Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.77 KB, 47 trang )

Ngày soạn:.....................
Ngày giảng:...................
Tiết: 16
Đọc văn
SA HÀNH ĐOẢN CA- T2
(BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT)
- CAO BÁ QUÁTI. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được tâm trạng chán ghét của Cao Bá Quát đối với con
đường mưu cầu danh lợi tầm thường và niềm khao khát đối với cuộc sống trong
hoàn cảnh xã hội nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ.
- Hiểu được mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật của bài thơ cổ thể.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
3. Về thái độ:
- Thái độ sống đúng đắn
II. Chuẩn bị của học sinh:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Các tác phẩm đã học, bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên:
1. Chương trình giảng dạy:
Ngữ văn 11
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:
Phát vấn, thuyết trình, thảo luận và nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh) – (Thời gian:.......... phút)


Ngày, lớp dạy

Tên học sinh vắng


2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian:............. phút)
TT

Tên học sinh

1
2
3. Bài mới

Nội dung (Câu hỏi, bài tập) kiểm tra
Thái độ sống của NCT trong bài Bài ca ngất
ngưởng?


T Nội dung

Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

TG
Hoạt động của
hs

1 Giảng bài mới
2.2. Hình ảnh "người đi Hoạt động 1 :

đường" và tâm sự của tác giả. Hình ảnh "người
đi đường" và tâm
- Người đi đường:
sự của tác giả.
+ Đi một bước, lùi một bước:
Trầy trật, khó khăn
+ Mặt trời lặn vẫn đi: Tất tả, đi Tìm những yếu tố
không kể thời gian
miêu tả hình ảnh
+ Nước mắt tuôn rơi, ngao người đi đường và
ngán lòng: Mệt mỏi, chán ngán. phân tích ý nghĩa
+ Mình anh trơ trụi trên bãi cát: của những hình
Cô đơn, cô độc, nhỏ bé…
ảnh đó?
 Hình ảnh người đi trên cát
cô đơn, đau đớn, bế tắc, băn
khoăn trước đường đời nhiều
trắc trở, gian truân - sự bế tắc
nhưng không có sự lựa chọn
khác.
Tâm trạng của lữ
- Sự phân thân:
khách khi đi trên
+Khách: Sự quan sát mình từ bãi cát là gì? Tầm
phía ngoài: tư thế, hình ảnh..
tư tưởng của cao
+ Anh: Sự phân thân để đối Bá Quát như thế
thoại với chính mình.
nào?
+ Ta: Bộc lộ tâm trạng.

 Mỗi đại từ giúp tác giả biểu
hiện một khía cạnh trong tâm
sự của mình: Sự quan sát và
chất vấn chính mình khi thấy
mình đi chung đường với
"phường danh lợi", với "người
say" mà không biết, không thể
thay đổi.
- Người đi đường - chính là
cao Bá Quát.
+ Tầm nhìn xa trông rộng:
Thấy được sự bảo thủ, lạc hậu
của chế độ xã hội.
+ Nhân cách cao đẹp: Sự cảnh
tỉnh chính mình trước cái mộng
công danh.
2.3. Nghệ thuật.
Hoạt động
- Sử dụng hình ảnh biểu tượng Nghệ thuật

- Đó là con
người thật khốn
khổ “Đi một
bước như lùi
một bước... Mặt
trời đã lặn chưa
dừng được – Lữ
khách
trên
đường nước mắt

rơi”
- Trên đó có
nhiều loại, phần
đông

“Phường danh
lợi tất tả trên
đường đời”, vô
số người say vỡ
hơi men, tỉnh rất
ít.

- Tâm trạng tác
giả: đầu tiên là
cảm
thương
chính mình và
mọi người, sau
đó oán hận
“Không
học
được tiên ông
phép ngủ, trèo
non lội suối giận
khôn vơi”. Tự
hỏi “Anh đứng
làm chi trên bãi
cát?”
- Bài thơ tạo
dựng thành công

hình tượng kẻ sĩ
trên con đường
khẳng
định
mình.
- Cách xưng hô
= khách, ta, anh,
cách xưng hô ấy
tạo cho nv trữ
tình bộc lộ nhiều
2: tâm trạng khác
nhau.


4. Soạn 2 câu hỏi tự luận:
- Tâm trạng bi phẫn của CBQ trong bài thơ?
- Suy nghĩ của em về hình ảnh bãi cát và con đường cùng trong bài thơ?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung..........................................................................................................
- Về phương pháp:..................................................................................................
- Về phương tiện:.....................................................................................................
- Về thời gian:..........................................................................................................
- Về học sinh:...........................................................................................................
6. Tài liệu tham khảo:
- Phân tích, bình giảng tác phẩm văn học 11
- Giảng văn văn học Việt Nam.
- Chuẩn kến thức kỹ năng.
Ngày.........tháng.............năm 201
Hiệu trưởng


TTCM thông qua

______________________________
Ngày soạn:.....................
Ngày giảng:...................
Tiết: 17 Làm văn
LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích.
- Bíêt vận dụng thao tác lập luận phân tích trong bài văn nghị luận.
2. Về kỹ năng:
- Bíêt sử dụng thao tác lập luận phân tích trong bài văn nghị luận.
3. Về thái độ:
- Thái độ nghiêm túc trong học tập và trong đời sống
II. Chuẩn bị của học sinh:
1. Chuẩn bị kiến thức:


- Các tác phẩm đã học, bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên:
1. Chương trình giảng dạy:
Ngữ văn 11
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:
Phát vấn, thuyết trình, thảo luận và nêu vấn đề.

IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh) – (Thời gian:.......... phút)
Ngày, lớp dạy

Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian:............. phút)
TT

Tên học sinh

1
2
3. Bài mới

Nội dung (Câu hỏi, bài tập) kiểm tra
Cảm nhận về bài thơ Sa hành đoan ca- CBQ?


T Nội dung

Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

TG
Hoạt động của
hs

1 Giảng bài mới
1. Chữa bài tập.


* Hoạt động 1.
. GV chuẩn xác
Bài tập 1.
kiến thức và cho
a/ Những biểu hiện và tác hại điểm.
của thái độ tự ti:
- Giải thích khái niệm tự ti,
phân biệt tự ti với khiêm tốn.
+ Tự ti: Tự đánh giá mình
kém và thiếu tự tin.
Nhóm 1. Bài tập 1.
+ Khiêm tốn: Có ý thức và - Yêu cầu:
thái độ đúng mức trong việc +Làm dàn ý theo
đánh giá bản thân, không tự một lôgic thống
mãn tự kiêu, không tự cho nhất, hợp lý.
mình là hơn người
+Xác định được
- Những biểu hiện của thái độ các luận điểm, luận
tự ti.
cứ cần trình bày.
- Tác hại của thái độ tự ti.
b/ Những biểu hiện và tác hại
của thái độ tự phụ.
- Tự cao: tự cho
- Giải thích khái niệm tự phụ, mình là hơn người,
phân biệt tự phụ với tự tin.
và tỏ ra coi thường
+ Tự phụ: Tự đánh giá quá người khác.
cao tài năng thành tích, do đó

coi thường mọi người.
+ Tự tin: Tin vào bản thân
mình.
- Những biểu hiện của thái độ
tự phụ.
- Tác hại của thái độ tự phụ.
c/ Xác định thái độ hợp lý: Nhóm 2: Bài tập 2.
Đánh giá đúng bản thân để phát
huy mặt mạnh, hạn chế và khắc Yêu cầu:
phục mặt yếu.
+ Làm dàn ý: xác
định được nội
dung cần trình bày
trong bài viết.
Bài tập 2.
+ Tìm các ý và sắp
Đoạn văn viết cần đảm bảo các xếp theo một hệ
ý cơ bản sau:
thống lôgic phù
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ hợp với yêu cầu đề
giàu hình tượng và cảm xúc bài.
qua các từ: Lôi thôi, ậm ọe.
- Đảo trật tự cú pháp.
- Sự đối lập giữa hình ảnh sĩ tử
và quan trường.
- Cảm nhận về cảnh thi cử ngày

Chia nhóm khảo
sát bài tập.
Đại diện nhóm

trình bày

Nhóm 1. Bài tập
1.
a/ Những biểu
hiện và tác hại
của thái độ tự ti.
b/ Những biểu
hiện và tác hại
của thái độ tự
phụ.

Nhóm 2: Bài tập
2.
+ Làm dàn ý:
xác định được
nội dung cần
trình bày trong
bài viết.


4. Soạn 2 câu hỏi tự luận:
- Phân tích bài thơ Thương vợ- TTX?
- Phân tích bài thơ Sa hành đoản ca- CBQ?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung..........................................................................................................
- Về phương pháp:..................................................................................................
- Về phương tiện:....................................................................................................
- Về thời gian:..........................................................................................................
- Về học sinh:..........................................................................................................

6. Tài liệu tham khảo:
- Phân tích, bình giảng tác phẩm văn học 11
- Giảng văn văn học Việt Nam.
- Chuẩn kến thức kỹ năng.
Ngày.........tháng.............năm 201
Hiệu trưởng

TTCM thông qua

_______________________________________
Ngày soạn:.....................
Ngày giảng:...................
Tiết 18 Đọc thêm:
CHẠY GIẶC- NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN-CHU MẠNH TRINH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
*Bài Chạy Giặc:
-Cảm nhận được tình cảnh “xẻ nghé tan đàn” ;những mất mát của nhân dân khi
giặc đến và thấy được thái độ, tình cảm của tác giả.
-Hiểu được nghệ thuật miêu tả thực kết hợp với khái quát qua sử dụng hình ảnh,
ngôn từ.
*Bài :BCPCHS
-Cảm nhận cảnh nên thơ, nên hoạ của Hương Sơn.Thấy được sự hoà quyện giữa
tấm lòng thành kính trang nghiêm với tình yêu quê hương đất nước tươi đẹp.
-Cách sử dụng từ tạo hình, kết hợp với giọng thơ khoan thai nhẹ nhàng như ru,
như mời mọc.
2. Kĩ năng:



-Đọc hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.
-Nắm được bố cục bài hát nói.
3. Thái độ:Thái dộ căm thù giặc và tình yêu thiên nhiên .
II. Chuẩn bị của học sinh:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Các tác phẩm đã học, bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên:
1. Chương trình giảng dạy:
Ngữ văn 11
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:
Phát vấn, thuyết trình, thảo luận và nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh) – (Thời gian:.......... phút)
Ngày, lớp dạy

Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian:............. phút)
TT

Tên học sinh

1
2
3. Bài mới


Nội dung (Câu hỏi, bài tập) kiểm tra
Cảm nhận về lẽ ghét, thương của ông Quán
trong đoạn trích “Lẽ ghét thương”


T Nội dung

Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

TG
Hoạt động của
hs

1 Giảng bài mới
I. Chạy giặc
-Hai câu đầu: diễn tả đất nước
rơi vào tay giặc
+tiếng súng Tây:chỉ kẻ thù xâm
lược-thực dân Pháp
+Bàn cờ thế:tình thế đất nước
=> Đất nước, quê hương bị tàn
phá, ngập chìm trong tăm tối.
- Bốn câu tiếp:
+Hình ảnh: Lũ trẻ-lơ xơ chạy
Bầy chim-dáo dát
bay
->Cảnh chạy giặc của nhân
dân:

+Địa danh: Bến Nghé,Đồng
Nai:Giặc đến đâu cướp phá,bóc
lột đến đó.
+Nghệ thuật đối (câu 3-4; 56),Cách dùng từ có tính chọn
lọc cao làm bài thơ có tình hiện
thực sâu sắc.
=>Cảnh chạy giặc,sự tàn phá,
cướp bốc, giết hại nhân
dân.Đồng cảm với nỗi khổ của
dân.
o Đàn chim dáo dác bay: bay
trong sợ hãi, trong lo lắng,
không định hướng.
o Bến Nghé, Đồng Nai đều tan
tác, u tối
o Nét đặc sắc trong nghệ thuật
tả thực của tác giả: cách nhắc
đến âm thanh tiếng súng và
dùng từ chỉ thời gian (vừa,
phút), việc dùng từ láy, nêu đại
danh ở các cặp câu thực, luận
và phép đối: làm cho bài thơ
vừa có tính tả thực vừa có tính
khái quát cao.
-Hai câu cuối: Tâm trạng, tình
cảm, thái độ của tác giả.
+Bất bình trước sự bất lực, thờ
ơ của nhà Nguyễn vì không bảo
vệ được đất nước.
+Thể hiện nỗi xót xa với người

dân vô tội.

Hoạt động 1: Tìm
hiểu bài Chạy
giặc- NĐC.
- GV: giới thiệu
bài học, cho học
sinh đọc tác phẩm.
*MT:Cảnh nhân
dân và đất nước
khi thực dân
Pháp xâm lược
được miêu tả như
thế nào?
=>Từ đó, ta thấy
chiến tranh đã
huỷ hoại môi
trường như thế
nào?

Học sinh tìm
hiểu tác phẩm
theo hệ thống
câu hỏi ở SGK.
Không khí bình
yên bị xóa tan
bởi tiếng súng
xâm lăng của
thực
dân

Pháp.Thế nước
rơi vào nguy
kịch.
Nhân dân: lũ trẻ
lơ xơ chạy: chạy
bất thần trong sợ
hãi, hốt hoảng,
mất
phương
hướng.

+ GV: Tâm trạng,
tình cảm của tác
giả ra sao?

+ GV: Thái độ
của nhà thơ trong
hai câu kết như thế
nào?
+
GV:
Định
hứơng: phê phán
sự bất lực của triều
đình, không đủ
năng lực để bảo vệ
tổ quốc

+Bất bình trước
sự bất lực, thờ ơ

của nhà Nguyễn
vì không bảo vệ
được đất nước.
+Thể hiện nỗi
xót xa với người
dân vô tội.


