Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng của người dân thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.36 KB, 60 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THÁI THƢ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO
NGÂN HÀNG CỦA NGƢỜI DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 9/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THÁI THƢ
MSSV: 4097984

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO
NGÂN HÀNG CỦA NGƢỜI DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN TRI NAM KHANG

Tháng 9/2014


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trƣờng Đại
Học Cần Thơ, em đã đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của quý thầy cô và đã tiếp thu đƣợc rất
nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn chu đáo của cô Nguyễn Tri Nam Khang
đã chỉ dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Với kiến thức và thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp từ quý thầy cô để đề tài này đƣợc hoàn
thiện hơn.
Sau cùng, em xin gửi đến quý thầy cô lời chúc sức khỏe và luôn thành công trong
công việc.

Cần Thơ, ngày 19 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của
tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.


Cần Thơ, ngày 19 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên ngƣời nhận xét:………………………………Học vị:……………



Chuyên ngành:……………………………………………………………….



Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn



Cơ quan công tác: …………………………………………………………..



Tên sinh viên: …………………………………………MSSV……………..



Lớp:………………………………………………………………………….




Tên đề tài: …………………………………………………………………..



Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hƣớng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



Họ và tên ngƣời nhận xét:………………………………Học vị:……………



Chuyên ngành:……………………………………………………………….



Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện



Cơ quan công tác: …………………………………………………………..



Tên sinh viên: …………………………………………MSSV……………..



Lớp:………………………………………………………………………….



Tên đề tài: …………………………………………………………………..



Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.4 Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan ............................................................. 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 6
2.1 Cơ sở lý luận...................................................................................................... 6
2.1.1 Các khái niệm ................................................................................................. 6
2.1.2 Quy định về rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm................................................... 8
2.1.3 Tiến trình ra quyết định của khách hàng .......................................................... 9
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................................ 12
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 14
Chƣơng 3 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI THÀNH
PHỐ CẦN THƠ .................................................................................................... 18
3.1 Khái quát thành phố Cần Thơ .......................................................................... 18
3.1.1 Khái quát điều kiện tự nhiên ......................................................................... 18
3.1.2 Khái quát điều kiện kinh tế - xã hội............................................................... 19
3.2 Tình hình hoạt động của ngân hàng thƣơng mại thành phố Cần Thơ ................ 23
Chƣơng 4 : PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI
TIỀN TIẾT KIỆM CỦA CÁ NHÂN ..................................................................... 27
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 27
4.2 Quá trình ra quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng ................................... 29


4.2.1 Nhận thức nhu cầu ........................................................................................ 29
4.2.2 Tìm kiếm thông tin ....................................................................................... 31
4.2.3 Đánh giá ...................................................................................................... 32
4.2.4 Lựa chọn ....................................................................................................... 33
4.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của cá nhân 33
Chƣơng 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NGÂN HÀNG NÂNG CAO SỐ LƢỢNG
KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN
THƠ ...................................................................................................................... 36
5.1 Nhận xét chung ................................................................................................ 36

5.2 Giải pháp ......................................................................................................... 36
Chƣơng 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 39
6.1 Kết luận ........................................................................................................... 39
6.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 39
6.2.1 Đối với Chính phủ ........................................................................................ 39
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................................ 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 41
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................... 42
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................... 47


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Tổng hợp các nhân tố đƣa vào bài nghiên cứu từ các lƣợc khảo................4
Bảng 2: Tổng hợp các biến với dấu kỳ vọng xem xét trong mô hình Probit ......... 16
Bảng 3.1: Tình hình vốn huy động ngắn, trung và dài hạn 8 tháng đầu năm 2014 23
Bảng 3.2: Tình hình vốn huy động bằng nội và ngoại tệ 8 tháng đầu năm 2014 ... 23
Bảng 3.3: Tình hình vốn huy động của các TCTD Nhà nƣớc và tƣ nhân 8 tháng đầu năm
2014 .................................................................................................................... 24
Bảng 3.4: Lãi suất huy động của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn thành phố Cần
Thơ trong 8 tháng đầu năm 2014 ......................................................................... 25
Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính và độ tuổi của ngƣời đƣợc khảo sát ............ 27
Bảng 4.2 Cơ cấu ngƣời đƣợc khảo sát trên địa bàn quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
............................................................................................................................ 28
Bảng 4.3 Khảo sát mức độ hài lòng của ngƣời dân về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm .. 28
Bảng 4.4: Lý do gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng ................................................ 29
Bảng 4.5: Lý do không gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng ..................................... 30
Bảng 4.6: Các kênh thông tin tham khảo .............................................................. 31
Bảng 4.7: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng32
Bảng 4.8: Kết quả mô hình hồi quy Probit ........................................................... 34



