Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NGUỒN
NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HUỆ

HÀ NỘI – NĂM 2015

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NGUỒN
NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ HUỆ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẶNG VĂN DÂN

HÀ NỘI - 2015



ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hoàn toàn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Đặng Văn Dân. Các số liệu và kết quả có được trong luận văn tốt
nghiệp là hoàn toàn trung thực

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huệ

iii


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp này là tổng hợp những kiến thức tôi đã tích lũy được
trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Viện đại học mở Hà Nội và quá trình tích
lũy kinh nghiệm từ công việc mà tôi đang làm. Trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô và đồng nghiệp.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn- TS. Đặng
Văn Dân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi về phương pháp khoa học và nội dung
đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô của Viên đại học mở Hà Nội đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập, truyền đạt các kiến thức mang tính thực tiễn cao.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể các đơn vị hợp tác đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội đã tạo điều
kiện, thời gian, giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.

Học viên

Nguyễn Thị Huệ

iv


MỤC LỤC
Trang
i
ii
iii
iv
v
ix

Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu

x

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

xii

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐÀO
TẠO BỒI DƯỠNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA ................................................................................................................. 7
1.1 Cơ sở lý luận của công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................... 7
1.1.1 Công tác đào tạo bồi dưỡng Nguồn nhân lực................................................ 7
1.1.2 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................... 8
1.1.3 Công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa .............................................................................................................. 9
1.1.4. Mục đích và vai trò Công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực trong
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Các hình thức đối với công tác hỗ trợ đao tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ
và vừa……………………………………………………………………………………...11

1.2.1 Các hình thức đối với cán bộ quản lý ....................................................... 12
1.2.2 Đối với nguồn nhân lực trong doanh nghiệp............................................... 13
1.2.3. Vai trò của công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hà Nội. ............................................ 13
..................................................................................................................................

v


1.2.4 Các tiêu chi đánh giá công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội ................................................................ 15
1.3 Kinh nghiệm quốc tế về hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực
.............................................................................................................................. 18
1.3.1 Kinh nghiệm của Liên bang Hoa Kỳ ......................................................... 19
13.2. Kinh nghiệm của Cộng Hòa Pháp ................................................................. 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 24

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................ 25
GIAI ĐOẠN 2011- 2014 ....................................................................................... 25
2.1 Thực trạng tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Hà Nội giai đoạn 2011- 2014 ................................................................................. 25
2.1.1 Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................ 25
2.1.2. Thực trạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam giai đoạn 2011-2014 .... 29
2.1.3. Quy mô vốn của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội ................... 33
2.1.4. Lao động trong khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................... 36
2.1.5. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà
Nội................................................................................................................. 38
2.1.6. Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà
nội ......................................................................................................................... 41
2.2. Thực trạng về công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội giai đoạn 2011- 2014 .............................................. 42
2.2.1. Quy định công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội ........................................................................... 42
2.2.2. Công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Hà Nội ............................................................................................ 43
2.2.2.1 Về chương trình đào tạo………………………………………………

43

2.2.2.2 Về chi phí cho khóa đào tạo………………………………………………..44

vi


2.2.2.3. Về cơ sở đào tạo…………………………………………………………...46

2.2.2.4 Về cơ sở vật chất ………………………………………………………… 50
2.2.2.5. Sơ kết tình hình đào tạo………………………………………………… 51
2.2.3. Một số tiêu chí đánh giá chất lượng công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội ........................................ 53
2.3. Đánh giá công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực DNNVV trên địa
bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 -2014 .......................................................... 55
2.3.1 Một số kết quả đạt được ................................................................................ 55
2.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 67
Chương 3............................................................................................................... 68
GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NGUỒN
NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ................................................ 68
3.1 Phương hướng đối với công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng NNL cho các DNNVV
trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 - 2020 ............................................ 68
3.2 Các giải pháp nhằm đổi mới công tác hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố hà Nội giai đoạn 2015 - 2020 ... 75
3.2.1 Giải pháp về hệ thống đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực ........................... 75
3.2.2 Giải pháp về khung pháp lý đối với công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn
nhân lực ......................................................................................................... 80
3.2.3 Giải pháp về nội dung, chương trình đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho
các Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................... 80
3.2.4 Giải pháp về phương pháp hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................................... 85
3.2.5 Giải pháp đẩy mạnh hợp tác đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 90
3.3 KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 90
3.3.1 Đối với nhà nước và các bộ ngành ............................................................ 90

vii



3.3.2 Đối với Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ............................................. 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 95
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 98
PHỤ LỤC............................................................................................................ 100