4. Soạn 2 câu hỏi tự luận:
- Từ bài Chạy giặc của NĐC, suy nghĩ về tình yêu quê hương, đất nước?
- Phân tích bài thơ “Bài ca phong cảnh Hương Sơn” của Chu Mạnh Trinh?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung..........................................................................................................
- Về phương pháp:...................................................................................................
- Về phương tiện:.....................................................................................................
- Về thời gian:..........................................................................................................
- Về học sinh:...........................................................................................................
6. Tài liệu tham khảo:
- Phân tích, bình giảng tác phẩm văn học 11
- Giảng văn văn học Việt Nam.
- Chuẩn kến thức kỹ năng.
Ngày.........tháng.............năm 201
Hiệu trưởng

TTCM thông qua

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký và ghi rõ họ tên)


_______________________________
Ngày soạn:.....................
Ngày giảng:...................
Tiết 19: Làm văn
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2 (NLVH)
(Học sinh làm ở nhà)
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
- Hiểu rõ những ưu, khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về
văn nghị luận.
- Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Viết được bài NLVH vừa thể hiện hiểu biết về tác phẩm , vừa nêu lên những
suy nghĩ riêng, bước đầu có tính sáng tạo.
2.Kĩ năng: -Rèn luyện cách phân tích , nêu cảm nghĩ của bản thân.
3.Thái độ:


I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
2. Về kỹ năng:
3. Về thái độ:
II. Chuẩn bị của học sinh:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Các tác phẩm đã học, bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên:
1. Chương trình giảng dạy:

Ngữ văn 11
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:
Phát vấn, thuyết trình, thảo luận và nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh) – (Thời gian:.......... phút)
Ngày, lớp dạy

Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian:............. phút)
TT

Tên học sinh

1
2
3. Bài mới

Nội dung (Câu hỏi, bài tập) kiểm tra
- Từ bài Chạy giặc của NĐC, suy nghĩ về tình
yêu quê hương, đất nước?


T Nội dung

Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv


TG
Hoạt động của
hs

1 Giảng bài mới
ĐỀ 1:Viết bài văn trình bày ý
kiến của anh(chị) về tính
trung thực trong học tập và
trong thi cử của HS ngày nay.
ĐÁP ÁN
1. Phân tích đề:
- Kiểu đề: Có định hướng về
nội dung, mở về phương pháp
làm bài.
- Nội dung:
+ Luận đề: Tính trung thực
trong học tập và thi cử.
+ Các luận điểm: Giải
thích,chứng minh, bình luận –
đánh giá ý nghĩa .
- Phương pháp: Giải thích,
chứng minh, bình luận.
- Tư liệu: trong cuộc sống xã
hội và học tập.

2. Lập dàn ý:
* Mở bài:
Giới thiệu tính trung thực trong
học tập và thi cử của HS ngày
nay.

* Thân bài:
+ Vai trò, tác dụng của tính
trung thực trong học tập và trong
thi cử ngày nay.…
+ Tình trạng dẫn đến mất tính
trung thực trong học tập và trong
thi cử ngày nay như thế nào?
+ Nguyên nhân dẫn đến mất tính
trung thực trong học tập và trong
thi cử ngày nay như thế nào?
+ Những biện pháp tích cực
khắc phục tình trạng thiếu tính
trung thực trong học tập và trong
thi cử của HS ngày nay
+ Bài học rút ra về tính trung
thực trong học tập và trong thi
cử.
* Kết bài:Đây là một đức tính
cần thiết đối với HS đang học

* hoạt động 1:
Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu đề
và lập dàn ý cho
đề bài:
- Thao tác 1:
Hướng dẫn tìm
hiểu đề,
+ GV: Yêu cầu
học sinh nhắc lại

đề bài.
+ GV: Nhận xét
về kiểu đề?
+ GV: Nội dung
của đề bài là gì?
+ GV: Bài viết có
các luận điểm
nào?
+ GV: Cần sử
dụng những thao
tác lập luận nào?
+ GV: Tư liệu lấy
từ đâu?
- Thao tác 2:
Hướng dẫn Lập
dàn ý.
+ GV: Mở bài ta
có thể giới thiệu
điều gì?
+ GV: Thân bài ta
cần
đảm
bảo
những luận điểm
nào??
+ GV: Nêu dẫn
chứng
chứng
minh?
+ GV: Đánh giá

vấn đề?
+ GV: Rút ra bài
học cho bản thân?
+ GV: Kết bài
như thế nào?

+ HS: Nhắc lại
đề.
+ Luận đề: Tính
trung thực trong
học tập và thi
cử.
+ Các luận điểm:
Giải thích,chứng
minh, bình luận
– đánh giá ý
nghĩa .
- Phương pháp:
Giải
thích,
chứng
minh,
bình luận


4. Soạn câu hỏi tự luận:
- Giữa Nguyễn Khuyến và Tú Xương có nỗi niềm tâm sự giống nhau nhưng
giọng thơ khác như thế nào? Hãy làm rõ ý kiến của mình.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung.........................................................................................................

