Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
CHƯƠNG 6
PHÂN TÍCH MẠCH TRONG
MIỀN THỜI GIAN
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.1. GiỚI THIỆU:
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.1.1 Khái niệm:
- Phân tích mạch trong miền thời gian là quá
trình phân tích 2 thành phần:
+ Thành phần xác lập (cưỡng bức)
+ Thành phần tự do (quá độ)
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.1.2 Bài toán xác lập và quá độ thường gặp:
- Bài toán xác lập DC: UCxl = 12 V.
2 K
+
+
_
Khoa Điện-Điện tử
12 V
2 F
ucxl
-
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.1.2 Bài toán xác lập và quá độ thường gặp:
- Bài toán xác lập AC:
- Từ mạch phức :
+
+
2 F
_
1
ZC
- j2 (K)
jω C
2 K
ucxl
-
12cos(250t) V
- j2
0
U Cxl
12 6 245 (V)
2 - j2
Và biểu thức xác lập :
0
u Cxl (t) 6 2 cos(250t - 45 )(V)
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.1.2 Bài toán xác lập và quá độ thường gặp:
K
- Bài toán quá độ : 2 K
+ t=0
+
12 V
2 F
ucxl
- 2 K
_
+ Trước khi đóng khóa K: Mạch xác lập:
uCxl1=12V
+ Sau khi đóng khóa K: Mạch xác lập: uCxl2=6V.
+ Dạng tín hiệu uc(t) khi t > 0 là lời giải mà ta sẽ
thực hiện trong chương này.
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.1.2 Bài toán xác lập và quá độ thường gặp:
- Loại bài toán quá độ thường gặp là:
+ Bài toán quá độ do thông số mạch thay đổi
(Bài toán có khóa)
K
2 KW
+ t=0
+
_
Khoa Điện-Điện tử
12 V
2 mF
uc(t)
- 2 KW
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.1.2 Bài toán xác lập và quá độ thường gặp:
+ Bài toán quá độ do tác động lên mạch biến
thiên đột ngột (Bài toán xung).
2 KW
+
e(t)
2 mF
+
uc(t)
- 2 KW
_
e(t)
12 V
0
Khoa Điện-Điện tử
t
1 ms
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2. PHƯƠNG PHÁP TÍCH
PHÂN KINH ĐIỂN:
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.1. PT mạch và nghiệm PT vi phân :
- Hệ phương trình vi tích phân viết theo các
luật Kirchhoff cho mạch (hệ phương trình
mô tả mạch) tại một thời điểm bất kỳ.
- Rút gọn hệ phương trình mô tả mạch theo
một biến y(t) nào đó , ta có phương trình vi
phân tổng quát bậc n như sau :
n
an
d y
dt
n
n -1
a n -1
Khoa Điện-Điện tử
d y
dt
n -1
dy
... a1
a 0 y f(t) (6.1)
dt
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
VD: Cho mạch điện như hình sau:
R1
R2
iC(t)
+
E
uc(t)
C
iL(t)
L
-
Hãy thành lập phương trình để xác định
điện áp uc(t) của mạch trên. Biết : R1= 4/3Ω;
R2 = 3Ω; C = 1/5F; L = 4H; E = 11V
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Hướng dẫn: Áp dụng K1 & K2:
(a)
i(t) - i C (t) - i L (t) 0
R 1 i(t) u c (t) E
(b)
R i (t) L di L (t) - u (t) 0 (c)
2L
c
dt
E - u C (t)
(b) i(t)
R1
E - u C (t)
du C (t)
(a) i L (t)
-C
R1
dt
Khoa Điện-Điện tử
(d)
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Từ (d) suy ra:
2
di L (t)
1 du C (t)
d u C (t)
-C
2
dt
R 1 dt
dt
(e)
Từ (e) thay vào (c) suy ra kết quả:
2
d u C (t)
du C (t)
16
72
65u C (t) 0
2
dt
dt
Khoa Điện-Điện tử
(e)
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.1. PT mạch và nghiệm PT vi phân :
* Nghiệm theo tích phân kinh điển:
- Tìm nghiệm của phương trình (6.1) theo
cách giải phương trình vi phân cổ điển có
dạng :
y(t) = ycb(t) + ytd(t)
(6.2)
- Trong đó :
+ ycb(t) : Nghiệm cưỡng bức (nghiệm
xác lập yxl(t) )
+ ytd(t) : Nghiệm phương trình thuần
nhất (nghiệm tự do).
