Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Một số giáo án Ngữ văn lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.26 KB, 20 trang )

Ngày soạn 8/10/2007
Tiết soạn 24:Thực hành về điển tích điển cố
A)Mục tiêu bài học :
Giúp h/s
Nâng cao hiểu biết về thành ngữ và điển cố,và tác dụng biểu đạt của nó
nhất là trong các văn bản văn chơng nghệ thuật
Cảm nhận đợc giá trị của thành hgữ và điển cố
Biết cách sử dụng thành ngữ và điển cố trong những trơng hợp cần thiết
B) Ph ơng tiện : SGK,SGV,STK
C) Cách thức: Thảo luận,Trao đổi,Phát vấn
Phân tích,so sánh,bình giảng
D) Tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Thành ngữ là gì?
Giá trị thành ngữ?
điển cố là gì?
có khác thành ngữ ko?
I)ôn tập
_Thành ngữ:Là một loại đơn vị ngôn ngữ có vai trò
tổ chức câu tơng đơng với từ và cụm từ tự do (ngữ)
Thành ngữ là loại cụm từ cố định đã hình thành từ
trớc ,thuộ loại đơn vị có sẵn ,chứ ko phảI sản phẩm
nhất thời trong giao tiếp nh cụm từ tự do
Hơn nữa thành ngữ còn có giá trị nổi bật về
+tính hình tợng
+tính kháI quát về nghĩa :Tạo nên tính hàm súc triết
lý thâm thuý
+Tính biểu cảm:có sắc tháI tình cảm ,thái độ đánh


giá
+Thành ngữ có tính cân đối ,có nhịp có vần dễ nhớ
_Điển cố:Không có tính cố định về cấu tạo nh thành
ngữ .
Điển cố xuất phát từ những sự kiện,sự tích cụ thể
trong các văn bản quá khứ hoặc trong c/s đã qua để
nói lên những điều kháI quát trong c/s của con ng-
ời .
Hình thức ngắn gọn có tính hàm súc cao .Trong văn
học cũng nh trong giao tiếp đều có thể hình thành
các điên cố mới
Xác định các thành ngữ
Hiệu quả sử dụng?
GiảI thích các thành ngữ
Xác định các điển cố?
Xác định các điển tích ,điển
cố đợc sử dung?
II)Thục hành
1)bài tập 1
+Một duyên hai nợ
+Năm nắng mời ma
=>Kết hợp với các cụm từ có dáng dấp thành ngữ
eo sèo mặt nớc lặn lội thân cò đã khắc hoạ rõ
nét hình ảnh một ngời vợ tảo tần đảm đang tháo
vát trong công việc gia đình .Cách biểu đạt ngắn
gọn nhng nội dung lại đầy đủ sinh động nhờ dùng
thành ngữ
2)Bài tập 2
_ Đầu trâu mặt ngựa:Biện pháp vật hoá chỉ bọn sai
nha không khác gì lũ súc sinh

_Cá chậu chim lồng:cảnh giam cầm tù hãm mất tự
do
_Đội trời đạp đất:chí khí phi thờng
3)Bài tập 3
_Trần Phồn đời hậu Hán có ngời bạn là Tử Trĩ rất
thân thiết gắn bó T.Phồn thờng dành cho T.Trĩ
riêng một cáI giờng .Mỗi khi Trĩ về lại treo giờng
lên
_Bá Nha và Chung tử Kì là 2 ngời bạn tri âm .Khi
Bá Nha chơI đàn chỉ có Tử kì là hiểu hết cáI hay
của tiếng đàn.Sau này Chung Kì mất ,Bá Nha đã
đập vỡ đàn ko chơI nữa
4)bài tập 4
_Ba thu
:Kinh thi có câu nhất nhật bất kiến nh tam thu
hề,câu thơ muốn đề cập đến nỗi nhớ tơng t của
Kim Trọng với Thuý Kiều
_Chín chữ.sinh,cúc,phủ,súc,tr-
ởng,dục,cố,phục,phúc ý nói công lao trời bể của
cha mẹ
_Liễu Chơng Đài :
gọi chuyện xa có ngời làm quan viết th về hỏi vợ
có câu cây liễu ở Chơng Đài xa xanh xanh .nay
có còn ko hay là tay khác đã vịn bẻ mất rồi
_Mắt xanh:
Nguyễn Tịch đời Tấn quý ai thì tiếp bằng mắt
xanh(lòng đen),ko a ai thì tiếp bằng mắt
trắng(lòng trắng).Từ HảI muốn đề cao Thuý Kiều
5)Bài tập 5
_ma cũ bắt nạt ma mới:Ngời cũ cậy quen biết

