Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

cách thức mở một quán cafe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.93 KB, 14 trang )

I.
II.

MỤC LỤC:
LỜI MỞ ĐẦU:

Cuộc sống ngày càng hiện đại và đi kèm với nó là cuộc chạy đua với những điều lo
toan, không giờ nghỉ ngơi, sau một ngày làm việc và học tập mệt mỏi ai cũng muốn
có một không gian để được yên tĩnh để nghỉ ngơi, trò chuyện cùng bạn bè, người
thân, đôi khi chỉ là nơi để thư giãn suy nghĩ về một vài điều nào đó trong cuộc sống.
Vì vậy nhóm chúng tôi muốn triển khai dự án mở một quán cà phê. Với gu nhạc
nhẹ, thiết kế nội thất gỗ nền nhã, bày trí giản dị nhưng hiện đại. Đến với chúng tôi bạn
có thể thưởng thức ly cà phê, đồ uống sinh tố trái cây, các loại trà sữa, các loại kem
Tràng Tiền, một thương hiệu kem nổi tiếng của Hà Nội trong không gian ấm cúng và
sâu lắng.
Việc kinh doanh quán cà phê cho lợi nhuận rất cao và nhanh hồi vốn, bằng chứng là
ngày càng có nhiều quán cà phê mọc lên nhưng bên cạnh đó muốn đạt được những lợi
nhuận cần phải có kế hoạch và quản lý đúng đắn.
III.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:
1. Tổng quan về dự án:
- Tên dự án: kinh doanh quán cà phê và giải khát “ AMAZING ”.
- Địa điểm: ngã tư, đường Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội.
- Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ giải khát.
- Chủ dự án: Nhóm 2.
 Quán sẽ làm ở ngay ngã tư đường Nguyễn Sơn giúp cho khách hàng có thể

dễ dàng nhìn thấy quán. Được xây dựng mô phỏng như một nhà hát lớn thứ
hai của Hà Nội tạo cảm giác sang trọng mỗi khi ghé qua quán, được thiết kế
để đáp ứng mọi tầng lớp phân loại theo các tầng...
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh:



Đối thủ hiện có: Tea Mun, Mr. Quốc Linh, Phố Xa, Cà Phê fastfood, 123…
 Hiện nay, trên đường Nguyễn có rất nhiều quán giải khát với những phong

cách khác nhau như cho thuê các máy tính bảng theo giờ trong khi ngồi uống,
hay vừa uống vừa xem phim 3D với các thiết bị như một rạp chiều phim thu
nhỏ….Mật độ quán dày đặc cũng là một trở ngai, làm cho việc lựa chọn đa
dạng khách hàng sẽ khó lựa chọn hơn...
3. Mục tiêu:
• Đạt được trên 100 khách trong một ngày.
• Doanh thu trên 60 triệu/tháng.


Tỷ suất lợi nhuận trên 50%.
Khách hàng thân thiết trên 70 khách.
Tạo không gian thoải mái cho khách hàng.
Nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công chức, và đối tượng khách.
Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
Đặt uy tín của các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng…
Tạo một không gian đẹp phù hợp với ý tưởng “ hoà mình với thiên nhiên độc
đáo, mới lạ” dùng các bức tranh vẽ, giấy dán tường, vẽ tranh tường hay dùng
những tác phẩm nghệ thuật để trang trí.
4. Nhiệm vụ:
• Đường Nguyễn Sơn có thể coi là một vi trí thuận lợi cho việc kinh doanh buôn









bán, là nơi giao nhau giữa các khu vực ngoại ô vào trung tâm thành phố cũng như
từ nội thành ra ngoại ô. Không những thế xung quanh đó là các ngân hàng, xí
nghiệp, hàng không… rất thuận lợi cho việc mở một quán giải khát quy mô lớn để
phục vụ cho khách vãn lai từ nơi xa đến nghỉ chân, những nhân viên văn phòng
muốn xả street sau ngày làm việc đầy căng thẳng, hay những người muốn thưởng
thức café bên những giai điệu của tiếng nhạc…
 Việc mở ra những quán ăn, giải khát, nhà hàng….trên đoạn đường Nguyễn
Sơn ngày một tăng lên. Điều đó là không thể phủ nhận vì đây là nơi tụ họp


của phần lớn dân tri thức, những con người có đời sống hưởng thụ cao…
Giúp khách hàng có một môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn thưởng

thức các món ngon, lạ, hấp dẫn.
• Bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, các dịch vụ hẹn hò, lãng mạn, tỏ
tình cho giới trẻ.
Bảng 1: Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:


