Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường trung học phổ thông Lục Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
________________

NGUYỄN PHƯƠNG LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LỤC NAM
TỈNH BẮC GIANG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH

HÀ NỘI - 2014


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGD&ĐT
BD
BDGV
BDTX
CBQL
CM
CNN
CNTT
CNH-HĐH
GD
GD&ĐT


GV
PP
PPDH
PHHS
THCS
THPT
HT
HS
PHT
QLGD
SGK
TTCM
TNKQ
UBND

Bộ Giáo dục và đào tạo
Bồi dưỡng
Bồi dưỡng giáo viên
Bồi dưỡng thường xuyên
Cán bộ quản lý
Chun mơn
Chuẩn nghề nghiệp
Cơng nghệ thơng tin
Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Phương pháp
Phương pháp dạy học
Phụ huynh học sinh

Trung học cơ sở
Trung học phổ thơng
Hiệu trưởng
Học sinh
Phó hiệu trưởng
Quản lý giáo dục
Sách giáo khoa
Tổ trưởng chuyên môn
Trắc nghiệm khách quan
Ủy ban nhân dân
LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành, bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Học viện Quản
lý giáo dục Hà Nội, Trung tâm bồi dưỡng Nhà giáo và Cán bộ quản lý - Học
viện Quản lý giáo dục đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu đề tài.
Xin trân trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy,
hướng dẫn, truyền thụ những kiến thức quý báu về chuyên ngành “Quản lý
giáo dục” cho tác giả trong suốt thời gian học tập.


Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở GD&ĐT Bắc Giang, BGH, CBGV
Trường THPT Lục Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi tham gia khóa học
và hồn thành luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh với tình
cảm và trách nhiệm nghề nghiệp đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả
hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu và đầu tư thời gian cho
việc hồn thành luận văn, song chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo, các

đồng nghiệp để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Phương Lan


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...........................................................3
4. Giả thuyết khoa học...................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4
7. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn.......................................................................................5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP..............................................................................................6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu............................................................6
1.1.1. Ở nước ngồi..................................................................................7
1.1.2. Ở trong nước....................................................................................8
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến quản lý hoạt động bồi dưỡng theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông......................................10
1.2.1. Quản lý..........................................................................................10
1.2.2. Chức năng quản lý.........................................................................12
1.2.3. Quản lý giáo dục, quản lý trường học...........................................15
1.2.4. Giáo viên, bồi dưỡng giáo viên.....................................................16

1.2.5. Năng lực, năng lực dạy học, năng lực giáo dục............................18
1.2.6. Chuẩn nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT.............23
1.2.7. Năng lực dạy học theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên....................23
1.3. Bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học......24
1.3.1. Yêu cầu bồi dưỡng giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp......24
1.3.2. Vai trị, vị trí của bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp...........25
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp................26
1.3.4. Phương thức bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp..........26
1.4. Hiệu trưởng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp..........................................................................................................27
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.........27
1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.28
1.4.3. Chỉ đạo, điều hành hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp......................................................................................................28
1.4.4. Kiểm tra hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
.................................................................................................................30


1.4.5. Xây dựng và quản lý cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp...........................................................................31
1.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp.................................................................................................31
1.5.1. Nhân tố chủ quan...........................................................................31
1.5.2. Nhân tố khách quan.......................................................................33
Kết luận chương 1.......................................................................................36
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN LỤC
NAM TỈNH BẮC GIANG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP..................37
2.1. Giới thiệu về trường THPT Lục Nam tỉnh Bắc Giang.........................37
2.1.1. Vài nét về sự ra đời và phát triển của trường THPT Lục Nam tỉnh

Bắc Giang................................................................................................37
2.1.2. Khái quát về hoạt động giáo dục của trường THPT Lục Nam từ
năm học 2010 – 2011 đến năm học 2012-2013.......................................38
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT Lục
Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp.............................................43
2.2.1. Thực trạng đánh giá giáo viên ở trường THPT Lục Nam so với
chuẩn nghề nghiệp...................................................................................43
2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp.............................................................................................56
2.2.3. Thực trạng về việc tạo động lực cho giáo viên tham gia hoạt động
bồi dưỡng.................................................................................................72
2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở
trườngTHPT Lục Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp................76
2.3.1. Nhận định chung về thực trạng.....................................................76
2.3.2. Nguyên nhân.................................................................................77
Kết luận chương 2.......................................................................................79
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LỤC NAM TỈNH BẮC
GIANG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP..................................................81
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp........................................................81
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý.................................................81
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học...............................................82
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống...............................................82
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn................................................82


