Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

phân tích hiệu quả tài chính và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của nông hộ trồng mía ở huyện phụng hiệp, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH TƯỜNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRỒNG MÍA Ở
HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115

Tháng 11 - năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH TƯỜNG
MSSV: 4114664

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRỒNG MÍA Ở
HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths: NGUYỄN VĂN DUYỆT

Tháng 11 - năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau hơn 3 năm học tập tại Khoa kinh tế và Quản trị kinh doanh trường
Đại học Cần Thơ. Hôm nay, với những kiến thức đã học được ở trường và
những kinh nghiệm thực tế trong quá trình học tập, tôi đã hoàn thành Luận văn
của mình và tôi xin được gửi lời cám ơn chân thành đến:
Quý thầy (cô) Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ đã cung cấp cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian tôi học
tại trường. Đặc biệt là thầy Nguyễn Văn Duyệt đã nhiệt tình hướng dẫn, định
hướng kiến thức, góp ý kiến để tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Bên cạnh đó, xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, các cô chú, các anh
chị công tác ở Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Phụng
Hiệp đã cung cấp số liệu, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành tốt
luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình đã khuyến khích, động
viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và sự
giúp đỡ của các bạn lớp kinh tế nông nghiệp 1 khóa 37 trong học tập cũng như
lúc tôi thực hiện luận văn này.
Trân trọng kính chào !
Cần Thơ, ngày……..tháng…….năm…….
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Mạnh Tường


i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày...........tháng............năm............
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Mạnh Tường

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

iv


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

v



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ...............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ..................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................2
1.3.4 Nội dung nghiên cứu ................................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm về nông hộ ..............................................................................4
2.1.2 Hiệu quả tài chính và hàm lợi nhuận ........................................................4
2.1.2.1 Hiệu quả tài chính ..............................................................................4
2.1.2.2 Hàm lợi nhuận ...................................................................................5
2.1.2.3 Ước lượng hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên .......................................6
2.1.2.4 Các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính ..........6
2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính ................................................................................7
2.1.3.1 Doanh thu (DT) ..................................................................................7
2.1.3.2 Tổng chi phí (TCP), (không bao gồm chi phí lao động gia đình)......7
2.1.2.3 Lợi nhuận (LN)...................................................................................7
2.1.4 Các tỷ số tài chính ....................................................................................7
2.1.4.1 Doanh thu trên tổng chi phí ...............................................................7
2.1.4.2 Lợi nhuận trên tổng chi phí...............................................................7
2.1.4.3 Lợi nhuận trên doanh thu...................................................................8
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU............................................................................................. 8
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 10

2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................10
2.3.1.1 Số liệu thứ cấp..................................................................................10
2.3.1.2 Số liệu sơ cấp ...................................................................................10
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................10
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................. 15
3.1 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN PHỤNG HIỆP ......................................................... 15
3.1.1 Vị trí địa lí ..............................................................................................15

vi


3.1.2 Đặc điểm địa hình...................................................................................15
3.1.3 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................15
3.1.3.1 Khí hậu và sông ngòi .......................................................................15
3.1.3.2 Đất đai..............................................................................................16
3.1.4 Tình hình kinh tế - xã hội .......................................................................17
3.1.4.1 Tình hình xã hội ...............................................................................17
3.1.4.2 Tình hình kinh tế ..............................................................................18
3.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHỤNG HIỆP .......... 18
3.2.1 Trồng trọt ................................................................................................18
3.2.1.1 Cây lúa .............................................................................................18
3.2.1.2 Cây mía ............................................................................................19
3.1.2.3 Cây ăn trái .......................................................................................19
3.1.2.4 Cây rau - màu các loại.....................................................................19
3.2.2 Chăn nuôi ...............................................................................................20
3.2.3 Thủy sản .................................................................................................21
3.3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA Ở HUYỆN PHỤNG HIỆP ...................... 21
3.3.1 Sơ lược về cây mía .................................................................................21
3.3.2 Kỹ thuật trồng và chăm sóc ....................................................................22
3.3.2.1 Kỹ thuật trồng ..................................................................................22