nhiều mà lên mặt với ngời mới đến
_chân ớt chân ráo:vừa mới đến còn lạ lẫm
_cỡi ngựa xem hoa:làm việc qua loa ko đI sâu đI
đặt câu với các thành ngữ?
đặt câu với các điển tích?
sát ko tìm hiểu kĩ để phát hiện vẻ đẹp của bông
hoa
_Nói với nó nh nớc đổ đầu vịt
_Đó là bọn ngời lòng lang dạ thú
_nhà thì nghèo nhng lại quen thói con nhà lính
tính con nhà quan
_Mọi ngời chả đI guốc trong bụng nó rồi
7)Bài tập 7
_ở thời buổi bây giờ thiếu gì những gã Sở Khanh
chuyên lừa gạt ..
_Lớp trẻ đang tấn công vào những lĩnh vực mới
với sức trai Phù Đổng
_chỗ ấy chính là gót chân A sin của đối phơng đấy
_Dạo này nó chẳng khác gì chúa Chổm
_phảI có bản lĩnh trong công việc,tránh tình trạng
đẽo cày giữa đờng
Củng cố dặn dò:
_ý thức về việc sử dung thành ngữ ,điển tích ,điển cố
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn 15/10/2007
Tiết soạn 25,26: chiếu cầu hiền
Ngô thì nhậm
A)mục tiêu bài học
Giúp học sinh
_Hiểu đợc tầm t tởng mang tính chiến lợc,chủ trơng tập hợp nhân tài để xây dựng

đất nớc của vua Quang Trung,một nhân vật kiệt xuất trong l/s nớc ta.Qua đó h/s
nhận thức đợc tầm quan trọng của nhân tài đối với quốc gia
_Hiểu thêm đặc điểm của thể chiếu,một thể văn nghị luận trung đại
B) Ph ơng tiện : SGK,SGV,STK
C) Cách thức: Thảo luận,Trao đổi,Phát vấn
Phân tích,so sánh,bình giảng
D) Tiến trình
_ổn định tổ chức
_Kiểm tra bài cũ
_Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Phần tiểu dẫn trình bày nội
dung gì?
Văn bản đợc viết ra trong
hoàn cảnh nào?nhằm mục
đích gì?
I)Tiểu dẫn
1)Tác giả:
+ Ngô Thì Nhậm(1746-1803) Thanh Oai Thanh
Trì Hà Nội
+ Năm 1775 đỗ tiến sĩ(29 tuổi),từng đợc chúa
Trịnh giao cho chức Đốc đồng trấn Kinh
Bắc(1788)
_Khi nhà Lê sụp đổ,NTN đi theo phong trào Tây
Sơn
+ Đợc vua Quang Trung phong làm Lại bộ Tả
thi lang
+ Sau thăng chức Binh bộ Thợng th ,có nhiều
đóng góp cho triều đại Tây Sơn
+ Nhiều văn kiện ,giấy tờ quan trọng của Tây

Sơn do ông soạn thảo.
+ Chiếu cầu hiền do NTN viết theo lệnh của
Quang Trung
2)Văn bản
a) Hoàn cảnh sáng tác và mục đích
_ Hoàn cảnh sáng tác
+ Chiếu cầu hiền đợc viết vào khoảng 1788và
1789 khi tập đoàn Lê-Trịnh hoàn toàn tan rã.
+ Một số sĩ phu ,tri thức của triều đình cũ ,kẻ thì
ở ẩn để giữ lòng trung quân của một bề tôi
+ kẻ thì tự vẫn ngời thì hoang mang cha tin vào
tân triều .
_Mục đích
+ Chiếu cầu hiền nhằm mục đích thuyết phục
đội ngũ trí thức trong làng quan lại của triều đại
Bài chiếu chia ra làm mấy
phần?
_Tác giả đặt ra vấn đề gì ở
đoạn 1?
_Nhận xét gì?
Tiết 26(tiếp)
Đối tợng bài chiếu là ai?
Thái độ của họ ntn?
cũ ra cộng tác với Tây Sơn .
+ Bài chiếu thể hiện quan điểm đúng đắn
+ tấm lòng yêu nớc thơng dân của ngời đứng đầu
đất nớc
b)Bố cục :3 đoạn
+ Từ đầu đến sinh ra ngời hiền vậy .
Tác giả đa ra mqh giữa ngời hiền tài và thiên tử

