Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh kwong lung meko

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 78 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

DƢƠNG THÁI ĐIỀN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH KWONG LUNG MEKO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: D340101

2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

DƢƠNG THÁI ĐIỀN
MSSV: 4104209

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH KWONG LUNG MEKO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: D340101
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

ĐINH CÔNG THÀNH

2015


LỜI CẢM TẠ
Đƣợc sự giới thiệu của Trƣờng Đại Học Cần Thơ cùng sự chấp nhận của
Công ty TNHH Kwong Lung Meko. Sau hơn 2 tháng thực tập tại Công ty,
cùng với những kiến thức đã học tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề
tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
Kwong Lung Meko”. Để hoàn thành đề tài, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi
đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trƣờng và cơ quan thực tập. Và
nhất là sự hƣớng dẫn tận tâm, nhiệt tình của Thầy Đinh Công Thành trong suốt
thời gian tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh, cùng toàn thể quý Thầy Cô trƣờng Đại Học Cần Thơ, đã truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tôi trong bốn năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Đinh Công Thành, ngƣời đã hƣớng dẫn
và đóng góp nhiều ý kiến giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Cô (Chú), Anh (Chị) của Công ty TNHH
Kwong Lung Meko đã nhiệt tình hƣớng dẫn, cung cấp số liệu trong quá trình
tôi thực tập tại Công ty.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm
thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy tôi rất
mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn
thiện hơn.

Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và ngày càng
thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc Công ty TNHH Kwong Lung
Meko phát triển hơn nữa trong tƣơng lai.
Chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện

Dƣơng Thái Điền

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện

Dƣơng Thái Điền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

....................................................................................................................
....................................................................................................................

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng …..năm 2015
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 1

1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu .......................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn....................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cúu .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian .......................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian .............................................................................. 2
1.3.3 Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu............................................................ 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ...................................................................................... 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 4
2.1 Phƣơng pháp luận ...................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận ......................................... 4
2.1.2 Một số tỷ số tài chính ............................................................................. 8
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 9
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................. 9
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 9
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KWONG
LUNG MEKO ............................................................................................... 12
3.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kwong Lung MEKO

12

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 12
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..................................................... 13
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và quan lý của Công ty ................................................. 14
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty ................................ 15
3.3 Những thuận lợi, khó khăn và định hƣớng hoạt động từ việc phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kƣơng Lung MEKO ............. 18
3.3.1 Thuận lợi .............................................................................................. 18

3.3.2 Khó khăn .............................................................................................. 19
iv


3.3.3 Định hƣớng phát triển ........................................................................... 19
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CÔNG TY TNHH KWONG LUNG MEKO ............................... 20
4.1 Tình hình doanh thu................................................................................. 20
4.1.1 Tình hình chung về doanh thu............................................................... 20
4.1.2 Doanh thu theo sản phẩm...................................................................... 24
4.1.3 Doanh thu theo thị trƣờng ..................................................................... 28
4.2 Tình hình chi phí ..................................................................................... 32
4.2.1 Phân tích chung tình hình chi phí qua các năm ..................................... 32
4.2.2 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh ............................................... 34
4.3 Tình hình lợi nhuận ................................................................................ 38
4.3.1 Tình hình biến động chung .................................................................. 38
4.3.2 Nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận Công ty ........................................... 40
4.4 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động ................................................ 42
4.4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ..................................................... 42
4.4.2 Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi .......................................................... 44
4.5 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Kwong Lung Meko ....................................................................................... 47
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH ......................................................................... 48
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................... 48
5.1.1 Tồn tại và hạn chế................................................................................. 48
5.1.2 Kết quả đạt đƣợc................................................................................... 49
5.2 Một số giải pháp ...................................................................................... 49
5.2.1 Kiểm soát chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động .................... 49
5.2.2 Cân đối lại thị trƣờng ............................................................................ 49

5.2.3 Cơ cấu lại hàng hóa sản xuất................................................................. 50
Chƣơng 6: KẾT LUẬN ................................................................................ 51
6.1 Kết luận .................................................................................................. 51
6.2 Kiến nghị ................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 53
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 54

