Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp bản việt chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HUỲNH HỒNG HẠNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 04 – Năm 2015


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt bài luận văn, em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến nhà
trường và khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, đặc biệt là cô Mai Lê Trúc Liên đã
tận tình hướng dẫn, nhận xét bài làm của em trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến cơ quan thực tập – Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Bản Việt chi nhánh Cần Thơ đã chấp nhận cho em thực tập, cung cấp số liệu và
thông tin để em có thể hoàn thành bài làm. Em xin cảm ơn các anh, chị ở Ngân hàng
đã giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập nên luận văn của em
không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong được sự đóng góp ý kiến từ
quý thầy cô và từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt chi nhánh Cần Thơ để
bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc đến quý thầy cô. Chúc
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt chi nhánh Cần Thơ ngày càng thành
công.


Em xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày 25 tháng 04 năm 2015
Người thực hiện

Nguyễn Huỳnh Hồng Hạnh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 25 tháng 04 năm 2015
Người thực hiện

Nguyễn Huỳnh Hồng Hạnh

ii


TRANG NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................
Cần Thơ, ngày......tháng......năm 2015
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 3
2.1 Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 3

2.1.1 Khái quát về tín dụng ....................................................................................... 3
2.1.2 Một số khái niệm về tín dụng cá nhân ........................................................... 11
2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 15
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH
CẦN THƠ ............................................................................................................... 16
3.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................ 16
3.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 17
3.3 Quy trình cấp tín dụng của Ngân Hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ . 19
3.4 Các hoạt động chính của Ngân Hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ .... 20
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2012 đến năm 2014 .... 21
3.5.1 Về thu nhập .................................................................................................... 22
3.5.2 Về chi phí ....................................................................................................... 23
3.5.3 Về lợi nhuận ................................................................................................... 23
3.6 Phương hướng phát triển của Ngân Hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ
trong thời gian tới ................................................................................................... 24

iv


Chương 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................... 25
4.1 Khái quát tình hình nguồn vốn tại Ngân Hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần
Thơ .......................................................................................................................... 25
4.2 Khái quát tình hình tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần
Thơ .......................................................................................................................... 26
4.3 Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Bản Việt chi nhánh
Cần Thơ .................................................................................................................. 28
4.3.1 Phân tích tình hình tín dụng cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP Bản

Việt chi nhánh Cần Thơ .......................................................................................... 29
4.3.2 Phân tích tình hình tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ ...................................................................... 31
4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Bản
Việt từ năm 2012 đến năm 2014 ............................................................................. 35
Chương 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................... 39
5.1 Cơ sở đưa ra giải pháp ...................................................................................... 39
5.1.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 39
5.1.2 Tồn tại và nguyên nhân .................................................................................. 39
5.2 Một số giải pháp ............................................................................................... 39
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 42
6.1 Kết luận ............................................................................................................. 42
6.2 Kiến nghị........................................................................................................... 42
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 42
6.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Bản Việt ............................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 44

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2012 – 2014............................................................................ 21
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ
từ 2012 – 2014 ...................................................................................................... 25
Bảng 4.2: Tình hình tín dụng của Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ
từ 2012 – 2014 ...................................................................................................... 26
Bảng 4.3: Tình hình tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh

Cần Thơ từ 2012 – 2014 theo thời hạn ................................................................. 29
Bảng 4.4: Tình hình tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh
Cần Thơ từ 2012 – 2014 theo mục đích sử dụng.................................................. 32
Bảng 4.5: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP
Bản Việt chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2012 – 2014 ........................................... 36

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ
............................................................................................................................... 17
Hình 3.2 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ ...
............................................................................................................................... 19

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐS

:

Bất động sản

DSCV

:


Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

KH

:

Khách hàng

NH

:

Ngân hàng

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHNN

:


Ngân hàng nhà nước

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

viii


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Năm 2014 chứng kiến bước chuyển tích cực của nền kinh tế Việt Nam, tính
đến thời điểm 31/12/2014, cùng với sự phục hồi của các ngành kinh tế, tình hình
thị trường ngân hàng (NH) cũng khá lạc quan với sự tăng trưởng đáng kể quy mô
vốn tự có của toàn hệ thống, tăng 4,36% so với cuối 2013; tổng quy mô vốn điều
lệ cũng tăng tương ứng 3,29% (số liệu của Ngân hàng Nhà Nước). Tuy nhiên, tín
dụng trong năm 2014 tăng trưởng thấp, chỉ 11,8%, so với định hướng của NHNN
đề ra ở mức 12-14%, phản ánh sự khó khăn trong việc tìm kiếm đầu ra cho nguồn
vốn của các ngân hàng, do kinh tế vừa được phục hồi, NH không có nhiều cơ hội
để tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp trong khi tín dụng là một trong số những hoạt
động tạo ra giá trị lớn, chiếm gần 90% lợi nhuận của NH. Trong bối cảnh đó, tín
dụng cá nhân dần trở thành một mảng tín dụng quan trọng, thay thế cho mảng tín
dụng doanh nghiệp, tạo ra lợi nhuận cho NH. Với hơn 66% dân số thuộc độ tuổi
lao động cho thấy tiềm năng tiêu thụ của một thị trường phát triển dịch vụ cá nhân
rộng lớn. Bên cạnh đó, người dân tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng còn hạn chế,
trong khi xu hướng tiêu dùng và đầu tư dựa trên vốn vay NH ngày càng phổ biến
tạo cơ hội tốt để NH phát triển loại hình dịch vụ.
Ngân hàng TMCP Bản Việt với mong muốn mang đến cho khách hàng những
giải pháp thiết thực, trong những năm qua NH đã không ngừng mở rộng các sản
phẩm mà đặc biệt là sản phẩm tín dụng cá nhân trên thị trường. Bên cạnh các sản
phẩm huy động, cho vay các doanh nghiệp, công ty lớn thì các sản phẩm tín dụng
bán lẻ hướng tới các khách hàng cá nhân và hộ sản xuất kinh doanh đã mang lại
một khoản lợi không nhỏ cho ngân hàng. Trong những năm gần đây, cùng với
những thuận lợi đạt được thì ngân hàng cũng đang đối mặt với những thử thách
trong việc phát triển, phân phối các sản phẩm tín dụng cá nhân đến với khách hàng
trong khu vực.
Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ và
mong muốn được tìm hiểu thêm về thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân
hàng, tác giả chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng

TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ để từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao
hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bản
Việt chi nhánh Cần Thơ trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2014.
 Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ thông qua các chỉ tiêu tài chính.
 Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp giúp Ngân hàng TMCP Bản Việt chi
nhánh Cần Thơ phát triển hoạt động tín dụng cá nhân.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ,
số 135H-135Y, Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Đề tài nghiên cứu thông qua số liệu thu thập tại Ngân hàng TMCP Bản Việt
chi nhánh Cần Thơ qua ba năm 2012, 2013, 2014.
- Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 05/01/2015 đến hết
ngày 20/04/2015.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ.

2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2010), tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn
liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ
kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Tín dụng được hiểu theo
những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay).
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng chúng
cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay, quan hệ này
được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” (Theo
luật các TCTD năm 2010).
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010), tín dụng có các chức năng sau:
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính nhờ

sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên
của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
3


- Phân phối trực tiếp: là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử
dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. Phương
pháp phân phối này được thực hiện trong tín dụng thương mại và việc phát hành
trái phiếu các công ty.
- Phân phối gián tiếp: là việc phân phối thực hiện thông qua các tổ chức trung
gian như NH, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính,...
b) Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển
Ngày nay, NH cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện thông qua
con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn định đồng thời
đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.
Tín dụng giúp NH tạo ra tiền, nhờ vào đó mà tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh
hơn, hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy mạnh
mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển kinh tế.
2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng
Tại điều 6, quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có nêu rõ 2 nguyên tắc cho vay:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
2.1.1.4 Phân loại tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Theo điều 8, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam quy định về các thể loại cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,

