Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đại chúng việt nam – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRẦN DUY KHANG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 – Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRẦN DUY KHANG
MSSV: 4114394

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


NGUYỄN THỊ KIM PHƢỢNG

Tháng 11 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô Trƣờng Đại học Cần Thơ –
Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy trong suốt thời gian
tôi học tập tại trƣờng, qua đó giúp tôi tích lũy đƣợc kiến thức và kỹ năng để có
thể hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt, tôi cảm ơn Cô Nguyễn Thị Kim
Phƣợng đã tận tình hƣớng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Tôi cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ đã chấp nhận cho tôi đƣợc thực tập tại Ngân hàng; Cảm ơn các
Chú, Anh, Chị trong Phòng giao dịch Thốt Nốt đã tận tình chỉ dạy, hỗ trợ cho
tôi các kiến thức thực tế rất hữu ích cho luận văn trong thời gian tôi thực tập
tại Ngân hàng. Cảm ơn Anh Võ Thanh Đông – Trƣởng Phòng giao dịch Thốt
Nốt của PVcomBank, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi
và hỗ trợ các kiến thức thực tế giúp tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.
Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khỏe đến Thầy Cô của
Trƣờng Đại học Cần Thơ, các Chú và Anh Chị đang công tác, làm việc tại
PVcomBank Cần Thơ và Phòng giao dịch Thốt Nốt, chúc mọi ngƣời luôn
hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ và công việc của mình.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè và ngƣời thân đã động
viên và góp ý chân thành để tôi hoàn thiện đề tài tốt nghiệp của mình
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trần Duy Khang


i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện, từ số liệu ngân hàng
cung cấp, tôi phân tích và có đƣợc các kết quả thể hiện trong luận văn và các
kết quả này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trần Duy Khang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.......................................................................................... .................................
.......................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng … năm … …
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng .................................................................................................. 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng ......................................................................... 3
2.1.2 Nợ xấu..................................................................................................... 10
2.1.3 Một số chỉ tiêu phân tích và đánh giá hoạt động cho vay nông nghiệp.. 12

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 14
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................ 16
3.1 SƠ LƢỢC TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CẦN THƠ .......................... 16
3.2 KHÁI QUÁT VỀ PVCOMBANK ............................................................ 17
3.3 GIỚI THIỆU PVCOMBANK CẦN THƠ ................................................. 18
3.3.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 18
3.3.2 Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu ........................................................... 19
3.3.3 Quy trình cấp tín dụng ............................................................................ 20
3.4 TỔNG QUAN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN
2011 – 6/2014 .................................................................................................. 21

iv


Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP TẠI
PVCOMBANK CẦN THƠ ............................................................................. 26
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
PVCOMBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ............................... 26
4.1.1 Ngồn vốn huy động................................................................................. 26
4.1.2 Nguồn vốn điều chuyển .......................................................................... 27
4.1.3 Tổng nguồn vốn ...................................................................................... 28
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG PVCOMBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 .................. 29
4.2.1 Doanh số hoạt động cho vay nông nghiệp .............................................. 29
4.2.2 Doanh số thu nợ hoạt động cho vay nông nghiệp................................... 35
4.2.3 Dƣ nợ cho vay nông nghiệp .................................................................... 39
4.2.4 Tình hình nợ xấu của hoạt động cho vay nông nghiệp ........................... 43

4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG PVCOMBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 .................. 51
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NÔNG NGHIỆP TẠI PVCOMBANK CẦN THƠ................................ 55
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .............................................................. 55
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
TẠI PVCOMBANK CẦN THƠ...................................................................... 56
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 58
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 58
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 60

