản đồ địa chính được lập theo quy định sau:
+ Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ
thống tọa độ nhà nước.
+ Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất; hệ thống thủy văn,
thủy lợi; hệ thống đường giao thông; mốc giới và đường địa giới hành
chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn công trình; điểm tọa độ địa
chính; địa danh và các ghi chú thuyết minh.
+ Thửa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới; đỉnh thửa
phải có tọa độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin về số hiệu
thửa đất, diện tích thửa đất và kí hiệu loại đất.
+ Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp giấy phép hành
nghề hoặc được đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ lập.
- Hồ sơ địa chính được lưu giữ và quản lý dưới dạng tài liệu trên
giấy và từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm đầu tư tin học hóa
hệ thống hồ sơ địa chính.
- Bộ TN & MT ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức
kinh tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng
số; hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và
hồ sơ địa chính dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa
chính trên giấy bằng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số.
Hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 47 (Luật Đất đai, 2003) bao gồm:


9
- Bản đồ địa chính.

- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
- Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.
- Người sử dụng đất.
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai
đã thực hiện và chưa thực hiện.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất.
- Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.
2.1.2.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Khoản 20 Điều 4 (Luật Đất đai, 2003) [ 10 ] quy định:
“GCNQSDĐ là giấy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho
người sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng
đất. Giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý thể hiện mối quan hệ hợp pháp
giữa nhà nước và người sử dụng đất”.
Thông qua GCNQSDĐ thì nhà nước có thể nắm được thông tin chung
về những mảnh đất hoặc được giao hay cho thuê, từ đó có thể ban hành những
pháp lệnh phục vụ công tác quản lý sử dụng có hiệu quả nhất đối với đất đai.
Hơn nữa thông qua GCNQSDĐ chủ sử dụng đất có đầy đủ cơ sở pháp lý để
thực hiện quyền sử dụng đất và nghĩa vụ sử dụng đất của mình khi được nhà
nước giao và cho thuê đúng pháp luật.
GCNQSDĐ là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ địa chính do cơ
quan quản lý đất đai trung ương phát hành mẫu thống nhất toàn quốc.


10
Hiện nay GCNQSDĐ được ban hành theo quyết định số 24/2004/QĐBTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ TN & MT. Và Thông tư số 23/2014/TTBTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Chỉ thị những cơ quan nhà nước có thẩm quyền được nhà nước quy
định mới có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho đối tượng được giao hoặc cho
thuê. Cơ quan nhà nước thẩm quyền được giao hoặc cho thê loại đất nào thì
có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ đối với loại đất đó.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.3.1. Những quy định về GCNQSDĐ
Chế độ quản lý và sử dụng đất của nước ta hiện nay là sở hữu toàn dân
về đất đai, nhà nước thống nhất quản lý, nhận dân được trực tiếp sử dụng và
có quyền sử dụng. Với mục tiêu quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất, bảo vệ và
thực thi chế độ quản lý và sử dụng đất hiện nay, nhà nước ta đưa ra các văn
bản pháp luật, pháp lý cụ thể. Đó là hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm
1980 ( điều 19 ), hiến pháp 1992 ( điều 17, 18, 84 ), Luật Đất đai 1993, Luật
sửa đổi bổ sung Luật Đất đai 1993 vào năm 1998 và 2001. Luật Đất đai 2003.
Luật Đất đai 2013 sử đổi bổ sung từ Luật 2003. Luật Đất đai 29/11/2013 cụ
thể hóa các chính sách trên chính phủ ban hành nhiều văn bản dưới luật, các
Nghị Định, Thông Tư .v .v…về việc quản lý và sử dụng đất.
- Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của chính phủ quy định về việc giao
đất cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất
nông nghiệp.
- Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994 của chính phủ quy định về việc
giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài
vào mục định lâm nghiệp.


11
- Nghị định 60/CP ngày 15/01/1994 của chính phủ về việc đăng ký đất
đai GCN sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị
- Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 10/07/1999 của Thủ Tướng Chính Phủ về
đẩy mạnh việc ban hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp,

đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000.
- Quyết định số 499/QĐ - ĐC của Tổng Cục Địa Chính ngày
27/01/1995 về quy định sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai.
- Công văn số 647/ CV - ĐC của Tổng Cục Địa Chính ngày 31/01/1995
“V/v hướng dẫn xử lý một số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất”.
- Công văn số 1427/CV-ĐC ngày 13/10/1995 “V/v hướng dẫn xử lý
một số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng Cục Địa
Chính “V/v hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC của Tổng Cục Địa Chính hướng
dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. ( thay thế thông tư 346/1998 ).
- Luật Đất đai 2003 ngày 10/12/2003.
- Chỉ thị 05/2004/CT – TTg ngày 09/02/2004 về việc triển khai khi
hành Luật Đất đai 2003.
- NĐ 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 về hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai 2003.
- NĐ số 198/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 quy định cụ thể hoá luật
đất đai về việc thu tiền sử dụng cấp giấy chứng nhận.


12
- Thông tư liên tịch 38/2004/TTLT/BTNMT - BM, ngày 31/12/2004
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất và tổ chức phát triển quỹ đất.
- Quyết định số 24/2004/QĐ - BTNMT của Bộ Trưởng Bộ TNMT ban
hành quy định về cấp GCNQSDĐ ngày 01/11/ 2004.