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Thang nhu cầu Maslow ...........................................................................9
Hình 2.2 Quy trình ra quyết định của khách hàng ................................................ 12


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
TP: Thành phố
TCTD: Tổ chức tín dụng
ĐVT: Đơn vị tính
NHTW: Ngân hàng trung ƣơng


CHƢƠNG 1

PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đời sống ngày nay của ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện, cùng với đó mức sống
và thu nhập tăng, ngoài các khoản phải chi tiêu cho cuộc sống cá nhân thì còn để dành
đƣợc một khoản tiền nhàn rỗi. Số tiền này có thể đƣợc để dành cho một món đồ có giá trị
lớn hoặc các dự định khác trong tƣơng lai mà ngƣời dân chƣa có nhu cầu sử dụng trong
hiện tại. Một trong các phƣơng án đƣợc xem xét và lựa chọn là gửi tiết kiệm ngân hàng
do các lợi ích mà nó mang lại. Thành phố Cần Thơ đang trên đà phát triển cùng với các
sự kiện nhƣ trung tâm mua sắm Sense City vừa đƣợc thành lập, siêu thị BigC, bên cạnh
đó cầu Cần Thơ nối liền các vùng kinh tế, giúp cho giao thông thuận tiện, thời gian đi lại
đƣợc rút ngắn.. Đời sống của ngƣời dân thành phố Cần Thơ ngày càng tiến bộ và hiện

đại, mặt khác, nguồn nhân lực đang có xu hƣớng đổ về thành phố Cần Thơ để tìm kiếm
việc làm. Kết hợp các yếu tố trên dẫn đến nhu cầu tiết kiệm của ngƣời dân đồng thời
tăng.
Nguồn vốn đối với các ngân hàng rất quan trọng, là yếu tố quyết định cho các hoạt
động của ngân hàng. Tình hình hiện nay cho ta thấy đƣợc phần lớn vốn của ngân hàng
tập trung ở hoạt động tín dụng, cụ thể là vốn ngắn hạn của doanh nghiệp, đây là nguồn
vốn không ổn định mà lãi phải trả lại cao. Bên cạnh đó, nguồn vốn từ thành phần dân cƣ
có tính chất ổn định mà chi phí trả lãi tƣơng đối thấp. Các ngân hàng cần đầu tƣ để biết
đƣợc tâm lý của ngƣời dân nhằm thúc đẩy họ gửi tiền tiết kiệm nâng cao hiệu quả hoạt
động của mình.
Ngày nay các ngân hàng thƣơng mại đang phủ sóng khắp mọi nơi. Tại Cần Thơ,
gần nhƣ hầu hết các ngân hàng thƣơng mại đều đặt chi nhánh cũng nhƣ phòng giao dịch
phân bố khắp các tuyến đƣờng. Điều này giúp cho ngƣời dân dễ dàng tiếp cận với ngân
hàng hơn, tuy nhiên vì thế họ sẽ có sự cân nhắc chọn lựa giữa các ngân hàng với nhau.
Điều này hoàn toàn do chủ quan cá nhân nên sẽ dẫn đến các sự lựa chọn khác nhau. Tuy
nhiên, vấn đề đặt ra làm thế nào để biết đƣợc các nguyên nhân tác động đến hành vi của
ngƣời dân, từ đó có thể định hƣớng giải quyết cho các ngân hàng. Bài nghiên cứu này tập
trung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của ngƣời dân
thành phố Cần Thơ, sau đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao lƣợng tiền gửi cho các
ngân hàng thƣơng mại, vì lý do đó tôi chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng của người dân thành phố Cần Thơ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài tập trung tìm những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại địa bàn quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Từ kết quả trên đƣa
ra những giải pháp nhằm nâng cao lƣợng tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn quận Ninh Kiều,