- Về phương pháp:.................................................................................................
- Về phương tiện:...................................................................................................
- Về thời gian:........................................................................................................
- Về học sinh:........................................................................................................
6. Tài liệu tham khảo:
- Phân tích, bình giảng tác phẩm văn học 11
- Giảng văn văn học Việt Nam.
- Chuẩn kến thức kỹ năng.
Ngày.........tháng.............năm 201
Hiệu trưởng

TTCM thông qua

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký và ghi rõ họ tên)

____________________________________

Ngày soạn:.....................
Ngày giảng:...................
Tiết: 20
Đọc văn
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC- T1
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:


-Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân và

thái độ cảm phục xót thương của tác giả đối với những con người xả thân vì
nước.
-Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài văn tế; trữ tính, thủ pháp tương phản và
việc sử dụng ngôn ngữ.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách đọc hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại..
3. Về thái độ:
- Biết đau thương cho cảnh ngộ của những người dân mất nước, mất tự do.
II. Chuẩn bị của học sinh:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Các tác phẩm đã học, bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên:
1. Chương trình giảng dạy:
Ngữ văn 11
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:
Phát vấn, thuyết trình, thảo luận và nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh) – (Thời gian:.......... phút)
Ngày, lớp dạy
Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian:............. phút)
TT

Tên học sinh


Nội dung (Câu hỏi, bài tập) kiểm tra

1

Cảm nhận về nhân vật ông Quán trong đoạn
“Lẽ ghét thương”?

2

Suy nghĩ của anh/chị về ghét-thương trong cuộc
sống ngày nay?

3. Bài mới


T Nội dung

Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

TG
Hoạt động của
hs

1 Giảng bài mới
PHẦN MỘT : TÁC GIẢ
I. CUỘC ĐỜI
- Nguyễn Đình Chiểu sinh năm
1822 tại làng Tân Thới, huyện

Bình Dương, tỉnh Gia Định
( nay là TP HCM ), mất
năm1888 tại Bến Tre.
- Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh,
mất mát.
- Là một con người giàu niềm
tin và nghị lực, vượt qua số
phận để giúp ích cho đời: bị mù
nhưng ông vẫn mở trường dạy
học, bốc thuốc chữa bệnh giúp
dân, làm thơ…
- Năm 1859 khi Pháp chiếm
Gia Định, Nguyễn Đình Chiểu
về Cần Giuộc, rồi về Bến Tre,
ông vẫn đứng vững trên tuyến
đầu của cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm, cùng các
lãnh tụ nghĩa quan bàn mưu kế
đánh giặc và sáng tác những
vần thơ cháy bỏng căm thù.
 Cuộc đời Đồ Chiểu là một
tấm gương sáng ngời về:
- Nghị lực phi thường vượt lên
số phận.
- Lòng yêu nước thương dân.
- Tinh thần bất khuất trước kẻ
thù.
II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN:

* Hoạt động 1:

Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu về
cuộc đời nhà thơ
Nguyền
Đình
Chiểu.
+ GV: Giới thiệu
bài: dẫn lời ông
Phạm văn Đồng và
cho học sinh xem
tranh chân dung
Nguyễn
Đình
Chiểu
+ GV: Gọi học
sinh đọc tiểu sử ở
Nguyễn
Đình
Chiểu SGK, tóm
tắt những điểm
chính.

1. Những tác phẩm chính:
a. Trước khi Pháp xâm lược:
- Lục Vân Tiên
- Dương Từ - Hà Mậu
 Truyền bá đạo lí làm người
trong cs đời thường.
b. Sau khi Pháp xâm lược:
Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc,

Văn tế Trương Định, thơ điếu
Trương Định, thơ điếu Phan
Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn
đáp,…
 Truyền bá đạo làm người

* Hoạt động 2:
Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu về
sự nghiệp thơ văn
của Nguyễn Đình
Chiểu.
- Thao tác 1: Tìm
hiểu về Những tác
phẩm chính của
Nguyễn
Đình
Chiểu.

+ HS: Tóm tắt
theo hai giai
đoạn: trước và
sau khi bị mù,
trước và sau khi
Pháp xâm lược.

Cuộc đời Đồ
Chiểu là một
tấm gương sáng
ngời về:

- Nghị lực phi
thường vượt lên
+ GV: Những bài số phận.
học từ cuộc đời - Lòng yêu nước
ông?
thương dân.
- Tinh thần bất
khuất trước kẻ
thù.

+ HS: Đọc về
sự nghiệp thơ
văn
Nguyễn
Đình Chiểu ở
SGK.
+ HS: Kể tên
những tác phẩm
chính của ông
theo thời gian:


4. Soạn 2 câu hỏi tự luận:
- Nội dung thơ văn của NĐC?
- Từ cuộc đời của NĐC, hãy trình bày suy nghĩ về ý chí, nghị lực trong cuộc
sống?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung...........................................................................................................
- Về phương pháp:...................................................................................................
- Về phương tiện:.....................................................................................................

- Về thời gian:..........................................................................................................
- Về học sinh:..........................................................................................................
6. Tài liệu tham khảo:
- Phân tích, bình giảng tác phẩm văn học 11
- Giảng văn văn học Việt Nam.
- Chuẩn kến thức kỹ năng.
Ngày.........tháng.............năm 201
Hiệu trưởng

TTCM thông qua

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký và ghi rõ họ tên)

________________________


Ngày soạn:…………………
Ngày giảng:………………..
Tiết 21: Đọc văn
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC- T2
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
-Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân và
thái độ cảm phục xót thương của tác giả đối với những con người xả thân vì
nước.
-Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài văn tế; trữ tính, thủ pháp tương phản và
việc sử dụng ngôn ngữ.