+ Tiếp theo đếnchính quyền buổi ban đàu của
trẫm Thái độ của nho sĩ Bắc Hà trớc việc
Nguyễn Hụê đem quân ra Bắc diệt Trịnh và tấm
lòng khiêm nhờng nhng cơng quyết trong việc cầu
hiền
+ Phần còn lại :
Con đờng cầu hiền của Nguyễn Huệ
II) Đọc hiểu văn bản
1) Mối quan hệ giữa ngời hiền tài và thiên tử
+ .Bằng cách sử dụng câu nói trong sách luận
ngữ của Khổng Tủ
Ngời hiền cũng nh sao sáng trên trời
Sao tất phải chầu về Bắc thần(chòm sao Bắc đẩu)
Sao Bắc thần là h/a của vua
=>Ngời hiền tài phải quy thuận về với nhà vua
+ Ngời hiền vì thế ko nên dấu mình ẩn tiếng ,ko
để đời dùng thì ko đúng với ý trời và phụ lòng ng-
ời
Nhận xét:
.Phần mở đầu ngắn gọn cách nói h/a .T/g đã
đa ra luận đề mà bất cứ ngời hiền tài nào
cũng ko thể phủ nhận đợc .
Lời lẽ giàu sức thuyết phục khi t/g đứng
trên quyền lợi của dân tộc ,của đất nớc
2)Thái độ của các nho sỹ Bắc Hà khi Nguễn
Huệ kéo quân ra bắc diệt Trịnh và tấm lòng
của Quang Trung
_ Đối tợng của bài chiếu là các nho sĩ Bắc Hà
,quan lại trí thức trong triều Lê-Trịnh
_ Thái độ của họ lúc ấy đợc t/g nêu rất rõ

+ Cố chấp vì một chữ trung với triều đại cũ mà
bỏ đi ở ẩn
+ Các quan lại cấp dới thì làm việc cầm chừng
+ Ngời ở lại triều chính thì im lặng nh những
con ngựa xếp hàng làm nghi trợng
+ Có ngời tự vẫn
Đó là thái độ thực tế của các nho sĩ Bắc Hà
*.T/g đa ra những sự kiện trên đây bằng cách vừa
lấy ý từ kinh dịch
Tác giả đã đa ra thái độ ấy
bằng cách nào ?
em có nhận xét gì?
Thái độ và tấm lòng của
vua QT đợc thể hiện ntn?
em có nhận xét gì?
Hãy tìm những biện pháp
cầu hiền của vua QT?
Có nhận xét gì về nội dung
cầu hiền của vua QT ?
+ ngời hiền ở ẩn cố giũ tiết tháo nh da bò bền
+ vừa dùng h/a ngời ở triều dờng nh ko dám
nói năng nh hành trợng mã .
+ Đối với các quan,ngời giúp việc ko mang hết
sức mình thì dùng h/a đánh mõ giữ cửa
=> Các sự việc đa ra đều có tính ẩn dụ Tuy ko
nói trực tiếp nhng cũng đủ làm các nho sĩ Bắc Hà
giật mình nếu còn trung thành với đất nớc dân
tộc ,trong tâm lý một số nho sĩ Bắc Hà còn coi th-
ờng Quang Trung ko biết lễ nghĩa chữ thánh hiền
_Thái độ của vua Quang Trung

+ Mong đợi hiền tài : nay trẫm đang ghé chiếu
lắng nghe
+ Nguễn Huệ rất thành tâm,chân thực hay
trẫn.
+ Nhà vua tâm sự :
(Tình hình đất nớc mới thành lập .
Kỷ cơng còn nhiều thiếu sót .
Lại lo chuyện biên ải.Dân cha đợc hồi sức .
Làm nên nhà lớn ko chỉ một cây gỗ ,xây dựng nền
thái bình ko chỉ dựa vào mu lợc của kẻ sỹ)
* Những lời lẽ rất chân thành ,da diết trong chờ
đợi mong mỏi .
Ngời viết cũng nh ngời ban lệnh đều xuất phát từ
quyền lợi của nhân dân và ý thức trách nhiệm của
chính mình
.Một chủ trơng chiến lợc tập hợp trí thức xây dựng
đất nớc
3)Con đờng cầu hiền của vua QT
+ Ban chiếu xuống để quan liêu .đều đợc dâng
th tỏ bày công việc (dân chủ)
+ Ngời nói đợc làm đợc thì bổ dụng
+ Không trách cứ những ngời có lời lẽ ko dùng
đợc ,viển vông
+ các quan tiến cử ngời có tài nghệ
+ với những ngời ở ẩn cho phép đợc dâng th tự
cử
+ Thời vận ngày nay là lúc thanh bình chính là
lúc ngời hiền gặp hội gió mây
+ Mục đích để làm rạng rỡ chốn vơng đình ,mộy
long cung kính để cùng hởng phúc tôn vinh