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Các chữ viết tắt

Nghĩa

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

NNL

Nguồn nhân lực

DN

Doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

KH & ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

USD

Đô la Mỹ

UBND

Ủy ban nhân dân

HTĐT

Hỗ trợ đào tạo

SXKD

Sản xuất kinh doanh


DT

Doanh thu

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Số DN đăng ký kinh doanh của Tp Hà Nội giai đoạn 2011-2014 ........... 27
Bảng 2.2: Phân loại DN tại Việt Nam theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ............. 29
Bảng 2.3: Số DN đang hoạt động theo tiêu chí lao động và vốn giai đoạn ............. 31
2011-2014 ............................................................................................................. 31
Bảng 2.4. DNNVV Hà Nội theo tiêu chí vốn trong giai đoạn 2011-2014 .............. 33
Bảng 2.5: DNNVV Hà Nội theo tiêu chí lao động trong giai đoạn 2011-2014 ....... 35
Bảng 2.6: Lao động trong khu vực DNNVV ( theo tiêu chí lao động) .................... 36
Bảng 2.7: Lao động trong khu vực DNNVV (theo tiêu chí vốn) ............................ 36
..................................................................................................................................
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận của DNNVV năm 2011-2014 (theo tiêu chí lao động)39
Bảng 2.9: Đóng góp vào ngân sách nhà nước ........................................................ 40
Bảng 2.10: Phân loại lý do đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV .................... 41
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá về phương thức đánh giá mức độ hài lòng của người
được đào tạo khóa học khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp ............... 472
Bảng 2.12: kết quả đánh giá về phương thức đánh giá kết quả học tập của người
được đào tạo khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp ................................ 48
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá về mức độ hài lòng đối với điều kiện phòng học....... 50

Bảng 2.14: Kết quả đánh giá về thời lượng các khóa đào tạo ................................. 54
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá về thời lượng các khóa đào tạo ................................. 54
Bảng 2.16: Tổng hợp đánh giá khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp ....................... 56
Bảng 2.17: Tổng hợp đánh giá khóa đào tạo khởi sự doanh nghiệp........................ 58
Bảng 3.1. So sánh khái niệm nhu cầu và mong muốn đào tạo ............................... 79
Bảng 3.2. So sánh giữa các hình thức đào tạo, bồi dưỡng NNL cho các DNNVV
trên địa bàn Thành phố Hà Nội .............................................................................. 82

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn của DNNVV tại Hà Nội ............ 34
Hình 2.2. Lao động có việc làm mới khu vực nhà nước và ngoài nhà nước............ 38
Hình 2.3: Doanh thu thuần SXKD trong tổng DT thuần khu vực DNNVV của T .. 39

xi


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực là một nội dung quan trọng trong
phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và là chủ đề được
nhiều học giả trên Thế giới dành thời gian nghiên cứu. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho các DNNVV giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh và khả năng cạnh tranh, phát triển bền vững trên thị trường trong nước
và Thế giới. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế Thế giới biến đổi không ngừng, xu
hướng hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, môi trường kinh doanh và cạnh tranh
toàn cầu ngày càng gay gắt và khốc liệt, những yêu cầu và thách thức đặt ra đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng lớn khiến cho công tác hỗ trợ đào tạo, bồi