2. Về kỹ năng:
- Biết cách đọc hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại..
3. Về thái độ:
- Biết đau thương cho cảnh ngộ của những người dân mất nước, mất tự do.
II. Chuẩn bị của học sinh:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Các tác phẩm đã học, bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên:
1. Chương trình giảng dạy:
Ngữ văn 11
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:
Phát vấn, thuyết trình, thảo luận và nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh) – (Thời gian:.......... phút)
Ngày, lớp dạy

Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian:............. phút)
TT
1
2

Tên học sinh


Nội dung (Câu hỏi, bài tập) kiểm tra
Những nét chính về thơ văn yêu nước của
NĐC?


3. Bài mới


T Nội dung

Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

TG
Hoạt động của
hs

1 Giảng bài mới
PHẦN HAI: TÁC PHẨM
I. Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác:
Được viết theo yêu cầu của
tuần phủ Đỗ Quang, để đọc tại
lễ truy điệu những nghĩa sĩ đã
hi sinh trong trận tập kích đồn
quân Pháp ở Cần Giuộc đêm 16
tháng 12 năm 1861.Cũng là
tiếng khóc từ đáy lòng tác giả
và là tiếng khóc lớn của nhân
dân trước sự hi sinh của những

người anh hùng.
2. Thể loại :
Văn tế-Viết bằng chữ Nôm có
30 câu theo thể phú Đường
luật, với câu văn biền ngẫu.
3. Bố cục:
- Lung khởi: Khái quát bối
cảnh lịch sử và thời đại .
- Thích thực: Hình tượng
người nông dân nghĩa sĩ.
- Ai vãn: Nỗi đau đớn tiếc
thương của người thân, của
nhân dân trước sự hi sinh của
những nghĩa sĩ.
- Kết: Ý nghĩa bất tử của cái
chết anh hùng.
3/Chủ đề: Nói lên vẻ đẹp bi
tráng của hình tượng người
nông dân yêu nước trong buổi
đầu chống thực dân Pháp, thể
hiện thái độ cảm phục, xót
thương của tác giả đối với
những con người xả thân vì
nước.

* Hoạt dộng 1:
Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu
chung về bài văn
tế.

- Thao tác 1:
Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu
Hoàn cảnh sáng
tác.
+ GV: Đọc tiểu
dẫn SGK, xác định
hoàn cảnh ra đời?

Đọc tiểu dẫn
SGK, xác định
hoàn cảnh ra
đời?

- Thao tác 2:
Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu Thể
loại và bố cục.
+ HS:gạch
Những đặc điểm SGK.
về thể loại, bố cục
của bài văn tế.
+ GV: giải thích.



- vẻ đẹp bi tráng
của hình tượng
Nêu chủ đề của người nông dân
văn bản?

yêu nước, thể
hiện thái độ cảm
phục, xót thương
của tác giả đối
với những con
người xả thân vì
* Hoạt dộng 2: nước.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài
1. Lung khởi: KQ bối cảnh văn tế.
lịch sử và thời đại:
- Thao tác 1: HS đọc bài:
-Hỡi Ôi!:Biểu hiện cảm xúc tột Hướng dẫn học
• Đoạn
1:
độ.
sinh đọc văn bản. giọng
trang
+ GV: Hướng dẫn trọng.


4. Soạn 2 câu hỏi tự luận:
- Vẻ đẹp hình tượng người nông dân- nghĩa sĩ trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc?
- Từ lòng yêu nước của người nông dân nghĩa sĩ trong tp, hãy suy nghĩ về cách
ứng xử trước vận mệnh của đất nước của thanh niên hiên nay?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung...........................................................................................................
- Về phương pháp:..................................................................................................
- Về phương tiện:...................................................................................................

- Về thời gian:.........................................................................................................
- Về học sinh:..........................................................................................................
6. Tài liệu tham khảo:
- Phân tích, bình giảng tác phẩm văn học 11
- Giảng văn văn học Việt Nam.
- Chuẩn kến thức kỹ năng.
Ngày.........tháng.............năm 201
Hiệu trưởng

TTCM thông qua

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký và ghi rõ họ tên)

_____________________________________
Ngày soạn:.....................
Ngày giảng:...................
Tiết: 22
Đọc văn
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC- T3
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
-Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân và
thái độ cảm phục xót thương của tác giả đối với những con người xả thân vì
nước.
-Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài văn tế; trữ tính, thủ pháp tương phản và
việc sử dụng ngôn ngữ.
2. Về kỹ năng:

- Biết cách đọc hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại..