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả HĐKD của PVcomBank Cần Thơ 2011 – 2013................ 22
Bảng 3.2: Kết quả HĐKD của PVcomBank Cần Thơ 6 tháng 2014 ............... 25
Bảng 4.1: Tình hình NV của PVcomBank Cần Thơ 2011 – 2013 ................. 26
Bảng 4.2: Tình hình NV của PVcomBank Cần Thơ 6 tháng đầu năm ............ 28
Bảng 4.3: Doanh số CVNN phân theo kỳ hạn giai đoạn 2011 – 2013 ........... 30
Bảng 4.4: Doanh số CVNN phân theo kỳ hạn 6 tháng đầu năm ..................... 32
Bảng 4.5: Doanh số CVNN phân theo thành phần kinh tế 2011 – 2013 ......... 33
Bảng 4.6: Doanh số CVNN phân theo thành phần kinh tế 6 tháng đầu năm .. 34
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ CVNN phân theo kỳ hạn 2011 – 2013 ................ 35
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ CVNN phân theo kỳ hạn 6 tháng đầu năm .......... 37
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ CVNN theo thành phần kinh tế 2011 – 2013 ...... 37
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ CVNN theo thành phần kinh tế 6T đầu năm ..... 38

Bảng 4.11: Dƣ nợ CVNN phân theo kỳ hạn 2011 – 2013 ............................... 40
Bảng 4.12: Dƣ nợ CVNN phân theo kỳ hạn 6 tháng đầu năm ........................ 41
Bảng 4.13: Dƣ nợ CVNN phân theo thành phần kinh tế 2011 – 2013 ............ 42
Bảng 4.14: Dƣ nợ CVNN phân theo thành phần kinh tế 6 tháng đầu năm .... 43
Bảng 4.15: Nợ xấu CVNN phân theo kỳ hạn giai đoạn 2011 – 2013 ............. 44
Bảng 4.16: Nợ xấu CVNN phân theo kỳ hạn 6 tháng đầu năm ....................... 46
Bảng 4.17: Nợ xấu CVNN phân theo nhóm 2011 – 2013 ............................... 47
Bảng 4.18: Nợ xấu CVNN phân theo nhóm 6 tháng đầu năm ........................ 49
Bảng 4.19: Nợ xấu CVNN phân theo thành phần kinh tế 2011 – 2013 .......... 50
Bảng 4.20: Nợ xấu CVNN phân theo thành phần kinh tế 6 tháng đầu năm ... 51
Bảng 4.21: Chỉ tiêu đánh giá HĐ CVNN của PVcomBank Cần Thơ ............. 52

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng PvcomBank Cần Thơ ...................... 19
Hình 3.2 Quy trình cho vay của PVcomBank Cần Thơ .................................. 21
Hình 3.3 Kết quả HĐKD của PVcomBank Cần Thơ 2011 – 2013 ................. 24
Hình 3.4 Kết quả HĐKD của PVcomBank Cần Thơ 6 tháng 2014 ................ 25
Hình 4.1 Tình hình nguồn vốn của PVcomBank Cần Thơ 2011 – 2013......... 27
Hình 4.2 Tình hình nguồn vốn của PVcomBank Cần Thơ 6 tháng 2014 ........ 29
Hình 4.3 Doanh số CVNN theo kỳ hạn giai đoạn 2011 – 2013 ...................... 30
Hình 4.4 Doanh số CVNN theo kỳ hạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ............ 32
Hình 4.5 Nợ xấu CVNN phân theo kỳ hạn giai đoạn 2011 – 2013 ................ 45
Hình 4.6 Nợ xấu CVNN phân theo kỳ hạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ....... 46
Hình 4.7 Nợ xấu CVNN theo nhóm giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................ 47
Hình 4.8 Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế 2011 – 6/2014 ....................... 50


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BPKH

:

Bộ phận khách hàng

CB CNV

:

Cán bộ công nhân viên

CV

:

Chuyên viên

CVNN

:

Cho vay nông nghiệp

ĐBSCL


:

Đồng Bằng Sông Cửu Long

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

ĐVT

:

Đơn vị tính



:

Hoạt động

HĐKD


:

Hoạt động kinh doanh

HĐTD

:

Hoạt động tín dụng

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NH

:

Ngân hàng

NHTM


:

Ngân hàng thƣơng mại

NV

:

Nguồn vốn

PDV

:

Phòng dịch vụ

PGD

:

Phòng giao dịch

PHC

:

Phòng hành chính

PKH


:

Phòng khách hàng

PVcomBank

:

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam

PVFC

:

Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

VHĐ


:

Vốn huy động

VNĐ

:

Việt Nam Đồng

WTB

:

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Tây

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thời gian qua, những chính sách tín dụng đối với nông hộ và nông
nghiệp đã phần nào đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh của
các nông hộ. Tuy nhiên, trong hoạt động cho vay tín dụng đối với nông nghiệp
còn tồn tại nhiều khó khăn và thách thức cần có những giải pháp đồng bộ
nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với nông nghiệp. Những khó khăn về
phía nông dân nhƣ hoạt động nông nghiệp có địa bàn rộng, phân tán, chuyên
môn hóa thấp, có tính mùa vụ và phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết, ngập lũ,

nƣớc mặn dâng cao, dịch bệnh… ảnh hƣởng không nhỏ đến đời sống cũng
nhƣ khả năng trả nợ của nông dân. Hoạt động nông nghiệp còn hay gặp tình
trạng “đƣợc mùa mất giá, đƣợc giá mất mùa”, thị trƣờng tiêu thụ không ổn
định khiến cho nông hộ không dám mở rộng sản xuất kinh doanh. Mặt khác,
năng suất lao động và lợi nhuận của ngành nông nghiệp còn thấp dẫn đến việc
nông hộ hạn chế vay vốn vì không đủ khả năng chịu lãi. Về phía ngân hàng
gặp khó khăn trong việc huy động vốn để cho vay nông nghiệp do cạnh tranh
cho các mục đích khác mang về nhiều lợi nhuận hơn. Phần lớn các món vay
nông nghiệp thƣờng nhỏ với số lƣợng khách hàng đông làm tăng chi phí quản
lí mà không mang lại nhiều hiệu quả kinh doanh. Ngân hàng còn gặp khó khăn
trong việc đảm bảo tiền vay do nông hộ thƣờng không có tài sản lớn, hoặc nếu
có thì cũng không đủ cơ sở pháp lý để nhận tài sản bảo đảm và có giá trị thấp.
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam tiền thân là Ngân hàng TMCP
Phƣơng tây (Western Bank) hợp nhất với Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu
khí Việt nam (PVFC) vốn đƣợc hình thành và phát triển tại Cần Thơ với mạng
lƣới chi nhánh và phòng giao dịch phủ khắp các quận huyện. Ngân hàng hoạt
động khá tích cực trong mảng cho vay nông nghiệp trên địa bàn. Mặc dù Nhà
nƣớc đã có những chính sách cụ thể cho hoạt động tín dụng nông nghiệp
nhƣng việc huy động vốn cho tín dụng hỗ trợ phát triển nông nghiệp khá khó
khăn do cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Trong khi ngồn vốn sử dụng
cho vay phát triển nông nghiệp là nguồn vốn mà ngân hàng tự huy động. Bên
cạnh đó việc tiếp cận nguồn vốn vay của khách hàng còn gặp nhiều khó khăn
do thiếu thông tin, thủ tục rƣờm rà phức tạp và có nhiều khúc mắc.
Những vấn đề đã nêu trên ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng và việc tiếp cận nguồn vốn của nông dân. Do đó, việc
thực hiện đề tài “Phân tính hoạt động cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ” là điều
1



cần thiết để có đƣợc cái nhìn chi tiết hơn về tình hình biến động trong hoạt
động cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng trong thời gian qua.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn từ năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014 để thấy đƣợc chất lƣợng hoạt động cho vay nông nghiệp của
ngân hàng nhằm đề ra giải pháp nâng cao chất lƣợng của hoạt động cho vay
nông nghiệp tại ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh và nguồn
vốn của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014.
Mục tiêu 3: Đánh giá hoạt động cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn năm 2011 đến tháng
6 năm 2014.
Mục tiêu 4: Đề ra một số giải pháp giúp nâng cao hoạt động cho vay
nông nghiệp tại Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài phân tích thực trạng hoạt dộng cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian 4 tháng từ tháng 8/2014 đến tháng
11/2014.
Đề tài nghiên cứu thực trạng cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam trong 3 năm từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng

Phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đại chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo
những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ – ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán... dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời vay)
Tóm lại, tín dụng đƣợc hiểu là: Hoạt động cho vay, đi vay và quan hệ
này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau
(Trần Ái Kết, 2013):
– Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên
tục đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế.

Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục. Tín dụng còn là cầu
nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là
phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tƣ phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn
vốn hình thành vốn lƣu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng
đã góp phần động viên vật tƣ hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa
học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
– Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chƣa sử dụng, trên
3


cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tƣ tín dụng đƣợc
thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí
nghiệp kinh doanh hiệu quả.
– Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển và ngành kinh tế mũi nhọn.
Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ƣu tiên cho xuất
khẩu… Nhà nƣớc đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ
đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
– Thứ tƣ: Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp.
Đặc trƣng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và
có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có
hiệu quả. Bằng cách tác động nhƣ vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng
vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi
phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của
doanh nghiệp.
– Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc

ngoài. Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những
phƣơng tiện nối liền các nền kinh tế các nƣớc với nhau.
2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng
Các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách
hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch đƣợc thỏa thuận
với ngân hàng. Các nguyên tắc tín dụng đƣợc ngân hàng xây dựng dựa trên
bản chất tín dụng của ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các ngân hàng
thƣơng mại xem các nguyên tắc này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp
ra cho khách hàng.
Hiện nay ở Việt Nam ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
– Nguyên tắc một: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng (Thái Văn Đại, 2012).
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng theo mục đích đã
đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với ngân hàng và đƣợc ngân hàng đồng ý. Đối
tƣợng ngân hàng xem xét cho vay là các khoảng chi phí mà ngƣời đi vay cần
thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.
– Nguyên tắc hai: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng (Thái Văn Đại, 2012).
4


Ngƣời đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng sau khi đáo
hạn. Nếu đến hạn ngƣời đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân
hàng sẽ phong tỏa tiền gửi trong tài khoản tiền gửi của khách hàng (trƣờng
hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn
(trƣờng hợp không đƣợc cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng không thể sử
dụng biện pháp cứng rắn hơn nhƣ phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
2.1.1.4 Điều kiện tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với ngƣời
vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các

khách hàng muốn đƣợc ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có các điều
kiện cơ bản sau đây (Thái Văn Đại, 2012):
– Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật hành
vi dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng luật pháp
luật và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp
luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc quốc
tế mà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia và quy định.
– Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
– Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
– Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
– Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.

5


Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc vào môi trƣờng kinh doanh...

2.1.1.5 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi ngƣời vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ (Thái Văn Đại, 2012).
Các loại thời hạn tín dụng:
– Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
– Tín dụng trung hạn là các khoảng vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng
– Tín dụng dài hạn là loại có thời hạn trên 60 tháng.
Trong cho vay trung và dài hạn thì thời hạn tín dụng cũng đƣợc chia ra
làm nhiều loại thời hạn.
Thời hạn tín dụng chung bao gồm thời hạn ngân hàng giải ngân cho
khách hàng, thời hạn ân hạn và thời hạn trả nợ của ngƣời vay:
Thời hạn giải ngân: là khoản thời gian tính từ khi khách hàng rút số tiền
vay đầu tiên cho đến khi khách hàng rút đủ số tiền vay.
Thời hạn ân hạn: là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng rút đủ số
tiền vay cho đến khi bắt đầu trả số nợ đầu tiên.
Thời hạn trả nợ: là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu trả
món nợ đầu tiên đến khi trả hết nợ cho ngân hàng.
2.1.1.6 Các phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng nhà nƣớc các tổ chức tín dụng
đƣợc phép thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng các phƣơng thức cho
vay:
Cho vay từng lần
Là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đông tín dụng (Thái
Văn Đại, 2012).
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Theo phƣơng thức này thì ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ
sản xuất kinh doanh. Thực chất đây là phƣơng thức cho vay luân chuyển cũ