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm 2012,
2013, 2014 .................................................................................................... 16
Bảng 4.1 Tình hình doanh thu của doanh nghiệp trong 3 năm 2012, 2013,
2014 .............................................................................................................. 21
Bảng 4.2 Tình hình doanh thu theo nội dung hoạt động của doanh nghiệp
trong 3 năm 2012, 2013, 2014 ....................................................................... 25
Bảng 4.3 Tình hình doanh thu theo thị trƣờng của doanh nghiệp trong 3 năm
2012, 2013, 2014 ........................................................................................... 29
Bảng 4.4 Tình hình chi phí của doanh nghiệp trong 3 năm 2012, 2013, 2014 33
Bảng 4.5 Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm
2012, 2013, 2014 ........................................................................................... 35
Bảng 4.6 Lợi nhuận của doanh nghiệp trong 3 năm 2012, 2013, 2014 ........... 39
Bảng 4.7 Nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp trong 3 năm
2012, 2013, 2014 ........................................................................................... 41
Bảng 4.8 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động qua 3 năm 2012, 2013, 2014 . 42
Bảng 4.9 Bảng các tỷ số tài chính sinh lợi của doanh nghiệp trong 3 năm 2012,
2013, 2014 .................................................................................................... 45


vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ................................................... 14
Hình 4.1 Thể hiện tình hình doanh thu của doanh nghiệp trong 3 năm ........... 22
Hình 4.2 Thể hiện tỷ trọng doanh thu theo sản phẩm ..................................... 26
Hình 4.3 Thể hiện tỷ trọng doanh thu theo thị trƣờng .................................... 30

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHTY:

Bảo hiểm y tế

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

C/O:


Giấy chứng minh nguồn gốc xuất xứ

CĐKT:

Cân đối kế toán

CPBH:

Chi phí bán hàng

CPTC:

Chi phí tài chính

CPK:

Chi phí khác

CPQLDN:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

LN

Lợi nhuận


ROA:

Return on total assets

ROS:

Return on equity

ROE:

Return on Sales

TDT:

Tổng doanh thu

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

USD:

Đô la mỹ

VAT:

Thuế giá trị gia tăng

WTO:


Tổ chức thƣơng mại thế giới

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt ngày nay, để tồn tại và phát triển
đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động trƣớc những biến động mạnh mẽ của thị
trƣờng. Từ đó các doanh nghiệp đều xây dựng ra những chƣơng trình hành
động phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong tƣơng lai. Các doanh nghiệp
xem đó là công cụ thiết yếu và cực kì quan trọng ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh
doanh. Chính tầm quan trọng trên đòi hỏi các kế hoạch hành động phải đƣợc
vạch ra cụ thể, mang tính khoa học và linh hoạt. Một trong những căn cứ quan
trọng hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thành công bản kế hoạch hành động là
việc phân tích đúng tình hình hoạt động kinh doanh của bản thân doanh nghiệp
trong thời gian hoạt động đã qua.
Bên cạnh đó, việc phân tích hiệu quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp
có cách nhìn đúng đắn những nỗ lực của doanh nghiệp. Từ đó, có thể xác định
đƣợc đâu là điểm mạnh đâu là điểm yếu của bản thân để có hƣớng điều chỉnh
thích hợp. Phát huy những nhân tố tích cực, tạo ƣu thế cạnh tranh trên thị
trƣờng. Song song đó là việc khắc phục dần những yếu kém còn tồn tại, nhằm
hƣớng doanh nghiệp phát triển theo xu thế ngày càng hoàn thiện tiến tới vững
mạnh.
Do vậy, việc phân tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là vấn đề có ý nghĩa quan trọng quyết định đến sự thành công
trong kinh doanh và đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH Kwong Lung Meko” là điều hết sức cần thiết cho