đời sống và các dự án đầu tư phát triển như sau:
- Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là các khoản cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
4


- Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn.
Ngoài ra, theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010), tín dụng còn được phân
loại theo các hình thức sau đây:
b) Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là
người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế. Nhà nước đi vay
dân chúng dưới hình thức phát hành trái phiếu, công trái Chính phủ, …
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
- Tín dụng ngân hàng: là mối quan hệ giữa NH, các tổ chức tín dụng khác với
các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cấp phát cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức tín dụng cấp phát để phục vụ việc học tập của
học sinh, sinh viên.

- Một số hình thức tín dụng khác tùy theo mục đích sử dụng.
d) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo này là
căn cứ pháp lý để NH có thêm một nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ
nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ

5


- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng trong đó người đi vay cũng là người
trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
2.1.1.5 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
a) Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH cho khách hàng vay
không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian nhất định.
Doanh số cho vay thường được xác định theo thời gian là tháng, quý, năm.
b) Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH thu về được khi đáo hạn
vào một thời điểm nhất định nào đó.
c) Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay và chưa thu được vào một thời
điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, NH sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.

Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
d) Nợ xấu
Là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không trả được cho
NH mà không có một nguyên nhân chính đáng thì NH sẽ chuyển từ tài khoản dư
nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu dùng để phản ánh chất lượng
nghiệp vụ tín dụng tại NH.
Việc phân loại nợ được xác định theo Điều 10, thông tư 02/2013/TT-NHNN
và sửa đổi, bổ sung theo thông tư 09/2014/TT-NHNN như sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và
lãi đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
6


(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời
gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ

chức tín dụng;
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ
chức tín dụng;
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức
tín dụng
- Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng
theo quy định của pháp luật;
- Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty
con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức
tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ
phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
- Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt
quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp
cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp
luật;
- Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh
nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn
theo quy định của pháp luật;
- Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép
vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối
và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;

7


- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

(v) Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này;
(vii) Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông
tư này.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi được
trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo
kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
(vi) Nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông
tư này.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi được
trong thời gian trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo
kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công
bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong

tỏa vốn và tài sản;
(viii) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.

8


(ix) Nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông
tư này.
Cũng theo Thông tư 02/2013/TT – NHNN ban hành ngày 21 tháng 1 năm
2013 và Thông tư 09/2014/TT – NHNN sửa đổi bổ sung cho Thông tư 02, nợ xấu
được xác định như sau:
 Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Nợ gia hạn lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín
dụng theo quy định của pháp luật;
+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng
cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
+ Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi
cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của
pháp luật;
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ

giới hạn theo quy định của pháp luật;
+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
9


+ Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong
thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi: Khoản nợ vi phạm quy
định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng; Khoản nợ vi
phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng; Khoản
nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng;
- Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra;
- Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
10 Thông tư 02/2013/TT – NHNN;
- Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông tư
09/2014/TT – NHNN.
 Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi theo
kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
10 Thông tư 02/2013/TT – NHNN;

- Nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông tư
09.


Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc
đã quá hạn;

10


- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi theo
kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công bố
đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong
tỏa vốn và tài sản;
- Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư
02/2013/TT – NHNN;
- Nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông tư
09/2014/TT – NHNN.
2.1.2 Một số khái niệm về tín dụng cá nhân
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng cá nhân
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất

định với một khoản chi phí nhất định”.
Dựa trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng”, “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và đối
tượng khách hàng cá nhân của NH TMCP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ bao gồm
cá nhân và hộ sản xuất kinh doanh, có thể định nghĩa tín dụng cá nhân là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó NH giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn.
2.1.2.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân
Theo Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011), tín dụng cá nhân có các đặc điểm chủ yếu
sau:
a) Quy mô các khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường vay với mục đích chính là tiêu dùng và bổ sung
vốn kinh doanh nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường
không có quy mô lớn. Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những
điều kiện từ NH đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm
bảo dẫn đến quy mô các khoản vay thường không cao.
Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:

11


- Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này
là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có
thu nhập trung bình và thấp.
- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay
NH để cải thiện và nâng cao mức sống.
b) Gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên
để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác:

- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp
cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác
từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện
thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng…
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là nghiệp vụ kinh doanh quan trọng của NH, góp phần đáng
kể vào việc cải thiện, nâng cao chất lượng đời sống của dân cư. Theo Nguyễn Ngọc
Lê Ca (2011), tín dụng cá nhân có các vai trò chủ yếu sau đây:
a) Đối với ngân hàng
- Các NH phát triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số
lượng khách hàng cá nhân đông, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một
số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng
đến tình hình hoạt động kinh doanh của NH.
- Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ
giúp hình ảnh thương hiệu của NH được phổ biến rộng khắp, góp phần nâng cao
thương hiệu cho NH.
- Ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng, tín dụng cá nhân còn giúp ngân
hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết
kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán
thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…
b) Đối với khách hàng
12


- Tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết
vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để
thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả
mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ

sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy
và hoàn trả sau cho NH.
- Tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất,
nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản
hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh
doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này.
2.1.2.4 Phân loại tín dụng cá nhân
Tại NH TMCP Bản Việt – chi nhánh Cần Thơ, tín dụng cá nhân được phân
thành các loại như sau:
- Cho vay tiêu dùng: cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện
nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư;
- Cho vay sản xuất kinh doanh: cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong
hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Cho vay bất động sản: bao gồm các khoản cho vay mua nhà và sửa chữa nhà
cửa.
2.1.2.5 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân
Theo Thái Văn Đại (2010), ngoài những thông tin từ bảng tổng kết tài sản, có
thể dùng các chỉ số sau đây để phân tích:
a) Tổng dư nợ cá nhân trên vốn huy động (%)
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay khách hàng
cá nhân. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay khách hàng cá nhân của
NH với nguồn vốn huy động.
Dư nợ cá nhân trên
vốn huy động

Dư nợ cá nhân
=

Vốn huy động


b) Hệ số thu nợ cá nhân (%)

13

x

100%

(2.1)


Hệ số này phản ánh công tác thu nợ của NH hay khả năng trả nợ của khách
hàng.

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

Doanh số cho vay

x

100%

(2.2)

c) Tỷ lệ nợ xấu cá nhân (%)
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của NH, chỉ số này càng nhỏ thì

chất lượng tín dụng của NH càng cao.
Nợ xấu cá nhân
Tỷ lệ nợ xấu cá nhân

=

Dư nợ cá nhân

x

100%

(2.3)

d) Vòng quay vốn tín dụng cá nhân (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
cho vay là nhanh hay chậm.
Vòng quay vốn tín dụng

Doanh số thu nợ
=

Dư nợ bình quân

(2.4)

Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:
Dư nợ bình quân

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ

=

(2.5)
2

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp do Ngân hàng TMCP Bản
Việt – chi nhánh Cần Thơ cung cấp bao gồm các bảng số liệu về kết quả hoạt động
kinh doanh, hoạt động huy động vốn, tín dụng cá nhân trong thời gian từ năm 2012
đến hết năm 2014.
Đồng thời với các số liệu trên, tác giả còn thu thập thêm các tài liệu và thông
tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ sách báo, tạp chí chuyên ngành, internet.

