Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước của chính quyền quận hai bà trưng thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

--------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LƯƠNG THỊ PHƯƠNG DUNG

HÀ NỘI - 2015

Style Definition: Heading 1: Font: Space
Before: 0 pt, After: 0 pt, No widow/orphan
control
Style Definition: Heading 3: Expanded by
0.7 pt, Tab stops: 0.5", Left + 0.63", Left


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

--------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG


THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LƯƠNG THỊ PHƯƠNG DUNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 01 02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐỖ THỊ HẢI HÀ

HÀ NỘI – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Lương Thị Phương Dung
Học viên: Lớp cao học 13K4
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Trường Viện Đại học Mở Hà Nội
Tôi cam xin cam đoan luận văn “Quản lý chi thường xuyên ngân sách
nhà nước của chính quyền quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội” là công
trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là xác
thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến nội dung của luận văn
này./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Người thực hiện


Lương Thị Phương Dung


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và bài luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của thầy cô giáo Trường Viện Đại học
Mở Hà Nội, sự giúp đỡ và tạo mọi điều kiện của Ủy ban nhân dân, Phòng Tài
chính – Kế hoạch quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy cô giáo Trường Viện Đại
học Mở Hà Nội, đặc biệt là thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh đã tận hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình học tập tại trường, đã tạo mọi điều kiện để tôi học tập
và hoàn thành tốt khóa học, cũng như định hướng và cung cấp cho tôi những kiến
thức khoa học đầy đủ nhất về quản lý.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đỗ Thị Hải Hà, người trực tiếp
hướng dẫn, đã dành nhiều thời gian, tâm huyết giúp tôi tiếp cận với những tri thức
mới, những phương pháp tiếp cận khoa học trong suốt quá trình thực hiện luận văn
tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã cố gắng dành nhiều thời gian để hoàn thành bài luận văn này,
tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng
góp quý báu của các thầy cô giáo./.
Hà Nội, ngày

tháng

Người thực hiện

Lương Thị Phương Dung

năm 2015



MỤC LỤC
Formatted: Not All caps

LỜI CAM ĐOAN

Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Not All caps

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỔ BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP QUẬN/HUYỆN ...... 66
1.1. Ngân sách nhà nước cấp quận/huyện trong hệ thống ngân sách nhà nước
và chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp quận huyện ................................. 66
1.1.1. Ngân sách nhà nước cấp quận/huyện trong hệ thống NSNN.................... 66
1.1.2. Chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện .................................................. 88
1.2. Quản lý chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện ................................... 1414
1.2.1. Khái niệm, vai trò quản lý chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện . 1414
1.2.2. Mục tiêu và tiêu chí quản lý chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện1515
1.2.3. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện ............. 1616
1.2.4. Bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền cấp
quận/huyện........................................................................................................... 1818
1.2.5. Nội dung quản lý chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện ................ 1919
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi thường xuyên ngân sách nhà nước của
chính quyền cấp quận/huyện ............................................................................. 2627
1.3. Kinh nghiệm về quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền cấp
quận/huyện và bài học rút ra cho quận Hai Bà Trưng ................................... 2929

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên NSNN quận Ba Đình ............. 2929
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên NSNN quận Thanh Xuân ..... 3031
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho quận Hai Bà Trưng ........................................ 3131
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG
XUYÊN NSNN CỦA CHÍNH QUYỀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG GIAI ĐOẠN

Formatted: Right: 0", Tab stops: 6.1",
Right,Leader: …
Formatted: Right: 0", Line spacing: 1.5 lines,
Tab stops: 6.1", Right,Leader: …


2011-2014.............................................................................................................. 3433
2.1. Thực trạng về chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận Hai Bà
Trưng ................................................................................................................... 3433
2.1.1. Khái quát về quận Hai Bà Trưng - Thành phố Hà Nội ......................... 3433
2.1.2. Thực trạng chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận Hai Bà Trưng3635
2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN quận Hai Bà
Trưng .................................................................................................... 4645
2.2. Thực trạng quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng đối với chi
thường xuyên NSNN ........................................................................................... 5049
2.2.1. Công tác lập dự toán chi thường xuyên NSNN tại quận Hai Bà Trưng5049
2.2.2. Thực trạng chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN của chính
quyền quận Hai Bà Trưng .................................................................................. 5251
2.2.3. Thực trạng quyết toán chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận
Hai Bà Trưng ....................................................................................................... 5756
2.2.4. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN của chính quyền
quận Hai Bà Trưng ........................................................................................... 5857
2.3. Đánh giá quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng đối với chi thường
xuyên NSNN ......................................................................................................... 6059

2.3.1. Đánh giá theo tiêu chí ............................................................................... 6059
2.3.2. Điểm mạnh trong quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng ......... 6160
2.3.3. Điểm yếu trong quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng ............. 6463
2.3.4. Nguyên nhân của những điểm yếu trong quản lý của chính quyền quận
Hai Bà Trưng đối với chi thường xuyên NSNN ............................................... 6665
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN CỦA CHÍNH QUYỀN QUẬN
HAI BÀ TRƯNG ĐẾN NĂM 2020 .................................................................... 6967
3.1. Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện quản lý của chính quyền quận Hai
Bà Trưng đối với chi thường xuyên NSNN ....................................................... 6967
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội quận Hai Bà Trưng đến năm 2020 6967