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp này. Do kiến thức thực tế cũng nhƣ
kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót
rất mong đƣợc sự góp ý và giúp đỡ của quý thầy cô, anh chị và các bạn để đề
tài đƣợc hoàn thành tốt.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
- Đề tài đƣợc thực hiện căn cứ vào lý thuyết về phân tích hoạt động kinh
doanh, kế toán tài chính, các văn bản pháp quy do Nhà nƣớc hiện hành có liên
quan.
- Dựa vào nguồn thông tin do Công ty cung cấp kết hợp với số liệu từ
các báo cáo tài chính của công ty năm 2012, 2013, 2014.
- Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp ngày nay là cực kì quan trọng, đó là công cụ hỗ trợ đắt lực và là cơ sở
khoa học cho việc lập ra các kế hoạch hành động trong tƣơng lai. Vì vậy, bản
phân tích hiệu quả kinh doanh phải đƣợc dựa trên những thông tin và dữ liệu
chính xác từ quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp, nó phải đƣợc phân tích
1


và trình bày đúng, đầy đủ, trung thực tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
trên cơ sở tính toán chính xác bằng việc áp dụng các công cụ phân tích kinh tế,
từ đó đƣa ra những ý kiến đánh giá trung thực, khách quan tình hình hiện tại
trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa quan
trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc phân tích này trƣớc hết giúp
doanh nghiệp đánh giá đúng thực trạng kinh doanh thông qua những chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng. Giúp các nhà lãnh đạo có những thông tin cần thiết để có
những sửa chữa, điều chỉnh kịp thời nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra.
Phát hiện những khả năng tiềm tàng chƣa đƣợc phát hiện, giúp doanh nghiệp
nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và những hạn chế còn tồn tại. Phòng ngừa
đƣợc rủi ro của thị trƣờng, là căn cứ giúp cho nhà quản trị hoạch định chiến
lƣợc phát triển doanh nghiệp trong tƣơng lai. Bên cạnh đó, bản phân tích hiệu

quả hoạt động kinh doanh nhƣ là bản luận chứng kinh tế về tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp khi công bố kết quả kinh doanh ra bên ngoài. Do đó,
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh hữu dụng cho cả bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, tìm hiểu và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
Ty TNHH Kwong Lung Meko từ năm 2012 đến 2014, sau đó đề ra những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Công ty TNHH
Kwong Lung Meko trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở mục tiêu chung trên, những mục tiêu cụ thể cần đạt đƣợc là:
- Mục tiêu 1: Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Kwong Lung Meko trong qua 3 năm 2012, 2013, 2014.
- Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh Công ty TNHH Kwong Lung Meko qua 3 năm 2012, 2013, 2014.
- Mục tiêu 3: Đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Kwong Lung Meko.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
- Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty TNHH Kwong Lung Meko.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Đề tài đƣợc thực hiện từ 02/01/2015 đến ngày 01/05/2015.
- Số liệu trong đề tài đƣợc thu thập năm 2012, 2013, 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Do thời gian, kinh phí và các yều cầu về chuyên môn nên đề tài chỉ tập
trung vào phân tích tình hình biến động chung của doanh thu, chi phí, lợi