dưỡng nâng cao năng lực cạnh tranh cho các cán bộ trong DNNVV càng trở lên cấp
thiết. Trên địa bàn Thành Phố Hà Nội, Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận
quan trọng chiếm tỷ trọng lớn trong hệ thống doanh nghiệp của Thành Phố. Trong
những năm vừa qua, DNNVV đã có sự phát triển mạnh mẽ và đóng góp đáng kể
vào sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt được,
hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của DNNVV được đánh giá
còn rất hạn chế. Một trong những nguyên nhân chính của vấn đề này là do năng lực,
trình độ cán bộ trong các DNNVV chưa qua đào tạo và đào tạo lại trong quá trình
làm việc, các DNNVV chưa thực sự quan tâm đến đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và
kỹ năng cho cán bộ tại các khóa ngắn hạn để củng cố kiến thức cho nhân viên. Công
tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng NNL trong DNNVV được đánh giá là sơ sài, mang
tính hình thức; đào tạo thường được coi là khoản phát sinh chi phí và chưa được đầu
tư đúng mức.
Định hướng về hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đã được thể hiện rõ
trong các văn kiện của đảng, chiến lược, nghị quyết, thông tư… phát triển kinh tế xã
hội của Hà Nội. Cụ thể là Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 05/05/2010 và
Thông tư 04 /2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014.

1


Để các doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội tăng trưởng và phát triển, đóng góp
đáng kể cho tăng trưởng và phát triển kinh tế Thành phố, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa Hà Nôi cần phải cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới, các kỹ năng này phần lớn
được tiếp thu qua đào tạo, bồi dưỡng. Thông qua công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa với một phần kinh phí được ngân
sách Thành phố hỗ trợ, sẽ làm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động có hiệu
quả, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao
động, góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp (một trong những nguyên nhân gây ra tệ

nạn xã hội) và thu hẹp khoảng cách tài chính giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với
doanh nghiệp lớn; đồng thời là điều kiện để các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển
thành các doanh nghiệp lớn trong tương lai. Do đó, việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
NNL để trợ giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vượt qua những khó khăn,
hướng tới tăng trưởng, thông qua công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng về marketting,
bán hàng, các kỹ năng trong quản trị kinh doanh... là rất cần thiết. Chương trình
đào tạo, bồi dưỡng hiệu quả sẽ giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao được
nhận thức trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao trình độ, năng lực quản lý,
nâng cao trình độ tay nghề, kiến thức... tạo ra sức cạnh tranh của sản phẩm và sức
cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội so với các tỉnh, thành khác trong cả
nước, từ đó mở rộng thị trường, hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa có cơ hội tích luỹ tài chính, đây là cơ sở cho tăng trưởng nền
kinh tế nói chung và cơ hội thay đổi công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nói
riêng.

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu:
Ở Việt Nam cũng có một số đề tài nghiên cứu về công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực của DNNVV, tuy nhiên các nghiên cứu thường đề cập đến công tác
hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực của DNNVV ở tầm vĩ mô. Có
thể cho đến nay, chưa có một công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập đến vấn đề
công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực DNNVV trên địa bàn thành phố
Hà Nội. Vì vậy, việc nghiên cứu, lý giải để làm rõ cơ sở lý luận một cách toàn diện
và đầy đủ của công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực DNNVV ở Hà Nội

2


và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng của công tác hỗ
trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực của DNNVV ở Hà Nội là đòi hỏi cấp bách cả
về lý luận và thực tiễn, đặc biệt là trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Các đề

tài liên quan được công bố dưới dạng các chuyên đề, luận văn thạc sỹ, luận án tiến
sỹ, các bài viết đăng trên các báo, tạp chí …:
- Luận án tiến sỹ (2009) của tác giả Lê Thị Mỹ Linh với đề tài: “Phát triển
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội
nhập quốc tế”.
- Luận văn thạc sỹ (2009) của tác giả Hồ Anh Khoa với đề tài: “Vai trò của
Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam và những biên pháp tạo điều kiện phát triển
Doanh nghiệp vừa và nhỏ”.
- Luận văn thạc sỹ (2009) của tác giả Cao Thị Thanh Huyền với đề tài: “Phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Nghệ An đến năm 2020”.
- Chiến lược cạnh tranh cho các DN vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay của TS.
Phạm Thúy Hồng, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia năm 2007.
- DN nhỏ và vừa của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế của
các TS: Lê Xuân Bá, Trần Kim Hào, Nguyễn Hữu Thắng, Nhà Xuất bản chính trị
quốc gia năm 2007.
Tuy nhiên, chưa có đề tài đi sâu nghiên cứu cụ thể về công tác hỗ trợ đào tạo
bồi dưỡng nguồn nhân lực của DNNVV ở Hà Nội dưới góc nhìn của quản trị kinh
doanh. Vì vậy, đề tài nghiên cứu không trùng lặp với đề tài đã được công bố ở trong
và ngoài nước.
3.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đổi mới công tác hỗ trợ đào tạo bồi
dưỡng NNL cho các DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2014
của Trung tâm hỗ trợ DNNVV- Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm tăng cường và nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng cho các
DNNVV tại Hà Nội giai đoạn 2015-2020. Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể bao
gồm:

3



- Tìm hiểu các khái niệm về DNNVV, các khái niệm về chính sách đào tạo,
bồi dưỡng, tìm hiểu vai trò, đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh
tế. Phân tích kinh nghiệm hỗ trợ phát triển doanh nghiêp nhỏ và vừa trên thế giới.
- Phân tích thực trạng các chính sách hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân
lực đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Hà Nội trong thời gian qua, chỉ ra được
những điểm còn vướng mắc cần giải quyết trong thời gian tới.
- Đề xuất một số giải pháp trợ giúp trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam để tăng cường năng lực cạnh tranh cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa và thích ứng với yêu cầu hội nhập kinh tế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường và nâng cao chất lượng công tác hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng NNL trong các DNNVV tại Hà Nội từ một phần kinh phí do
ngân sách Thành phố hỗ trợ.
- Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài tập trung trả lời các câu hỏi nghiên
cứu sau:
- Công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng NNL trong các DNNVV đáp ứng yêu
cầu hội nhập kinh tế quốc tế có đặc trưng gì về nội dung đào tạo, hình thức đào tạo,
phương pháp đào tạo, tổ chức quản lý đào tạo?
- Công tác hỗ trợ đào tạo giúp ích gì cho các DNNVV trong việc duy trì và
phát triển bền vững và đáp ứng đòi hỏi của từng lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng:
- Công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Trung tâm hỗ trợ DNNVV – Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà
Nội.
Phạm vi về thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2014, cập nhật số liệu đến
30/6/2015.

5. Phương pháp nghiên cứu

* Dữ liệu được thu thập từ các nguồn:

4


- Sách, giáo trình .
- Các công trình khoa học gồm báo cáo lý luận, luận văn…
- Các báo, tạp chí chuyên ngành, các thông tin trên Internet
- Các văn bản pháp luật như Luật doanh nghiệp năm 2000, 2005, 2014
- Các khảo sát, báo cáo hàng năm về DNNVV
- Dữ liệu trên Tổng cục Thống kê và trên Cục phát triển doanh nghiệp, Phòng đăng
ký kinh doanh của Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- Các nghị quyết, nghị định, thông tư, chỉ thị của chính phủ, Ủy ban nhân dân Thành
phố Hà Nội về chính sách phát triển DNNVV.
- Các Tài liệu khác
* Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập và sử lý số liệu: Đây là phương pháp luôn cần được sử dụng
nhằm đưa ra những dẫn chứng rõ ràng, đảm bảo tính logic và thuyết phục cho luận
văn cũng như đáp ứng tính thực tiễn. Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo về các
chính sách phát triển DNNVV, các kết quả nghiên cứu từ các công trình có liên
quan đến phát triển DNNVV,…
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: dựa trên những số liệu và các thông tin đã thu
thập trong phương pháp trên, tiến hành hệ thống hóa, tổng hợp những dữ liệu thu
thập dược nhằm phục vụ tốt nhất cho bài luận văn. Việc xử lý thông tin giúp phân
tích rõ thực trạng công tác hỗ trợ phát triển DNNVV ở Việt Nam nói chung và cũng
như Thành phố Hà Nội và nhờ vậy đưa ra được những giải pháp về hiện trạng của
DNNVV tại Hà Nội
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: dựa trên những bảng tổng hợp, sử dụng các
phương thức so sánh truyền thống và phương pháp định lượng hiện đại nhằm thấy

được sự thay đổi và sự khác nhau giữa các giai đoạn phát triển DNNVV khi áp
dụng các chính sách hỗ trợ đào tao, bồi dưỡng NNL cho các DNNVV khi áp dụng
các thông tư, chính sách, nghị định khác nhau.