3.3.2.2 Chăm sóc ..........................................................................................23
3.3.3 Diện tích, sản lượng, năng suất mía giai đoạn 2011-2013 .....................26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRỒNG MÍA Ở
HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG............................................................ 27
4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC HỘ TRONG MẪU ....................................... 27
4.1.1 Nguồn lực lao động ................................................................................27
4.1.2 Trình độ học vấn.....................................................................................28
4.1.3 Kinh nghiệm trồng mía...........................................................................28
4.1.4 Tham gia tập huấn ..................................................................................28
4.1.5 Diện tích đất canh tác .............................................................................29
4.1.6 Nguồn vốn vay trong sản xuất mía .........................................................30
4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ, LỢI NHUẬN VÀ CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
CỦA CÁC HỘ TRỒNG MÍA Ở HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU
GIANG ................................................................................................................................... 30
4.2.1 Phân tích chi phí .....................................................................................30
4.2.1.1 Chi phí thuê lao động .......................................................................31
4.2.1.2 Chi phí phân bón .............................................................................31
4.2.1.3 Chi phí giống ....................................................................................32
4.2.1.4 Chi phí thuốc nông dược ..................................................................33

vii


4.2.2 Phân tích doanh thu, lợi nhuận của các nông hộ trồng mía ở huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ...........................................................................33
4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC NÔNG HỘ TRỒNG
MÍA Ở HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG .......................................... 36
4.3.1 Phân tích hiệu quả tài chính ...................................................................36
4.3.2 Ước lượng hiệu quả tài chính .................................................................38

4.4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH.................................................................................................................................... 39
4.5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC NÔNG
HỘ TRỒNG MÍA Ở HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG ................... 40
4.5.1 Giải pháp trên cơ sở thực trạng sản xuất ................................................39
4.5.2 Giải pháp trên cơ sở mô hình .................................................................39
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 42
5.1 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 42
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................... 42
5.2.1 Đối với nông dân ....................................................................................42
5.2.2 Đối với nhà nước ....................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 44
Tài liệu trong nước ..........................................................................................44
Tài liệu nước ngoài ..........................................................................................44
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................... 45
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................................... 49

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu phân phối mẫu điều tra trên địa bàn huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang
Bảng 2.2: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hàm lợi nhuận biên ngẫu
nhiên
Bảng 2.3: Lượng phân Đạm, Lân, Kali trong hỗn hợp lượng phân NPK
Bảng 2.4: Diễn giải các yếu tố kinh tế - xã hội trong mô hình hiệu quả tài
chính
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất của huyện Phụng Hiệp 2011-2013
Bảng 3.2: Diện tích, sản lượng, năng suất của các hộ trồng lúa qua 3 vụ từ

2012-2013
Bảng 3.3: Diện tích, sản lượng, năng suất mía giai đoạn 2011-2013
Bảng 4.1: Mô tả đặc điểm chung của các nông hộ trồng mía ở huyện Phụng
Hiệp
Bảng 4.2: Trình độ học vấn của chủ hộ trồng mía phân theo cấp học
Bảng 4.3: Tỷ lệ tham gia tập huấn của nông hộ trồng mía ở huyện Phụng Hiệp
Bảng 4.4: Tình hình sử dụng đất trong sản xuất mía của nông hộ
Bảng 4.5: Tình hình vay vốn trong sản xuất mía của nông hộ
Bảng 4.6: Chi phí sản xuất mía trung bình trên 1000m2
Bảng 4.7: Nguồn gốc giống mía mà nông hộ sử dụng
Bảng 4.8: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của nông hộ
Bảng 4.9: Các chỉ tiêu tài chính trong vụ thu hoạch mía
Bảng 4.10: Thống kê mô tả các biến trong hàm lợi nhuận
Bảng 4.11: Kết quả ước lượng hàm lợi nhuận
Bảng 4.12: Phân phối mức hiệu quả tài chính
Bảng 4.13: Phân phối lợi nhuận thấp nhất do kém hiệu quả tài chính
Bảng 4.14: Kết quả xử lý số liệu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính

ix


DANH SÁCH HÌNH
Đường sản xuất biên (MLE) và đường trung bình (OLS) hàm lợi nhuận ngẫu
nhiên.

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long

OLS (Ordinary least squares) : Phương pháp bình phương bé nhất
MLE (Maximum likehood estimation) : Phương pháp thích hợp cực đại
DEA (Data Envelopment Analysis) :Phương pháp màng bao dữ liệu
DT: Doanh thu
TCP: Tổng chi phí
LN: Lợi nhuận
CPLĐ: Chi phí lao động gia đình
CPVC: Chi phí vật chất
CPK: Chi phí khác
NN & PTNN: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BVTV: Bảo vệ thực vật