Cà phê

Trà – Kem

Nước dinh
dưỡng

Sinh tố - Nước
ép


Fastfood

Café đen

Lipton vàng

Tranh

Sinh tố dâu

Pizza

Café nâu

Lipton sữa

Tranh muối



Humberger

Café sữa nóng

Lipton tranh

Cam vắt

Xoài


Cookies

Café sữa đá

Trà đào

Cam mật ong

Dưa hấu

Capuchino

Trà gừng-bạc

Yoghourt đá

Dừa

Mãng cầu

Astiso

Dừa

Cocktail

Nước ép dâu

Cacao đá


Yoghourt hoa
quả
Kem ốc quế

Xí muội

Dứa

Sữa tươi

Kem que

Nước sting

Táo

Các nước giải
khát đóng chai

Cam

Capuchino đá
Cacao nóng

 Cũng giống như các quán cà phê khác trên địa bàn Hà Nội, quán AMAZING

sẽ cung cấp và phục vụ khách các sản phẩm được chế biến từ cà phê, từ các
loại trái cây để tạo ra những dạng nước ép trái cây, một số thức uống đóng
chai. Bên cạnh đó sẽ có những sản phẩm đặc trưng quán về cà phê và kem

Tràng Tiền của Hà Nội.
 Ngoài ra quán còn cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng wifi, có chỗ để
xe miễn phí và phòng có máy lạnh.
5. Các yếu tố chủ chốt:
• Thời gian:
- Thời gian dự kiến hoạt động: dự án sẽ hoạt động trong khoảng 5 năm.
- Thời gian bắt đầu xây dựng: 08/06/2015.
- Thời gian đi vào hoạt động: 20/10/2015.
• Địa điểm:
- Số 36, đường Nguyễn Sơn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Quán nằm trong khu vực có nhiều văn phòng, thích hợp cho nhân viên văn
phòng ra nghỉ trưa, ăn trưa và các dịch vụ thư giãn vào giờ nghỉ ( đây là
nguồn khách quen thuộc của quán cần nhắm đến ). Ngoài ra còn gần các
trường học lớn cũng thích hợp cho các bạn trẻ tụ tập để tán gẫu.
• Dịch vụ:
- Chăm sóc khách hàng tận tình, các dịch vụ cho giới trẻ.


Đặc trưng của quán sẽ sử dụng nhạc hòa tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn
dương cầm, guitar,…tạo lên nét riêng cho quán.
6. Khía cạnh tái chính:
- Dự kiến tổng số vốn đầu tư ban đầu là 1,6 tỷ bao gồm cả 900 triệu đồng mua
đất. Như vậy dự kiến tổng số vốn xây dựng cơ sở, dự phòng và mua sắm
trang thiết bị cho dự án khoảng 700 triệu.
- Vốn vay ngân hàng là 400 triệu thời hạn 2 năm, lãi suất là 17%/năm tại ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Chương Dương Hà Nội.
IV.
NGUYÊN CỨU THỊ TRƯỜNG:
1. Tổng quan thị trường:
- Theo IPSARD nghiên cứu những năm gần đây tại Việt Nam, hầu hế các