5


6. Đóng góp của đề tài
Đề xuất được một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện chính sách phát triển
DNNVV của Thành phố Hà Nội trong thời gian tới như:
+ Tăng cường quản lý của nhà nước đối với các DNNVV;
+ Tăng cường khả năng tiếp cận vốn vay cho DNNVV;
+ Cải cách thủ tục hành chính, luật pháp đối với các DNNVV;
+ Cải cách hệ thống thuế hỗ trợ DNNVV trong sản xuất kinh doanh;
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo các kỹ năng, năng lực, quản lý cho các DNNVV;
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan
liên quan và các DNNVV.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở bài và kết luận đề tài bao gồm:
Chương 1: Lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Thực trạng công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 20112014
Chương 3: Giải pháp đổi mới công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân
lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2015
- 2020

6



Chương 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NGUỒN NHÂN
LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 Cơ sở lý luận của công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1 Công tác đào tạo bồi dưỡng Nguồn nhân lực
Khái niệm: về công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng NNL cho các DNNVV
trên địa bàn Thành phố Hà Nội: đào tạo bồi dưỡng NNL được hiểu là hoạt động có
tổ chức, có tính toán nhằm củng cố kiến thức và cung cấp những kiến thức mới cho
các tổ chức, cá nhân, DN trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Từ đó giúp họ tự tin hơn
trong công việc hiện tại và có khả năng thích nghi với công việc mà họ đang tìm
kiếm. Ngoài ra nó còn giúp người lao động hội nhập với kinh tế thế giới tốt hơn.
Bồi dưỡng nguồn nhân lực là hoạt động làm cho người lao động mở rộng
thêm kiến thức mới để tìm kiếm việc làm dễ dàng hơn. Tạo cho họ một nền tảng
kiến thức vững chắc trong chuyên môn.
Trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa là một trong những chính sách hỗ trợ của Nhà nước được triển khai bắt đầu từ
năm 2011. Tuy nhiên, sau hai năm triển khai, hiệu quả của chính sách này chưa
thật sự rõ nét, trong khi quá trình triển khai đã nảy sinh không ít bất cập cần nhanh
chóng khắc phục. ( 9. Tr 98)
Với quan điểm hỗ trợ DN theo chiều sâu, hoạt động trợ giúp đào tạo cho
DNNVV chỉ nhằm hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, chứ không phải cung
cấp trực tiếp nguồn nhân lực cho DN
Tóm lại Công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng NNL trên địa bàn Thành phố Hà
Nội do Trung tâm hỗ trợ DNNVV của Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội được thực
hiện dưới sự chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội và sự hướng dẫn của Bộ kế

7



hoạch đầu tư nhằm trợ giúp cho các DNNVV phát triển bền vững, tạo công ăn việc
làm cho người lao động và giúp cho kinh tế Thành phố phát triển, giúp các DNNVV
có thể hội nhập sâu, rộng với kinh tế quốc tế.
Theo Cục trưởng Hồ Sỹ Hùng, việc triển khai đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực cho DNNVV theo nguyên tắc xã hội hóa (Nhà nước hỗ trợ một phần kinh
phí và các DNNVV, cá nhân tham gia đào tạo đóng góp một phần kinh phí), bước
đầu đáp ứng được một phần nhu cầu cấp thiết về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
từ phía các DNNVV nhằm nâng cao kiến thức khởi sự DN, đặc biệt là nâng cao kỹ
năng quản trị DN cho chủ DN, cán bộ quản lý DN. Việc Nhà nước hỗ trợ một phần
kinh phí đào tạo (tối đa 50% tổng kinh phí một khóa đào tạo) đã tạo điều kiện tương
đối thuận lợi cho DNNVV tham gia vào quá trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
lực. Năm 2011, ngân sách trung ương hỗ trợ hoạt động này là 20 tỷ đồng. Năm
2012, tổng kinh phí tổ chức các khóa đào tạo là hơn 103 tỷ đồng, trong đó kinh phí
từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) là hơn 56 tỷ đồng (ngân sách trung ương hỗ
trợ hơn 44 tỷ đồng và ngân sách địa phương hơn 11 tỷ đồng). Còn lại là nguồn thu
học phí của học viên và từ nguồn huy động, tài trợ khác.
Quan điểm về phát triển DNNVV của mỗi địa phương , mỗi quốc gia cũng
có những điểm khác biệt tùy theo điều kiện vùng, miền. Hà Nội là một trong những
trung tâm về văn hóa, kinh tế, giáo dục, chính trị của cả nước. Vì vậy việc hỗ trợ
đào tạo bồi dưỡng NNL cho các DNNVV đòi hỏi các đơn vị làm công tác này phải
có những định hướng, hướng đi cũng khác hơn so với các địa phương khác. Nhất là
việc tìm hiều, đánh giá về kiến thức và sự nắm bắt của các DNNVV phải thật tỉ mỉ
và chính xác nhằm để đưa ra những chuyên đề, nội dung phù hợp cho từng đối
tượng học viên tham gia học.
1.1.2 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa hay còn gọi thông dụng là doanh nghiệp vừa và
nhỏ là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là
doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu


8


chí của nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số
lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến
dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở Việt Nam theo
Nghị định 56/2009/NĐ-CP doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa như sau:

“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)” [11, điều 3], cụ thể như sau:
Quy mô

Doanh
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nghiệp
siêu nhỏ
Khu vực
Số lao
Tổng
Số lao
Tổng nguồn Số lao động
động
nguồn vốn
động
vốn

I. Nông, lâm nghiệp và 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
đến người
đến
thủy sản
trở xuống
trở xuống
người đến đồng
200 người 100 tỷ đồng 300 người
II. Công nghiệp và xây 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
dựng
trở xuống
trở xuống
người đến đồng
đến người
đến
200 người 100 tỷ đồng 300 người
III. Thương mại và 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
đến
dịch vụ
trở xuống
trở xuống
người đến đồng đến 50 người
50 người
tỷ đồng
100 người
Nguồn: Điều 3, Nghị định 56/2009/NĐ-CP

1.1.3 Công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý cho công tác hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho

DNNVV:
- Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về
trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

9


- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31/03/2011 v.v
Hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
- Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/08/2014 v.v
Hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Theo đó, công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với DNNVV được thực hiện,
chịu sự quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Theo Điều 13 Thông tư liên tịch số
05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2011 Hướng dẫn trợ giúp đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa được thực hiện:
Thứ nhất: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
hướng dẫn xây dựng kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, chủ yếu tập trung vào quản trị doanh nghiệp.
Thứ hai: Kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa của các Bộ, ngành và địa phương được lồng ghép vào kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm của các Bộ, ngành và địa phương.
Thứ ba: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp nhu cầu trợ giúp đào tạo
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa làm cơ sở để Bộ Tài chính cân đối, bố trí nguồn
kinh phí hỗ trợ trong kế hoạch ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương.
[20, điều 13].
1.1.4. Mục đích của Công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội
Đào tạo, bồi dưỡng là một quá trình học tập nhằm mục đích nâng cao tay

nghề và kỹ năng cho người lao động đối với công việc hiện hành hay trước mắt.
Mục đích của công tác đào tạo là nhằm chuẩn bị cho người lao động theo kịp với sự
thay đổi của thị trường, nâng cao kỹ năng, tư duy quản lý đến cải thiện hiệu quả sản
xuất, tăng sức cạnh tranh, mở rộng thị trường. Mục đích cuối cùng của công tác đào
tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực là đạt được hiệu quả cao nhất nhằm
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho các DNNVV phát triển bền vững.