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, ở các nước đang phát triển trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng, nông nghiệp giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, người dân
chủ yếu sống dựa vào nghề nông vì theo thống kê có hơn 80% dân số sống ở
nông thôn và chiếm hơn 70% lực lượng lao động nông nghiệp (Tổng cục
thống kê, 2012). Đặc biệt, ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng sản
xuất nông nghiệp trọng điểm của cả nước vì đây là nơi có điều kiện khí hậu
thuận lợi, hệ thống sông ngòi dày đặt, phù sa bồi đắp góp phần thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp của vùng phát triển. Bên cạnh cây lúa nước, cây lâu năm thì
những cây trồng hàng năm khác như: khoai, ngô, mía...cũng rất được nông dân
quan tâm. Riêng cây mía được trồng ở nhiều tỉnh như: Sóc Trăng, Hậu
Giang... Trong đó, Hậu Giang là tỉnh có diện tích trồng mía lớn nhất ĐBSCL
đạt hơn 14.000ha (năm 2012) với các giống mía chất lượng như: ROC 16, QĐ

11, QĐ 13, K 88-92,… tập trung nhiều nhất ở huyện Phụng Hiệp. Phụng Hiệp
là địa phương có lịch sử trồng mía lâu đời và có diện tích lớn nhất tỉnh với hơn
9.000 ha và đạt sản lượng trên 800.000 tấn mỗi năm (Niên giám thống kê
huyện Phụng Hiệp, 2013). Đây là vùng mía nguyên liệu trọng điểm của tỉnh và
khu vực ĐBSCL với vùng nguyên liệu được qui hoạch khoảng 5.000 ha, hiện
đang được đầu tư cơ sở hạ tầng về thủy lợi phục vụ sản xuất, cùng với công
tác chuyển giao khoa học kỹ thuật trong canh tác, chuyển đổi giống mới có
năng suất và chữ đường cao, và các chính sách hỗ trợ, khuyến khích sản xuất
của nhà nước và doanh nghiệp, nên sản lượng, chất lượng mía hàng năm đếu
được nâng lên rõ rệt.
Bên cạnh những thế mạnh đó, thì việc sản xuất mía của nông dân vẫn còn
nhiều khó khăn. Thói quen sản xuất truyền thống, sản xuất nhỏ lẻ, giá mía
hàng năm thường không ổn định, người trồng mía không có lãi nhiều từ đó
hạn chế mạnh dạn đầu tư chăm sóc, chính sách thu mua mía của các doanh
nghiệp chưa rõ ràng: Chưa thực hiện ký kết hợp đồng bao tiêu mía vào đầu vụ
sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng bao tiêu chưa hết diện tích mía trên
địa bàn huyện và nông dân chưa biết sử dụng các yếu tố đầu vào sao cho hợp
lý. Vì vậy, đề tài “Phân tích hiệu quả tài chính và các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả tài chính của nông hộ trồng mía ở huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang” được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả tài chính của nông hộ, từ
đó đưa ra những giải pháp nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nông dân.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính và các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các nông hộ trồng mía ở huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải

thiện hiệu quả tài chính, nâng cao thu nhập cho nông dân.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết
các mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích tình hình sản xuất và chi phí, doanh thu, lợi nhuận đạt được
của nông hộ trồng mía tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của mô hình
trồng mía. Đồng thời giải thích sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đó đến hiệu quả tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho các
nông hộ trồng mía ở huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
1.3.2 Thời gian
Đề tài sử dụng nguồn thông tin, số liệu thứ cấp trong thời gian từ năm
2011 đến năm 2013. Những thông tin về số liệu sơ cấp được sử dụng trong
luận văn được phỏng vấn trong vụ sản xuất và thu hoạch mía gần nhất niên vụ
2013.
Thời gian thực hiện đề tài: tháng 8/2014- tháng 12/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nông hộ trồng mía trên địa bàn nghiên cứu.
1.3.4 Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung phản ánh một số nội dung sau: đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu đến các loại chi phí, giá cả, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính và các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của mô hình sản xuất mía của các
nông hộ ở huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang với số mẫu là 68 hộ trồng mía
trên địa bàn nghiên cứu. Để xác định được thế mạnh và khó khăn của vùng từ

2



đó đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển mô hình bền vững nâng cao thu
nhập cho nông hộ trồng mía trong tương lai.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về nông hộ
Theo Trần Quốc Khánh (2005), hộ nông dân là hình thức tổ chức sản
xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm những người có cùng
huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung một mái nhà, có chung một
nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích
chủ yếu phục vụ cho nhu cầu các thành viên trong hộ.
- Đặc trưng của hộ nông dân:
+ Mục đích sản xuất của hộ nông dân là sản xuất ra nông sản phục vụ cho
nhu cầu của chính họ. Vì vậy, hộ chỉ sản xuất ra cái họ cần. Khi sản xuất
không đủ tiêu dùng họ thường điều chỉnh nhu cầu, khi sản xuất dư thừa họ có
thể đem sản phẩm dư thừa để trao đổi trên thị trường, nhưng đó không phải là
mục đích sản xuất của họ.
+ Sản xuất của hộ nông dân dựa trên công cụ sản xuất thủ công, trình độ
canh tác lạc hậu, trình độ khai thác tự nhiên thấp.
+ Hộ nông dân có sự gắn bó của các thành viên về huyết thống, về quan
hệ hôn nhân, có lịch sử và truyền thống lâu đời,… nên các thành viên trong
nông hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan
hệ phân phối. Do thống nhất về lợi ích nên sự gắn kết, tính tự nguyện, tự giác
cao trong lao động. Trong mỗi nông hộ, bố mẹ vừa là chủ hộ, vừa là người tổ