2



nhuận sau đó tiến hành phân tích từng nhân tố cụ thể ảnh hƣởng đến những
biến động chung đó.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Huỳnh Thúy Ngân (2013), Trƣờng Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh:
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Ngũ Hiệp”. Kết
quả phân tích: Trong đề tài tác giả sử dụng chủ yếu phƣơng pháp so sánh
tƣơng đối và tuyệt đối để phản ánh số liệu chênh lệch về các chỉ tiêu đo lƣờng
nhƣ: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận giữa các năm. Từ đó đề tài tìm ra nguyên
nhân của sự ảnh hƣởng của chi phí đến lợi nhuận của Công ty và sự biến động
của doanh thu, chi phí và lợi nhuận đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao lợi
nhuận và giảm chi phí cho Công ty.
- Đặng Thu Thảo (2014), Trƣờng Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh:
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiên Ý”.
Kết quả phân tích: Tác giả sử dụng chủ yếu phƣơng pháp so sánh và thay thế
liên hoàn để đánh giá về các chỉ tiêu đo lƣợng hiệu quả kinh doanh. Đề tài
phân tích đƣợc tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu sinh lợi,
các rủi ro. Nêu ra đƣợc những tồn tại và từ đó đề ra những giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại Doanh nghiệp.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
2.1.1.1 Doanh thu
Doanh thu là tổng hợp các giá trị có lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu
đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Bùi Văn Trƣờng, 2006)
Theo chuẩn mực kế toán số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" thì:
- "Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở
hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không làm tăng doanh thu.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định
bởi giá trị hợp lí của các khoản đã thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại".
Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa
đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu của Công ty gồm có:
- Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu đƣợc tiền hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh. Doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ: Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ càng cao
thì doanh thu bán hàng càng cao và ngƣợc lại khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ
càng thấp thì doanh thu bán hàng càng thấp. Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ
không chỉ phụ thuộc vào số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra mà còn tùy
thuộc vào tình hình tổ chức tiêu thụ sản phẩm nhƣ kí kết hợp đồng, quảng cáo,
tiếp thị.
+ Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất có khi có những mặt hàng tƣơng đối
đơn giản, chi phí tƣơng đối thấp nhƣng giá bán lại tƣơng đối cao. Ngƣợc lại
cũng có những mặt hàng sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao nhƣng giá bán
lại thấp. Do đó việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hƣởng đến

doanh thu bán hàng.

4


+ Chất lƣợng sản phẩm: Sản phẩm có chất lƣợng cao thì giá bán tƣơng
đối cao. Nâng cao chất lƣợng hàng hóa và chất lƣợng cung cấp dịch vụ sẽ làm
tăng thêm giá trị sản phẩm, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng gia
tăng doanh số bán.
+ Giá bán sản phẩm: Trong trƣờng hợp các yếu tố khác không đổi, việc
thay đổi giá bán có ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu bán hàng. Khi định giá
sản phẩm doanh nghiệp phải cân nhắc sao cho giá bán bù đắp đƣợc chi phí sản
xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lí và các chi phí khác và có lợi nhuận để
thực hiện tái đầu tƣ.
- Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh: là toàn bộ số tiền bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu hàng bán,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu)
và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
n

R   P Q
j

j 1

j

Trong đó:
R: doanh thu
Q: khối lƣợng hàng hóa

P: đơn giá hàng hóa
j: mặt hàng hoặc tên công việc
n: loại hàng hóa, dịch vụ
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập từ hoạt động
tài chính của Công ty nhƣ góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản.
- Doanh thu từ hoạt động khác: bao gồm các khoản thu nhập không
thƣờng xuyên khác ngoài các khoản trên.
2.1.1.2 Chi phí
Chi phí nói chung là sự phí tổn tài nguyên, vật lực gắn liền với hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các
hoạt động sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt đƣợc mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận.
Theo PGS.TS Nghiêm Văn Lợi (2007) thì "Chi phí sản xuất kinh doanh
là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)".
Trong cuốn Kế toán quản trị (2011) của PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
thì "Chi phí được định nghĩa như là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra
nhằm thu được các loại tài sản, hàng hóa hoặc các loại dịch vụ". Theo định
nghĩa này thì chi phí là các khoản giá trị bằng tiền đƣợc sử dụng để tạo ra sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ.
5


Theo chuẩn mực kế toán số 01 "Chuẩn mực chung" thì:
- "Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu".

Cũng theo chuẩn mực chung này thì chi phí bao gồm các chi phí sản
xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp và các chi phí khác.
- "Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên
quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản
quyền, ... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương
đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
- Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh
doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản
tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,...".
2.1.1.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt động, thuế.
Theo Marx cho rằng: "Giá trị thặng dư hay cái phần trội lên trong toàn
bộ giá trị của hàng hoá trong đó lao động thặng dư chính là lao động không
được trả công của công nhân đã được vật hoá thì tôi gọi là lợi nhuận".
Theo quan điểm của nhà kinh tế học hiện đại P.A.Samuelson và
W.D.Nordhaus thì định nghĩa rằng: "Lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra
bằng tổng số thu về trừ đi tổng số đã chi” hoặc cụ thể hơn là “ lợi nhuận được
định nghĩa như là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập của một công ty và
tổng chi phí".
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hƣớng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng nói

đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục
tiêu lợi nhuận, hƣớng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Theo lí thuyết kinh tế, lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết định
quá trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận đƣợc bổ sung vào khối lƣợng
tƣ bản cho chu kì sản xuất sau, cao hơn trƣớc.