3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý của chính quyền quận Hai Bà
Trưng đối với chi thường xuyên NSNN ............................................................ 7472
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của chính quyền quận Hai Bà
Trưng đối với chi thường xuyên NSNN ............................................................ 7573
3.2.1.Giải pháp hoàn thiện lập dự toán chi thường xuyên NSNN .................. 7573
3.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện chi và chấp hành dự toán chi thường
xuyên NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng ................................................ 7775
3.2.3. Giải pháp về quyết toán chi thường xuyên NSNN của chính quyền
quận Hai Bà Trưng ............................................................................................. 8078
3.2.4. Giải pháp về kiểm soát quản lý chi thường xuyên NSNN của chính
quyền quận Hai Bà Trưng .................................................................................. 8078
3.2.5. Các giải pháp khác .................................................................................... 8179
3.3. Kiến nghị điều kiện thực hiện giải pháp .................................................... 8684
3.3.1. Đối với chính quyền quận Hai Bà Trưng ................................................ 8684
3.3.2. Đối với chính quyền Thành phố Hà Nội ................................................. 8785
3.3.3. Đối với chính quyền Trung ương ............................................................. 8886
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 9088

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 9390
lỜI CAM ĐOAN

Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing:
1.5 lines

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP QUẬN/HUYỆN .......................... 76
1.1. Ngân sách nhà nước cấp quận/huyện trong hệ thống ngân sách nhà
nước và chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp quận huyện .................... 76
1.1.1. Ngân sách nhà nước cấp quận/huyện trong hệ thống NSNN .................... 76

Formatted: Indent: Left: 0.13", Line spacing:
1.5 lines, No widow/orphan control, Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"


1.1.2.Chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện ............................................... 108
1.2.Quản lý chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện ................................. 1614
1.2.1.Khái niệm, vai trò quản lý chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện ... 1614
1.2.2.Mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản lý chi thường xuyên NSNN cấp

Formatted: Indent: Left: 0.13", Line spacing:

1.5 lines, No widow/orphan control, Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"

quận/huyện ....................................................................................................... 1815
1.2.3. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện............. 1916
1.2.4. Bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền cấp
quận/huyện ....................................................................................................... 2018
1.2.5. Quy trình quản lý chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện................ 2119
1.2.6.Các yếu tố ảnh hưởng đến chi thường xuyên ngân sách nhà nước của
chính quyền cấp quận/huyện ........................................................................... 2926
1.3. Kinh nghiệm về quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền cấp
quận/huyện và bài học rút ra cho quận Hai Bà Trưng................................. 3129
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên NSNN quận Ba Đình ............. 3129

Formatted: Indent: Left: 0.13", Line spacing:
1.5 lines, No widow/orphan control, Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"

1.3.2. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên NSNN quận Thanh Xuân ...... 3330
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho quận Hai Bà Trưng ....................................... 3431
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 3633

Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing:
1.5 lines

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG

XUYÊN NSNN CỦA CHÍNH QUYỀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG GIAI ĐOẠN
2011-2014.............................................................................................................. 3734
2.1. Thực trạng về chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận Hai Bà
Trưng ................................................................................................................. 3734
2.1.1. Khái quát về quận Hai Bà Trưng - Thành phố Hà Nội ......................... 3734
2.1.2. Thực trạng chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận Hai Bà
Trưng ............................................................................................................... 3936
2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN quận Hai Bà
Trưng ............................................................................................................... 4946
2.2. Thực trạng quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng đối với chi

Formatted: Indent: Left: 0.13", Space Before:
2 pt, Line spacing: Multiple 1.55 li, No
widow/orphan control, Tab stops: 6.1",
Right,Leader: … + Not at 6.1"


thường xuyên NSNN ........................................................................................ 5350
2.2.1. Công tác lập dự toán chi thường xuyên NSNN tại quận Hai Bà Trưng 5350
2.2.2. Thực trạng chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN của chính quyền
quận Hai Bà Trưng .......................................................................................... 5552
2.2.3. Thực trạng quyết toán chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận
Hai Bà Trưng ................................................................................................... 6358
2.2.4. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận
Hai Bà Trưng ................................................................................................... 6560
2.3. Đánh giá quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng đối với chi
thường xuyên NSNN ........................................................................................ 6661
2.3.1. Đánh giá theo tiêu chí ............................................................................ 6661
2.3.2. Điểm mạnh trong quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng ........... 6762
2.3.3. Điểm yếu trong quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng .............. 7065

2.3.4. Nguyên nhân của những điểm yếu trong quản lý của chính quyền quận
Hai Bà Trưng đối với chi thường xuyên NSNN.............................................. 7267
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 7570

Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing:
1.5 lines

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN CỦA CHÍNH QUYỀN QUẬN
HAI BÀ TRƯNG ĐẾN NĂM 2020 .................................................................... 7671
3.1. Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện quản lý của chính quyền quận
Hai Bà Trưng đối với chi thường xuyên NSNN............................................. 7671
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội quận Hai Bà Trưng đến năm 2020 .. 7671
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng
đối với chi thường xuyên NSNN ..................................................................... 8176
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của chính quyền quận Hai Bà
Trưng đối với chi thường xuyên NSNN.......................................................... 8277
3.2.1.Giải pháp hoàn thiện lập dự toán chi thường xuyên NSNN ................... 8277
3.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện chi và chấp hành dự toán chi thường

Formatted: Indent: Left: 0.13", Line spacing:
1.5 lines, No widow/orphan control, Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 0.76" + 6.1"

Formatted: Indent: Left: 0.13", Line spacing:
1.5 lines, No widow/orphan control, Tab stops:

6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 0.61" + 6.1"


xuyên NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng................................................ 8479
3.2.3. Giải pháp về quyết toán chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận

Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 0.76" + 6.1"

Hai Bà Trưng ................................................................................................... 8782
3.2.4. Giải pháp về kiểm soát quản lý chi thường xuyên NSNN của chính

Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"

quyền quận Hai Bà Trưng................................................................................ 8782
3.2.5. Các giải pháp khác ................................................................................. 8883
3.3. Kiến nghị điều kiện thực hiện giải pháp ................................................. 9388
3.3.1. Đối với chính quyền quận Hai Bà Trưng .............................................. 9388
3.3.2. Đối với chính quyền Thành phố Hà Nội ............................................... 9489
3.3.3. Đối với chính quyền Trung ương .............................................................. 90
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 9892
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 9993

Formatted: Indent: Left: 0.13", Line spacing:
1.5 lines, No widow/orphan control, Tab stops:

6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatted: Indent: Left: 0.25", Tab stops:
6.1", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatted: TOC 3, Indent: Left: 0.25", Tab
stops: 6.1", Right,Leader: …
Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing:
1.5 lines

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 10195
Formatted: Line spacing: 1.5 lines

Quy trình

Formatted: Tab stops: 6.1", Right,Leader: …


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐVT

Đơn vị tính

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KTXH


Kinh tế xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
SƠ ĐỒ:

Formatted: Font: Bold

Sơ đồ 1.1:

Mô tả hệ thống NSNN ............................................................................... 97

Sơ đồ 1.2:

Mô tả bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền cấp
quận/huyện .............................................................................................. 2118

Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 1",
Line spacing: 1.5 lines, No widow/orphan
control, Tab stops: 6.13", Right,Leader: … +
Not at 5.99"

Formatted

... [1]

Formatted

... [2]
... [3]

Sơ đồ 1.3:

Quy trình lập dự toán ngân sách chi thường xuyên cấp quận/huyện ...... 21

Formatted

Sơ đồ 2.1:

Mô tả bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận

Formatted: Line spacing: Multiple 1.45 li

Hai Bà Trưng .......................................................................................... 4946
BẢNG:

Formatted: Font: Bold

Bảng 2.1:

Chi thường xuyên ngân sách quận Hai Bà Trưng giai đoạn 2011 – 2014 3936


Bảng 2.2:

Cơ cấu các khoản chi trong chi thường xuyên quận Hai Bà Trưng
giai đoạn 2011 – 2014 ........................................................................... 4037

Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 1",
Line spacing: Multiple 1.45 li, No widow/orphan
control, Tab stops: 6.13", Right,Leader: … +
Not at 5.99"
Formatted

... [4]

Formatted

... [5]

Bảng 2.3:

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo............................................................ 4138

Formatted

... [6]

Bảng 2.4:

Chi sự nghiệp kinh tế ............................................................................ 4239

Formatted


... [7]

Bảng 2.5:

Chi quản lý hành chính ......................................................................... 4340

Formatted

... [8]

Bảng 2.6:

Chi sự nghiệp y tế .................................................................................. 4441

Formatted

... [9]

Bảng 2.7:

Chi sự nghiệp môi trường..................................................................... 4542

Formatted

... [10]

Bảng 2.8:

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin và sự nghiệp thể dục thể thao ...... 4643


Formatted

... [11]

Bảng 2.9:

Chi đảm bảo xã hội ............................................................................... 4744

Formatted

... [12]

Bảng 2.10:

Chi an ninh – quốc phòng..................................................................... 4845

Formatted

... [13]

Bảng 2.11:

Chi khác ngân sách quận ...................................................................... 4845

Formatted

... [14]

Bảng 2.12:


Tổng hợp dự toán chi thường xuyên NSNN quận Hai Bà Trưng ... 5451

Formatted

... [15]

Bảng 2.13:

Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN quận Hai Bà

Formatted

... [16]

Formatted

... [17]

Formatted

... [18]

Formatted

... [19]

Trưng năm 2011 .................................................................................... 5854
Bảng 2.14:


Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN quận Hai Bà
Trưng năm 2012 .................................................................................... 5955

Bảng 2.15:

Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN quận Hai Bà
Trưng năm 2013 .................................................................................... 6056