thành phố Cần Thơ.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của ngƣời dân
tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn nghiên cứu.
- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động tiền gửi tiết kiệm cho các
ngân hàng trên địa bàn nghiên cứu.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quyết định gửi tiền tiết kiệm của ngƣời dân
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Phạm vi không gian: Vì thời gian và tài chính có hạn nên đề tài nghiên cứu chỉ
thực hiện khảo sát các cá nhân tại một số phƣờng của quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ.
- Thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài này đƣợc thu thập từ các tài
liệu, báo cáo của các NHTM địa bàn quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ, Cục thống kê, các
bài viết đăng trên tạp chí, website… từ năm 2011 đến nửa đầu năm 2014.
+ Số liệu sơ cấp: Bộ số liệu sơ cấp đƣợc thu thập dựa trên bảng câu hỏi phỏng vấn
trong thời gian từ tháng 9 đến tháng 12/2014.

1.4 LƢỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trong quá trình thực hiện đề tài, việc tham khảo các tài liệu có liên quan là rất hữu
ích, giúp cho đề tài đang nghiên cứu hoàn thiện, chặt chẽ hơn. Sau đây là một số đề tài
em đã tham khảo nhằm phục vụ cho đề tài.


1. Trần Huỳnh Phong (2010), “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi
tiền của cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại khu vực đồng bằng sông Cửu Long” luận văn
thạc sỹ - Đại Học Cần Thơ. Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết
định gửi tiền của cá nhân và lƣợng tiền gửi của cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại khu
vực đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả hồi quy Probit đã cho ra các yếu tố gồm tuổi,
trình độ học vấn, thu nhập và giá trị tài sản cá nhân có ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền

của cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại. Ngoài ra phân tích hồi quy Tobit cho biết các yếu
tố trên cùng với yếu tố giới tính ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi của khách hàng cá nhân.
Đề tài nghiên cứu đã khái quát đƣợc cơ cấu tiền gửi tại hệ thống ngân hàng thƣơng mại
thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
2. Phƣơng Hồng Ngân (2010) “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của
khách hàng vào ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Công Thƣơng thành phố Cần
Thơ” luận văn thạc sỹ - Đại Học Cần Thơ. Tác giả tập trung phân tích sự khác biệt trong
việc lựa chọn ngân hàng gửi tiền của khách hàng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
mức độ hài lòng của khách hàng đến dịch vụ tiền gửi để đƣa ra giải pháp. Kết quả EFA
cho biết các yếu tố: sự đồng cảm, năng lực phục vụ của nhân viên, độ tin cậy, phƣơng
tiện hữu hình và tính đáp ứng có ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của khách hàng với dịch
vụ tiền gửi.
3. Phạm Kế Anh (2011) “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền
của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” luận
văn thạc sỹ - Đại Học Cần Thơ. Kết quả hồi quy Probit đã nêu lên đƣợc các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân gồm: giới tính, nghề nghiệp, thu
nhập; đồng thời phân tích Tobit cũng cho biết các yếu tố gồm kỹ năng và nghiệp vụ giao
tiếp của nhân viên ngân hàng, địa điểm giao dịch, thời gian giao dịch khi khách hàng gửi
tiền, tuổi, giới tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn có ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi vào
ngân hàng.
4. Phan Văn Quyết (2012) “Phân tích thực trạng tiền gửi tiết kiệm của các hộ gia
đình ở quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ” luận văn tốt nghiệp – Đại Học Cần Thơ. Tác
giả nghiên cứu những nhân tố liên quan đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của hộ gia đình
tại địa bàn quận Ninh Kiều. Từ đó, giúp đƣa ra giải pháp hỗ trợ các ngân hàng thƣơng
mại trên địa bàn có những hƣớng đi thu hút đƣợc lƣợng tiền gửi cao hơn từ hộ gia đình.
Kết quả từ phân tích bảng chéo và kiểm định Chi – bình phƣơng đã nêu lên đƣợc các yếu
tố chủ định ảnh hƣởng quyết định gửi tiền của hộ gia đình gồm: lãi suất, uy tín và thƣơng
hiệu của ngân hàng, mức độ bảo mật thông tin, thông tin về ngân hàng.
5. Nguyễn Thị Hồng Ngọc (2014) “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
sử dụng dịch vụ ebanking của ngƣời dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ” luận văn