6


Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đƣợc của công ty sau khi lấy tổng
doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ nhƣ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính
toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trƣớc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đƣa tới.
2.1.1.4 Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong từng thời kì kinh doanh. Đó là kết quả riêng
biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ: mua
hàng, bán hàng, sản xuất ra hàng hóa hoặc cũng có thể là kết quả tổng hợp của

cả một quá trình tổng hợp kinh doanh, đó là kết quả mà doanh nghiệp đạt
đƣợc.
Trong đề tài này, hiệu quả hoạt động kinh doanh là những hiệu đạt đƣợc
từ việc đo lƣờng kết quả thực tế đạt đƣợc từ doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
năm sau so với năm trƣớc đó có những biến đổi tích cực, tiêu cực trong hoạt
động của toàn doanh nghiệp.
Có nhiều những nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh, trong bài phân tích này tôi chỉ đề cập đến 2 nhóm nhân tố chính tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, đó là 2 nhóm nhân tố:
- Nhóm nhân tố chủ quan: phát sinh và tác động đến kết quả hoạt động
kinh doanh, là sự chi phối của bản thân doanh nghiệp. Chẳng hạn nhƣ chi phối
của chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, mức tiêu hao nguyên vật liệu,…là
những nhân tố tùy thuộc vào sự nỗ lực của bản thân doanh nghiệp.
- Nhóm nhân tố khách quan: phát sinh và tác động đến kết quả hoạt động
kinh doanh nhƣ một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh
nghiệp nhƣ: giá cả thị trƣờng, thuế suất, những quy định của chính phủ thông
qua các chính sách, pháp luật của nhà nƣớc về kinh doanh, những thay đổi
trong tiêu dùng của khách hàng,…

7


2.1.1.5 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Theo Th.S Bùi Văn Trƣờng (2009) thì "Phân tích hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp là phân chia các hoạt động, các quá trình, kết quả kinh
doanh thành các bộ phận trong sự tác động của các nhân tố và sử dụng các
phương pháp để đánh giá hiện tại và quá khứ nhằm nhận biết lợi thế, bất lợi,
dự báo xu hướng phát triển, tìm ra biện pháp kinh doanh tiếp theo có hiệu quả
hơn".
Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc phân tích các chỉ tiêu về kết quả

kinh doanh bao gồm: doanh thu bán hàng, chi phí NVL, chi phí tiền lƣơng, lợi
nhuận, giá thành, sản lƣợng sản phẩm, chi phí quản lí, chi phí bán hàng. Các
chỉ tiêu này đƣợc phân tích trong mối quan hệ với các điều kiện của quá trình
kinh doanh nhƣ: lao động, thuế suất, giá cả thị trƣờng, những biến động khác
từ môi trƣờng kinh doanh bao gồm môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng vi mô.
Để thực hiện đƣợc nội dung trên, việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp đòi hỏi phải xác định các đặc trƣng về lƣợng của
từng giai đoạn cụ thể. Có nhƣ vậy mới có thể xác định đƣợc xu hƣớng,nhịp độ
phát triển, xác định những nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự biến động của quá
trình kinh doanh, tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả
kinh doanh với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Một số tỷ số tài chính
2.1.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động
- Doanh thu bình quân trên 1 lao động (năng suất lao động):
Năng suất lao động

Doanh thu thuần

=

Số lao động bình quân trong năm

Chỉ tiêu này phản ánh một ngƣời lao động bình quân trong kỳ tạo ra
đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
- Mức sinh lời bình quân trong kỳ trên 1 lao động:
Mức sinh lời bình
quân trong kỳ

=


Lợi nhuận ròng
Số lao động bình quân trong năm

Chỉ tiêu này cho biết một ngƣời lao động bình quân trong kỳ tạo ra đƣợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Mức sinh lời của 1 đồng chi phí tiền lương:
Mức sinh lời của một
đông chi phí tiền lƣơng

=

Lợi nhuận ròng
Tổng chi phí tiền lƣơng

Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng tiền lƣơng sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.