- Thông tư số 29/2004/TT – BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng
dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư 05 của Bộ TN & MT ngày 01/11/2004 hướng dẫn nghị
định 181.
- NĐ số 95/2005/NĐ - CP ngày 15/7/2005 về việc cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà công trình xây dựng.
- NĐ số 17/2006/NĐ – CP ngày 27/01/2006 sửa đổi, bổ xung một số
quy định về việc thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận, việc xác nhận
hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu kinh
tế, khu công nghệ cao.
- NĐ số 47/2003/NĐ - CP ngày 12/5/2003 quy định về việc thu lệ phí
về nhà, đất khi cấp giấy chứng nhận.
- Thông tư số 01/2005/TT – BTNMT ngày 13/4/2005 hướng dẫn về khi
cấp giấy chứng nhận: việc xác định thời hạn sử dụng đất, xác định mục đích
sử dụng đất chính và mục đích phụ trong một số trường hợp đang sử dụng đất,
việc cấp giấy chứng nhận cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nông nghiệp.
- Thông tư số 06/2007/TT – BTNMT ngày 25/5/2006 quy định bổ xung
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hộ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất và khiếu nại về đất đai.


13
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- 21/02/2011 Số: 145 /TCQLĐĐ-CĐKTK công văn của Tổng Cục
Quản Lý Đất Đai gửi Sở TN & MT các tỉnh về việc báo cáo kết quả cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất

- 26/03/2012 số 717/BTNMT- TCQLDĐ về việc hướng dẫn áp

dụng định mức kinh tế - kỹ thuật cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- 13/07/2012 số 2419 /BTNMT-TCQLĐĐ V/v đẩy mạnh cấp giấy
chứng nhận để cơ bản hoàn thành trong năm 2013 theo yêu cầu của Quốc
Hội khóa XIII
-18/10/2013 Số 4167/BTNMT-TCQLĐĐCông văn gửi UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc ghi thời hạn sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân vào GCN khi hết hạn
- Luật Đất đai 2013 ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.


14
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về Bồi thường
hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về Bản đồ địa chính.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMTcủa Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về Hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về Quy trình và Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu
Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất.
* Các văn bản dưới luật
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước


15
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài

nguyên & Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Căn cứ Quyết định số 2978/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của
UBND tỉnh Hà Giang “ Về việc ban hành bảng giá các loại đất năm 2014
trên địa bàn tỉnh Hà Giang”.
Căn cứ Quyết định 1360/QĐ-UBND Tỉnh Hà Giang về việc ủy quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất.
2.1.3.2 . mục đích, yêu cầu, đối tượng, điều kiện được cấp GCNQSDĐ
- Mục đích, đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Xã Liên
Hiệp huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang,
- Bổ sung, hoàn thiện những kiến thức về quản lý đất đai, về công tác
cấp GCNQSDĐ cho bản thân.
- Yêu cầu, trong quá trình nghiên cứu phải luôn tuân thủ những quy
định của pháp luật.
- Các số liệu điều tra phải chính xác, phản ánh trung thực khách quan.
- Kiến nghị và đề xuất phải đưa ra có tính khả thi, phù hợp với thực
trạng điều kiện của địa phương
2.1.3.3. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp GCNQSDĐ
* Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ


16
Được quy định tại Điều 48 ( luật Đất đai, 2003).[10]
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất
theo một mẫu thống nhất trong cả nước với mọi loại đất.
- Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận

trên GCNQSDĐ; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo
quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ TN & MT phát hành.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất.
+ Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản riêng chung của vợ và chồng
thì GCNQSDĐ phải ghi rõ họ, tên vợ và họ tên chồng.
+ Trường hợp nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì
GCNQSDĐ được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng
quyền sử dụng.
+ Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì
GCNQSDĐ được cấp cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại diện hợp
pháp của cộng đồng dân cư đó.
+ Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì
GCNQSDĐ được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao đổi cho người có trách nhiệm
cao nhất của cơ sở tôn giáo đó.
+ Chính phủ quy định cụ thể việc cấp GCNQSDĐ đối với nhà chung
cư, nhà tập thể.
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp GCNQSDĐ, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị không phải đổi
giấy chứng nhận sang GCNQSDĐ theo quy định của luật này. Khi chuyển
quyền sử dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất được cấp GCNQSDĐ
theo quy định của luật này.
* Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ


17
Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được thực hiện theo quy định tại Điều
52 (luật Đất đai, 2003) và Điều 56 (Nghị định 181/2004/NĐ – CP ngày
29/10/2004) [1] như sau:
- UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người

Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp người Việt Nam định cư ở nước
ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở), tổ chức cá nước ngoài.
- UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở.
- UBND cấp tỉnh uỷ quyền cho Sở TN & MT cấp giấy chứng nhận cho
tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài trong các trường hợp sau:
+ Cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã có quyết định giao
đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chưa được cấp giấy
chứng nhận; có quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất của ban quản
lý khu công nghệ cao, ban quản lý khu kinh tế, có văn bản công nhận kết quả
đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật, có kết quả hoà giải tranh
chấp đất đai được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, có
quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách, hoặc sát
nhập tổ chức; có văn bản về việc chia tách hoặc sát nhập tổ chức kinh tế phù
hợp với pháp luật; có thoả thuận về xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo
lãnh để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; có quyết định hành chính về
giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, có bản án hoặc
quyết định của toà án nhân dân, quyết định của cơ quan thi hành án đã được
thi thành.


×