tốt nghiệp – Đại Học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định sử dụng dịch vụ Ebanking của ngƣời dân thành phố Cần Thơ, trên cơ sở đó đề ra các
giải pháp nhằm giúp các ngân hàng tăng số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ Ebanking
của ngƣời dân thuộc quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Kết quả từ phân tích Probit đã
đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng quyết định sử dụng Ebanking bao gồm thu nhập bình quân
hàng tháng của ngƣời dân, uy tín nơi cung cấp dịch vụ, phí sử dụng dịch vụ và thao tác sử
dụng.
Bảng 1: Tổng hợp các nhân tố đƣa vào bài nghiên cứu từ các lƣợc khảo
Các tài liệu tham khảo

Tác giả

Những nhân tố
đƣa vào bài
nghiên cứu

Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng Trần Huỳnh Phong
đến quyết định gửi tiền của cá
nhân tại ngân hàng thƣơng mại
khu vực đồng bằng sông Cửu
Long

Tuổi tác, trình độ
học vấn

Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết Phƣơng Hồng Ngân
định gửi tiền của khách hàng vào
ngân hàng thƣơng mại cổ phần

Sài Gòn Công Thƣơng thành phố
Cần Thơ

Tuổi tác, chất
lƣợng phục vụ của
nhân viên ngân
hàng

Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng Phạm Kế Anh
đến quyết định gửi tiền của khách
hàng cá nhân tại các ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang

Giới tính, chất
lƣợng phục vụ của
nhân viên ngân
hàng, khoảng cách
từ nhà đến ngân
hàng

Phân tích thực trạng tiền gửi tiết Phan Văn Quyết
kiệm của các hộ gia đình ở quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ

Cách phân tích
các số liệu trong
nghiên cứu

Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng Nguyễn Thị Hồng Cách phân tích

các số liệu trong
đến quyết định sử dụng dịch vụ Ngọc
nghiên cứu
ebanking của ngƣời dân quận


Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
Nguồn: tác giả tự tổng hợp


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm
2.1.1.1 Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM): Theo pháp lệnh “Các tổ chức tín dụng” (1990)
của Việt Nam, ngân hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa “Ngân hàng thƣơng mại là một tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp
vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán”.
2.1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm
Theo định nghĩa tại Điều 6 Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN, Tiền gửi tiết kiệm
là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên
thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc
bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm đƣợc chia thành hai loại:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: khách hàng chỉ đƣợc phép rút ra sau một thời gian
nhất định đã thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm, tuy nhiên khách hàng vẫn có
thể rút ra với lãi suất thấp hơn mức đã thỏa thuận.

- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào theo
nhu cầu của mình với mức lãi suất cố định.
2.1.1.3 Người gửi tiền
Ngƣời gửi tiền là ngƣời thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
Ngƣời gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết
kiệm, hoặc ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền gửi tiết
kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
Các định nghĩa liên quan đến “Chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm” theo Quyết định số
1160/2004/QĐ-NHNN nhƣ sau:
- Chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là ngƣời đứng tên trên thẻ tiết kiệm.
- Đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là 2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết
kiệm.


- Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá
nhân và đƣợc sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán.
- Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền gửi tiết
kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm.
- Giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm là giao dịch gửi, rút tiền gửi tiết kiệm và
các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
- Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày ngƣời gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đến ngày tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm cam kết trả hết
tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm. Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, trƣờng hợp ngày
đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, việc
chi trả gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm đƣợc thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên.
2.1.1.4 Lãi suất tiền gửi
Lãi suất là tỷ lệ nhận đƣợc tƣơng ứng với việc sử dụng một số tiền gốc ban đầu
trong một khoảng thời gian xác định, tính theo phần trăm, nói cách khác lãi suất là chi phí
cho việc sử dụng một số tiền nào đó.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là phần trăm sẽ nhận đƣợc từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm
tại một tổ chức tài chính, đƣợc quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm (360 ngày).
2.1.1.5 Phương thức trả lãi
Phƣơng thức trả lãi do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.
- Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đƣợc phép nhận và chi
trả tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao dịch khác
của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Trƣờng hợp thực hiện việc nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm đối với mỗi thẻ tiết
kiệm tại nhiều địa điểm giao dịch, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm phải có các điều kiện
về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và trình độ cán bộ để đảm bảo tiện lợi, chính xác,
bí mật, an toàn tài sản cho ngƣời gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức nhận tiền gửi
tiết kiệm.
2.1.2 Quy định về rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm
2.1.2.1 Quy định


Các quy định về rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm theo Quyết định số 1160/2004/QĐNHNN nhƣ sau:
Ngƣời gửi tiền thực hiện các thủ tục:
- Xuất trình thẻ tiết kiệm
- Nộp giấy rút tiền có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm.
Các trƣờng hợp đặc biệt cần lƣu ý:
+ Đối với cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân.
+ Đối với ngƣời gửi tiền là cá nhân nƣớc ngoài phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn
hiệu lực (đối với trƣờng hợp nhập, xuất cảnh đƣợc miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu
kèm thị thực còn thời hạn hiệu lực (đối với trƣờng hợp nhập, xuất cảnh có thị thực).
+ Đối với trƣờng hợp ngƣời gửi tiền là ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo
pháp luật, ngƣời gửi tiền ngoài việc thực hiện các thủ tục đã nêu phải xuất trình thêm các
giấy tờ chứng minh tƣ cách của ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật của
ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, ngƣời hạn chế năng lực hành

vi dân sự.
- Ngƣời gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy
định.
Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm cho phù
hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của mình, đảm bảo việc chi trả tiền gửi tiết kiệm
chính xác và an toàn.
2.1.2.2 Đơn vị chi trả
Đồng tiền chi trả gốc và lãi (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) là đồng tiền mà ngƣời
gửi tiền đã gửi. Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ, khi ngƣời gửi tiền có yêu cầu, tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm có thể chi trả gốc và lãi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. Việc chi trả đối với ngoại tệ lẻ đƣợc thực hiện
theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.

2.1.3 Tiến trình ra quyết định của khách hàng
2.1.3.1 Hành vi khách hàng


Theo Nguyễn Quốc Nghi và Lê Quang Viết (2011, trang 1) hành vi khách hàng có
thể đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
- Những suy nghĩ, cảm nhận của con ngƣời trong quá trình mua sắm và tiêu dùng.
- Hành vi khách hàng là năng động và tƣơng tác vì nó chịu tác động bởi những yếu
tố từ môi trƣờng bên ngoài và có sự tác động trở lại đối với môi trƣờng ấy.
- Hành vi khách hàng bao gồm các hoạt động: mua sắm, sử dụng và xử lý sản phẩm
dịch vụ.
Hành vi khách hàng nghiên cứu và trả lời các câu hỏi khách hàng muốn mua gì, tại
sao họ mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ mua nhãn hiệu đó, mua nhƣ thế nào, ở đâu,
khi nào và mức độ mua ra sao, từ đó xây dựng các chiến lƣợc nhằm thúc đẩy khách hàng
mua sắm sản phẩm, dịch vụ của mình.

Nguồn: Nguyễn Quốc Nghi, Lê Quang Viết, Hành vi khách hàng (2011)


Hình 2.1 Thang nhu cầu Maslow
Từ những định nghĩa trên, ta rút ra kết luận, khách hàng là những cá nhân phức tạp,
ngoài những nhu cầu cơ bản để tồn tại thì họ còn những nhu cầu khác nhƣ nhu cầu an
toàn, xã hội, tôn trọng, tự thể hiện – theo thang nhu cầu Maslow. Do đó việc nghiên cứu
những nguyên nhân ảnh hƣởng đến quyết định của khách hàng cần phải quan tâm đến
nhiều mặt, những vấn đề khác nhau xung quanh đời sống vật chất và tình cảm của họ.