8


2.1.2.2 Các tỷ số khả năng sinh lợi
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận đƣợc mọi
ngƣời quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận đƣợc đặt trong
tất cả các mối quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn chủ sở hữu), mỗi góc độ
nhìn đều cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ các quyết
định quản trị.
- Mức lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Mức lợi nhuận trên doanh thu hay còn gọi là suất sinh lợi của doanh thu,
thể hiện một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng.


ROS

=

Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần

- Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Lợi nhuận trên tài sản có mang ý nghĩa : một đồng tài sản tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và
quản lí tài sản càng hợp lí và hiệu quả.
Lợi nhuận ròng
ROA
=
Tổng tài sản
- Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số này đo lƣờng mức lợi nhuận trên mức đầu tƣ của các chủ sở hữu.
Lợi nhuận ròng
ROE
=
Vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tƣ rất quan tâm đến tỷ số này của doanh nghiệp, bởi đây là
khả năng thu nhập mà họ có thể nhận đƣợc nếu họ quyết định đặt vốn vào
công ty.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lợi càng cao và ngƣợc lại.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu trong luận văn là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập tại phòng kế toán
Công ty TNHH Kwong Lung Meko.

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Là phƣơng pháp dùng để xác định những xu hƣớng và mức độ biến động
của các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty.

9


a) Điều kiện so sánh được
Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để so sánh phải đồng nhất, nghĩa là các số liệu
đem phân tích phải đƣợc xác định ở cùng một thời điểm, cùng một đơn vị tính
thống nhất trên những đối tƣợng cụ thể.
b) Kĩ thuật và cách thức so sánh
Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng phải đồng nhất cả về không gian và thời gian.
Gọi F1 : chỉ số kì phân tích
F0 : chỉ số kì gốc
F : Chỉ số so sánh
- So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa số kì này (kì phân tích)
so với kì trƣớc (kì gốc) của các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các
nhân tố làm ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu trên:
F = F1 – F0
- So sánh bằng số tƣơng đối: kết quả của phép chia giữa trị số của kì
phân tích so với trị số kì gốc
F =

F1
.100%
F0

2.2.2.2 Phương pháp chênh lệch

Là một phƣơng pháp đặc biệt của phƣơng pháp thay thế liên hoàn, tuân
thủ đầy đủ các bƣớc của phƣơng pháp thay thế liên hoàn, dễ hơn phƣơng pháp
thay thế liên hoàn ở chỗ chỉ việc nhóm các số hạn và tính chênh lệch các nhân
tố sẽ cho ta mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đó đến chỉ tiêu.
Ảnh hƣởng của
Chênh lệch
Trị số của nhân tố chất lƣợng
=
x
nhân tố số lƣợng
của số lƣợng
ở kỳ gốc
f x   ( x1  x0) y

Ảnh hƣởng của
nhân tố chất lƣợng

=

0

Chênh lệch của
chất lƣợng
f  y   ( y 
1

x

Trị số của nhân tố
số lƣợng ở kỳ gốc


y )x
0

1

Tổng các nhân tố nhờ phép cộng đại số:
f xy   f x  + f  y 

Phân tích sự ảnh hƣởng của số lƣợng sản phẩm bán ra và giá bán trung
bình đến tổng doanh thu bán hàng
Ta gọi:
DT: tổng doanh thu bán hàng
DT: thay đổi của tổng doanh thu
10


DTQ: thay đổi của tổng doanh thu do ảnh hƣởng của số lƣợng
DTP: thay đổi của tổng doanh thu do ảnh hƣởng của giá bán
Q0: lƣợng bán ra kì gốc