vùng miền ở Việt Nam đều tiêu thụ cà phê nhưng mức độ chênh lệch rất lớn
giữa các vùng. Trong khi duyên hải Nam Trung bộ và ĐBSCL là những khu
vực tiêu thụ cà phê khối lượng lớn thì Tây Bắc, Đông Bắc và đồng bằng
sông Hồng tiêu thụ ít, thậm chí tiêu thụ không đáng kể với…
30gam/người/năm.
- Hà Nội thì tới 67% uống cà phê hòa tan. Tỷ lệ người dân vào quán uống cà
phê cũng khác nhau. Gần một nửa người Sài Gòn có vào quán uống cà phê,
còn Hà Nội tỷ lệ này thấp hơn nhiều. Khi vào quán, người tiêu dùng Sài
Gòn uống cà phê pha phin tới 61%, nhiều hơn hẳn so với Hà Nội. trong khi
người dân Sài Gòn tiêu thụ cà phê nhiều hay ít không do thu nhập cảu họ
vao hay thấp, còn ở Hà Nội, thu nhập càng cao thì uống càng nhiều.
- Ở Hà Nội, các quán có xu hướng chon cà phê bột không hương vị, ngược
với TPHCM. Khách vào quán cà phê ở Hà Nội vào buổi sáng thường gọi cà
phê đen pha phin (đen nóng), buổi tối là “nâu” ( tức cà phê đen có thêm
sữa).
1.2. Thị trường trọng tâm:
- Do người Hà Nội uống cà phê nhiều là người có thu nhập cao và trình độ
văn hóa cao nên quán café được đặt gần các công ty, tòa nhà cao ốc và các
trường đại học. Ngoài ra quán còn có các loại giải khát phục vụ đầy đủ nhu
cầu số lượng khách hàng lớn vào quán café để giải khát như nước hoa quả,
sinh tố và kem các loại.
- Nhân viên văn phòng > 23t, chủ yếu vào quán vào buổi sáng và khi giờ nghỉ
trưa.
- Học sinh, sinh viên, giới trẻ chủ yếu tụ tập bạn bè đến tán gẫu chủ yếu vào
buổi chiều sau giờ tan học hay buổi tối.
2. Khả năng cạnh tranh của quán:
a. Điểm mạnh:
-



Phong cách kinh doanh mới lạ, ấn tượng với nét đặc trưng về không gian
thiết kế đẹp và âm nhạc nhẹ nhàng tạo cảm giác thư giãn cho khách hàng
đến đây lần đầu hứa hẹn ssex đến lần thứ hai và trở thành khách hàng quen
thuộc của quán.
- Vị trí địa lý gần khu vực đông học sinh và cao ốc văn phòng.
- Đa dạng về sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý cho mọi đối tượng khách
hàng.
b. Điểm yếu:
- Đường đến quán café không thuận lợi trái đường đối với học sinh đi học.
- Mới xâm nhập thị trường nên sẽ gặp nhiều khó khăn vướng mắc về hoạt
động cùng điều kiện xâm nhập.
c. Ưu thế cạnh tranh của cửa hàng:
- Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như sản phẩm chất lượng,
giá cả hợp lý, phong cách quán mới lạ và thuận lợi đường giao thông công
cộng với khả năng tiếp thị và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút
khách tiềm năng. Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lực sẽ có cơ
hội tìm thêm nhà cung cấp tốt.
3. Chiến lược marketing:
- Chương trình vào tuần đầu khai trương: giảm giá 20% giá trị thức uống, liên
kết với các nhà cung cấp tài trợ quà tặng, thiết kế tặng phẩm mang tên
AMAZING tặng khách nhằm gây ấn tượng ngay từ đầu.
Lập một tài khoản trên mạng xã hội như Facebook hằng ngày đăng tin
quảng cáo vào up các ảnh đẹp chất lượng về các sản phẩm, không gian cũng
như các chương trình khuyến mại hấp dẫn để cộng đồng mạng được biết và
đến với quán để trải nghiệm sự mới lạ.
- Phát tờ rơi tại các trường và công ty xung quanh khu vực đầu tư dự án, mỗi
tờ rơi giảm 10% giá cho 1 ly nhưng không cộng gộp được với nhau.
- Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu như treo băng rôn ở các tuyến
đường chính chỗ dễ bắt mắt và đông dân cư quanh đó.
-


Bảng 2: Dự kiến chi phí marketing dịp khai trương ( đv: 1000 đ)
TT
1
2
3
4
5
6

Khoản mục
Băng rôn ( cái)
Tờ rơi
Tặng phẩm
Giảm giá ngày khai
trương
Thuế người phát tờ rơi
Khác