6


nhƣng quy chế cho vay cụ thể của ngân hàng đã biến nó thành một phƣơng
thức mới (Thái Văn Đại, 2012).
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Đây là phƣơng thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhƣng ngân hàng sẽ
cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình
thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì ngân hàng phải bớt các món vay của khách
hàng khác để giữ cam kết về hạng mức tín dụng nên khách hàng phải trả một
mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn
mức tín dụng với số thực vay (Thái Văn Đại, 2012).
Cho vay theo dự án
Đây là phƣơng thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩm định
dự án trƣớc khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn ngân hàng vận
dụng bổ sung phƣơng thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và các dự án phục vụ đời sống (Thái Văn Đại, 2012).
Cho vay trả góp
Khi vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với vốn gốc đƣợc chia ra để trả trong nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay. Phƣơng thức này thƣờng phù hợp đối với vay tiêu dùng của
khách hàng cá nhân (Thái Văn Đại, 2012).
Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và
rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ
chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín
dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (Thái Văn Đại,
2012).

Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận
cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng
phù hợp với quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Thái Văn
Đại, 2012).

7


Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay
hợp vốn thực hiện theo quy định của quy chế cho vay và quy chế đồng tài trợ
của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành (Thái
Văn Đại, 2012).
2.1.1.7 Quy trình tín dụng
Khách hàng vay vốn của ngân hàng cần phải thực hiện theo quy trình
sau: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, tiến hành phân tích
và thẩm định, ký hợp đồng, ra quyết định giải ngân, thu nợ, kết thúc hợp đồng
tín dụng (Thái Văn Đại, 2012).
Khách hàng lập đề nghi và hồ sơ vay vốn
Khách hàng vay vốn phải nộp vào ngân hàng các hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị vay vốn.
- Hồ sơ pháp lý: giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, các hồ sơ
pháp lý có liên quan khác.
- Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh
- Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay

Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành
phân tích và thẩm định hồ sơ để ra quyết định cho vay:
- Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng
- Phân tích tài chính của khách hàng
- Đánh giá đảm bảo tín dụng
Ngân hàng thỏa thuận và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng
Sau khi hoàn tất khâu phân tích và thẩm định, ngân hàng quyết định cho
vay thì hợp đồng tín dụng, thế chấp và cầm cố sẽ đƣợc ký kết giữa ngân hàng
và khách hàng dựa trên các nội dung đƣợc thỏa thuận bao gồm:
- Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng có thể cho khách hàng
sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian đƣợc thỏa thuận giữa ngân hàng
và khách hàng vay vồn để khách hàng có thể sử dụng số tiền vay.

8


- Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn đƣợc ngân hàng thỏa
thuận với khách hàng trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn trên thị trƣờng và phù
hợp với quy định của pháp luật.
Giải ngân
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thực hiện phát tiền vay cho
khách hàng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trên hợp đồng bằng các cách sau:
- Phát tiền vay bằng tiền mặt trực tiếp cho khách hàng vay.
- Tiền vay đƣợc chuyển trả trực tiếp cho cho đối tác bán hàng của ngƣời
đi vay.
- Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Kiểm tra giám sát
Kiểm tra giám sát quá trình thực hiện các công việc theo dõi và đôn đốc

ngƣời vay sử dụng tiền vay đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi
đúng thời hạn. Đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu ngƣời vay
không sử dụng vốn vay đúng mục đích hoặc không thực hiện trả nợ gốc và lãi
đúng hạn nhƣ đã cam kết.
Thu nợ gốc và lãi
- Khách hàng chủ động trả nợ ngân hàng khi đến hạn.
- Tiền lãi đƣợc tiến hành thu hàng tháng hoặc thu một lần cùng với nợ
gốc tùy theo thỏa thuận ban đầu giữa ngân hàng và khách hàng.
Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi thì ngân hàng tiến hành tất toán
khoản vay và đƣơng nhiên hợp đồng tín dụng hết hiệu lực, đồng thời ngân
hàng tiến hành giải chấp cho khách hàng (trƣờng hợp có đảm bảo tín dụng).
2.1.1.8 Đảm bảo tín dụng
Khái niệm
Đảm bảo tín dụng đƣợc xem nhƣ là một phƣơng tiện tạo cho chủ ngân
hàng có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi tài sản
đảm bảo tín dụng) để hoàn trả nợ vay khi ngƣời đi vay đến hạn không có khả
năng hoặc không trả đƣợc nợ cho ngân hàng.
Vai trò
Đảm bảo tín dụng sẽ tạo động lực cho ngƣời vay trả nợ cho ngân hàng.
Vì giá trị của món vay thƣờng nhỏ hơn giá trị của tài sản đảm bảo. Một ngân
hàng thông thƣờng chỉ cho vay 70% giá trị của tài sản thế chấp là bất động
9