Bảng 2.16:

Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN quận Hai Bà
Trưng năm 2014 ................................................................. 6257SƠ ĐỒ:


Sơ đồ 1.1:

Mô tả hệ thống NSNN ........................................................................ 87

Sơ đồ 1.2:

Mô tả bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền cấp

Formatted: TOC 5, Line spacing: Multiple 1.45
li, Tab stops: 6.13", Right,Leader: … + Not at
6.25"

quận/huyện ...................................................................................... 1918
Sơ đồ 2.1:

Mô tả bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền

quận Hai Bà Trưng.......................................................................... 4745

BẢNG:
Bảng 2.1:

Chi thường xuyên ngân sách quận Hai Bà Trưng giai đoạn 2011 –
2014................................................................................................. 3735

Bảng 2.2:

Cơ cấu các khoản chi trong chi thường xuyên quận Hai Bà Trưng
giai đoạn 2011 – 2014 ..................................................................... 3836

Bảng 2.3:

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo ....................................................... 3937

Bảng 2.4:

Chi sự nghiệp kinh tế ...................................................................... 4038

Bảng 2.5:

Chi quản lý hành chính ................................................................... 4139

Bảng 2.6:

Chi sự nghiệp y tế ........................................................................... 4240

Bảng 2.7:


Chi sự nghiệp môi trường ............................................................... 4341

Bảng 2.8:

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin và sự nghiệp thể dục thể thao ..... 4442

Bảng 2.9:

Chi đảm bảo xã hội ......................................................................... 4543

Bảng 2.10:

Chi an ninh – quốc phòng ............................................................... 4644

Bảng 2.11:

Chi khác ngân sách quận................................................................. 4644

Bảng 2.12:

Tổng hợp dự toán chi thường xuyên Tình thực chấp hành dự toán
chi thường xuyên NSNN quận Hai Bà Trưng giai đoạn 2011 - 20145250

Bảng 2.13:

Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên Ngân sáchNSNN
quận Hai Bà Trưng năm 2011 ........................................................ 5452

Bảng 2.14:


Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 1",
Line spacing: Multiple 1.45 li, Tab stops:
6.13", Right,Leader: … + Not at 6.25"
Formatted: TOC 5, Line spacing: Multiple 1.45
li, Tab stops: 6.13", Right,Leader: … + Not at
6.25"

Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên Ngân sách
quậnNSNN quận Hai Bà Trưng năm 2012 ..................................... 5553

Bảng 2.15:

Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên Ngân sách
quậnNSNN quận Hai Bà Trưng năm 2013 ..................................... 5654

Bảng 2.16:

Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên Ngân sách quận
NSNN quận Hai Bà Trưng năm 2014 ............................................ 5755
Formatted: TOC 5, Line spacing: Multiple 1.45
li, Tab stops: 6.13", Right,Leader: …


MỞ ĐẦU

Formatted: Widow/Orphan control

Formatted: Tab stops: 0.25", Left


1. Tính cấp thiết của đề tài

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0",
Tab stops: 0.25", Left

Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới chung của đất nước và thực
hiện chương trình tổng thể về cải cách hành chính Nhà nước, quản lý NSNN
của Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể góp phần quan trọng để Việt Nam
thực thi thành công quá trình đổi mới. Luật NSNN được Quốc hội khóa XI kỳ
họp thứ hai thông qua ngày 16/12/2002, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách
2004 với mục tiêu và ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc quản lý và điều
hành NSNN, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo các nhiệm vụ quốc phòng an
ninh và đối ngoại.
Hiện nay công tác quản lý chi ngân sách quận, đặc biệt là chi thường xuyên
ngân sách quận trên phạm vi cả nước nói chung, trên địa bàn thành phố Hà Nội và
trên địa bàn quận Hai Bà Trưng nói riêng đã có nhiều biến chuyển quan trọng, nâng
cao tính chủ động của các cấp ngân sách trong việc quyết định ngân sách địa
phương. Ngân sách quận ngày càng phục vụ tốt hơn cho chính quyền thực hiện
nhiệm vụ quản lý kinh tế xã hội ở địa phương. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn
tại, vướng mắc cần có những giải pháp nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý
ngân sách quận. Để sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả thì công tác quản lý chi
ngân sách tại cơ sở là một yếu tố quan trọng tác động đến các hoạt động kinh tế xã
hội của đất nước. Mặt khác Đảng và Nhà nước ta đã có đường lối chủ trương “Phát
huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, huy động và sử
dụng tốt mọi nguồn lực cho công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước” nhằm khai thác
tối đa nguồn lực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Nhận thức thực về tầm quan trọng của việc quản lý chi ngân sách trong giai
đoạn hiện nay, cũng như để tiếp tục nghiên cứu cả về mặt lý luận cũng như thực tiễn
nhằm tìm ra phương pháp để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác quản lý chi
ngân sách quận tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý chi thường xuyên ngân

sách nhà nước của chính quyền quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội” làm luận
1

Formatted: Expanded by 0.3 pt


văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0",
Tab stops: 0.25", Left