3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT
Lục Nam theo chuẩn nghề nghiệp...............................................................83
3.2.1. Biện pháp1: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV hàng năm dựa
trên việc tổ chức hoạt động đánh giá GV theo chuẩn nghiêm túc để phân

loại GV, kết hợp với khảo sát nhu cầu cá nhân của GV..........................83
3.2.2. Biện pháp 2: Đa dạng hóa nội dung và hình thức bồi dưỡng GV
hàng năm để đảm bảo mọi GV đều được BD các nội dung phù hợp với
yêu cầu nâng cao năng lực theo chuẩn nghề nghiệp...............................88
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng
theo chuẩn nghề nghiệp của giáo viên bằng các hình thức thích hợp.....97
3.2.4.Biện pháp 4: Xây dựng các điều kiện phục vụ công tác bồi dưỡng
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.........................................................101
3.2.5. Biện pháp 5: Tạo động lực cho đội ngũ giáo viên trong việc tham
gia BD và tự BD để đạt chuẩn nghề nghiệp..........................................103
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.........................................................106
3.4. Khảo nghiệm về tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên..................................................................108
Tiểu kết chương 3......................................................................................112
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................114
1. Kết luận.................................................................................................114
2. Khuyến nghị..........................................................................................115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................118


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng với thông tin quản lý. 14
Bảng 2.1. Số lượng HS trường THPT Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
.....................................................................................................39
Bảng 2.2. Số lượng CBQL, GV trường THPT Lục Nam, tỉnh Bắc
Giang...........................................................................................39
Bảng 2.3. Thống kê trình độ đào tạo của CBQL, GV trường
THPT Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.................................................39
Bảng 2.4.Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp.......................................................................40

Bảng 2.5. Thống kê xếp loại hạnh kiểm của học sinh.................41
Bảng 2.6. Thống kê kết quả xếp loại học lực của học sinh.........42
Bảng 2.7. Thống kê kết quả thi HSG cấp tỉnh của học sinh........42
Bảng 2.8. Thống kê kết quả thi TN THPT và TS đại học của học
sinh..............................................................................................42
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống.............................................................................................43
của giáo viên (tổ chuyên môn đánh giá)......................................43
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về năng lực tìm hiểu đối tượng và
môi trường giáo dục....................................................................45
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá về năng lực dạy học......................46
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về năng lực giáo dục.....................50
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về năng lực hoạt động chính trị, xã
hội................................................................................................54
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về năng lực phát triển nghề nghiệp
.....................................................................................................55
Bảng 2.15. Nhận thức về mức độ cần thiết của công tác đánh giá
GV...............................................................................................56
theo chuẩn nghề nghiệp..............................................................56
Bảng 2.16. Mức độ quan tâm của công tác đánh giá GV theo
CNN.............................................................................................57
Bảng 2.17. Mức độ hiểu biết về chuẩn nghề nghiệp...................58
Bảng 2.18.Nhận định về thực trạng đánh giá GV theo chuẩn nghề
nghiệp..........................................................................................58
Bảng 2.19. Nhận định về mức độ tác động của đánh giá chuẩn
nghề nghiệp đến đội ngũ giáo viên..............................................59
Bảng 2.20 Nhu cầu bồi dưỡng của GV.......................................60
Bảng 2.21. Đánh giá về việc BDGV theo CNN..........................61
Bảng 2.22. Mức độ phù hợp của các hình thức bồi dưỡng hiện
nay...............................................................................................62



Bảng 2.23 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV............................65
Bảng 2.24 Tổ chức hoạt động bồi dưỡng....................................67
Bảng 2.25 Chỉ đạo và điều hành hoạt động bồi dưỡng...............69
Bảng 2.26 Kiểm tra hoạt động bồi dưỡng...................................71
Bảng 2.27 Tạo động lực cho giáo viên tham gia hoạt động bồi
dưỡng...........................................................................................73
Bảng 3.1. Kết quả trả lời của các chuyên gia về mức độ cần thiết
của các biện pháp quản lý..........................................................110
Bảng 3.2. Kết quả trả lời của các chuyên gia về mức độ khả thi
của các biện pháp quản lý..........................................................111