Nghiên cứu về hành vi khách hàng rất quan trọng đối với đề tài này vì nó cho biết
những nguyên nhân thúc đẩy khách hàng quyết định chọn gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng
này mà lại không phải ngân hàng khác, điều này giúp các lãnh đạo ngân hàng tìm ra
hƣớng đi để nâng cao hiệu quả thu hút lƣợng tiền gửi của ngân hàng cũng nhƣ khắc phục
những nhƣợc điểm trong cách hoạt động của mình.
2.1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
Theo Nguyễn Quốc Nghi và Lê Quang Viết (2011, trang 4-5), hành vi của khách
hàng chịu ảnh hƣởng của bốn yếu tố chủ yếu: văn hóa, xã hội, cá nhân, và tâm lý.
- Các yếu tố văn hóa: nền văn hóa, nhánh văn hóa, tầng lớp xã hội.
- Các yếu tố xã hội: nhóm tham khảo, gia đình, vai trò, địa vị.
- Các yếu tố cá nhân: tuổi tác, giai đoạn của chu kỳ sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh
kinh tế, phong cách sống, nhân cách, ý niệm bản thân.
- Các yếu tố tâm lý: nhu cầu, động cơ, nhận thức, tri thức, niềm tin, thái độ.
Bên cạnh đó, những hoạt động ƣu đãi, chiêu thị của ngân hàng cũng góp phần ảnh
hƣởng đến quyết định của khách hàng.
2.1.3.3 Quy trình ra quyết định
Quá trình ra quyết định của ngƣời tiêu dùng (trƣớc, trong và sau khi mua hàng hóa)
chịu sự ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Để biết đƣợc ngƣời tiêu
dùng bị chi phối bởi những tác nhân nào trong quá trình ra quyết định cần hiểu rõ tâm lý
cũng nhƣ môi trƣờng bên ngoài có mức ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với ngƣời tiêu dùng.
Hành động mua hàng chỉ là một giai đoạn trong quá trình quyết định mua hàng, do

đó những giai đoạn trƣớc và sau cần đƣợc xem xét kỹ để hiểu rõ hành vi mua hàng.
Trong mỗi giai đoạn của quá trình mua hàng, ngƣời mua phải có những quyết định cụ
thể.
Các bƣớc trong quy trình ra quyết định:
* Nhận thức nhu cầu:
Tiến trình quyết định khởi đầu với việc cá nhân ý thức đƣợc nhu cầu. Họ cảm thấy
có sự khác biệt giữa trạng thái thực tế và trạng thái mong muốn. Nhu cầu có thể bắt
nguồn từ các tác nhân kích thích bên trong và bên ngoài của chủ thể. Nhu cầu làm phát
sinh động lực, sự thúc đẩy. Một số nhu cầu thầm lặng, cần đƣợc kích thích đủ mạnh để
biến thành động lực.


* Tìm kiếm thông tin:
Thông thƣờng có các nguồn thông tin sau :
• Nguồn thông tin cá nhân thu nhận đƣợc từ gia đình, bạn bè, hàng xóm và ngƣời
quen.
• Nguồn thông tin thƣơng mại thu thập đƣợc qua quảng cáo, nhân viên bán hàng,
nhà buôn, bao bì hay các cuộc trƣng bày sản phẩm.
• Nguồn thông tin công cộng thu nhận đƣợc từ các phƣơng tiện truyền thông đại
chúng và các tổ chức.
• Nguồn thông tin từ kinh nghiệm bản thân có đƣợc qua tiếp xúc, khảo sát hay sử
dụng sản phẩm.
* Đánh giá các chọn lựa
Khi lựa chọn sản phẩm để mua và tiêu dùng, khách hàng muốn thỏa mãn ở mức độ
cao nhất nhu cầu của mình bằng chính sản phẩm đó. Họ tìm kiếm trong giải pháp của sản
phẩm những lợi ích nhất định. Khách hàng xem mỗi sản phẩm nhƣ một tập hợp các thuộc
tính với những khả năng đem lại những lợi ích mà họ mong muốn có đƣợc và thỏa mãn
nhu cầu của họ ở những mức độ khác nhau. Những thuộc tính mà khách hàng quan tâm
thay đổi tùy theo sản phẩm.
* Quyết định mua