Qua quá trình tìm hiểu thực tế và tra cứu tại các thư viện, việc nghiên cứu
quản lý chi NSNN ở nước ta trong những năm qua đã có rất nhiều công trình, bài
viết nghiên cứu như:
- Luận án tiến sĩ kinh tế “Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách của các cấp
chính quyền địa phương” của tác giả Phạm Đức Hồng, trường Đại học tài chính kế
toán Hà Nội, năm 2002. Luận án tập trung vào làm rõ cở sở lý luận và thực tiễn của
cơ chế phân cấp thu- chi ngân sách, đánh giá thực trạng cơ chế phân cấp ngân sách
cho các cấp chính quyền địa phương ở Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp thực hiện
cơ chế đó.
- Luận án tiến sĩ kinh tế “Đổi mới cơ chế phân cấp quản lý NSNN” của tác
giả Nguyễn Việt Cường, trường Đại học tài chính kế toán Hà Nội, năm 2001. Luận
án đi sâu vào những đổi mới cơ chế phân cấp quản lý NSNN giữa Trung ương và
địa phương.
- Luận văn thạc sĩ “Tăng cường quản lý và sử dụng NSNN có hiệu quả trên
địa bàn thị xã Từ Sơn” của tác giả Nguyễn Thị Hoa, trường Đại học nông nghiệp
Hà Nội, năm 2011. Đề tài này đã xây dựng được mô hình khung lý thuyết về quản
lý thu chi NSNN cấp huyện gồm các nội dung chủ yếu: lập dự toán thu chi ngân
sách; chấp hành dự toán thu chi ngân sách; kiểm soát thu chi ngân sách. Nêu sơ bộ

về tình hình kinh tế xã hội thị xã Từ Sơn, thành phố Bắc Ninh. Phân tích thực trạng
quản lý thu chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn theo các nội dung: lập dự toán
thu chi ngân sách, chấp hành dự toán thu chi ngân sách, kiểm soát dự toán thu chi
ngân sách. Từ thực trạng quản lý thu chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn, tác giả
đã đưa ra giải pháp để hoàn thiện quản lý thu chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ
Sơn. Tuy nhiên, trong đề tài này tác giả chủ yếu đi sâu vào đánh giá thực trạng thu
chi ngân sách cấp huyện tại thị xã Từ Sơn mà chưa đưa ra được giải pháp tối ưu về
hoàn thiện quản lý thu chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn.
- Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quản lý chi NSNN cấp quận tại quận Ba Đình
thành phố Hà Nội” của tác giả Cồ Như Dũng, trường Đại học kinh tế quốc dân, năm
2


2012. Đề tài này đã xây dựng được mô hình khung lý thuyết về quản lý chi NSNN
cấp quận gồm các nội dung chủ yếu: lập dự toán chi ngân sách; chấp hành dự toán
chi ngân sách; kiểm soát chi ngân sách. Nêu sơ bộ về tình hình kinh tế xã hội quận
Ba Đình, thành phố Hà Nội. Phân tích thực trạng quản lý chi NSNN cấp quận tại
quận Ba Đình theo các nội dung: lập dự toán chi ngân sách, chấp hành chi ngân
sách, kiểm soát chi ngân sách. Từ thực trạng quản lý chi NSNN cấp quận tại quận
Ba Đình, tác giả đã đưa ra giải pháp để hoàn thiện quản lý chi NSNN cấp quận tại
quận Ba Đình.
Điều đó cho thấy việc nghiên cứu các đề tài về công tác quản lý chi NSNN
rất phong phú, vừa là vấn đề có tính quan trọng và phổ biến, vừa là vấn đề mới và
đặc thù. Ở các địa phương khác nhau, tình hình kinh tế xã hội ở mỗi địa phương
khác nhau, ở các thời điểm giai đoạn cũng khác nhau. Do đó, tác giả đã chọn đề tài
nghiên cứu: “Quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận Hai Bà
Trưng thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
3. Mục đích nghiên cứu
-


Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0",
Tab stops: 0.25", Left

Xác định khung lý thuyết về quản lý chi thường xuyên NSNN của chính

quyền quận/huyện.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN của chính

quyền quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014.
-

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN của

chính quyền quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội đến năm 2020.
4. Câu hỏi nghiên cứu

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0",
Tab stops: 0.25", Left

Luận văn sẽ tập trung vào trả lời cho các câu hỏi sau:
-

Cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu chi thường xuyên NSNN của chính

quyền cấp quận/huyện là gì?
-

Thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận Hai


Bà Trưng giai đoạn 2011 – 2014 như thế nào?
-

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc quản lý chi thường xuyên NSNN

của chính quyền quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội?
-

Làm thế nào để hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN của chính
3


quyền quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0",
Tab stops: 0.25", Left

5.1. Đối tượng nghiên cứu

Formatted: Font: Bold

: Quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận Hai Bà Trưng

Formatted: Indent: First line: 0", Tab stops:
0.38", Left

thành phố Hà Nội


Formatted: Indent: First line: 0.5"

5.2. Phạm vi nghiên cứu

Formatted: Font: Bold

: Đề tài tập trung phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN của
chính quyền quận Hai Bà Trưng giai đoạn 2011 - 2014, giải pháp đề xuất nhằm

Formatted: Indent: First line: 0", Tab stops:
0.38", Left
Formatted: Indent: First line: 0.5"

hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN của chính quyền quận Hai Bà Trưng
đến năm 2020.
6.