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hố, hiện đại
hố, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt”. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định
hướng: "Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực
chất lượng cao là một đột phá chiến lược"; chỉ rõ phải tiến hành đồng bộ các
giải pháp đổi mới để phát triển giáo dục: Đổi mới mục tiêu, nội dung chương
trình giáo dục, phát triển đội ngũ nhà giáo và đổi mới phương pháp (PP) giáo
dục, đổi mới công tác quản lý giáo dục (QLGD) .v.v.
Nhằm “thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất
lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy

và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng
toàn diện” theo tinh thần Đại Hội Đảng lần thứ XI, để đạt được mục tiêu
chiến lược Đảng ta đã xác định cần thực hiện tốt 8 giải pháp. Trong đó giải
pháp phát triển nguồn nhân lực của ngành giáo dục là giải pháp đột phá nhằm
hoàn thiện hệ thống đào tạo giáo viên, đổi mới căn bản và toàn diện nội dung
và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nhằm hình thành đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục đủ sức thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ
thơng sau năm 2015. Với những việc làm cụ thể như: tiếp tục củng cố ban
hành chuẩn nghề nghiệp đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nghiên cứu giáo
dục; tổ chức bồi dưỡng giáo viên dựa trên nhu cầu nâng cao năng lực theo
chuẩn nghề nghiệp, từng bước mở rộng việc đánh giá năng lực giáo viên theo
chuẩn ở mọi cấp học và trình độ đào tạo.


2
Q trình đổi mới căn bản và tồn diện nền giáo dục theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế địi hỏi sự nỗ lực của tồn xã
hội. Trong đó, đội ngũ nhà giáo có vai trị hết sức quan trọng, là lực lượng
trực tiếp thực hiện chương trình giáo dục mới và quyết định chất lượng giáo
dục của mỗi nhà trường/cơ sở giáo dục. Để nâng cao năng lực cho đội ngũ
nhà giáo, công tác bồi dưỡng phải được tiến hành thường xuyên và lâu dài.
1.2. Trong những năm gần đây ở trường THPT Lục Nam, hoạt động bồi
dưỡng giáo viên khá nề nếp, từng bước đã tạo ra sự chuyển biến sâu sắc trong
nhận thức của giáo viên. Đặc biệt từ năm học 2011-2012 đến nay thực hiện
việc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp đã xác định được khá cụ thể
mức độ năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên. Kết quả cho thấy 100%
giáo viên của trường đạt chuẩn nghề nghiệp nhưng mức độ điểm chưa cao,
chưa ổn định; hiệu quả trong việc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học chưa đồng bộ, cịn dựa vào tình cảm, kinh nghiệm và
mang tính chủ quan... Chất lượng dạy học và giáo dục trong nhà trường chưa

thực sự đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Để đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông, việc nâng cao hiệu
quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên là vấn đề có ý nghĩa quan trọng và
cấp thiết, là điều kiện giúp nâng cao chất lượng giảng dạy góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện của mỗi nhà trường. Mặt khác việc bồi dưỡng
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp còn phải được thực hiện chủ động để có
được đội ngũ đáp ứng yêu cầu thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông sau năm 2015. Đối với trường THPT Lục Nam huyện Lục Nam là một
trường học thuộc địa bàn miền núi, trình độ giáo viên khơng đồng đều, điều
kiện vật chất cịn nhiều khó khăn, vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên theo hướng chuẩn hóa địi hỏi phải có những biện pháp triển khai
phù hợp. Xuất phát từ những lý do trên đây, tác giả chọn đề tài nghiên cứu:


3
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường trung học phổ thông Lục
Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
ở trường THPT Lục Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp, nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT Lục Nam tỉnh Bắc
Giangtheo chuẩn nghề nghiệp .
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT Lục
Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp .
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn là yếu tố quyết định chất lượng giáo dục.

Trường THPT Lục Nam đã dựa vào chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT do Bộ
GD&ĐT ban hành để quản lý và định hướng việc bồi dưỡng giáo viên, bước
đầu đạt những kết quả nhất định. Tuy vậy, hiệu quả quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên chưa cao; về tổng thể chất lượng của đội ngũ giáo viên vẫn
còn những mặt chưa đáp ứng yêu cầu chung của ngành. Nếu đề xuất và triển
khai áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp có hệ thống dựa trên cơ sở lý luận xác đáng và kết quả đánh giá
khách quan thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT
Lục Nam trong thời gian qua thì sẽ nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên của
trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp.


4
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường
THPT Lục Nam theo chuẩn nghề nghiệp .
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở
trường THPT Lục Nam, Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp .
6. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài này, tác giả sử dụng các nhóm PPNC sau:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ
thống hóa, khái qt hóa các tài liệu khoa học về năng lực nghề nghiệp, năng
lực dạy học, bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, quản lý bồi dưỡng
giáo viên ... nhằm xác lập cơ sở lý luận về công tác bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn một số giáo viên, HT, các PHT,
TTCM của trường THPT Lục Nam về hoạt động bồi dưỡng giáo viên và quản

lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
- Quan sát, nghiên cứu hồ sơ quản lý của nhà trường để đánh giá thực
trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở THPT Lục Nam tỉnh Bắc
Giang theo chuẩn nghề nghiệpvà thu thập thêm những thơng tin có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu.
- Sử dụng PP tổng kết kinh nghiệm, PP chuyên gia trong đề xuất và khảo
nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo viên ở trường
THPT Lục Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp.
6.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng các PP thống kê toán học để xử lý, phân tích các số liệu của đề tài.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên ở Trường THPT Lục Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn


5
nghề nghiệp mà hiệu trưởng cần thực hiện, theo tiếp cận chức năng của người
quản lý và các qui định trong điều lệ trường trung học cơ sở, THPT và trường
PT có nhiều cấp học (sau đây gọi tắt là điều lệ trường trung học)
7.2. Giới hạn khách thể khảo sát
Khách thể khảo sát gồm tổng số 105 cán bộ GV đang công tác tại Trường
THPT Lục Nam tỉnh Bắc Giang. Trong đó có: Ban giám hiệu (BGH): 03; tổ
trưởng chuyên môn (TTCM): 08 và 94 GV trực tiếp giảng dạy.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần những vấn đề chung, kết luận và khuyến nghị, danh
mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính được chia làm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT
theo chuẩn nghề nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên ở Trường THPT

Lục Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp .
- Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viênở Trường THPT Lục
Nam tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong thời gian qua, công tác bồi dưỡng giáo viên THPT đã góp phần
quan trọng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên - yếu tố quyết định chất
lượng và hiệu quả giáo dục. Sứ mệnh của đội ngũ giáo viên và đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục có ý nghĩa cao cả đặc biệt. Họ là đại diện cho đạo đức và trí
tuệ của đất nước. Lao động của họ trực tiếp và gián tiếp thúc đẩy sự phát triển
của đất nước, cộng đồng đang đi vào trạng thái phát triển bền vững. Nói về
tầm quan trọng của người giáo viên, đội ngũ giáo viên trong bối cảnh giáo
dục thế kỷ XXI, tiến sĩ Raja Roy Singh- nhà giáo dục nổi tiếng Ấn Độ,
chuyên gia giáo dục nhiều năm ở UNESCO khu vực châu Á- Thái Bình
Dương có một lời bàn khá ấn tượng: “Giáo viên giữ vai trò quyết định trong
quá trình giáo dục và đặc biệt trong việc định hướng lại giáo dục”. Những
cơng nghệ thành đạt, nói chính xác là những cơng nghệ thơng tin (giáo dục từ
xa chẳng hạn) sử dụng trình độ nghề nghiệp và phong cách của những giáo
viên giỏi nhất. Trong quá trình dạy học giáo viên không chỉ là người truyền
thụ những phần tri thức rời rạc. Giáo viên giúp người học thường xuyên gắn
với cơ cấu lớn hơn. Giáo viên cũng đồng thời là người hướng dẫn, người cố
vấn, người mẫu mực của người học. Giáo viên do đó khơng phải là một người
chuyên về một ngành hẹp mà là người cán bộ tri thức, người học suốt đời.
Trong công cuộc hồn thiện q trình dạy học, người dạy, người học là những

người bạn cùng làm việc, cùng nhau tìm hiểu và khám phá” Raj Roy Singh
nhắc lại lời của Arixtốt nói về quan hệ này là quan hệ của “kiểu tình bạn đạo
đức”. Chất lượng của một hệ thống giáo dục không thể vượt qua chất lượng


7
của các giáo viên trong hệ thống đó. Bởi vậy, vai trò và sứ mệnh của GV là
đặc biệt quan trọng. Muốn vậy, GV phải thường xuyên bồi bổ kiến thức bằng
cách học suốt đời.
Nhà giáo dục nổi tiếng M.I Calinin từ lâu đã từng nói: “Nếu GV khơng
chịu bồi bổ tri thức, năng lực và nghị lực của mình thì cuối cùng các bạn sẽ
khơng cịn cái gì cả. Người GV một mặt phải cho đi, mặt khác phải như đám
bọt biển hút lấy, giữ lấy cho mình tất cả những cái gì tốt đẹp nhất trong nhân
dân, trong cuộc sống, trong khoa học và rồi lại đem cho trẻ những cái tốt đẹp
nhất đó”[17]
Chính vì thế, cơng tác bồi dưỡng GV để nâng cao năng lực nghề luôn là
vấn đề được ngành GD quan tâm và là chủ đề cho nhiều đề tài nghiên cứu
những năm gần đây.
Dưới đây là một số thành tựu nghiên cứu khoa học về vấn đề này.
1.1.1. Ở nước ngồi
Các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học nước ngoài đã đề cập
và nêu bật vai trò, phẩm chất, năng lực và những đặc điểm lao động đặc thù
của người giáo viên phải kể đến M.M.Rubinsten, N.V.Cudơmina,
P.M.Gonôbôlin,….Các tác phẩm: “Phương pháp và kĩ thuật lên lớp trong
trường phổ thông” của N.M Iacôplep, hay tác phẩm: “Tự đào tạo để dạy học”
của Patrice Pelpel, “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” của Michen Develay,
…đã đưa ra những vấn đề cơ bản việc dạy và việc học, những yêu cầu về kiến
thức kĩ năng, kỹ xảo đối với giáo viên phổ thông và các phương pháp thực
hiện. Đó đều là những cơ sở khoa học của vấn đề bồi dưỡng và quản lý bồi
dưỡng giáo viên, trực tiếp liên quan đến mục tiêu, nội dung bồi dưỡng và

