Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường THCS ngô tất tố quận phú nhuận thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ANH TUẤN

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ QUẬN PHÚ NHUẬN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ANH TUẤN

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ QUẬN PHÚ NHUẬN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Bích Liễu

HÀ NỘI – 2015




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn Ban Giám
hiệu Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội , Phòng Quản lý đào tạo
sau đại học Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các cán bộ,
giảng viên đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên
trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. Xin trân trọng
cảm ơn những ý kiến đóng góp chân tình của các cán bộ quản lý giáo dục và các
thầy cô giáo trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần
Thị Bích Liễu, người Thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, luận văn sẽ khó tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả mong nhận được những chỉ dẫn và những ý kiến đóng góp quý báu của
các thầy cô giáo và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tuấn

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT


Ký hiệu viết tắt

Nội dung

1.

BGH

Ban giám hiệu

2.

BP

Biện pháp

3.

CBQL

Cán bộ quản lý

4.

CSVC

Cơ sở vật chất

5.


CNTT

Công nghệ thông tin

6.

DH

Dạy học

7.

GAĐT

Giáo án điện tử

8.

GV

Giáo viên

9.

GD

Giáo dục

10.


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

11.

HS

Học sinh

12.

NV

Nhân viên

13.

PMDH

Phần mềm dạy học

14.

PP

Phương pháp

15.


PPDH

Phương pháp dạy học

16.

QL

Quản lý

17.

HSG

Học sinh giỏi

18.

THCS

Trung học cơ sở

19.

THPT

Trung học phổ thông

ii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................................ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
4.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 4
4.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 4
8.1. Ý nghĩa lý luận: .......................................................................................... 4
8.2.Ý nghĩa thực tiễn: ........................................................................................ 5
9. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ..................................................... 5
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................. 5
9.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: .......................................................... 6
9.4. Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục ........................ 6
10. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG
DẠY HỌC CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
iii



1.1.1 Ngoài nước ............................................................................................... 7
1.1.2. Tại Việt Nam ........................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 12
1.2.1. Ứng dụng CNTT trong dạy học............................................................. 12
1.2.2. Biện pháp quản lý CNTT trong dạy và học........................................... 14
1.3. Đổi mới quá trình dạy và học trong giai đoạn hiện nay........................... 15
1.3.1. Sự thay đổi phương thức học tập trong thế kỷ 21 ................................. 15
1.3.2. Những kỹ năng cần thiết trong thế kỷ 21 .............................................. 16
1.3.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở cấp trung học phổ thông trong giai
đoạn hiện nay .................................................................................................. 17
1.4. Ứng dụng CNTT trong dạy học ............................................................... 18
1.4.1. Mô hình ba xu hướng ứng dụng CNTT trong dạy học .......................... 18
1.4.2. Tác động của CNTT đối với quá trình dạy học .................................... 20
1.4.3. Ứng dụng CNTT trong đánh giá kết quả HS ........................................ 23
1.4.4. Các chương trình hỗ trợ học tập bằng CNTT ....................................... 23
1.4.5. Các phương tiện CNTT thường được sử dụng trong dạy học .............. 24
1.5. Quản lý ứng dụng CNTT trong nhà trường và trong dạy học ................. 24
1.5.1. Chiến lược quản lý ứng dụng CNTT ..................................................... 25
1.5.2. Các chính sách về quản lý ứng dụng CNTT ......................................... 26
1.5.3. Triển khai các ứng dụng CNTT trong dạy học ..................................... 29
1.6. Chuẩn CNTT cho giáo viên ..................................................................... 31
Kết luận chƣơng 1 ...........................................................................................................33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ,
QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................35
2.1. Giới thiệu trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh35
2.1.1. Về cơ cấu tổ chức .................................................................................. 35
2.1.2. Chất lượng giáo dục .............................................................................. 35

2.2. Mục tiêu, nội dung và phương pháp đánh giá thực trạng ........................ 37
iv


2.2.1. Mục tiêu ................................................................................................. 37
2.2.2. Nội dung ................................................................................................ 37
2.2.3. Phương pháp ......................................................................................... 37
2.3. Kết quả đánh giá thực trạng sử dụng CNTT trong dạy học ở trường
THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ...................... 38
2.3.1. Tình hình cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ......................................... 38
2.3.2. Thực trạng nhận thức và thái độ đối với việc ứng dụng CNTT trong
dạy học ............................................................................................................ 40
2.3.3. Thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT trong dạy học ............................. 44
2.3.4. Mức độ ứng dụng CNTT ....................................................................... 45
2.4. Đánh giá tác động của việc ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học....... 55
2.5. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ................................... 57
2.5.1. Cơ sở vật chất và ngân sách dành cho CNTT....................................... 57
2.5.2. Kết quả khảo sát CBQL và GV về các biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT ............................................................................................................... 60
2.5.3. Đánh giá mức độ ưu tiên của các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học đối với giáo viên và học sinh ................................................... 64
2.6. Tổng kết thực trạng chung về quản lý ứng dụng CNTT tại trường THCS
Ngô Tất Tố ...................................................................................................... 68
Kết luận chƣơng 2 ...........................................................................................................70
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG
DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ, QUẬN PHÚ NHUẬN,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................... 71
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp:........................................................... 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và hệ thống ...................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 72