sản, cũng có khi thấp hơn, còn tùy thuộc vào từng loại tài sản làm đảm bảo.
Nhƣ vậy, ngƣời đi vay không chủ động thực hiện trả nợ cho ngân hàng thì khi
ngân hàng phát mãi tài sản của khách hàng thì họ cũng chỉ có thiệt hại.
Đảm bảo tín dụng làm nản lòng ngƣời đi vay nhƣng có ý định giật nợ.
Một khi ngân hàng đặt yêu cầu ngƣời đi vay phải có tài sản làm đảm bảo thì

làm cho ý định lừa đảo khó thực hiện vì ngân hàng còn nắm giữ tài sản của
ngƣời đi vay và giá trị món vay nhỏ hơn giá trị của tài sản đảm bảo.
Đảm bảo tín dụng là tuyến phòng thủ của ngân hàng: Thực hiện ký kết
hợp đồng thế chấp, cầm cố hay hợp đồng bảo lãnh là thiết lập cơ sở pháp lý
của khoản tín dụng đã cấp với những tài sản của ngƣời đi vay hay ngƣời thứ
ba để khi không thu đƣợc nợ sẽ có thể dựa vào việc bán tài sản đó để thu hồi
nợ.
Phân loại
Đảm bảo đối vật là hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản vật chất của
ngƣời đi vay nhằm xác định cơ sở pháp lý để ngân hàng có đƣợc quyền lợi
nhất định đối với tài sản của ngƣời đi vay, nhằm tạo ra nguồn thu thứ hai khi
ngƣời mắc nợ không trả hay không có khả năng trả nợ.
Đảm bảo đối nhân hay còn gọi là bảo lãnh vay vốn ngân hàng là một hợp
đồng, qua đó bên thứ 3 – ngƣời bảo lãnh, cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực
hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngƣời đi vay trong trƣờng hợp ngƣời đi vay không có
khả năng trả nợ cho ngân hàng.
2.1.2 Nợ xấu
Nợ xấu là các khoản dƣ nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
– Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
– Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
– Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;


10


– Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
– Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
– Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
– Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
– Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;

– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
– Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
– Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.

11


Trong đó:
– “Nợ” bao gồm các khoản cho vay, ứng trƣớc, thấu chi và cho thuê tài
chính; Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá
khác; Các khoản bao thanh toán; Các hình thức tín dụng khác.
– “Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc
lãi đã quá hạn.
– “Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ” là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp
thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín
dụng đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời
hạn ghi trong hợp đồng tín dụng nhƣng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh
giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ
cấu lại.
2.1.3 Một số chỉ tiêu phân tích và đánh giá hoạt động cho vay nông
nghiệp
2.1.3.1 Doanh số cho vay nông nghiệp
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một khoản thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay
chƣa thu hồi.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ cho vay nông nghiệp
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về đƣợc
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.

2.1.3.3 Dư nợ cho vay nông nghiệp
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay mà chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.3.4 Dư nợ cho vay nông nghiệp trên vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu so với nguồn
vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng,
thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn
huy đông hay chƣa.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu
này lớn hơn 1 thì ngân hàng chƣa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy
động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chƣa tốt,
nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chƣa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn

12


vốn huy động, gây lãng phí. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt
động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn
huy động đƣợc.
Ta có công thức sau:
Tỷ lệ dƣ nợ CVNN trên VHĐ =

Dƣ nợ CVNN
Vốn huy động

×100%

(2.1)