phương pháp dạy trong bồi dưỡng.
Tác giả Jacques Nimie với tác phẩm “Giáo viên rèn luyện tâm lý” đã
khẳng định việc đào tạo giáo viên không chỉ làm ở các trường sư phạm là đủ


8
mà còn trong cuộc sống nghề nghiệp sau này của mình, người giáo viên phải
ln ln tự rèn luyện bản thân mình.
Một số tác giả khác như: A.Carin, Craig A.Mertler, Marzno đã chỉ ra
các biện pháp hình thành năng lực dạy học cho GV. Đặc biệt là Marzano
trong cuốn: “Classroom Instruction that works Association for Supervision
and Curiculum Develoment, Alexandria, Virginia, USA” đã đưa ra 5 định
hướng trong quá trình dạy học, góp phần hình thành năng lực dạy học cho
SV/GV phổ thông.
1.1.2. Ở trong nước
Quan điểm về năng lực dạy học đã được các nhà nghiên cứu giáo dục
và lí luận dạy học trong nước ta quan tâm nghiên cứu; Hồ Ngọc Đại, Nguyễn
Ngọc Bảo, Hà Thị Đức, Phạm Minh Hạc, Trần Bá Hoành, Hà Thế Ngữ, Đặng
Vũ Hoạt, Thái Duy Tiên, Đinh Quang Báo..Các tác giả đã đưa ra nhiều quan
điểm về năng lực và năng lực nghề trong quá trình đào tạo sư phạm và bồi
dưỡng GV. Phạm Minh Hạc trong cuốn “Tâm lí học” (xuất bản năm 1978)
cho rằng, dựa vào chức năng đặc trưng của người thầy giáo là dạy học và giáo
dục để xác định cấu trúc năng lực dạy học. Trong đó năng lực dạy học bao
gồm: Năng lực hiểu HS, tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo, năng
lực chế biến tài liệu học tập, nắm vững kĩ thuật dạy học và năng lực ngôn
ngữ. Những nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên cũng có nhiều
thành tựu. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX, Viện khoa học giáo dục Việt
Nam ra đời cùng với nó là trung tâm nghiên cứu đào tạo, bồi dưỡng và quản
lý bồi dưỡng giáo viên. Từ đó đến nay đã có nhiều cơng trình và nhiều đề tài
nghiên cứu về lĩnh vực này như: “Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên” của Lê

Trần Lâm. Tiêu biểu là cuốn: “Vấn đề giáo viên - những nghiên cứu lí luận và
thực tiễn” của Trần Bá Hồnh (2006) đã giành một phần lớn nói về cơng tác
đào tạo bồi dưỡng giáo viên ở Việt Nam cũng như những kinh nghiệm nước


9
ngoài về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở một số nước châu Á, Đơng Nam Á và
ở Anh….
Ngồi ra cịn có rất nhiều các bài viết được đăng tải trên báo Giáo dục
và thời đại, tạp chí nghiên cứu giáo dục (nay là tạp chí Giáo dục), tạp chí
Thơng tin khoa học giáo dục (nay là tạp chí Khoa học giáo dục) và các hội
thảo khoa học bàn về các vấn đề tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Có
thể kể ra một số bài viết tiêu biểu như:
+ Một số giải pháp bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới nền
giáo dục của Nguyễn Đức Vũ. Kỉ yếu hội thảo kỉ niệm 60 năm ngành sư
phạm Việt Nam- Bộ GD&ĐT- Hà nội 10/2006
+ Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên THPT miền núi của Nguyễn Tiến Phúc (Tạp chí Giáo dục số 240,
năm 2010)
+ Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ GV THPT huyện Nga SơnThanh Hóa của Mai Tuấn Hưng (Tạp chí Giáo dục số 252 tháng 12/2010)
+ Chất lượng bồi dưỡng GV THPT – thực trạng và giải pháp của TS.
Phạm Thị Kim Anh (Kỷ yếu Hội thảo về nâng cao chất lượng bồi dưỡng GV
THPT. Đại học sư phạm Huế 9/2009)
+ Phát triển nghiệp vụ cho GV Việt Nam dựa trên nhu cầu và chuẩn
năng lực của TS Nguyễn Thị Ngọc Bích (Kỷ yếu hội thảo quốc tế, trường
ĐHGD- ĐHQG Hà Nội 12/2009)
+ Phát triển đội ngũ giáo viên các trường THPT thành phố Nam Định
theo chuẩn nghề nghiệp- Trần Thị Thu Trang
+ Một số vấn đề năng lực sư phạm của GV THPT của Nguyễn Thị Mùi
(Kỷ yếu hội thảo trường ĐHSP Hà Nội 1/2010)