Phương pháp nghiên cứu

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0",
Tab stops: 0.38", Left

6.1. Khung lý thuyết

Formatted: Font: Bold

Các yếu tố ảnh

Quản lý chi thường


Mục tiêu quản lý

hưởng tới quản lý

xuyên ngân sách

chi thường xuyên

chi thường xuyên

quận/huyện

ngân

ngân sách

- Lập dự toán ngân

quận/huyện

quận/huyện

sách quận/huyện

- Chi gắn liền với

- Yếu tố thuộc môi

- Chấp hành dự toán


các nhiệm vụ kinh

trường bên ngoài

ngân sách

tế, chính trị, xã hội

chính quyền

quận/huyện

của quận/huyện.

quận/huyện

- Quyết toán ngân

- Đảm bảo tuân thủ

- Yếu tố thuộc môi

sách quận/huyện

pháp luật về NSNN

trường bên trong

- Kiểm tra, giám sát


- Đảm bảo tính

chính quyền

việc chấp hành

hiệu quả sử dụng
NSNN

4

sách


6.2.

Phương pháp thu thập số liệu

Formatted: Font: Bold

Những số liệu thu thập được trong đề tài phục vụ cho nghiên cứu chủ yếu là

Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0",
Tab stops: 0", Left

số liệu thứ cấp. Các số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài nhằm nghiên cứu, phân

Formatted: Line spacing: Multiple 1.43 li

tích, phản ánh về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình thực hiện thu ngân

sách quận được thu tập từ các trang web điện tử, các báo cáo của một số phòng
chức năng: Phòng tài chính – kế hoạch Quận, Phòng kinh tế Quận, báo, và tạp chí
khác để lựa chọn thông tin, số liệu phục vụ trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tài
liệu thu thập được gồm:
-

Các tài liệu thống kê về tình hình dân số, lao động, kinh tế - xã hội trên

địa bàn quận Hai Bà Trưng.
-

Các tài liệu thống kê về liên quan đến tình hình chi thường xuyên ngân

sách quận Hai Bà Trưng giai đoạn 2011 – 2014.
-

Các bài báo tại các tạp chí khoa học chuyên ngành kinh tế, quản lý NSNN.

-

Các công trình nghiên cứu, dự án thực hiện trên địa bàn.

-

Các tài liệu liên quan khác.

Dựa trên những tài liệu thu thập được, tiến hành đối chiếu giữa thực trạng chi
thường xuyên ngân sách quận để thấy được vấn đề đặt ra hiện tại của quận trong việc
quản lý chi thường xuyên ngân sách quận. Phân tích sâu để tìm ra nguyên nhân dựa
trên một số tiêu chí như: tăng trưởng kinh tế, cơ chế chính sách, tổ chức thực hiện


5

Formatted: Condensed by 0.4 pt


quản lý chi thường xuyên, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hướng tới mục tiêu
hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách quận trong những năm tiếp theo.
6.3. Phương pháp xử lý số liệu

Formatted: Font: Bold

Tổng hợp và xử lý thông tin, sử dụng các công cụ tính toán trên phần mềm
exel: nhập dữ liệu và tổng hợp theo các mục đích nghiên cứu, trên cơ sở thống kê

Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1.43 li, Tab stops: 0.38",
Formatted: Line spacing: Multiple 1.43 li

mô tả, so sánh,… Sau khi thu thập số liệu, tổng hợp thống kê, tính toán các loại số
tuyệt đối, tương đối, số bình quân và một số chỉ số khác.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương:

Formatted: Indent: First line: 0", Line
spacing: Multiple 1.43 li, Tab stops: 0.25",
Left
Formatted: Line spacing: Multiple 1.43 li

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên NSNN của chính

quyền cấp quận/huyện
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN của chính
quyền quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014
Chương 3: Phương hướng và một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường

Formatted: Indent: First line: 0.5", Line
spacing: Multiple 1.43 li

xuyên NSNN của chính quyền quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội đến năm 2020
Formatted: Widow/Orphan control

6


CHƯƠNG 1

Formatted: Font: Times New Roman Bold,
Condensed by 0.5 pt

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ/

Formatted: Font: Times New Roman Bold,
Condensed by 0.5 pt

CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC/

Formatted: Font: Times New Roman Bold,
Condensed by 0.5 pt

CỦA CHÍNH QUYỀN


Formatted: Font: Times New Roman Bold,
Condensed by 0.5 pt

CẤP QUẬN/HUYỆN

Formatted: Font: Times New Roman Bold,
Condensed by 0.5 pt
Formatted: Font: Times New Roman Bold,
Condensed by 0.5 pt