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả ............................... 72
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT tại trường THCS Ngô
Tất Tố .............................................................................................................. 73
v


3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích của việc
ứng dụng CNTT trong dạy học........................................................................ 73
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch chiến lược và các chính sách QL ứng dụng
CNTT ............................................................................................................... 75
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật tin học, hiện
đại hóa thiết bị CSVC CNTT ........................................................................... 76
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng, đào tạo kỹ năng CNTT cho GV .................... 79
3.2.5. Biện pháp 5: Thanh tra, kiểm tra và đánh giá việc bảo quản, sử dụng
CNTT ở nhà trường ......................................................................................... 79
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 83
3.2.7. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của những biện pháp đề
xuất .................................................................................................................. 84
Kết luận chƣơng 3 ...........................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................................90
1. Kết luận ....................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 91
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................................................. 91
2.2. Đối với Sở GD&ĐT thành phố Hồ Chí Minh .......................................... 91
2.3. Đối với UBND quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ..................... 92
2.4. Đối với Phòng GD&ĐT quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh....... 92
2.5. Đối với Hiệu trưởng ................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................93
PHỤ LỤC..........................................................................................................................96


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1:

So sánh đặc điểm của ba xu hướng ứng dụng CNTT trong dạy –
học ...................................................................................................19

Bảng 2. 1:

Xếp loại hạnh kiểm .........................................................................36

Bảng 2. 2:

Xếp loại học lực ..............................................................................36

Bảng 2. 3:

Tình hình CSVC phục vụ ứng dụng CNTT ....................................38

Bảng 2. 4:

Nhận thức của GV về vai trò của ứng dụng CNTT và dạy học ......40

Bảng 2. 5:

Mức độ yêu thích của học sinh về các giờ học ứng dụng CNTT ...42

Bảng 2. 6:


Đánh giá của các em học sinh về các môn học giờ học ứng dụng
CNTT ..............................................................................................43

Bảng 2. 7:

Trình độ đội ngũ CBQL trường THCS Ngô Tất Tố về CNTT .......44

Bảng 2. 8:

Trình độ đội ngũ GV trường THCS Ngô Tất Tố về CNTT ............45

Bảng 2. 9:

Mức độ ứng dụng CNTT trong các tiết học ....................................46

Bảng 2. 10:

Tỷ lệ các tiết dạy có ứng dụng CNTT.............................................47

Bảng 2. 11:

Các tiết dạy thường được ứng dụng CNTT nhiều nhất ..................48

Bảng 2. 12:

Mức độ khai thác Internet của GV ..................................................49

Bảng 2. 13:


Mức độ khai thác Internet của HS ..................................................52

Bảng 2. 14:

Phạm vi ứng dụng CNTT vào da ̣y ho ̣c của giáo viên .....................54

Bảng 2. 15:

Hiệu quả của việc ứng dụng CNTT vào dạy học (Kết quả điều tra
CBQL, GV, HS) ..............................................................................56

Bảng 2. 16:

Kinh phí sửa chữa, mua sắm CSVC - Thiết bị nhà trường năm học
2014 – 2015.....................................................................................58

Bảng 2. 17:

Kinh phí đầu tư cho ứng dụng CNTT năm học 2014 – 2015 .........59

Bảng 2. 18:

Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học của CBQL ................................................................61

Bảng 2. 19:

Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học của GV .....................................................................62


Bảng 2. 20:

Mức độ ưu tiên các nhóm biện pháp QL trong quá trình lên kế
hoạch thực hiện và ngân sách .........................................................64
vii


Bảng 2. 21:

Phân tích SWOT thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trường THCS Ngô Tất Tố ...............................................................68

Bảng 3. 1:

Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ..........................85

Bảng 3. 2:

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .............................86

Bảng 3. 3:

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất..................................................................................................87

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1:


Nhận thức của GV về vai trò của ứng dụng CNTT và
dạy học ............................................................................................41

Biểu đồ 2. 2:

Mức độ yêu thích của các em học sinh về ứng dụng
CNTT trong DH ..............................................................................42

Biểu đồ 3. 1:

Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............................88

Hình 1. 1:

Công cụ và công nghệ CNTT .........................................................12

Hình 1. 2:

Ba xu hướng ứng dụng CNTT trong dạy và học ............................19

Sơ đồ 1. 1:

Thể hiện các mối tương thích CNTT với các phương pháp dạy học
và thể hiện tầm quan trọng của CNTT đối với việc tích cực hóa, cá
nhân hóa và phát triển tiềm năng của người học…………………..9

ix



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thế k ỷ 21, công nghệ thông tin trở thành nền tảng cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới thông qua nguồn nhân lực của mình.
Các kiến thức mới, sự sáng tạo và sự phát triển năng lực của nguồn nhân lực là cội
nguồn của sự tăng trưởng kinh tế bền vững. Vì thế, nó là chủ đề lớn được tổ chức
văn hóa giáo dục thế giới UNESCO chính thức đưa ra thành chương trình hành
động trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI và dự đoán “sẽ có sự thay đổi nền giáo dục
một cách căn bản vào đầu thế kỷ XXI do ảnh hưởng của CNTT”.
Ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ góp phần làm cho giờ học trở nên sinh
động, kích thích được tính tích cực, sáng tạo của HS. Với yêu cầu dạy học theo
hướng phát huy tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng vận dụng
kiến thức đã học để giải quyết những tình huống trong thực tiễn, rèn luyện thói quen
và khả năng tự học, tinh thần hợp tác của HS phù hợp với đặc điểm từng lớp học,
môn học.
Trong thời đại CNTT phát triển mạnh hiện nay, thông tin trên Internet đã trở
thành một kho tài nguyên tri thức vô tận, về mọi lĩnh vực đối với mọi người nếu
biết cách khai thác nó. Đối với GV, ngoài việc tìm kiếm các thông tin trên Internet
thông thường, cần biết khai thác từ các nguồn từ điển mở, thư viện bài giảng…
CNTT cung cấp những phương tiện DH hiện đại như ipad, bảng tương tác thông
minh, các phần mềm dạy học...
Ngày nay, CNTT được ứng dụng nhiều trong công tác đánh giá nói chung và
đánh giá HS, cán bộ nói riêng nhờ những lợi thế của nó về lưu trữ, thống kê, tính
toán, sắp xếp, lọc dữ liệu…Ứng dụng trong học tập của HS đang thay đổi một cách
mạnh mẽ, nhiều phương pháp, quan điểm dạy học mới ra đời, hướng tới mục tiêu
tăng tính chủ động, khả năng tự học của người học. Với sự phát triển mạnh mẽ của
khoa học kỹ thuật, khối lượng tri thức được tạo ra nhanh chóng, đòi hỏi mỗi người
phải học thường xuyên, học liên tục, học suốt đời, học mọi lúc, học mọi nơi. CNTT
đang trở thành phương tiện không thể thiếu được để thực hiện các mục tiêu trên.
Để ứng dụng CNTT trong dạy học có hiệu quả, đòi hỏi lãnh đạo các trường

học phải có các biện pháp QL phù hợp như có viễn cảnh/ tầm nhìn đối với việc sử
1


dụng CNTT trong nhà trường, có các loại kế hoạch ứng dụng CNTT, chỉ đạo triển
khai thực hiện và đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong DH, có các
chính sách đầu tư và các chính sách khuyến khích hay chế tài bắt buộc GV sử dụng
CNTT trong DH
Nghị quyết của Chính phủ về chương trình quốc gia đưa công nghệ thông tin
(CNTT) vào giáo dục đào tạo (1993); Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII về định
hướng chiến lược phát triển giáo dục đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện
đại hoá và nhiệm vụ đến năm 2000; Quyết định số 1215/QĐ-BGDĐT ngày
04/04/2013, Ban hành chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện chiến
lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020, Kết luận số 51-KL/TW ngày
29/10/2012 của hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI và chỉ
thị số 02/CT-TTG ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đã yêu cầu ngành giáo dục phải từng bước phát triển
giáo dục dựa trên CNTT, vì CNTT và đa phương tiện sẽ tạo ra những thay đổi lớn
trong QL hệ thống giáo dục, trong chuyển tải nội dung chương trình đến người học,
thúc đẩy cuộc cách mạng về phương pháp dạy và học”.
Từ năm học 2007 – 2008, căn cứ nhiệm vụ năm học, Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã có Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học về CNTT. Đặc biệt năm học 2008 –
2009 được Bộ GD&ĐT lấy làm năm học Công nghệ thông tin. Một trong những
nhiệm vụ về CNTT năm học 2011 – 2012 là “Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong
trường phổ thông nhằm đổi mới PPDH theo hướng GV tự tích hợp CNTT vào từng
môn học thay vì học trong môn tin học. GV các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn
tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT”.
Hằng năm, ở Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo vận động, tổ chức các cuộc
thi với quy mô lớn, được phổ biến hầu khắp trên cả nước, như: thiết kế đồ dùng DH,
thiết kế hồ sơ bài giảng E-learning, kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc dạy – học