Số lượng
1
700
200
20

Đơn giá
280
0.15
3


Thành tiền
280
105
600
723

1

70

70
100


Tổng

1.868

Ghi chú:
Tặng phẩm chủ yếu là móc khóa có khắc tên café Amazing. Dự kiến ngày
khai trương số lượng khách hàng đạt 75%.
- Chi phí trang trí không gian quán trong 3 ngày lễ: chủ yếu là mua các dụng
cụ, vật trang trí mang biểu tượng của các ngày lễ.
- Chi phí khác: mua thức ăn nhẹ ( chủ yếu là hạt dưa, hướng dương).
4. Nghiên cứu kỹ thuật.
IV.1.
Mô tả sản phẩm:
- Với chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, quán sẽ có những thức uống chủ yếu
sau: café là thức uống đặc trưng của quán, các loại trà, nước uống đóng chai
và cách thức uống thông thường khác mà các quán café dành cho học sinh,

sinh viên đã có. Bên cạnh đó sản phẩm phải đảm bảo tiêu chí khác biệt hóa
trên phương diện sản phẩm nhằm lôi kéo khách hàng trẻ ưa thích tính mới
lạ.
- Quán sẽ cung cấp nhiều loại sản hẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức
giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ ngời có thu nhập thấp
đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân,
công nhân viên.
-

Bảng 3: chi tiết giá của các sản phẩm:
TT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14


Cà phê đen
Cà phê đen đá
Cà phê sữa nóng
Cà phê sữa đá
Capuchino
Capuchino đá
Cacao nóng
Cacao đá
Sữa nóng
Chocolate đá
Chocolate
Trà lipton
Lipton sữa
Lipton đá

Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly


Giá thành bán ra
(1000VND)
10
10
12
12
20
20
15
15
12
15
15
10
12
10


15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52

Lipton chanh
Trà lài

Trà đào
Trà dâu
Trà chanh dây
Trà gừng
Sữa chua đá
Sữa chua café
Siro sữa
Siro sữa chanh
Siro sữa cam
Siro sữa bạc hà
Chanh dây
Chanh muối
Cam vắt
Cam vắt mật ong
Dừa
La hán quả
Sâm dừa
Coktail
Nước ngọt(pesi, cola)
Trà xanh 0 độ
Trà thảo mộc dr
thanh
Trà xanh C2
Number one
Sting các loại
Fanta
7 up
Sinh tố dâu
Sinh tố Bơ, mãng cầu
Sinh tố cà chua

Nước ép táo
Nước ép dứa
Nước ép dâu
Nước ép cam
Nước ép nho
Nước ép cà rốt
Nước ép dưa hấu

Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Chai
Chai

Chai

10
10
10
10
10
10
10
10
10
12
12
12
13
13
15
15
10
10
12
12
10
10
12

Chai
Chai
Chai
Chai

Chai
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly

10
10
12
12
10
14
14
12
15
13
15
15
15
12
12


Các loại thức uống được phân thành 6 nhóm với tỷ lệ chi phí nguyên vât liệt/

doanh thu như sau:
TT
1
2
3
4
5
6

Nhóm thức uống
Café
Trà + khác
Nước uống đóng chai
Nước ép
Sinh tố
Kem

Tỷ lệ %
27
23
40
31
31
36

Ngoài sự phục vụ chu đáo của nhân viên quán sẽ phải thiết kế thêm các dịch vụ
chăm sóc khách hàng nhằm mang đến giá trị gia tăng cho khách hàng. Dự kiến
chi phí tiện ích hoạt động hàng năm của quán như sau:

m

1

2

3

4

5

Khoản mục

Thành tiền

-

Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ
Chi phí điện thoại, wifi
Chi phí mua báo

3.613
11.864
6.000
5.400

-

Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ

Chi phí điện thoại, wiffi
Chi phí mua báo

3.794
13.054
6.120
5.400

-

Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ
Chi phí điện thoại, wifi
Chi phí mua báo

3.984
14.355
6.242
5.400

-

Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ
Chi phí điện thoại, wifi
Chi phí mua báo

4.183
15.790
6.367

5.400

-

Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ
Chi phí điện thoại, wifi
Chi phí mua báo

4.392
17.369
6.495
5.400

Tổng chi phí
26.877

28.364

29.981

31.740

33.656


Trong đó:
Chi phí điện thoại, wifi dự kiến tăng 10% mỗi năm.
Lượng nước tiêu thụ tăng 5% mỗi năm.
Điện năng tiêu thụ mỗi ngày 20kW, mỗi năm tăng giá 10%.