1.1. Ngân sách nhà nước cấp quận/huyện trong hệ thống ngân sách nhà nước và chi
thường xuyên ngân sách nhà nước cấp quận huyện
1.1.1. Ngân sách nhà nước cấp quận/huyện trong hệ thống NSNN
NSNN Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế - lịch sử gắn liền với sự
ra đời của Nhà nước và nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Theo Điều 1 của Luật NSNN
được Quốc hộ khóa XI nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ
họp thứ hai năm 2002, khẳng định: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu,

Formatted: Font: 13 pt, Italic

chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực
hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nướcNSNN là toàn bộ các khoản thu - chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm (từ
ngày 01/01 đến ngày 31/12) để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của
Nhà nước”. Hệ thống NSNN được hiểu là tổng thể các cấp ngân sách có mối quan
hệ hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện thu, chi của mỗi cấp ngân sách..
Ở nước ta, tổ chức hệ thống NSNN gắn bó chặt chẽ với việc tổ chức bộ máy
nhà nước và vai trò, vị trí của bộ máy đó trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội

của đất nước. Theo hiến pháp, mỗi cấp chính quyền có một cấp ngân sách riêng
cung cấp phương tiện vật chất cho chính quyền đó thực hiện các chức năng nhiệm
vụ của nhà nước các cấp là một tất yếu khách quan.
Theo Điều 4, Luật NSNN năm 2002 quy đinhđịnh: Hệ thống NSNN ta
hiện nay bao gồm: Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách

7

Formatted: Expanded by 0.3 pt


địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có HĐND và
UBND theo quy định của Luật tổ chức HĐND và UBND (ngân sách tỉnh, ngân
sách huyện và ngân sách xã).

8


NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG

NGÂN
SÁCH
NHÀ
NƯỚC

Ngân sách cấp tỉnh

NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG


Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã
Sơ đồ 1.1: Mô tả hệ thống NSNN
Ngân sách trung ương phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo ngành và giữ vai trò
chủ đạo trong hệ thống NSNN, nó bắt nguồn từ vị trí, vai trò của chính quyền trung
ương được Hiến pháp quy định đối với việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, chính
trị, xã hội của cả nước. Ngân sách trung ương cấp kinh phí để thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước trung ương (sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp kinh tế, an
ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, đầu tư phát triển...) ngân sách trung ương
còn là trung tâm điều hoà hoạt động ngân sách của các điạ phương.
Ngân sách địa phương bao gồm: Ngân sách cấp tỉnh và thành phố trực thuộc
trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh); Ngân sách cấp huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách cấp huyện); Ngân sách xã, phường, thị
trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
Trong hệ thống NSNN ta, ngân sách trung ương chỉ phân phối phần lớn các
khoản thu và chi quan trọng, còn ngân sách địa phương được giao nhiệm vụ đảm
nhận các khoản thu và chi có tính chất địa phương theo sự phân định nguồn thu và
nhiệm vụ chi cụ thể cho từng cấp ngân sách. Chi tiêu của NSNN diễn ra trên phạm
vi rộng, đa dạng về hình thức. Trong quản lý NSNN ở nước ta hiện nay, người ta
chủ yếu phân loại nội dung chi theo một số nhóm lớn như: Chi đầu tư phát triển, chi
thường xuyên, chi trả nợ, chi viện trợ và chi khác. Chi thường xuyên là một trong
những nội dung quan trọng trong chi ngân sách.
9


Chi thường xuyên của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn NSNN để
đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước


Formatted: Not Expanded by / Condensed by
Formatted: Indent: First line: 0.5", Space
After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines

về lập pháp, tư pháp và một số dịch vụ công cộng khác mà Nhà nước phải cung
ứng. [11, tr.257]

Formatted: Not Expanded by / Condensed by
Formatted: Heading 3, Indent: First line: 0",
Line spacing: single, Widow/Orphan control

Ngân sách quận/huyện (mà sau đây gọi chung là ngân sách quận) là
một cấp trong hệ thống NSNN, bao gồm hai nội dung chủ yếu là thu và
chi ngân sách, trong đó chi thường xuyên là một trong những nội dung
của chi ngân sách quận. Chi thường xuyên NSNN cấp quận là quá trình

Formatted: French (France), Expanded by
0.7 pt, Highlight

phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính của nhà nước ở cấp quận nhằm
trang trải những nhu cầu của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính
trị xã hội thuộc khu vực công ở cấp quận, qua đó thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước ở các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào
tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, môi trường và các hoạt động sự nghiệp khác.
Từ những phân tích ở trên, ta có thể hiểu khái quát về chi thường
xuyên NSNN cấp quận là quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài
chính cấp quận để đáp ứng nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế, xã hội ở cấp
quận.