Những nghiên cứu này đã giới thiệu những đóng góp to lớn của cơng
tác bồi dưỡng trong q trình chuẩn hóa và nâng chuẩn đội ngũ giáo viên


10
trong việc nâng cao năng lực của giáo viên đáp ứng u cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thơng. Nhìn chung những bài viết đã tập trung nêu lên thực
trạng cũng như biện pháp để đổi mới công tác bồi dưỡng GV đạt chuẩn nghề
nghiệp. Những kết quả nghiên cứu trên đây đã đặt nền móng và giúp chúng
tơi có cái nhìn tổng thể để đi vào nghiên cứu đề tài này.
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến quản lý hoạt động bồi dưỡng theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
1.2.1. Quản lý
Quản lý bắt nguồn từ phân công lao động trong một tổ chức để giúp
người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nỗ lực các thành viên trong tổ chức để
đạt tới mục tiêu chung. Quản lý có vai trị và ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với một tổ chức trong việc tổ chức điều hành các hoạt động của tổ chức đó.
Các Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự
chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy
mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”
Trong tiến trình hình thành, phát triển khoa học quản lý nói chung, các
nhà khoa học đã đưa ra những tư tưởng, học thuyết và những khái niệm về
quản lý theo mỗi góc độ tiếp cận đối với các lĩnh vực hoạt động trong xã hội
khác nhau. Ví dụ:
Tác giả Hồ Văn Vĩnh viết “Theo Frederic Wiliam Taylor (1856-1915)
quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế
nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất; hoặc theo A.Fayon (18411925), quản lý là đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng các nguồn lực

(nhân, tài, vật, lực) của nó” [13]


11
Theo tác giả Harold Koontz, Cyril O’Donnell và Heinz Weihrich,
“Quản lý là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảophối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được các mục tiêu của nhóm” [15]
Theo tác giả Nguyễn Minh Hào “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên
khách thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội,
kinh tế…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các
phương pháp và các giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện
cho sự phát triển của đối tượng” [16]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của các chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện
các mục tiêu dự kiến” [18]
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí “Quản lý là tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [21]
Theo tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải và Đặng Quốc Bảo “Quản
lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [6]
Nhìn nhận nội hàm của khái niệm quản lý mà các nhà khoa học trong
và ngoài nước đã nêu ở trên, có thể thấy:
Quản lý ln luôn gắn liền với một tổ chức (hệ thống), trong đó chủ thể
quản lý (người có trách nhiệm quản lý) với vai trò tác nhân tạo ra các tác
động đến khách thể quản lý (những người bị quản lý) nhằm đưa tổ chức đạt
tới mục tiêu của mình (mục tiêu quản lý)
Mục tiêu quản lý là cái đích mà người quản lý và tổ chức cần đạt tới;

trong đó có mục tiêu hoạt động quản lý của chủ thể quản lý nhằm đạt tới mục


12
tiêu của tổ chức. Trong thực tế, mục tiêu quản lý của chủ thể quản lý và mục
tiêu của tổ chức luôn luôntiếp cận với nhau.
Trong quản lý, chủ thể quản lý phải có các tác động có tổ chức với chủ
đích (mục tiêu) cụ thể, có sự tổ chức (huy động, phân bổ mọi nguồn lực và
điều hành các khách thể quản lý) có sự chỉ đạo (theo dõi, giám sát, động viên,
kích thích và uốn nắn cơng việc) và có sự kiểm tra, đánh giá kết quả cơng việc
để có những quyết định nhằm phát huy thành tích, điều chỉnh các lệch lạc và
sử lý các sai phạm. Nói cách khác phương thức này, nội dung và quy trình tác
động của chủ thể quản lý như có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống và hợp quy luật…trong môi trường luôn luôn thay đổi đối với hoạt
động của tổ chức.
Như vậy có thể hiểu: Quản lý một tổ chức là sự tác động có ý thức, có
chủ đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý nhằm huy động và điều phối mọi nguồn lực cho các hoạt động của tổ
chức để đạt tới mục tiêu đã định trong môi trường luôn luôn thay đổi.
1.2.2. Chức năng quản lý
Có nhiều cách diễn đạt khác nhau của các nhà khoa học về chức năng
quản lý. Ví dụ: “Chức năng quản lý là dạng hoạt động quản lý, thông qua đó
chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu
nhất định”[14]; hoặc “Chức năng quản lý là tập hợp các nhiệm vụ mà chủ
thể quản lý phải thực hiện để đạt được mục đích và mục tiêu quản lý đã đề
ra”[10],…
Xem xét nội hàm của khái niệm chức năng quản lý ở các ví dụ trên, có
thể hiểu chức năng quản lý là khái niệm mô tả về phương thức, nội dung và
qui trình tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong quá trình
quản lý