của GV, HS và đem lại những hiệu quả tích cực.
Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTT trong DH ở các trường học, trong đó có
trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh còn nhiều bất
cập hạn chế. Mặc dù tất cả các GV đã được Phòng Giáo dục và Đào tạo cùng nhà
trường thường xuyên bồi dưỡng về một số kỹ năng cơ bản về CNTT như: sử dụng
2


các phần mềm DH, thiết kế bài giảng điện tử, sử dụng các ứng dụng của mạng
Internet,... nhưng một số GV (đặc biệt là các GV lớn tuổi) còn “ngại” trong việc đổi
mới các phương pháp, ứng dụng CNTT vào trong DH. GV trẻ nhiệt tình, tìm tòi,
khám phá khoa học am hiểu về CNTT thì kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều, chưa
có đủ kỹ năng vận dụng nhuần nhuyễn các PPDH. Kiến thức, kỹ năng về CNTT ở
một số GV vẫn còn hạn chế. Mặc khác, PPDH cũ vẫn còn như một lối mòn khó
thay đổi, sự uy quyền, áp đặt vẫn chưa thể xoá được trong thời gian tới. Việc sử
dụng CNTT để đổi mới PPDH chưa được nghiên cứu kỹ, dẫn đến việc ứng dụng
không đúng chỗ, không đúng lúc, nhiều khi còn lạm dụng nó. Những hạn chế này
do nhiều lý do nhưng một trong những lý do cơ bản là công tác QL ứng dụng CNTT
trong DH của nhà trường còn nhiều bất cập như: việc đánh giá một tiết dạy có ứng
dụng CNTT còn lúng túng; Chính sách, cơ chế QL còn nhiều bất cập, chưa tạo được
sự đồng bộ trong thực hiện; Các phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc đổi mới
PPDH bằng phương tiện chiếu projector, … còn thiếu và chưa đồng bộ và chưa
hướng dẫn sử dụng nên chưa triển khai rộng khắp và hiệu quả.
Xuất phát từ những lí do trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý ứng
dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở trƣờng THCS Ngô Tất Tố, quận Phú
Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn việc quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học ở Trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí
Minh đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học nhằm

nâng cao chất lượng dạy học ở Trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành
phố Hồ Chí Minh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học.
2. Khảo sát thực trạng công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh và phân tích
nguyên nhân của thực trạng;
3


3. Đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Ứng dụng CNTT trong dạy học THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận
Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu của quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học là gì và làm thế nào để
hiệu trưởng có thể quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học?
Những ưu điểm và hạn chế của công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy
học ở trường THCS và nguyên nhân của chúng?
Hiệu trưởng trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí
Minh cần có thêm những biện pháp nào để đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng CNTT

trong dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục?
7. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ góp phần làm cho giờ học
trở nên sinh động, kích thích được tính tính cực, sáng tạo của HS. Để ứng dụng
CNTT một cách có hiệu quả, thì cần có những biện pháp quản lý thực thi và phù
hợp. Tuy nhiên, tại trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí
Minh công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu
đề xuất được một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học phù hợp với
thực tiễn của nhà trường thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trường
THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận:
Hệ thống hóa lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học THCS.
4


8.2.Ý nghĩa thực tiễn:
Phản ánh thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ứng dụng CNTT
nâng cao chất lượng giáo dục.
Đề xuất các biện pháp quản lý thúc đẩy ứng dụng CNTT trong dạy học nâng
cao chất lượng giáo dục ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố
Hồ Chí Minh.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Bộ
GD&ĐT về ứng dụng CNTT trong dạy học.
Nghiên cứu, phân tích, tổng quan tài liệu, bài nghiên cứu, sách báo, ấn phẩm
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra:

Thực hiện tại trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí
Minh.
Mục tiêu: Làm rõ thực trạng dạy học sử dụng CNTT để nâng cao chất lượng
giáo dục và các biện pháp quản lý nhằm thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong dạy
học.
Nội dung phiếu hỏi:
Nhận thức của các cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học.
Thực trạng của hoạt động dạy học ứng dụng CNTT trong nhà trường.
Thực trạng các biện pháp quản lý của nhà trường trong việc ứng dụng CNTT
trong dạy học.
Đối tượng:
03 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng), 80 GV các bộ môn, 200
HS đại diện cho 4 khối lớp.
Xử lý kết quả:
Sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp thông tin, tính tỷ lệ phần trăm các câu
hỏi và phân tích kết quả.
5