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.1. PT mạch và nghiệm PT vi phân :
* Xác định nghiệm xác lập yxl(t) :
- Với vế phải của phương trình vi phân (6.1)
có dạng bất kỳ, nghiệm này thường xác
định theo phương pháp hệ số bất định .
- Với tác động lên mạch là tín hiệu DC, AC
hay xếp chồng của chúng : ta có thể áp
dụng các phương pháp giải mạch xác lập
đã học trong các chương trước.
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.1. PT mạch và nghiệm PT vi phân :
* Xác định nghiệm tự do ytd(t) :
- Về mặt toán học , nghiệm này được xác
định từ phương trình đặc trưng của mạch .
Phương trình đặc trưng (PTĐT) xác định từ
(6.1) có dạng :
n
a n p a n -1p
n 1
... a1 p a 0 0 (6.3)
- Các trường hợp nghiệm của phương trình
đặc trưng sẽ cho ta biểu thức của nghiệm
tự do. Các trường hợp đó là :
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.1. PT mạch và nghiệm PT vi phân :
n
Pi t
- Nghiệm thực , phân biệt : y td (t) K i e
i 1
p1,p2 …, pn
- Nghiệm bội : p1 bội r, còn lại là thực, đơn.
r 1
y td (t) (K1 K 2 t ... K r t )e
P1 t
n
K e
Pi t
i
i r 1
- Nghiệm phức: p1,2 = - j, còn lại là
thực, đơn.
n
β
Pi t
-α t
y td (t) Ke cos(β t ) K i e , φ arctg
-α t
i 3
n
y td (t) e [K1 cos(β t) K 2sin(β t)] K i e
α
P t
i
i 3
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.2. PT đặc trưng của mạch quá độ :
- Phương pháp rút gọn hệ phương trình mô
tả mạch :
+ Viết hệ phương trình vi tích phân.
+ Rút gọn theo biến y(t) cần tìm, ta có
phương trình vi phân (6.1).
+ Suy ra phương trình đặc trưng.
- Nhận xét: Phương pháp tuy phức tạp và
đòi hỏi kinh nghiệm rút gọn mạch nhưng
tổng quát cho tất cả các dạng mạch.
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.2. PT đặc trưng của mạch quá độ :
- Để đơn giản hóa trong việc giải mạch. Ta
thực hiện đại số hóa PTVP bằng phương
pháp biên độ phức và kết hợp với những
phương pháp giải mạch: PP thế nút, dòng
mắt lưới,…
- Phương pháp đại số hóa sơ đồ để tìm
phương trình đặc trưng:
+ Ta xét mạch điện sau:
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
+
6.2.2. PT đặc trưng của mạch quá độ :
- Để đơn giản hóa trong việc giải mạch. Ta
thực hiện đại số hóa PTVP bằng phương
pháp biên độ phức và kết hợp với những
phương pháp giải mạch: PP thế nút, dòng
mắt lưới,…
L
i(t) R
- Phương pháp
đại số hóa sơ đồ
để tìm phương
e(t)
C
trình đặc trưng:
Ta xét mạch điện
sau:
-
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.2. PT đặc trưng của mạch quá độ :
a. Triệt tiêu nguồn độc lập.
i(t) R
L
C
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.2. PT đặc trưng của mạch quá độ :
b. Thay thế :
1
R R; L pL; C
; M pM
pC
pL
i(t) R
1
pC
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.2. PT đặc trưng của mạch quá độ :
c. Do tác động của sơ đồ đại số là 0,
nhưng nghiệm tự do phải khác không, nên
đòi hỏi:
+ Zv(p) của một nhánh bằng 0: đối với
điện áp.
+ Yv(p) giữa hai nút bằng 0: đối với
dòng điện.
+ Zml(p) hay Yn(p) bằng 0: đối với các
dòng mắc lưới hay thế nút.
Đây chính là phương trình đặc trưng.
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.2. PT đặc trưng của mạch quá độ :
- Dùng phép biến đổi tương đương:
i(t) R
pL
ZV (p)
1
pC
1
ZV (p) R 1 pL
0
pC
R
1
p p
0
L
LC
2
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài
Mạch Điện
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
6.2.2. PT đặc trưng của mạch quá độ :
- Dùng phương pháp dòng mắt lưới:
1
R 1 pL
I m 0
pC
1
Do: I m 0; Zm (p) R 1 pL
0
pC
R
1
2
p p
0
L
LC
Khoa Điện-Điện tử
Giảng Viên: Trịnh Kỳ Tài