chức sản xuất. Vì vậy, tổ chức sản xuất trong hộ nông dân có nhiều ưu việt và
có tính đặc thù.
+ Hộ nông dân còn là đơn vị tái tạo nguồn lao động. Sự tái tạo bao gồm
việc sinh, nuôi, dưỡng và giáo dục con cái, truyền nghề, đào tạo nghề,… Đây
cũng là đặc trưng của hộ nông dân.
2.1.2 Hiệu quả tài chính và hàm lợi nhuận
2.1.2.1 Hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính được đo lường bởi thước đo lợi nhuận. Trong đó, hiệu
quả lợi nhuận được định nghĩa là khả năng của mô hình để đạt được lợi nhuận
cao nhất có thể, được xác định bởi giá cả và yếu tố cố định của mô hình và phi
hiệu quả lợi nhuận trong trường hợp này được định nghĩa là sự mất đi của lợi
nhuận là do nông hộ không hoạt động trên đường sản xuất biên (Ali and
Flinn, 1989).

4


2.1.2.2 Hàm lợi nhuận
Theo Farrell (1957), hiệu quả là khả năng để sản xuất ra mức sản lượng
với chi phí thấp nhất. Vì vậy, hiệu quả của một cá nhân sản xuất có thể đo
lường bằng tỷ lệ chi phí thấp nhất với chi phí thực tế để sản xuất một mức đơn
vị sản lượng đầu ra. Tuy nhiên, một phương pháp sản xuất có thể không thích
hợp khi ước tính hiệu quả kinh tế của các nông hộ vì họ có thể phải đối mặt
với mức giá khác nhau và có yếu tố nguồn lực khác nhau. Kết quả là, họ có
khả năng thực hành sản xuất khác nhau tốt nhất. Do đó, điểm hoạt động tối ưu
khác nhau có thể không thích hợp khi ước tính hiệu quả kinh tế của các nông
hộ vì họ có thể phải đối mặt với mức giá khác nhau và có yếu tố nguồn lực
khác nhau. Trong hàm lợi nhuận, hiệu quả lợi nhuận được định nghĩa là khả
năng của một nông hộ để đạt được lợi nhuận cao nhất có thể, do giá cả và các
yếu tố cố định của nông hộ đó quyết định. Phi hiệu quả lợi nhuận trong bối

cảnh này được định nghĩa là sự mất đi lợi nhuận từ việc không hoạt động trên
đường lợi nhuận biên. Ví dụ, giả sử một nông hộ đang hoạt động vào thời
điểm F: So sánh hiệu quả lợi nhuận được định nghĩa là FP / MP và phi hiệu
quả lợi nhuận là (1 - FP / MP).
S (lợi nhuận chuẩn hóa)

M
MLE
F
P

OLS
PI/PJ (giá đầu vào
chuẩn hóa, các yếu tố
khác cố định)

Đường sản xuất biên (MLE) và đường trung bình (OLS) hàm lợi tài
nhuận
ngẫu
nguyên
cố định
nhiên.
Theo Ali and Flinn, (1989). Hàm lợi nhuận ngẫu nhiên được định nghĩa:
Sj = f(Pij, Zkj, Dtj). exp ej.

5


Trong đó Sj là lợi nhuận chuẩn hóa của các nông hộ thứ j; Pij là giá đầu
vào biến thứ i của nông hộ thứ j chia cho giá nông sản cụ thể; Zkj là các yếu tố

cố định thứ k của nông hộ thứ j; Dtj là biến giả của các nông hộ thứ j; ej là sai
số; và j, 1…n là số hộ trong mẫu quan sát.
2.1.2.3 Ước lượng hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên
Phương pháp sử dụng để ước lượng hiệu quả tài chính là việc sử dụng
hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên với phần sai số hỗn hợp. Hàm lợi nhuận là sự
kết hợp những thành phần của hiệu quả sản xuất: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả
phân phối và phi hiệu quả qui mô. Bất kỳ những sai sót trong quyết định sản
xuất đều được giả định là sẽ dẫn tới giảm lợi nhuận hoặc doanh thu cho nhà
sản xuất (Ali và cộng sự, 1994).
Mô hình hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên có thể được viết như sau:

πi = f(Pi, Zi)exp(νi - μi)
Trong đó, πi là lợi nhuận chuẩn hóa của nông hộ thứ i, được tính bằng
tổng doanh thu trừ các khoản chi phí biến đổi và chia cho giá yếu tố đầu ra. Pi
là giá chuẩn hóa của yếu tố đầu vào được sử dụng bởi nông hộ thứ i và chia
cho giá yếu tố đầu ra, Zi là các yếu tố cố định của nông hộ thứ i. vi là sai số
thống kê do tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên và được giả định là có phân
phối chuẩn v ~ N(0,2v) và độc lập với ui. ui là phần phi hiệu quả được giải
định lớn hơn hoặc bằng 0 và có phân phối nửa chuẩn u ~ N(0,u2)
Nếu u = 0, thì lợi nhuận của hộ sẽ nằm trên đường lợi nhuận biên, tức là
đạt được lợi nhuận tối đa ứng với các mức giá đầu vào và các yếu tố cố định.
Nếu u > 0, thì lợi nhuận của hộ sẽ nằm dưới lợi nhuận, tức là lợi nhuận thực tế
thấp hơn lợi nhuận tối đa và hiệu số giữa phần chêch lệch đó bị ảnh hưởng yếu
tố khác ngoài sản xuất chính là các yếu tố kinh tế - xã hội.
2.1.2.4 Các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính
Để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
hiệu quả tài chính ta sử dụng phương pháp ước lượng “bình phương nhỏ nhất”
(OLS). Đặt EEi là hiệu quả kinh tế của nông hộ thứ i và Wdi là các yếu tố kinh
tế - xã hội thứ d của nông hộ thứ i. Mô hình hồi qui được viết lại như sau:


EEi = 0 +

dWdi+i

6


2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính
2.1.3.1 Doanh thu (DT)
Doanh thu là tổng giá trị của sản phẩm mà người sản xuất thu được từ
việc bán sản phẩm đó. Doanh thu bằng sản lượng nhân với giá bán:
Doanh thu = Sản lượng x giá đơn vị sản phẩm
2.1.3.2 Tổng chi phí (TCP), (không bao gồm chi phí lao động gia đình)
Tổng chi phí là toàn bộ số tiền chi ra cho hoạt động canh tác để tạo ra sản
phẩm bao gồm chi phí lao động (CPLĐ), chi phí vật chất (CPVC) gồm chi phí
vật tư nông nghiệp và trang bị kỹ thuật và chi phí khác (CPK)
Tổng chi phí = chi phí lao động + chi phí vật chất + chi phí khác
2.1.2.3 Lợi nhuận (LN)
Trong kinh tế học, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí, trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội. Trong sản xuất nông nghiệp,
lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt
động sản xuất. Lợi nhuận của người nông dân sẽ bằng doanh thu trừ đi chi phí
mà người nông dân bỏ ra.
Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí (không bao gồm chi phí lao động
gia đình)
2.1.4 Các tỷ số tài chính
2.1.4.1 Doanh thu trên tổng chi phí
Tỷ số này phản ánh một đồng chiphí đầu tư thì nông hộ sẽ thu được bao
nhiêu đồng doanh thu. Nếu DT/TCP < 1thì ứng với nông hộ sẽ bị lỗ, nếu
DT/TCP = 1 thì nông hộ sẽ hòa vốn, ngược lại DT/TCP > 1 thì nông hộ đầu tư

có lời, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư.
DT/TCP = Doanh thu
Tổng chi phí
2.1.4.2 Lợi nhuận trên tổng chi phí
Tỷ số này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra nông hộ sẽ thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận (chỉ tiêu này có thể đánh giá được mức độ hiệu quả của
việc sử dụng ngày nhân công nhàn rỗi của gia đình). Nếu LN/TCP là số dương
thì người sản xuất có lời, đồng thời cũng cho thấy nông hộ sử dụng lao động
nhàn rỗi hiệu quả, chỉ số này càng lớn càng tốt.
LN/TCP = Lợi nhuận
Tổng chi phí

7


2.1.4.3 Lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số này phản ánh trong một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi
nhuận, nghĩa là nông hộ giữ lại được bao nhiêu phần trăm trong giá trị sản
xuất tạo ra, đây chính là tỷ suất lợi nhuận.
LN/DT =