Qua quá trình học tập, nghiên cứu chúng tôi thấy rằng chức năng chung
của quản lý được hội tụ và thống nhất ở bốn điểm sau đây:


13
Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của quá
trình quản lý. Kế hoạch được hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản được sắp
xếp theo một trình tự nhất định, logíc với một chương trình hành động cụ thể
để đạt được hoạch định. Trước khi tiến hành thực hiện những nội dung mà chủ
thể quản lý đề ra. Kế hoạch đặt ra xuất phát từ đặc điểm tình hình cụ thể của tổ
chức và những mục tiêu định sẵn mà tổ chức có thể hướng tới và đạt được theo
mong muốn dưới sự tác động có định hướng của chủ thể quản lý.
Chức năng tổ chức: Là sắp xếp, bố trí một cách khoa học và phù hợp những
nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) của hệ thống thành một hệ toàn vẹn
nhằm đảm bảo cho chúng tương tác với nhau để đạt được mục tiêu của hệ
thống một cách tối ưu nhất, hiệu quả nhất.
Đây là một chức năng quan trọng, đảm bảo tạo thành sức mạnh của tổ chức
để thực hiện thành công kế hoạch.
Chức năng chỉ đạo: Chức năng này có tính chất tác nghiệp, điều chỉnh, điều
hành hoạt động của hệ thống nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã định để biến
mục tiêu trong dự kiến, chỉ đạo bám sát các hoạt động, các trạng thái vận
hành của hệ thống đúng tiến trình, đúng kế hoạch đã định, Đồng thời phát
hiện ra những sai sót để kịp thời sửa chữa, uốn nắn không làm thay đổi mục
tiêu, hướng vận hành của hệ thống nhằm giữ vững mục tiêu chiến lược mà kế
hoạch đã đề ra.
Chức năng kiểm tra đánh giá: Thu thập những thông tin ngược từ đối
tượng quản lý trong quá trình vận hành của hệ thống để đánh giá xem trạng
thái của hệ thống đã đến đâu, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế
hoạch đã đạt đến mức độ nào? Trong q trình kiểm tra kịp thời phát hiện
những sai sót trong quá trình hoạt động để kịp thời điều chỉnh, sửa chữa mục

tiêu, đồng thời tìm ra nguyên nhân thành công, thất bại giúp cho chủ thể quản lý
rút ra được bài học kinh nghiệm để thực hiện cho quá trình quản lý tiếp theo.


14
Tổng hợp tất cả các chức năng quản lý tạo nên nội dung của quá trình
quản lý. Nội dung lao động của đội ngũ cán bộ quản lý là cơ sở để phân công
lao động quản lý giữa những cán bộ quản lý và là nền tảng để hình thành cấu
trúc tổ chức sự quản lý. Điều đáng chú ý là trong quá trình quản lý người
quản lý phải thực hiện một dãy chức năng kế tiếp nhau một cách logic, bắt
buộc. Bắt đầu từ việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý cho đến khi kiểm
tra kết quả đạt được và tổng kết quá trình quản lý. Mỗi quá trình quản lý xảy ra
trong một thời gian cụ thể của một chu trình quản lý nhất định. Trong một chu
kì quản lý các chức năng có thể diễn ra đồng thời hoặc kết hợp với việc thực
hiện các chức năng khác.
Ngoài 4 chức năng nêu trên trong chu trình quản lý, chủ thể quản lý
phải sử dụng thông tin như một công cụ hay chức năng đặc biệt để thực hiện
các chức năng đó.
Chúng ta có thể biểu diễn chu trình quản lý theo sơ đồ 1.2
KẾ
HOẠCH HĨA