Trong giai đoạn đánh giá, khách hàng sắp xếp các nhãn hiệu trong nhóm nhãn hiệu
đƣa vào để lựa chọn theo các thứ bậc và từ đó bắt đầu hình thành ý định mua nhãn hiệu
đƣợc đánh giá cao nhất. Bình thƣờng, khách hàng sẽ mua nhãn hiệu đƣợc ƣu tiên nhất.
Nhƣng có hai yếu tố có thể dẫn đến sự khác biệt giữa ý định mua và quyết định mua. Đó
là:
- Thái độ của những ngƣời khác, nhƣ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp …
- Các yếu tố của hoàn cảnh, nhƣ hy vọng về thu nhập gia tăng, mức giá dự tính, sản
phẩm thay thế…
Hai yếu tố này có thể làm thay đổi quyết định mua, hoặc không mua hoặc mua một
nhãn hiệu khác mà không phải là nhãn hiệu tốt nhất nhƣ đã đánh giá.

Ảnh hƣởng của các yếu tố văn hóa, xã hội, cá
nhân và tâm lý


Nhận
thức nhu
cầu

Tìm
kiếm
thông tin

Nhận
thức

Hiểu biết

Quyết
định

mua

Đánh
giá các
chọn lựa
Niềm tin

Hành vi
sau khi
mua

Thái độ

Quá trình chuyển biến tâm lý của ngƣời mua

Nguồn: Nguyễn Quốc Nghi, Lê Quang Viết (2011), Hành vi khách hàng

Nguồn: Nguyễn Quốc Nghi, Lê Quang Viết, Hành vi khách hàng (2011)

Hình 2.2 Quy trình ra quyết định của khách hàng
* Hành vi sau khi mua
Sau khi đã mua sản phẩm, trong quá trình tiêu dùng khách hàng sẽ cảm nhận đƣợc
mức độ hài lòng hay không hài lòng về sản phẩm đó.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.2.1.1 Cỡ mẫu
Số liệu sử dụng trong đề tài này chủ yếu đƣợc thu thập bằng cách phỏng vấn trực
tiếp ngƣời dân thành phố Cần Thơ. Cỡ mẫu của nghiên cứu này đƣợc xác định dựa trên
cơ sở nhƣ sau:
n=


 p(1  p) * Z 2
MOE 2



/2

Đây là công thức tính cỡ mẫu dành cho một quần thể không xác định. Ta chỉ có số
liệu chung về dân số Cần Thơ năm 2012 là khoảng 1,2 triệu ngƣời, tuy nhiên do ngoài
ngƣời bản địa thì còn ngƣời dân từ khắp các nơi đổ về nên không có đƣợc số liệu chính
xác về dân số thực sự đang cƣ ngụ tại quận Ninh Kiều, do đó không thể xác định đƣợc
tổng thể.
Trong đó:
+ n: cỡ mẫu


+ V = p(1-p): độ biến động của dữ liệu (p là tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong
đơn vị lấy mẫu đúng nhƣ mục tiêu chọn mẫu, 0<= p<=1). Ta thấy:
- Nếu tổng thể ít biến động, nghĩa là các đơn vị mẫu đều đồng nhất với nhau thì độ
biến động của dữ liệu V  0 và p  1
- Nếu tổng thể có sự biến động lớn, nghĩa là các đơn vị mẫu có sự khác biệt đáng kể
thì độ biến động của dữ liệu V  1 và p  0
- Ta chọn trƣờng hợp xấu nhất là tổng thể có sự biến động cực đại. Khi đó:
V = p(1-p)  max khi p = 0,5
p = 0,5 vì V =p (1-p) -> max <=> p = 0,5 (1)
+ Z: giá trị tra bảng của phân phối chuẩn, Z ứng với độ tin cậy của nghiên cứu. Với
độ tin cậy là 95% hay α = 5% <=> α/2 = 0,025 => Zα/2 = -1,96 (2)
+MOE: Tỷ lệ sai số cho phép của ƣớc lƣợng (sai số cho phép là 10%) (3)
Thế (1), (2), (3) vào công thức ta có n = 96.