Lợi nhuận
Doanh thu

2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Theo nghiên cứu của Ali and Flinn (1989) về hiệu quả lợi nhuận của
nông hộ trồng lúa ở Pakistan đã sử dụng hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên để
ước lượng hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế trung bình là 72%. Những yếu tố
có liên quan đến lợi nhuận bị mất đi của các nông hộ là trình độ học vấn, hoạt
động phi nông nghiệp và ràng buộc về tín dụng. Bên cạnh đó, những yếu tố

thể chế có liên quan là hạn chế về hệ thống thủy lợi và sự chậm trễ trong việc
sử dụng phân bón.
Nghiên cứu của Phạm Lê Thông và cộng sự (2011) về so sánh hiệu quả
kinh tế của vụ lúa Hè Thu và Thu Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long. Đề tài
sử dụng hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên Cobb-Douglas dựa trên số liệu thứ cấp
từ 479 nông hộ ở ĐBSCL cho thấy, lợi nhuận trung bình của các nông hộ
trong vụ Hè Thu và Thu Đông lần lượt là 7,8 và 6,3 triệu đồng/ha, hiệu quả
kinh tế mà nông dân đạt được trong vụ Hè Thu và Thu Đông đạt khoảng 57%,
phần kém hiệu quả do chưa đạt hiệu quả tối đa gây thất thoát khoảng 4,8 và
3,6 triệu đồng/ha lần lượt trong vụ Hè Thu và Thu Đông. Có sự chênh lệch lớn
trong lợi nhuận cũng như hiệu quả giữa các nông hộ do kỹ thuật không đòng
bộ và kĩ năng lựa chọn đàu vào tối ưu khác biệt. Kết quả này cho thấy tiềm
năng lớn để nông dân cải thiện lợi nhuận và hiệu quả của mình nếu cải thiện
kỹ thuật. Kết quả cho thấy việc tham gia tập huấn của nông dân sẽ giúp cải
thiện đáng kể lợi nhuận và hiệu quả đạt được.
Một nghiên cứu khác của Quan Minh Nhựt và cộng sự (2013) về phân
tích hiệu quả chi phí và hiệu quả theo quy mô của hộ sản xuất hành tím tại
huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, ứng dụng phương pháp tiếp cận phi tham
số. Nghiên cứu này chú trọng phương pháp tiếp cận phi tham số trong đo
lường hiệu quả sử dụng chi phí trên cơ sở ước lượng tổng hợp hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân phối nguồn lực của các hộ sản xuất hành tím tại huyện
Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng. Hơn thế nữa, bài viết đã cố gắng khẳng định giá trị
thông qua việc ước lượng và so sánh hiệu quả theo quy mô sản xuất của các
nông hộ. Với dữ liệu thu thập được từ 70 hộ trồng hành tím, phương pháp
phân tích màng bao dữ liệu DEA (Data Envelopment Analysis) được sử dụng
để ước lượng các thành phần hiệu quả của các hộ sản xuất hành tím. Kết quả

8



phân tích cho thấy, các hộ sản xuất hành tím đạt hiệu quả theo quy mô sản
xuất tương đối cao và ổn định (trung bình 0,98 với độ lệch chuẩn 0,03) trong
khi hiệu quả sử dụng chi phí của hộ sản xuất hành tím khá thấp (trung bình
0,62).
Nghiên cứu của Lê Nguyễn Hồng Nhung (2013) về so sánh hiệu quả tài
chính của mô hình trồng khoai lang tím Nhật và khoai lang sữa trên đất ruộng
ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh số
tuyệt đối, tương đối, các chỉ tiêu tài chính và các chỉ tiêu kinh tế để so sánh
hiệu quả tài chính của hai mô hình trồng khoai lang tím Nhật và khoai lang
Sữa, và sử dụng hàm sản xuất Cobb – Douglas để phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến năng xuất của mô hình. Kết quả là các tỷ số tài chính và phân tích
mô hình sản xuất khoai lang tím Nhật ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long đã
mang lại cho bà con nông dân trồng khoai nơi đây nguồn thu nhập tương đối
cao và tương đối ổn định. Nguyên nhân chính mà nông hộ tham gia vào mô
hình sản xuất khoai lang tím Nhật là vì họ cũng đã có kinh nghiệm trồng các
loại khoai khác trước đó. Nguyên nhân thứ hai dẫn đến người nông thân tham
gia trồng khoai lang tím Nhật là vì giá của khoai lang tím Nhật hiện nay khá
cao so với các loại cây nông nghiệp khác. Ngoài ra đất đai phù hợp, kỹ thuật
sản xuất đơn giản cũng là một trong những nguyên nhân mà người nông dân
muốn tham gia sản xuất. Nông hộ cũng có khá nhiều thuận lợi khi tham gia
mô hình sản xuất này như: có kinh nghiệm sản xuất (trung bình là 14,4 năm),
nguồn lao động gia đình tham gia sản xuất (2,62 người/hộ), được tập huấn kỹ
thuật (có 40% nông hộ có tham gia tập huấn)…Theo kết quả điều tra và phân
tích được thì trung bình năng suất khoai lang trung bình trên 1000m2 là
2.415,6 kg/ 1000m2 và giá bán trung bình là 11,34 ngàn đồng/ 1kg thì lợi
nhuận trung bình thu được là 17.827,89 ngàn đồng/ 1000m2 và thu nhập bình
quân cho vụ này của nông hộ là 18.839,1 ngàn đồng/ 1000m2 /vụ 1 (cao hơn
rất nhiều so với sản xuất lúa như trước đây,cùng vụ) và tổng chi phí bỏ ra
trong quá trình sản xuất là là 9.599,16 ngàn đồng/1000m2.
Qua tham khảo, tổng kết lại tất cả các kết quả nghiên cứu trên thì đề tài