3. Về thái độ:
- Biết đau thương cho cảnh ngộ của những người dân mất nước, mất tự do.
II. Chuẩn bị của học sinh:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Các tác phẩm đã học, bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên:
1. Chương trình giảng dạy:
Ngữ văn 11
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:
Phát vấn, thuyết trình, thảo luận và nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh) – (Thời gian:.......... phút)
Ngày, lớp dạy

Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian:............. phút)
TT

Tên học sinh

1

2
3. Bài mới

Nội dung (Câu hỏi, bài tập) kiểm tra
Vẻ đẹp hình tượng người nông dân- nghĩa sĩ
trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?


T Nội dung

Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

Hoạt động của
hs

1 Giảng bài mới
3. Ai vãn :Bày tỏ lòng tiếc
thương, sự cảm phục của tác
giả và của nhân dân đối với
người nghĩa sĩ:
- Nỗi xót thương đối với người
nghĩa sĩ: Câu 16-24
+Nỗi tiếc hận của người phải hi
sinh khi sự nghiệp còn dang
dở…
+ Nỗi xót xa của những gia
đình mất người thân …câu 25
+Nỗi căm hờn những kẻ đã gây
nên nghịch cảnh éo le ..câu 21

=>Nỗi đau sâu nặng, bao trùm
khắp cỏ cây, sông núi,…đều
nhuốm màu tang tóc, bi
thương.
 Do vậy , đó là tiếng khóc có
tầm sử thi.
-Biểu dương công trạng của
người nông dân- nghĩa sĩ, đời
đời được nhân dân ngưỡng mộ,
ghi công.
=>Niềm cảm phục và tự hào.
=> Tiếng khóc đau thương mà
không bi lụy vì nó tràn đầy
niềm tự hào, kính phục và ngợi
ca những người đã chiến đấu và
hi sinh cho Tổ quốc. Họ chết,
nhưng tinh thần và việc làm
của họ sống mãi trong lòng
người.Họ lấy cái chết làm sáng
ngời một chân lí cao đẹp của
thời đại. “thà chết vinh còn hơn
sống nhục”
* Nghệ thuật:
- Giọng điệu đa thanh giàu
cung bậc tạo nên những câu
văn thật vật vã, đớn đau.
- Hình ảnh gia đình tang tóc, cô
đơn, chia lìa, gợi không khí đau
thương, buồn bã sau cuộc
chiến.

- Nhịp câu trầm lắng, gợi
không khí lạnh lẽo, hiu hắt sau
cái chết của nghĩa quân.

- Hoạt động 1:
Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu
phần 3 bài văn
tế.
+ GV: Đoạn văn
thể hiện tình cảm
của những ai đối
với người nghĩa sĩ?
Thái độ và tình
cảm thể hiện như
thế nào?
+ GV: Hình ảnh
thiên nhiên có tác
dụng gì? Tại sao
nói đây là tiếng
khóc có tầm vóc
lớn?
+ GV: Không chỉ
khóc thương mà
tác giả còn thể hiện
lòng căm giận về
điều gì?
+ GV: Vì sao nói
đây là tiếng khóc
đau thương nhưng

không bi lụy?
+2 câu cuối bộc lộ
cảm xúc gì?
+Tiếng khóc bi
tráng xuất phát từ
nhiều nguồn cảm
xúc.Theo em, đó là
những cảm xúc gì?

+ HS: Trả lời.
- Nỗi xót thương
đối với người
nghĩa sĩ: Câu 1624
+Nỗi tiếc hận
của người phải
hi sinh khi sự
nghiệp còn dang
dở…
+ Nỗi xót xa của
những gia đình
mất người thân
…câu 25
+Nỗi căm hờn
những kẻ đã gây
nên nghịch cảnh
éo le ..câu 21
- Hình tượng
người nông dân
nghĩa sĩ hiện lên
từ dòng nước

mắt của Đồ
Chiểu, bao trùm
toàn bộ bài văn
tế là hình tượng
tác giả.
- Tiếng khóc Đồ
Chiểu hợp thành
bởi 3 yếu tố :
Nước,
Dân,
Trời. Đồ Chiểu
nhân danh vận
nước, nhân danh
lich sử mà khóc
cho những người
anh hùng xả thân
cho Tổ Quốc.
Tiếng khóc ấy
có tầm vóc sử
thi, tầm vóc thời
đại.

TG


4. Soạn 2 câu hỏi tự luận:
- Tiếng khóc trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
- Sức hấp dẫn của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung...........................................................................................................