2.2.1.2 Phương pháp chọn mẫu
Trong đề tài nghiên cứu này phƣơng pháp chọn mẫu đƣợc sử dụng là chọn mẫu
thuận tiện. Phƣơng pháp này là phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất dựa vào cơ hội thuận
tiện dễ dàng trong quá trình chọn mẫu. Phỏng vấn viên dựa trên tính dễ tiếp xúc, cơ hội
thuận tiện nhất để tiếp cận với đáp viên nhằm tiết kiệm thời gian tiến hành thu dữ liệu và
tiết kiệm đƣợc chi phí.
Mẫu phỏng vấn đƣợc lấy theo phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện theo tiêu chí:
ngƣời dân thành phố Cần Thơ, sau đó tiến hành phỏng vấn 2 nhóm đối tƣợng có biết đến,
từng gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng và nhóm chƣa từng. Mỗi nhóm chọn ngẫu nhiên
theo tiêu chí sau:
- Biết đến và có gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
- Biết đến nhƣng không gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
Số liệu trong bài nghiên cứu đƣợc tổng hợp từ phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện
dựa trên 2 tiêu chí: đã biết vài thông tin cá nhân cơ bản về ngƣời đƣợc chọn phỏng vấn và
ngƣời đƣợc chọn phỏng vấn đều có gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng. Nhƣng song song đó,
số liệu này cũng mang tính ngẫu nhiên vì phỏng vấn viên không biết trong những ngƣời
đƣợc chọn phỏng vấn có bao nhiêu ngƣời có và không gửi tiết kiệm tại ngân hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu


a. Mục tiêu 1:
Trình bày thực trạng gửi tiền tiết kiệm của ngƣời dân thành phố Cần Thơ bằng
phƣơng pháp thống kê mô tả.
b. Mục tiêu 2:
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm bằng phƣơng
pháp Probit. Việc sử dụng mô hình hồi quy, cụ thể là mô hình Probit dùng để xác định
các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm, nhằm kiểm tra mối quan hệ giữa
các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Với mô hình Probit và hồi quy tƣơng quan đƣợc chạy sẽ trả lời cho câu hỏi nghiên
cứu, chắt lọc thông tin từ nguồn dữ liệu thu thập đƣợc để chọn làm biến đƣa vào mô hình.

Do đó, để đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân
hàng của ngƣời dân tại Cần Thơ dựa trên kết quả các nghiên cứu đã tham khảo trong tài
liệu lƣợc khảo, nghiên cứu này tác giả sử dụng mô hình Probit. Một cách cụ thể, mô hình
Probit có dạng nhƣ sau:
Y = α + 1 X 1   2 X 2   3 X 3   4 X 4   5 X 5   6 X 6   7 X 7   8 X 8   9 X 9  
Trong đó:
* Y là quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng và đƣợc đo lƣờng bằng 2 giá trị 1 và 0
(1 là quyết định gửi và 0 là không có quyết định gửi).
* X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9 là các biến độc lập (biến giải thích).
Lý do chọn biến đƣợc giải thích nhƣ sau:
- Tuổi tác (X1): Các khách hàng có tuổi cao có xu hƣớng tiết kiệm nhiều hơn cho
nhu cầu sinh lãi, dự phòng cho tuổi già hay để ổn định cuộc sống, bên cạnh đó do tâm lý
ngại mạo hiểm nên họ thƣờng chọn những kênh đầu tƣ an toàn, trong đó có gửi tiết kiệm
vào ngân hàng. Trái lại, ngƣời trẻ tuổi thì có xu hƣớng tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm. Kết
luận: ngƣời càng cao tuổi mức độ quan tâm và quyết định gửi tiết kiệm cao hơn ngƣời trẻ
tuổi.
- Giới tính (X2): Khách hàng có giới tính là nam thƣờng chủ động tìm kiếm thông
tin về kinh tế nên thƣờng quan tâm đến việc gửi tiền nhiều hơn so với nữ giới.
- Thu nhập tích lũy (Tiết kiệm) (X3):
Ta có:
Tổng thu nhập (Y) = Chi tiêu tiêu dùng (C) + Tiết kiệm (Sp) (*)


×