Q1: lƣợng bán ra kì thực hiện

P0: giá bán kì gốc

P1: giá bán kì thực hiện

11



CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH KWONG LUNG MEKO
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KWONG LUNG
MEKO
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
3.1.1.1 Thông tin chung
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Kwong Lung Meko
- Địa chỉ: Lô 28, KCN Trà Nóc 1, Phƣờng Trà Nóc, Quận Bình Thủy, Tp.
Cần Thơ.
- Điện thoại:

(84 - 0710) 6251394

- Fax:

(84 - 0710) 3841288

- Mã số thuế:

1800156167

- Ban giám đốc:
Ông Chen Lai Shih Kuan

Tổng giám đốc

Ông Lê Văn Thanh

Phó tổng giám đốc


Ông Trần Xuân Thành

Phó tổng giám đốc

- Vốn đầu tƣ: 6.500.000 USD
- Vốn điều lệ: 6.500.000 USD
- Giấy chứng nhận đầu tƣ số 572043000019 ngày 10 tháng 09 năm 2007
của ban quản lý Khu Chế Xuất và Khu Công Nghiệp Cần Thơ. Giấy chứng
nhận đầu tƣ này thay thế cho giấy phép đầu tƣ số 66A/GP-ĐCGP ngày 15
tháng 02 năm 1992 do Ủy ban Nhà nƣớc về Hợp tác và Đầu tƣ cấp và các giấy
phép điều chỉnh do bộ Kế hoạch Đầu tƣ, Ban quản lý các Khu Chế Xuất và
Khu Công Nghiệp Cần Thơ đã cấp trƣớc đó, ngày 16 tháng 09 năm 2013 cấp
giấy chứng nhận đầu tƣ thay đổi lần 2 bổ sung văn phòng đại diện của Công ty
tại thành phố Hồ Chí Minh: số 14A, đƣờng 81, phƣờng Tân Qui, quận 7, TP.
HCM.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Kwong Lung Meko là công ty 100% vốn
nƣớc ngoài.
3.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kwong Lung Meko tiền thân có tên gọi là Xí Nghiệp
Lông Vũ Meko đƣợc thành lập theo giấy phép số 66/KTDN-DT ngày 15 tháng
07 năm 1989 của Bộ Ngoại Thƣơng.

12


3.1.1.3 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Giấy chứng nhận đầu tƣ số 572043000019 ngày 10 tháng 09 năm 2007
của ban quản lý Khu Chế Xuất và Khu Công Nghiệp Cần Thơ. Giấy chứng
nhận đầu tƣ này thay thế cho giấy phép đầu tƣ số 66A/GP-ĐCGP ngày 15

tháng 02 năm 1992 do Ủy ban Nhà nƣớc về Hợp tác và Đầu tƣ cấp và các giấy
phép điều chỉnh do bộ Kế hoạch Đầu tƣ, Ban quản lý các Khu Chế Xuất và
Khu Công Nghiệp Cần Thơ đã cấp trƣớc đó. Công ty Kwong Lung Meko
chuyên hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và chế biến lông vũ kết hợp với may
mặc xuất khẩu. Nhà xƣởng của Công ty đặt tại Lô 28, Khu Công Nghiệp Trà
Nóc, Phƣờng Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ, với diện tích hơn
17.000 m², lực lƣợng công nhân dao động từ 1.200 đến 1.450ngƣời.
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
3.1.2.1 Chức năng
Công ty TNHH Kwong Lung Meko là đơn vị hạch toán độc lập và có
đầy đủ tƣ cách pháp nhân. Vì vậy, Công ty phải thực hiện tốt các chức năng
nhƣ sau:
- Chức năng tổ chức kinh doanh: Thu mua chế biến lông vũ và may mặc
xuất khẩu.
- Chức năng quản lý: Đi cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả, kinh tế cao, Công ty cũng phải có những biện pháp quản lý phù hợp
với hoạt động sản xuất kinh doanh, nguồn vốn trƣớc khi đƣa vào sử dụng phải
đƣợc tính toán hợp lý, từ đó đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Quản lý tài chính: Công ty phải có kế hoạch điều động nguồn vốn để
đầu tƣ cho việc sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên nguồn vốn trƣớc khi đƣa vào
sử dụng phải đƣợc tính toán hợp lý, từ đó đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Quản lý lao động: Công ty phải có sự phân công lao động thích hợp
với công việc, đảm bảo đúng ngƣời đúng việc. Tuyển dụng lao động mới theo
yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Quản lý cơ sở vật chất: Trong quá trình sản xuất kinh doanh cơ sở vật
chất kỹ thuật luôn là mặt yếu tố không thể thiếu đƣợc. Vì thế Công ty phải có
kế hoạch tổ chức sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật sao cho đạt hiệu quả kinh tế
cao. Phải thƣờng xuyên kiểm tra, sửa chữa, mua sắm cơ sở vật chất kỹ thuật
theo yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty nhằm nâng cao khả
năng đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