- Về phương pháp:...................................................................................................
- Về phương tiện:.....................................................................................................
- Về thời gian:.........................................................................................................
- Về học sinh:..........................................................................................................
6. Tài liệu tham khảo:
- Phân tích, bình giảng tác phẩm văn học 11
- Giảng văn văn học Việt Nam.
- Chuẩn kến thức kỹ năng.
Ngày.........tháng.............năm 201
Hiệu trưởng

TTCM thông qua

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký và ghi rõ họ tên)

______________________________________
Ngày soạn:.....................
Ngày giảng:...................
Tiết 23: Tiếng Việt
THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ - T1
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
* Thông qua thực hành, ôn luyện và nâng cao những kiến thức về :
- Thành ngữ : Là những cụm từ cố định, được hình thành trong lịch sử và tồn
tại dưới dạng có sẵn, được sử dụng nguyên khối, có ý nghĩa biểu đạt và chức
năng sử dụng tương đương với từ, nhưng có giá trị hình tượng và biểu cảm rõ
rệt, mang lại cho lời nói những sắc thái thú vị.
- Điển cố : Là những sự vật, sự việc trong sách vở đời trước, hoặc trong đời

sống văm hóa dân gian, được dẫn gợi trong văn chương, sách vở đời sau nhằm
thể hiện những nội dung tương ứng. Về hình thức, điển cố không có hình thức
cố định mà có thể được biểu hiện bằng từ ngữ, hoặc câu, nhưng về ý nghĩa thì
điển cố có đặc điểm hàm súc, ý vị, có giá trị tạo hình tượng và biểu cảm.


2. Về kỹ năng:
- Nhận diện thành ngữ , điển cố trong lời nói
- Cảm nhận, phân tích giá trị biểu hiện và giá trị nghệ thuật của thành ngữ ,điển
cố trong lời nói, câu văn.
- Biết sử dụng thành ngữ , điển cố thông dụng khi cần thiết sao cho phù hợp với
ngữ cảnh và đạt hiệu quả giao tiếp.
- Sửa lỗi dùng thành ngữ ,điển cố
3. Về thái độ:
- Sưu tầm gìn giữ thành ngữ , điển cố bổ sung vào kho tang VHDG.
II. Chuẩn bị của học sinh:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Các tác phẩm đã học, bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên:
1. Chương trình giảng dạy:
Ngữ văn 11
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh:
Phát vấn, thuyết trình, thảo luận và nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh) – (Thời gian:.......... phút)

Ngày, lớp dạy

Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian:............. phút)
TT

Tên học sinh

1
2
3. Bài mới

Nội dung (Câu hỏi, bài tập) kiểm tra
- Tiếng khóc trong Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc?


T Nội dung

Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

TG
Hoạt động của
hs

1 Giảng bài mới
I/Thành ngữ:
1. Bài tập 1: Tìm thành ngữ,

phân biệt với từ ngữ thông
thường.
- Một duyên hai nợ: một mình
phải đảm đang công việc gia
đình để nuôi cả chồng và con.
- Năm nắng mười mưa: nhiều
nỗi vất vả, cực nhọc phải chịu
đựng trong một hoàn cảnh
sống khắc nghiệt.
- Nếu thay các TN trên bằng
những cụm từ thông thường:
lời văn dài dòng, ít sự biểu
cảm.

* Hoạt động 1:
Hướng dẫn học
sinh làm bài tập
1
- GV: Yêu cầu
học sinh tìm các
thành ngữ trong
đoạn thơ, đồng
thời giải nghĩa các
thành ngữ đó?
Xác định cụm từ
“Năm nắng mười
mưa” , đặt câu có
sử dụng thành
ngữ này có liên
quan đến môi

trường?
- GV: Yêu cầu học
sinh so sánh các
thành ngữ trên với
các cụm từ thông
thường về cấu tạo
và ý nghĩa?
* Hoạt động 2:
Hướng dẫn học
sinh làm bài tập
2
- GV: Yêu cầu
học sinh phân tích
giá trị nghệ thuật
của các TN in
đậm ?
Xác định cụm từ
“cá chậu chim
lồng”, đặt câu có
sử dụng thành
ngữ này có liên
quan đến môi
trường?

2. Bài tập 2:Phân tích giá trị
nghệ thuật của các thành
ngữ:
- Thành ngữ “đầu trâu mặt
ngựa”: tính chất hung bạo, thú
vật, vô nhân tính của bọn quan

quân đến nhà Thuý Kiều khi
gia đình nàng bị vu oan.
- Thành ngữ “cá chậu chim
lồng”: sự tù túng, mất tự do.
- Thành ngữ “đội trời đạp
đất”: lối sống và hành động tự
do, ngang tàng không chịu sự
bó buộc, không chịu khuất
phục bất cứ uy quyền nào. Khí
phách hảo hán, ngang tàng của
Từ Hải.
=> Các thành ngữ trên đều
dùng hình ảnh cụ thể và đều - GV: Hướng học
có tính tố cáo: Thể hiện sự sinh đến kết luận
đánh giá đối với điều được về thành ngữ:
nói đến.
KL:
+ Thành ngữ, là những câu cụm

- ý nói một mình
phải đảm đang
công việc gia
đình để nuôi
chồng và con.
- Vất vả, cực
nhọc, chịu đựng
dãi dầu, mưa
nắng.
 Khắc họa
hình ảnh một

người vợ vất vả,
tần tảo, đảm
đang tháo vát
trong công việc
gia đình. Cách
biểu đạt ngắn
gọn nhưng nội
dung thể hiện lại
đầy đủ, sinh
động.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×