Quan sát: Quan sát 6 giờ dạy có ứng dụng CNTT của 6 GV ở các tổ bộ môn.
Mục tiêu: Đánh giá kỹ năng ứng dụng CNTT trong các giờ dạy của GV.
Nội dung:
Đánh giá việc ứng dụng CNTT trong dạy học có giúp GV thể hiện nội dung
bài học dễ hiểu logic, thể hiện kiến thức sinh động, dẫn dắt HS xây dựng bài.
Đánh giá việc ứng dụng CNTT trong dạy học có giúp HS tìm tòi, khám phá,
kích thích được tính tính cực, sáng tạo của HS.
Phân tích giờ dạy: Phân tích theo các tiêu chí về dạy học ứng dụng CNTT.
9.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:
Tìm hiểu bản chất, nguồn gốc, nguyên nhân và cách giải quyết những khó

khăn trong việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học.
9.4. Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục
Xử lí các tài liệu, số liệu đã thu thập được để bảo đảm độ tin cậy, chính xác.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học cấp
Trung học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường
THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường
THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.

6


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT
TRONG DẠY HỌC CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Có nhiều nghiên cứu về việc ứng dụng

CNTT trong da ̣y ho ̣c và các biện

pháp quản lý ứng dụng CNTT trong da ̣y ho ̣c của các tác giả trong và ngoài nước .
1.1.1 Ngoài nước
Aderson J, (2010) chỉ ra hai hình thức và ở các cấp độ khác nhau về ứng
dụng CNTT trong DH. Tác giả chỉ ra các cấp độ và các hình thức ứng dụng CNTT
trong nhà trường (Tích hợp vào chương trình học, Tích hợp sư phạm; Áp dụng bước
đầu, Áp dụng thông dụng, Áp dụng sâu và phổ biến, Cấp độ chuyển đổi)

Theo nghiên cứu của Project Tomorrow, (5/2010) thì có 3 yếu tố cần thiết
sau để CNTT được sử dụng có hiệu quả trong DH:
Yếu tố cần thiết 1: Học tập dựa trên tính chất xã hội: GV là người trợ giúp,
giúp HS tìm kiếm thông tin và tạo các nhóm làm việc hợp tác. HS sẽ kiến tạo việc
học tập của mình dựa trên kinh nghiệm của bản thân, kết quả nghiên cứu khoa học
và hợp tác sử dụng các công cụ để vượt qua các khó khăn và rào cản.
Yếu tố cần thiết 2: Học tập mọi lúc, mọi nơi: HS có thể học bất kì nơi nào,
bất kỳ đâu. HS sử dụng các thiết bị di động (điện thoại di động, Smart Phones và
MP3) để cá nhân hóa việc học tập của các em như tìm kiếm thông tin hay các cuốn
sách giáo khoa trên mạng, hợp tác với các HS khác để ghi chép bài học, ghi âm các
bài giảng, quay video các bài trình bày…chơi các trò chơi giáo dục, nhận các nhắc
nhở, làm bài tập, chia sẻ thông tin… Sử dụng CNTT đạt mục đích kép: nâng cao
hiệu quả giảng dạy của GV và học tập của HS.
Yếu tố cần thiết 3: HS và GV có nhiều các kinh nghiệm học tập sử dụng các
công cụ kỹ thuật số: sự sẵn có các phương tiện CNTT và việc sử dụng có hiệu quả
các nguồn CNTT là một phần không thể thiếu của chương trình và các hoạt động
DH trong lớp học: DH cá biệt hóa, sử dụng các công cụ video, podcast, các mạng xã
hội...

7


Các nhà nghiên cứu chỉ ra 5 cản trở lớn trong quá trình sử dụng CNTT trong
DH:
-

Không đủ phương tiện CNTT

-


Các chương trình giáo dục, sách giáo khoa lạc hậu

-

Thiếu sự hợp tác

-

Thiếu khả năng thích ứng với các phương tiện CNTT mới

-

Thiếu hiểu biết và không hỗ trợ các hình thức học tập ngoài lớp học.

Các nghiên cứu chỉ ra rằng (UNESCO, 1999; Lasa, 2004) hiệu trưởng nhà
trường là người quyết định sự thành công của việc ứng dụng CNTT trong DH thông
qua việc thực hiện các chức năng và các phương pháp QL. Hiệu trưởng đưa mục
tiêu ứng dụng CNTT và phát triển môi trường CNTT trong DH vào kế hoạch chiến
lược và kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường; tổ chức việc thực hiện, đưa ra
các chỉ dẫn và kiểm tra, giám sát kết quả đạt được. Hiệu trưởng có các biện pháp
khuyến khích GV ứng dụng CNTT trong DH, phát triển kỹ năng sử dụng CNTT
cho họ. Hiệu trưởng bám sát các mức độ phát triển và ứng dụng CNTT trong DH để
có các biện pháp phát triển và ứng dụng CNTT phù hợp với điều kiện của nhà
trường và trình độ của GV.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng, để ứng dụng CNTT trong DH, GV cần có kỹ
năng CNTT, nhà trường cần có các giải pháp khuyến khích GV và tạo môi trường
CNTT trong trường học (môi trường cơ sở vật chất CNTT và các hoạt động tương
tác con người và phương tiện và con người với con người) (Parnership for 21c
skills, 2012)
Để thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT trong giáo dục đào tạo vấn đề đặt ra