Chi phí báo: 15.000/ngày.
Số cuộc điện thoại gọi đi: 5 cuộc/ngày (2000 đ cuộc ). Tổng chi phí điện thoại
gọi đi hàng tháng là 300.000 đ.
- Phí thuê bao wifi hàng tháng : 200.000 đ
- Tổng chi phí điện thoại, wifi hàng tháng là 500.000 đ. Dự kiến từ năm 2 trở đi
chi phí tăng 2% mỗi năm.
-

4.2 Nhà cung cấp:
- Đối với tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của
quán café, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được
những thuận lợi to lớn cho quán café của tôi nhưng để tìm được nhà cung cấp
tốt về chất lượng, giá cả hợp lý là điều không dễ dàng. Qua tìm kiếm và tham
khảo ý kiến bạn bè cũng như các quán kinh doanh café khác, hiện tại nhà cung
cấp chính của chúng tôi là: café Trung Nguyên, Vinamilk và các công ty nước
giải khát được người tiêu dùng ưu chuộng như coca-cola, pessi…còn về các
loại hoa quả thì nhập với giá ưu đãi ở chợ đầu mối và đại lý phân phối.
4.3 Dự toán tiêu thụ sản phẩm

Đơn vị: 1.000đ
Tháng

I
ĐG SL

TT

ĐG
II
Từ

T
TT
II SL

III

IV



SL

TT

SL

TT

SL

TT

85
0
95
0

8.500

900


9.000

3.250

31.000

7.600

1000 8.000

3.550

27.500

Hàng
hóa
1,Cafe

8

2,Trà
sữa

7

75
0
90
0


6.000

10

6.30

8

75
0
70
0

7.500
5.600


3,Nước 10
hoa
quả
4,Sinh 10
tố
5,Khác

45
0

4.500


12

30
0

3.600

35
0

4.200

360

4.320

1.460

16.620

25
0
35
0

2,500

12

24

0

2.880

26
0

3.120

300

3.600

1.050

12.100



3.150

3.500

4.200

4.550

22.45
0


23.08
0

27.62
0

29.47
0

102.62
0
102.62
0

Chú thích:
ĐG: định giá
SL: số lượng
TT: thanh toán
4.4 Dự toán nguyên vật liệu




Đơn vị: 1.000đ
Tháng ĐG

I

II


III

IV



Hàng
hóa
1,cafe

40

15

600

16

640

17

680

18

720

66


2.640

2,trà

15

20

300

20

300

22

330

24

360

86

1.290

3,sữa

15


300

600

300

600

400

800

500

100

1.550

3.100

4,hoa
quả

8

120

960

130


1.040

150

1.200

180

1.440

580

4.640

SL

TT

SL

TT

SL

TT

SL

TT


SL

TT

5, khác

3.500

4.500

5.500

7.000

20.500



6.040

7,080

8.510

9.620

32.170

4.5 Dự toán chi phí nhân công


Pha chế: 8.000đ/giờ (Có thể hưởng theo doanh thu)
Phục vụ: 8.000đ/giờ ( Có thể hưởng theo doanh thu)
Bảo vệ: 7.000đ/giờ
Đơn vị: 1.000đ