3.1.2.2 Nhiệm vụ
- Công ty thực hiện sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
Tăng cƣờng mở rộng sản xuất kinh doanh, đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu
của khách hàng.
- Mở rộng quan hệ phát triển kinh tế theo định hƣớng của Đảng và Nhà
nƣớc. Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Có nghĩa vụ nộp thuế, các
khoản trích nộp, bảo vệ môi trƣờng

13


- Thực hiện đúng chỉ tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra. Đảm bảo trích
và phân phối lợi nhuận hợp lý nhằm bổ sung vốn, mở rộng quy mô phát triển
sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
3.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Bộ máy tổ chức của công ty đƣợc tổ chức một cách khá chặt chẽ bao
gồm nhiều vị trí, phòng ban khác nhau đƣợc liên kết chặt chẽ với nhau.
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng
xuất nhập
khẩu


Phòng
nhân sự

Phòng sản
xuất

Phòng kế
toán

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
3.1.3.2 Các phòng ban và chức năng
Công ty TNHH Kwong Lung Meko đã xây dựng bộ máy tổ chức phù
hợp để quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo diễn
ra thƣờng xuyên liên tục bao gồm các phòng ban sau:
- Ban Giám đốc: gồm có 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc, chịu trách
nhiệm điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị,
bán hàng và tìm kiếm các hợp đồng bán hàng và tiêu thụ sản phẩm cho Công
ty.
- Phòng xuất nhập khẩu: Phụ trách việc làm thu tục hải quan đối với hoạt
động xuất nhập hàng.
- Phòng nhân sự: Tuyển dụng, lƣu trữ, quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ
công nhân viên trong Công ty. Giải quyết các thủ tục cho công nhân viên về:
BHYT, BHXH, KPCĐ...
- Phòng sản xuất: chuyên sản xuất các sản phẩm và chế biến lông vũ kết
hợp với may mặc xuất khẩu.
- Phòng kế toán: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng
và nội dung công việc kế toán theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán.
14



3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY
Để phân tích và đƣa ra nhận xét về tình hình kinh doanh của công ty ở
hiện tại, thì việc đánh giá kết quả kinh doanh trong quá khứ của công ty là vô
cùng cần thiết. Qua sự tổng hợp từ các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty qua 3 năm (2012, 2013, 2014) ta nhận thấy các chỉ tiêu
quan trọng nhƣ doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính đều có sự
biến động đáng kể. Từ việc phân tích, so sánh số liệu giữa các năm ta sẽ thấy
đƣợc sự biến động và sự ảnh hƣởng của các nhân tố về tình hình kinh doanh
của công ty và qua đó sẽ giúp cho các nhà quản trị hoạch định chiến lƣợc phát
triển, đẩy mạnh sản xuất trong tƣơng lai nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho
công ty. Để hiểu rõ hơn tình hình biến động kinh doanh qua 3 năm ta tiến hành
phân tích cụ thể các chỉ tiêu nhƣ sau:

15


×