KIỂM
TRA

THƠNG
TIN Q.L

TỔ
CHỨC


CHỈ
ĐẠO

Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng với thông tin quản lý


15
1.2.3. Quản lý giáo dục, quản lý trường học
1.2.3.1. Khái niệm quản lý giáo dục
Từ khái niệm về quản lý nói chung có thể hiểu quản lý giáo dục là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích có kế hoạch, có hệ thống hợp
qui luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các phần tử của hệ thống giáo dục (từ
cấp cao nhất đến các cơ sở là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ có nhân cách đáp ứng
yêu cầu của xã hội đối với ngành giáo dục.
1.2.3.2. Quản lý nhà trường
Trường học là một thiết chế tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức
xã hội và một phần tử cơ bản của hệ thống giáo dục, thực hiện chức năng tái
tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang, cho rằng “Quản lý giáo dục (và nói
riêng quản lý trường học) là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất
của nhà trường…mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ
trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”[18].
Tuy nhiên, chủ thể quản lý nhà trường có hai cấp độ là vi mơ (người đứng đầu
nhà trường có trách nhiệm trực tiếp quản lý nhà trường).
Góc độ quản lý cấp vĩ mơ (quản lý nhà nước về giáo dục), “Quản lý
nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách

nhiệm của mình đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, với thế hệ
trẻ và từng học sinh”[14]
Góc độ quản lý cấp vi mơ (Quản lý của người đứng đầu nhà trường),
“quản lý nhà trường là những hoạt động của chủ thể quản lý nhà trường
(hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ


16
học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện
có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”, hoặc “Quản lý
nhà trường (một cơ sở giáo dục) là những tác động tự giác (có ý thức có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật) của chủ thể quản lý nhà
trường (hiệu trưởng) đến khách thể quản lý (giảng viên, giáo viên, nhân viên
và người học,….)nhằm đưa các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà
trường đạt tới mục tiêu giáo dục”.[18]
Trong luận văn này, khái niệm quản lý nhà trường được hiểu theo góc
độ quản lý vi mơ, có nghĩa là:
Quản lý nhà trường là tác động có kế hoạch và hợp qui luật của chủ thể
quản lý nhà trường (hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, nhân viên, học sinh
nhằm sử dụng hợp lý nguồn lực do nhà nước đầu tư, do lực lượng xã hội đóng
góp và do chính nhà trường tạo ra nhằm đẩy mạnh dạy học và giáo dục, nhằm
thực hiện được mục tiêu và kế hoạch đào tạo của nhà trường.
1.2.4. Giáo viên, bồi dưỡng giáo viên
1.2.4.1. Giáo viên trường THPT
Theo qui định của Luật giáo dục “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác” và “Nhà giáo
giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp gọi là giáo viên”[27]
Theo điều 30 Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học: “Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng

dạy, giáo dục trong nhà trường gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo
viên bộ mơn, giáo viên làm cơng tác đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
(Bí thư, phó Bí thư hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng
phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trườngtrung học
có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh”


17
1.2.4.2. Bồi dưỡng
Trước hết bồi dưỡng là “làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm
chất”[13]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường, trong đề tài KX-07-14 thì “Bồi
dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức và kỹ năng còn thiếu
hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, một bậc học và thường được xác định
bằng một chứng chỉ”
Theo Vũ Ngọc Khánh: “Bồi dưỡng giáo viên là quá trình đào tạo và
hồn thiện năng lực sư phạm của giáo viên. Đây là hoạt động đào tạo lại
giúp giáo viên cập nhật được kiến thức khoa học chuyên ngành, tiếp thu kinh
nghiệm giáo dục tiên tiến, từ đó nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ
sư phạm”
Theo một số nhà khoa học, bồi dưỡng là một hình thức của đào tạo,
trong đó “Đào tạo là q trình tác động đến một con người nhằm làm cho
người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,...một cách có hệ
thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng
nhận một sự phân cơng lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát
triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của lồi người”[21]
Tùy theo tính chất chuẩn bị cho cuộc sốngvà cho lao động, người ta
phân biệt dạng đào tạo chuyên môn và dạng đào tạo nghề nghiệp, trong đó có
đào tạo cấp tốc, đào tạo chuyên sâu, đào tạo cơ bản đào tạo nâng cao trình độ,
đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn,... đồng thời tổ chức quá trình đào tạo với các

hình thức khác nhau như chính qui, khơng chính qui, tại chức, chun tu, tập
trung và từ xa,...Các dạng và hình thức đào tạo đó gắn bó và hỗ trợ cho nhau
để đáp ứng nhu cầu của cá nhân, của tập thể, của tổ chức và nói rộng ra là đáp
ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực xã hội trong từng giai đoạn hoặc trong
mỗi thừi kỳ lịch sử cụ thể. Đối với đào tạo nâng cao trình độ cho những người


×