này cũng kế thừa và áp dụng mô hình hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên, bằng
phương pháp ước lượng MLE để có thể lí luận hầu hết các biến số có ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận như giá phân bón, chi phí giống, chi phí thuốc
nông dược và những yếu tố gián tiếp có ảnh hưởng đến phi hiệu quả tài chính
như tuổi, tín dụng, tập huấn, diện tích, trình độ học vấn, số lao động tham gia
trực tiếp sản xuất.

9


2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
2.3.1.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tình hình sản xuất từ năm
2011-2013, niên giám thống kê năm 2013 tại phòng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang… Ngoài ra luận văn còn thu
thập trên các tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước.
2.3.1.2 Số liệu sơ cấp
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện thông qua việc điều tra
phỏng vấn trực tiếp 68 mẫu đang tham gia sản xuất mía tại huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang bao gồm 4 xã. Cuộc điều tra thu thập thông tin về số lượng sử
dụng các yếu tố đầu vào trong sản xuất như giống, phân bón, chi phí thuốc
BVTV, lao động, năng suất, sản lượng đầu ra của nông hộ. Bên cạnh đó,
những đặc điểm kinh tế xã hội của hộ cũng được thu thập để phục vụ cho quá
trình nghiên cứu.
Bảng 2.1: Cơ cấu phân phối mẫu điều tra trên địa bàn huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang

Tân Phước Hưng
Búng Tàu

Hiệp Hưng
Hòa Mỹ

Số quan sát
25
13
16
14

Tỷ lệ (%)
36,76
19,12
23,53
20,59

2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
Qua bảng câu hỏi, số liệu được thu thập, tổng hợp, xử lý và mã hóa trên
các phần mềm Stata... Bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau:
a) Phân tích tình hình sản xuất và chi phí, doanh thu, lợi nhuận đạt được của
nông hộ.
Phương pháp thống kê mô tả dùng để mô tả, trình bày, phân tích các số
liệu của các lĩnh vực kinh tế xã hội, thực trạng sản xuất mía ở huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang, mô tả đối tượng nghiên cứu sau đó rút ra kết luận dựa
trên các số liệu được mô tả và các thông tin thu thập trong điều kiện không
chắc chắn. Các công cụ trong thống kê mô tả như bảng thống kê, tần suất.
Tính toán các chi phí, doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính để
đánh giá kết quả sản xuất của nông hộ. Các chỉ tiêu tài chính cụ thể trong
nghiên cứu để đánh giá hiệu quả tài chính trong quá trình sản xuất mía của
nông hộ ở huyện phụng hiệp, tỉnh Hậu Giang: DT/TCP, LN/TCP, LN/DT.