là cần phải đổi mới tư tưởng của các nhà QL vì có sự mâu thuẫn giữa sự phát triển
của CNTT và tư tưởng của các nhà QL (Mousund, 2005).
Như vậy, các nghiên cứu quốc tế đã đề cập đầy đủ đến các biện pháp QL cần
thiết cho việc ứng dụng có hiệu quả CNTT vào quá trình DH.
1.1.2. Tại Việt Nam
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập quốc tế; sự phát triển nhanh chóng
của khoa học và công nghệ, khoa học giáo dục và sự cạnh tranh quyết liệt trên nhiều

8


lĩnh vực giữa các quốc gia đòi hỏi giáo dục phải đổi mới, đặc biệt cần trang bị cho
thế hệ trẻ kỹ năng ứng dụng CNTT.
Nhiều chỉ thị, nghị quyết của Đảng đã yêu cầu ứng dụng CNTT trong giáo
dục, dạy học. Cùng với việc ban hành các chủ trương đổi mới dạy học và ứng dụng
CNTT trong giáo dục, các trường học đã có những nỗ lực nhất định để thực hiện các
chủ trương này. Song song với nỗ lực ứng dụng CNTT của các trường học, đã có
nhiều công trình nghiên cứu khoa học, các đề tài luận văn và luận án nghiên cứu về
quản lý, ứng dụng CNTT trong giáo dục và trong các trường học.
Một số công trình nghiên cứu đã chỉ ra tác dụng và cách thức ứng dụng
CNTT trong dạy học học tập các kinh nghiệm quốc tế.
Những tác dụng của CNTT trong dạy học được mô hình hóa trong đề tài
nghiên cứu khoa học “Đánh giá tác động của CNTT sử dụng trong dạy học đối với
kiến thức và kĩ năng của giáo viên và học sinh các trường trung học phổ thông ở
Việt Nam, Đề tài trọng điểm Đại học Quốc gia Hà Nội”. (Trần Thị Bích Liễu, 2012)

Sơ đồ 1. 1: Thể hiện các mối tương thích CNTT với các phương pháp dạy học và
thể hiện tầm quan trọng của CNTT đối với việc tích cực hóa, cá nhân hóa và phát
triển tiềm năng của người học.


9


Sơ đồ này cho thấy, ứng dụng CNTT vào dạy học rất phù hợp với các phong
cách học tập khác nhau của người học, thể hiện đầy đủ các phương pháp dạy học,
đặc biệt là phương pháp trực quan, đáp ứng các đặc điểm của các học thuyết sư
phạm, đặc biệt là học thuyết dạy học tích cực, lấy người học làm trung tâm. Sơ đồ
này cũng cho thấy, khi dạy học cần tích hợp CNTT với các phương pháp dạy học,
các phong cách học tập và các học thuyết dạy học.
Bộ giáo dục, các trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu khoa học đã tổ chức
nhiều cuộc hội thảo về vấn đề ứng dụng CNTT trong dạy học:
- Hội thảo khoa học “Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào
tạo, nhìn lại để bứt phá” Trường Đại học Tân Trào đó tổ chức ngày 29/9/2013.
- Hội thảo quốc tế “Chuyển đổi mô hình giáo dục trong thế kỉ 21”. Bộ giáo
dục tổ chức tháng 4 năm 2014 và nhiều hội thảo khác.
Các cuộc hội thảo trên đều tập trung bàn về vai trò của CNTT trong giáo dục
và các giải pháp đẩy nhanh việc ứng dụng CNTT trong dạy học. CNTT giúp giáo
viên trao đổi về chuyên môn và tận dụng sự tư vấn của các chuyên gia trên toàn thế
giới; giúp học sinh có môi trường học tập linh hoạt hơn trong mọi điều kiện về địa
lý và thời gian; GV có thể chỉnh sửa nội dung giảng dạy cho phù hợp với từng đối
tượng học sinh khác nhau…CNTT giúp chất lượng của bài học cao hơn thông qua
các ứng dụng liên quan đến bài học và giúp người học tập trung hơn vào bài học
nhờ các hình ảnh trực quan sinh động phong phú… Học sinh có thể sử dụng CNTT
để tìm hiểu thông tin và để đạt được kiến thức mới theo nhiều cách. Họ có thể tìm
kiếm thông tin trên Internet hoặc bằng cách sử dụng một bộ bách khoa công nghệ
thông tin dựa trên Microsoft Encarta. Họ có thể tìm kiếm thông tin bằng cách trích
xuất từ một tài liệu chuẩn bị của giáo viên và được cung cấp cho họ thông qua công
nghệ thông tin, chẳng hạn như tài liệu được tạo bằng Microsoft Word hoặc trình
chiếu Microsoft PowerPoint; Người học có thể nâng cao sự hiểu biết bằng cách giao
tiếp với người khác bằng việc sử dụng thư điện tử, chẳng hạn như học sinh trong