*_Nội dung cầu hiền vừa cụ thể vừa tác động tới
mọi đối tợng .
Đây cũng là tháI độ của ngời cầm đầu đất nớc .
Lời cầu hiền mở rộng con đờng để những bậc hiền
tài thi thố tài năng lo đời giúp nớc ..
Chiếu cầu hiền thuộc thể
loại nào của văn xuôI ?
Các luận điểm đa ra là gì ?
Lập luận ra sao có đủ sức
thuyết phục ko?
Nêu nhận xét gì về vua QT?
Đó là t tởng tiến bộ nhất trong các triều đại phong
kiến VN trớc và sau NH
III)Tổng kết
_Là tác phẩm văn xuôI chính luận .Cách lập luận
chặt chẽ .Lời văn ngắn gọn ,đủ thuyết phục ,vừa
đề cao ngời hiền vừa châm biếm vừa ràng buộc
vừa mở con đờng cho ngời hiền
_QT là một vị vua hết lòng vì dân vì nớc .Là vị
vua thể hiện t tởng dân chủ tiến bộ
Củng cố
_tầm t tởng của vua Quang Trung
_giá trị lịch sử và ý nghĩa thời đại
nắm đặc trng thể loại chiếu
Ngày soạn 15/10/2007
Tiết soạn 28 :Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
A)Mục tiêu bài học
_Nâng cao nhận thức về nghĩa của từ trong sử dụng :hiện tợng chuyển nghĩa của từ
,quan hệ giữa các từ đồng nghĩa
_có ý thức và kĩ năng chuyển nghĩa từ lựa chọn từ trong số từ đồng nghĩa để sử

dụng thích hợp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp
B) Ph ơng tiện : SGK,SGV,STK
C) Cách thức: Thảo luận,Trao đổi,Phát vấn
Phân tích,so sánh,bình giảng
D) Tiến trình _
_ổn định tổ chức
_kiểm tra bài cũ
_Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
h/s thảo luận tìm lời giải
định nghĩa?
Bài 1
a) Trong câu thơ Lá vang trớc gío khẽ ..
(Nguyễn Khuyến)
Từ lá đợc dùng theo nghĩa gốc.Đó là
chiếc lá đã nhuộm vàng ,khẽ bay trớc làn gió
nhẹ của mùa thu
b) các trờng hợp chuyển nghĩa
_ Lá gan,lá phổi,lá mỡ..chỉ bộ phận riêng cơ
thể ngời và động vật
_ Lá th ,lá đơn lá phiếu..chỉ hiện vật bằng giấy
có nội dung khác nhau thể hiện tình cảm(lá th)
(quan hệ-lá thiếp)
_ Lá cờ,lá buồm..chỉ hiện vật nghiêng về nghi
lễ (lá cờ)phơng tiện đI lại(lá buồm)
_ Lá cót ,lá chiếu,lá thuyền..hiện vật sử dụng
trong đ/s sinh hoạt
_ Lá tôn lá vàng..vật dụng bằng kim loại
*Cơ sở chuyển nghĩa của từ lálà dựa vào ph-
ơng thức hoán dụ lấy tên gọi của đối tợng này để

chỉ đối tợng khác
2)Bài 2
_ Từ đầu
Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi chui ra
_ Từ chân
Chúng nó chẳng còn mong đợc nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
_ Từ tay
Anh ấy là một tay súng giỏi
_ Từ miệng
Miệng ngời sang có gang có thép
_ Từ óc
Cơ sở của sự chuyển nghĩa?
Đặt câu?
Tại sao t/g lại sử dung ?
Tìm từ thay thế gần nghĩa?
CáI óc tôI nó ngu quá phảI ko anh
_ Từ tim
TráI tim a chia 3 phần tơI đỏ
Anh dành riêng cho Đảng phần nhiều
Phần cho thơ và phần để em yêu
3)Bài 3
_ Từ ngọt
Rằng anh có vợ hay cha
Mà sao ăn nói gió đa ngọt ngào
_ Từ cay
Mình thật cay vì câu nói đó
_ Từ đắng
vị đắng tình yêu
4)Bài4

Cậy đồng nghĩa nhờ:chịu lời =nhận lời
Tác giả sử dụng tạo sức nặng của niềm tin..tạo
thế chủ động buộc ngời mình nhờ cậy phảI giúp
đỡ
5)Bài 5
Nhật kí trong tù một tấm lòng nhớ nớc
(phản ánh,thể hiện,bộc lộ,canh cánh,biểu hiện
,biểu lộ)
Anh ấy khônggì đến việc này
(dính dáng,dính dấp,quan hệ,liên hệ,liên can,liên
luỵ)
Việt nam muốn làmvới tất cả các nớc trên
thế giới
(Bầu bạn,bạn hữu,bạn,bạn bè)
Củng cố:
Giải nghĩa từ
Vân dụng đặt câu
dặn dò rút kinh nghiệm

×