14


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh để phân tích số liệu. Theo Trần Bá Trí
(2012), phương pháp so sánh dùng để xác định mức độ, xu hướng biến động của
các chỉ tiêu và mục tiêu cụ thể:
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: được tính bằng hiệu số của hai chỉ
tiêu, chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc:
∆F= F1 – F0
2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối

(2.6)

Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số

của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế:
∆F =

F1
x 100 -100
F0

(2.7)

- Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các kỹ thuật so sánh sau:
 So sánh theo chiều dọc: nhằm xác định mối tương quan giữa các chỉ tiêu
của từng kỳ.
 So sánh theo chiều ngang: nhằm xác định các tỷ lệ và xu hướng biến động
giữa các kỳ của 1 chỉ tiêu.
Phương pháp sử dụng cho từng mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: áp dụng phương pháp so sánh theo hình thức so sánh số tương
đối và số tuyệt đối để phân tích số liệu.
- Mục tiêu 2: sử dụng phương pháp so sánh theo hình thức so sánh số tương
đối và số tuyệt đối kết hợp với các chỉ tiêu tài chính để đánh giá công tác tín dụng,
từ đó rút ra những thành tựu cũng như những hạn chế còn tồn tại tại ngân hàng.
- Mục tiêu 3: từ kết quả phân tích và đánh giá ở các mục tiêu 1,2 sử dụng
phương pháp suy luận để đề ra một số giải pháp phù hợp giúp ngân hàng phát triển
tín dụng cá nhân trong tương lai.

15


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG BẢN VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Ngân hàng TMCP Bản Việt tiền thân là Ngân hàng TMCP Gia Định, một
trong những Ngân hàng TMCP lâu đời nhất tại Việt Nam.
Ngân hàng thành lập với tên gọi NGÂN HÀNG TMCP GIA ĐỊNH, theo giấy
phép thành lập số 576/GP-UB của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
(TP.HCM) và giấy phép hoạt động số 0025/NH-CP ngày 22/08/1992 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam trên cơ sở hợp nhất 02 Hợp tác xã tín dụng Bạch Đằng
và Kỹ Thương với số vốn điều lệ ban đầu 5 tỷ đồng.
Trong giai đoạn từ 1994 đến 2005, Ngân hàng TMCP Gia Định đã từng bước
vượt qua được khó khan, dần ổn định và phát triển. Bên cạnh đó năng lực tài chính
của NH ngày càng được nâng cao với số vốn điều lệ tăng lên 80 tỷ đồng.
Qua nhiều năm không ngừng củng cố và phát triển, NH tìm được chỗ đứng
vững chắc trong thị trường Việt Nam. Đến ngày 30/8/2010, được sự chấp thuận
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giadinhbank chính thức tăng vốn điều lệ lên
2.000 tỷ đồng. Tiếp sau đó, ngày 25/08/2011, được sự chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Ủy ban Chứng khoán nhà nước, Giadinhbank đã hoàn thành
việc nâng vốn điều lệ, chạm mức 3.000 tỷ đồng.
Ngày 09/01/2012 Giadinhbank chính thức thay đổi hệ thống nhận diện thương
hiệu, với tên gọi mới là VIET CAPITAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK.
Trong suốt thời gian hình thành và phát triển, NH đã gặp không ít thách thức,
tuy nhiên với sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnh đạo của các NHTM, Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành đã nỗ lực không ngừng và cùng toàn thể
cán bộ, công nhân viên chung sức đoàn kết khắc phục những khó khăn và từng
bước đưa NH phát triển ngày một ổn định hơn về quy mô và chất lượng.
Với lợi thế là một NH TMCP đô thị có cơ cấu cổ đông là các cổ đông pháp
nhân và thể nhân, đặc biệt các cổ đông pháp nhân là các NHTM Nhà nước và NH
TMCP như: NH Ngoại thương (Vietcombank), NH Công thương (Vietinbank), NH
TMCP Đông Á (EAB), NH TMCP Á Châu (ACB)…và có cơ cấu Hội đồng quản
trị, Ban điều hành là những cán bộ có năng lực chuyên môn cao, đa phần các thành
viên Hội đồng quản trị đang nắm những vị trí trọng trách tại các NH trên địa bàn

TP.HCM.
16


×