10


b) Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của mô hình và giải
thích sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến hiệu quả tài
chính.
Sử dụng mô hình hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên Cobb-Douglas để ước
lượng hiệu quả tài chính và lợi nhuận mất đi ảnh hưởng bởi phi hiệu quả tài
chính của nông hộ bằng hai phương pháp ước lượng bình phương bé nhất
(OLS) và phương pháp ước lượng thích hợp cực đại (MLE).
Mô hình hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên Cobb-Douglas có dạng cụ thể
như sau:
lnπi = β0 + β1 lnPNi + β2 lnPPi+ β3 lnPKi + β4 lnTi + β5 lnGi + β6 lnLi + ei (*)
πi là lợi nhuận chuẩn hóa của nông hộ thứ i, được tính bằng doanh thu trừ
các khoản chi phí biến đổi như chi phí phân bón, thuốc nông dược và giống,
tất cả chia cho giá của 1kg mía bán được, được tính ngàn đồng/ha.
βk: Các hệ số cần được ước lượng trong mô hình (*) (k = 0, 1, 2,…, 6).
ei: sai số hỗn hợp của mô hình (*) (ei = vi – ui), trong đó: vi là sai số ngẫu
nhiên theo phân phối chuẩn và ui là sai số do phi hiệu quả theo phân phối nửa
chuẩn.
Trong mô hình, các giá trị βk đại diện cho mức ảnh hưởng của các giá
yếu tố đầu vào đối với lợi nhuận. Khi giá yếu tố đầu vào tăng lên 1% thì lợi
nhuận thay đổi βk%. Mức thay đổi đồng biến hay nghịch biến tùy thuộc vào
dấu của hệ số βk.
Các biến độc lập ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nông hộ được giải
thích và kỳ vọng được trình bày qua bảng 2.2.
Bảng 2.2: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hàm lợi nhuận biến ngẫu
nhiên
Biến số
PN

PP
PK
T
G
L

Diễn giải
Giá chuẩn hóa phân N nguyên chất
Giá chuẩn hóa phân P nguyên chất
Giá chuẩn hóa phân K nguyên chất
Chi phí thuốc nông dược sử dụng
(1000đồng/1000m2)
Chi phí giống được sử dụng (1000đồng/1000m2)
Chi phí thuê lao động (1000đồng/1000m2)

Kỳ vọng
-

- PN : là giá chuẩn hóa của 1kg phân N nguyên chất, được tính bằng được
tính bằng giá 1kg phân N nguyên chất chia cho giá 1kg mía đầu ra.
- PP: là giá chuẩn hóa của 1kg phân P nguyên chất, được tính bằng được
tính bằng giá 1kg phân P nguyên chất chia cho giá 1kg mía đầu ra.

11


- PK: là giá chuẩn hóa của 1kg phân K nguyên chất, được tính bằng được
tính bằng giá 1kg phân K nguyên chất chia cho giá 1kg mía đầu ra.
Giá chuẩn hóa của 1kg phân N, P, K nguyên chất được tính bằng cách
giải hệ phương trình (Phạm Lê Thông, 2010):


Trong đó:
 x, y, z: lần lượt là giá chuẩn hóa của 1kg phân N, P, K nguyên chất.
 Ai, Bi, Ci: lần lượt làm hàm lượng nguyên chất của các loại phân N, P,
K có trong các loại phân sau: Urê, DAP, NPK (25-25-5), NPK (20-2015).
Bảng 2.3: Lượng phân Đạm, Lân, Kali trong hỗn hợp lượng phân NPK
Khoản mục
Ure
DAP NPK 25-25-5 NPK 20-20-15
Lượng N (%)
46
18
25
20
Lượng P (%)
0
46
25
20
Lượng K (%)
0
0
5
15
 Di: là giá của 1kg của các loại phân trên thị trường.
- Ti: là chi phí thuốc nông dược được sử dụng, được tính bằng tổng chi
phí cho các loại thuốc cỏ, thuốc sâu, thuốc bệnh, thuốc dưỡng. Biến số này
được dùng để thay thế cho biến số về chi phí thuốc chuẩn hóa vì nông dân sử
dụng quá nhiều loại thuốc khác nhau mà giữa các loại thuốc được sản xuất bởi
công ty thuốc BVTV khác nhau nên nồng độ nguyên chất không đồng nhất.

- Gi: là chí phí giống mía được tính dựa trên mật độ hom mía trên đơn vị
diện tích và giá tiền tương ứng với mật độ mía trồng. Mật độ trồng mía của
các nông hộ khác nhau tùy thuộc vào kỹ thuật canh tác và kinh nghiệm của
từng nông hộ.
- Li: là chi phí lao động mà nông hộ thuê (không bao gồm chi phí lao
động gia đình) được tính dựa theo ngày công lao động hoặc do thỏa thuận với
chủ hộ.
Sau khi ước lượng hiệu quả tài chính của các nông hộ qua mô hình hàm
lợi nhuận biên ngẫu nhiên, đề tài sử dụng mô hình hồi qui tuyến tính để phân
tích ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế - xã hội đến hiệu quả tài chính, mô hình
có dạng cụ thể như sau:
EEi = δ0 + δ1TUi + δ2DTi + δ3THi + δ4TDi + δ5LDi + δ6HVi + εi (**)
Trong đó:
δk : Các hệ số cần được ước lượng trong mô hình (k = 0, 1, 2, …, 6).
εi : sai số ngẫu nhiên của mô hình.

12


×