1.1.2.Chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện
Từ những phân tích ở trên, ta có thể hiểu khái quát về chi thường xuyên
NSNN cấp quận là quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính cấp quận để
đáp ứng nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của nhà
nước về quản lý kinh tế, xã hội ở cấp quận.
Formatted: Font: 13 pt, French (France)
Formatted: Normal

1.1.2.1. Đặc điểm của chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện
Các khoản chi thường xuyên từ NSNN chủ yếu đều mang tính ổn định, có
tính chu kỳ trong một khoản thời gian hàng tháng, hành quý, hàng năm..
10


Các khoản chi thường xuyên phần lớn nhằm mục đích tiêu dùng. Hầu hết các
khoản chi thường xuyên nhằm trang trải cho các nhu cầu về quản lý hành chính,
hoạt động sự nghiệp, an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và các hoạt động xã
hội khác do Nhà nước tổ chức. Các hoạt động này hầu như không trực tiếp tạo ra
của cải vật chất nhưng lại có tác dụng quan trọng đối với phát triển kinh tế vì nó tạo
ra môi trường kinh té ổn định, nâng cao chất lượng lao động thông qua các khoản
chi cho giáo dục đào tạo.
Phạm vi và mức độ chi thường xuyên NSNN gắn liền với cơ cấu tổ chức bộ
máy Nhà nước và việc thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà
nước trong từng thời kỳ vì phần lớn các khoản chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt
động bình thường, hiệu quả của bộ máy quản lý Nhà nước.
Nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được phân bổ
tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý và giữa các năm
trong kỳ kế hoạch.
Việc sử dụng kinh phí thường xuyên được thực hiện thông qua hai hình thức
cấp phát thanh toán và cấp tạm ứng. Cũng như các khoản chi khác của NSNN, việc sử

dụng kinh phí thường xuyên phải đúng mục đích, tiết kiệm, và có hiệu quả.
Chi thường xuyên chủ yếu chi cho con người, sự việc nên nó không làm tăng
thêm tài sản hữu hình của Quốc gia. Hiệu quả chi thường xuyên không thể đánh giá
xác định cụ thể như chi cho đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó không chỉ đơn thuần về
mặt kinh tế mà được thể hiện qua sự ổn định chính trị, xã hội từ đó thúc đẩy sự phát
triển bền vững của đất nước.
1.1.2.2. Nội dung của chi thường xuyên NSNN cấp quận/huyện
Nội dung chi thường xuyên của NSNN cấp quận/huyện bao gồm:
Chi quản lý nhà nước (quản lý hành chính)
Chi quản lý nhà nước bắt nguồn từ sự tồn tại và việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của nhà nước. Đây là khoản chi nhằm đảm bảo sự hoạt động của hệ thống
các cơ quan quản lý nhà nưóc nước từ trung ương đến địa phương, hoạt động của
Đảng Cộng sản Việt Nam và hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội. Về nội

11


dung khoản chi này bao gồm: Chi lương và phụ cấp lương, chi về nghiệp vụ, chi về
văn phòng phí, các khoản chi khác về quản trị nội bộ.
Trong các khoản chi trên thì chi về tiền lương và phụ cấp lương là quan trọng
nhất, chiếm tỷ trọng trên 50% khoản chi quản lý nhà nước nên chi cho duy tu bảo
dưỡng cơ sở vật chất, chi trang thiết bị chưa được quan tâm đúng mức, bị xuống cấp
nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị. Tuy vậy, tiền lương của cán bộ
công chức lại chưa phù hợp với mức sống trung bình của xã hội đã làm nảy sinh
tiêu cực và giảm hiệu suất công tác.
Chi an ninh quốc phòng
An ninh và quốc phòng thuộc lĩnh vực tiêu dùng xã hội, là những hoạt động
bảo đảm sự tồn tại của nhà nước và cần thiết phải cấp phát tài chính cho các hoạt
động này từ NSNN. Khoản chi cho an ninh nhằm bảo vệ chế độ xã hội, an ninh của
dân cư trong nước. Khoản chi cho quốc phòng để phòng thủ và bảo vệ nhà nước

chống sự xâm lược, tấn công và đe dọa từ nước ngoài.
Xét về nội dung, chi an ninh quốc phòng bao gồm: Chi về tiền lương và phụ
cấp lương cho toàn quân và lực lượng công an nhân dân; Chi về đào tạo huấn luyện
cho bộ máy quốc phòng, an ninh và chi nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quốc
phòng, an ninh; Chi mua sắm trang thiết bị, vũ khí và các phương tiện quân sự cho
toàn quân và lực lượng công an; Chi đầu tư xây dựng các công trình kỹ thuật phục
vụ cho mục đích quốc phòng và an ninh; Các khoản chi khác.
Chi về an ninh quốc phòng phải căn cứ vào tình hình thực tế của đất nưóc
trong từng thời kỳ. Hàng năm nhà nước phải dành ra một phần kinh phí đáng kể từ
ngân sách để duy trì, củng cố lực lượng an ninh quốc phòng. Nếu khoản chi này quá
lớn thì sẽ hạn chế tăng trưởng kinh tế, ngược lại nếu quá ít sẽ không đảm bảo được
sự tồn tại của nhà nước và trật tự an toàn xã hội. Do đó, bố trí ngân sách an ninh
quốc phòng một mặt phải đảm bảo những chi phí cần thiết cho phòng thủ và giữ gìn
an ninh của đất nưóc trên cơ sở đó ổn định về kinh tế xã hội, mặt khác phải thực
hiện tiết kiệm và có hiệu qủa trong chi tiêu.
Chi sự nghiệp

12


×