Tháng

Tiền/
giờ

Nhân
công

I
SG

II
Tiền

SG

III
Tiền

SG

Tiền


IV
SG



Tiền

SG

Tiền

Pha
chế

8

120 960

120

960

120 960

120 960

480 3.840

Phục
vụ


8

120 960

120

960

120 960

120 960

480 3.840

Bảo vệ

7

120 840

120

840

120 840

120 840

480 3.360




2.760

2.760

2.760

2.760

11.040

4.6 Dự toán chi phí chung

Đơn vị: 1.000đ
Tháng
Mục
Thuê nhà
Điện, nước,
vệ sinh
Đá
Khấu hao
Chi phí dịch
vụ
Chi phí khác


I


II

III

IV



3.000

3.000

3.000

3.000

12.000

1.500

2.000

2.000

2.000

7.500

500
500

500

500
1.000
700

600
1.500
1.000

700
2.000
1.000

2.300
5.000
3.200

1.000
7.000

1.200
8.400

1.500
9.600

1.500
10.200


5.200
35.200

4.7 Dự toán giá vốn

Đơn vị: 1.000đ
Tháng
Mục
NVL
NC
CPC

I
6.040
2.520
7.000

II
7.180
2.520
8.400

III
8.510
2.520
9.600

IV




9.620
2.520
10.200

32.170
10.800
35.200




15.560

18.100

20.630

22.340

74.450

4.8 Dự toán bán hàng, quản lí

Theo dự tính, chi phí bán hang sẽ được tính vào tiền thưởng cho nhân
viên nếu doanh thu đạt 60.000.000đ/tháng.
Chi phí quản lý: được tính cho một người.
Đơn vị: 1.000đ
Tháng
Tiền


I
800

II
1.000

III
1.200

IV
1.500


4.500

4.9 Dự toán tiền mặt
- Quán thực hiện bán hang tại quán, với khách hang là những đối

tượng đã được chọn lựa, khả năng nợ rất ít. Do vậy, vấn đề thu tiền
mặt được thực hiện khá dễ dàng.
- Khi nhập sản phẩm, chủ yếu tới kỳ để mua nguyên vật liệu, trả
lương nhân viên và các chi phí chung khác, khi đã thu được hầu như
toàn bộ tiền mặt thì chỉ không còn là vấn đề lớn được đặt ra nữa.
- Đối với đặc điểm của một quán cafe thì thông thường nhập nguyên
vật liệu theo ngày do vậy vốn lưu động để đầu tư hoạt động ban đầu
ước tính tiền mặt là 25.000.000đ.
4.10 Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh:
TT
1

2
3
4
5
6

Khoản mục
Doanh thu
Chi phí hoạt
động
Thuế môn bài
Lãi gộp
Thuế
TNDN(25%)
Lợi nhuận sau
thuế

1
1.301.400
847.554

2
1.559.520
927.444

Năm
3
1.650.960
1.059.265


1000
452.846
113.221

1000
631.076
157.769

1000
590.695
147.673

1000
716.422
179.105

1000
726.629
181.657

339.635

473.307

443.022

537.317

544.972


4
1.650.960
933.538

5
1.650.960
923.331


4.11 Xác định dòng tiền của dự án

TT
(A)
1
2
3
4
(B)
1
2
3
4
-

-

5
C
1
2


Khoản
mục
Phần chi
Đầu tư
quán
Vốn lưu
động
Bổ sung
vốn lưu
động
Dòng tiền
ra
Phần thu
LN sau
thuế
Khấu hao
Lãi thuế
ngân hàng
Giá trị còn
lại
Thu thanh
lý cơ sở
Giá trị còn
lại của
CCDC sử
dụng 2
năm
Giá trị còn
lại của

TTB sử
dụng 3
năm
Dòng tiền
vào
(A-B)
Dòng tiền
thuần(thuchi)
1/(1+r)t

Năm
0

1

2

3

4

5

6.258

2.222

6.258

2.222


339.635

473.307

443.022

537.317

544.972

101.525
51.000

101.525
34.000

101.525
17.000

101.525

101.525

811.018
44.377

855.395

196.564

6.515

36.831

492.160

608.832

561.547

638.842

886.407

855.395

485.902

606.610

561.547

638.842

886.407

1

0,855


0,73

0,624

0,534

0,456


3

(thu-chi)x
1/(1+r)t

855.395

415.446

442.825

350.405

341.142

404.202



×