2.1.3.5 Nợ xấu cho vay nông nghiệp trên tổng dư nợ cho vay nông
nghiệp
Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn
chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình
chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín
dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối
với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng
kém, và ngƣợc lại chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng càng cao.
Ta có công thức sau:
Tỷ lệ nợ xấu CVNN trên tổng dƣ nợ CVNN =

Nợ xấu CVNN
Tổng dƣ nợ CVNN

×100% (2.2)

2.1.3.6 Hệ số thu nợ cho vay nông nghiệp
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì
ngân hàng sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
Ta có công thức sau:
Hệ số thu nợ CVNN =

Doanh số thu nợ CVNN
Doanh số cho vay CVNN

×100%


(2.3)

2.1.3.7 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ số này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì đƣợc coi là tốt và việc đầu
tƣ càng đƣợc an toàn. Đối với tính chất mùa vụ và ngắn hạn của hoạt động
nông nghiệp thì chỉ tiêu vòng vay vốn tín dụng là một chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá tính hiệu quả của hoạt động cho vay nông nghiệp.
Ta có công thức sau:
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ CVNN
Dƣ nợ bình quân CVNN
13

(2.4)


Trong đó:
Dƣ nợ CVNN bình quân =

Dƣ nợ CVNN đầu kỳ + Dƣ nợ CVNN cuối kỳ
2

(2.5)

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
– Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014. Cụ thể,

thu thập các số liệu về tổng nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tình hình
huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn, nợ xấu
và các số liệu liên quan đến chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Các số liệu khác đƣợc thu thập từ tạp chí, báo, internet…
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả đƣợc sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ
liệu thu thập đƣợc:
– Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc
giúp so sánh dữ liệu;
– Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu;
– Thống kê tóm tắt (dƣới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ
liệu.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh số tuyệt đối
So sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích và kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế:
X = X1 – X0

(2.6)

Trong đó:
X0: Chỉ tiêu năm trƣớc.
X1: Chỉ tiêu năm sau.
X: là phần chênh lệch tăng hoặc giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng nhằm so sánh số liệu năm tính với năm trƣớc
của các chỉ tiêu xem có biến động không để tìm ra nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đƣa ra biện pháp khắc phục.
14



Phương pháp so sánh số tương đối
Số tương đối động thái (lần, %) là kết quả so sánh giữa hai mức độ của
cùng một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ hoặc hai thời điểm khác nhau:

∆X =

X1
×100%

X0

(2.7)

Trong đó:
X0: số tuyệt đối ở kỳ nghiên cứu
X1: số tuyệt đối ở kỳ gốc
X: số tƣơng đối động thái
– Nếu X0 cố định qua các kỳ nghiên cứu ta có kỳ gốc cố định. Khi đó ta
so sánh một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ tƣơng đối xa nhau.
– Nếu X0 thay đổi theo kỳ nghiên cứu ta có kỳ gốc liên hoàn. Khi đó ta
so sánh sự biến động của hiện tƣợng liên tiếp nhau qua các kỳ nghiên cứu.
Mở rộng ta có công thức tính phần trăm thay đổi của kỳ nghiên cứu so
với kỳ phân tích:

∆X =

X1  X0

×100%


(2.8)

X0
Số tương đối kết cấu dùng để xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận chiếm
trong tổng thể:
Số tuyệt đối từng bộ phận
Số tƣơng đối kết cấu =
×100%
(2.9)
Số tuyệt đối của tổng thể
Để hoàn thành các mục tiêu cụ thể ta sử dụng kết hợp các phƣơng pháp
với nhau, cụ thể nhƣ sau:
Mục tiêu 1: Sử phƣơng pháp thống kê mô tả kết hợp với so sánh.
Mục tiêu 2: Sử dụng kết hợp các phƣơng pháp so sánh.
Mục tiêu 3: Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng kết hợp với các nhóm chỉ
tiêu, chỉ số để hoàn thành mục tiêu thứ 3.
Mục tiêu 4: Trên cơ sở phân tích, đánh giá, đề xuất một số giải pháp góp
phần nâng cao hoạt động cho vay nông nghiệp cho Ngân hàng.

15


×