một trường học khác nhau hoặc thậm chí trong một đất nước khác nhau có thể trao
đổi qua email, chat.... Học sinh có thể sử dụng CNTT như một phần của quá trình
sáng tạo mà họ phải xem xét kỹ lưỡng hơn những thông tin mà họ có về một chủ đề
nhất định…
10


Một số nghiên cứu đã đánh giá tác động của CNTT trong dạy học ở các
trường THPT Việt Nam, qua đó đề xuất những sáng kiến, ý tưởng quan trọng trong
việc áp dụng CNTT trong nhà trường phổ thông hiện nay nhằm không ngừng đổi
mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
Có một số luận văn thạc sỹ khoa học nghiên cứu về quản lý việc ứng dụng
CNTT trong dạy học ở các trường phổ thông:
- Tác giả Trần Thị Đản, với đề tài: “Một số biện pháp tổ chức triển khai việc
ứng dụng CNTT vào giảng dạy của hiệu trưởng trường THCS Văn Lang thành phố
Việt Trì - tỉnh Phú Thọ”.
- Tác giả Phạm Trường Lưu, với đề tài: “Một số biện pháp quản lý hoạt động
dạy học có sử dụng đa phương tiện ở trường THCS”.
- Tác giả Nguyễn Văn Tuấn, với đề tài: “Một số biện pháp chỉ đạo việc thúc
đẩy ứng dụng CNTT trong công tác quản lý dạy học tại các trường THPT”.
- Tác giả Đào Thị Ninh, đề tài: “Một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
trong giảng dạy ở các trường THPT quận Cầu Giấy - Hà Nội”.
Các giải pháp/biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học được đề cập
trong các luận văn này. Các tác giả luận văn nghiên cứu cách sử dụng các chức
năng quản lý, các phương pháp quản lý để thúc đẩy và khuyến khích giáo viên, có
kế hoạch đầu tư, có biện pháp kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng CNTT.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu liên quan đến sử dụng CNTT trong
dạy học đã chỉ ra những tác dụng của ứng dụng CNTT trong dạy học, cách thức ứng
dụng. Đặc biệt, các công trình nghiên cứu đã chỉ ra những khó khăn, hạn chế của
việc ứng dụng CNTT trong dạy học, những giải pháp/biện pháp của người quản lý

để tăng cường sử dụng CNTT trong dạy học (xây dựng môi trường CNTT, có chính
sách khuyến khích giáo viên, bồi dưỡng, đào tạo kỹ năng sử dụng CNTT trong dạy
học…). Tuy nhiên, những biện pháp/giải pháp này cần được nghiên cứu kỹ lưỡng
và cẩn thận hơn ở những môi trường cụ thể

11


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Ứng dụng CNTT trong dạy học

1.2.1.1. Khái niệm CNTT
Theo luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 điều 4,
“Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ
kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông
tin số”
Theo định nghĩa của UNESCO (2010), khái niệm CNTT (Information and
Communication Technology: Công nghệ thông tin và truyền thông) là tập hợp đa
dạng các công cụ và tài nguyên công nghệ được sử dụng để thu thập, ghi nhận, lưu
giữ và phổ biến thông tin với nhau. Thông qua hình minh họa dưới đây (Anderson,
2010), chúng ta có thể thấy được một vài trong số rất nhiều loại công nghệ mà
CNTT bao hàm trong định nghĩa của nó:

Hình 1. 1: Công cụ và công nghệ CNTT

1.2.1.2. Dạy học
Theo Hà Thế Ngữ (1988), DH là một quá trình toàn vẹn có sự thống nhất,
biện chứng hai mặt của hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò. Dưới ánh
12



sáng của thuyết kiến tạo và thuyết DH lấy người học làm trung tâm, DH là quá trình
thầy hướng dẫn, hỗ trợ để trò tích cực tìm hiểu, khám phá kiến thức, thực hành để
phát triển các kỹ năng. Theo thuyết DH phát triển năng lực thì DH là quá trình hình
thành và phát triển ở người học các năng lực (kiến thức, kỹ năng, thái độ) để người
học có thể tiếp tục học tập hoặc lao động và tổ chức cuộc sống của bản thân.
Hiện nay nổi bật lên hai quan niệm dạy học sau:
a. Học tập dựa trên năng lực (Competency-based learning): chú trọng đến
hệ thống hướng dẫn, đánh giá, xếp hạng và báo cáo học tập dựa trên những kiến
thức và kỹ năng mà bản thân HS mong muốn được tiếp thu. Trong các trường phổ
thông công lập, hệ thống đánh giá dựa trên năng lực dùng tiêu chuẩn chung của Bộ
Giáo Dục để xác định “năng lực” hoặc “sự thông thạo” trong một khóa học, môn
học hay cấp độ học tập. Mục tiêu chung của hệ thống học tập dựa trên năng lực là
đảm bảo rằng HS tiếp thu được kiến thức và kỹ năng quan trọng để có thể thành
công trong trường học, ở các bậc học cao hơn, trong sự nghiệp và cuộc sống trưởng
thành sau này. Nếu HS không đạt đến tiêu chuẩn này, HS sẽ được nhận thêm sự
hướng dẫn và hỗ trợ. Bằng cách cho phép HS chủ động nắm vững kiến thức với
trình độ phù hợp với bản thân, hệ thống học tập dựa trên năng lực giúp chúng ta tiết
kiệm được cả thời gian lẫn chi phí. Tùy thuộc vào chiến lược theo đuổi mà hệ thống
học tập dựa trên năng lực cũng cho phép tạo ra nhiều hướng tốt nghiệp, ứng dụng
tốt hơn khoa học và công nghệ, hỗ trợ mô hình tổ chức nhân sự mới cho phép tận
dụng kỹ năng của GV, lợi ích của các cơ hội học tập ngoài giờ học trên trường và
giúp cho việc xác định các cơ hội để tác động có mục đích để đạt được các nhu cầu
học tập cụ thể của HS ( />b. Lấy người học làm trung tâm (Student-Centered Instruction - SCI): chiến
lược giáo dục này gần như bẻ gãy hoàn toàn các nền tảng của phương pháp giáo dục
truyền thống đã được áp dụng hàng thế kỷ nay. Theo phương pháp giáo dục truyền
thống, HS phụ thuộc vào việc được GV cung cấp các kiến thức thông qua các bài
giảng ở trường bằng cách đọc chép thuần túy. Phương pháp SCI kêu gọi sự tham
gia, suy nghĩ và trách nhiệm cá nhân của HS. GV vẫn đóng vai trò quan trọng
nhưng mang vai trò là người bên cạnh hướng dẫn hơn là người truyền thụ kiến thức.

HS được khuyến khích phụ thuộc vào bản thân trong việc tiếp thu kiến thức hơn là
13


thụ động phụ thuộc vào người GV thông qua nhiều hoạt động có định hướng trong
lớp học (Felder and Brent, 1996) như:
-

Giải quyết các vấn đề mở thông qua suy nghĩ sáng tạo và tư duy phản

-

Tham gia các tình huống giả định thực tế

-

Thực hiện các dạng bài tập phi truyền thống

-

Đóng góp vào các dự án tập thể

-

Các bài tập dành riêng tùy theo trình độ cho từng cá nhân

-

Các bài tập liên quan đến hoạt động cộng đồng


biện

CNTT giúp hiện thực hóa quá trình DH lấy người học làm trung tâm một
cách triệt để nhờ các đặc tính của nó.
Như vâ ̣y, dạy học là quá trình hình thành và phát triển ở người học các năng
lực (kiến thức, kỹ năng, thái độ) để người học có thể tiếp tục học tập hoặc lao động
và tổ chức cuộc sống của bản thân, hướng dẫn, đánh giá, xếp hạng và báo cáo

học tập dựa trên những kiến thức và kỹ năng mà bản thân HS mong muốn
được tiếp thu; lấ y người ho ̣c làm trung tâm và ứng d ụng CNTT để phát triển toàn
diê ̣n các năng lực của người ho ̣c.

1.2.1.3. Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy và học
Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy và học là việc sử dụng công nghệ để
hỗ trợ quá trình dạy và học (Newhouse, 2002)
1.2.2. Biện pháp quản lý CNTT trong dạy và học

1.2.2.1. Biện pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt (1992) của Viện khoa học xã hội Việt Nam thì biện
pháp có nghĩa là: Cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.

1.2.2.2. Quản lý
Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, QL là một hệ
thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định (Hà Thế
Ngữ, 2001); là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra.
Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó
bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất (Taylor,1910). QL là những tác động chủ thể
QL trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
14



×