10


1.2. Các hình thức trong công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội
Căn cứ vào nội dung yêu cầu của các khóa đào tạo và năng lực thực tế, các
đơn vị được Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp thành phố và tổ chức hiệp hội giao
làm đầu mối chủ trì thực hiện, các khóa đào tạo có thể lựa chọn một trong hai hình
thức tổ chức ( TT04- trợ giúp đào tạo NNL) sau đây:
- Trực tiếp tổ chức các khóa đào tạo là hình thức mà các cơ quan nhận
kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương hoặc Thành phố đứng ra tổ chức các lớp
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho các DNNVV trên địa bàn Thành phố. Bằng cách
này đơn vị đứng ra tổ chức không những làm công tác tổ chức mà còn phải làm cả
công tác quản lý, giám sát, đôn đốc và thuyết phục các doanh nghiệp cử cán bộ
tham dự khóa học, mời giảng viên giảng dạy. Cuối khóa học phải tổng hợp phiếu
đánh giá và tổng kết tình hình khóa học để rút kinh nghiệm cho lần triển khai tiếp
theo. Từ việc làm này các cán bộ làm công tác tổ chức, quản lý thông qua thực tế có
thể nhìn nhận, đánh giá khách quan về vấn đề mà các doanh nghiệp đang gặp phải,
đồng thời cũng thấy được những khó khăn và những kiến thức mà các cán bộ trong
doanh nghiệp còn đang thiếu và yếu. Cũng qua cách tổ chức này cán bộ làm công
tác hỗ trợ có thể tổng hợp ý kiến, kế hoạch trình lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Thành
phố xem xét và cho ý kiến chỉ đạo.
- Lựa chọn các cơ sở đào tạo theo qui định hiện hành để thực hiện đào tạo,

bồi dưỡng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.Theo hình thức này cán bộ làm công tác
quản lý phải đánh giá tình hình triển khai khóa học đúng thời gian, đúng đối tượng,
phương pháp giảng dạy của giảng viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho
khóa đào tạo. Kết thúc khóa đào tạo cán bộ quản lý phải kiểm tra chứng từ và tổng
hợp phiếu đánh giá, bài kiểm tra chất lượng dành cho học viên tham gia khóa học
để từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá những mặt tích cực và hạn chế của các
khóa đào tạo. Giúp Lãnh đạo có thể đưa ra các quyết sách đúng đắn và chính xác
cho những năm tiếp theo.

11


Tuy nhiên hình thức lựa chọn các cơ sở đào tạo cũng cần ký hợp đồng đào
tạo, bồi dưỡng với các đơn vị được giao làm đầu mối làm công tác quản lý chương
trình theo quy định tại Điều 9 Thông tư 04/TTLT-BKHĐT-BTC, đồng thời các đơn
vị được giao làm đầu mối phải cử cán bộ kiểm tra, giám sát việc tổ chức các khóa
đào tạo. Đối với các cơ sở đào tạo trực tiếp tổ chức khoá đào tạo, không được thuê
hoặc giao lại cho cơ sở đào tạo khác thực hiện.
1.2.1 Hình thức đào tạo đối với cán bộ quản lý chương trình
Là những người trực tiếp tham gia quản lý , giám sát chương trình đào tạo
bồi dưỡng cho DNNVV. Họ sẽ được đào tạo về cách quan sát, tìm ra những hạn
chế, nguyên nhân, kết quả đạt được trong quá trình làm công tác hỗ trợ để từ đó đưa
ra những nhận xét chính xác giúp cho lãnh đạo thành phố trong việc triển khai
chương trình hỗ trợ các DNNVV.
Qua các khóa bồi dưỡng, đào tạo cho DNNVV, Cán bộ quản lý giúp lãnh
đạo Thành phố đưa ra được các quyết định sát thực tế về nhu cầu, mong muốn của
các doanh nghiệp tham gia các khóa đào tạo, hiểu được những khó khăn mà các
DNNVV đang phải đối mặt như bất cập về trình độ quản lý và chất lượng nguồn lao
động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đa số các chủ doanh nghiệp, ngay cả
những người có trình độ học vấn từ cao đẳng và đại học trở lên thì cũng ít người

được đào tạo về kiến thức kinh tế và quản trị doanh nghiệp, các lớp về pháp luật
trong kinh doanh, về công nghệ thông tin, quản trị chuyên sâu, về quản trị bán hàng,
quản trị chiến lược kinh doanh, điều này có ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược
phát triển, định hướng kinh doanh và quản lý, phòng tránh các rủi ro pháp lý của
các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố. Phần lớn chúng ta thấy rằng do chủ quan
các doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa thực sự tìm hiểu các chính sách pháp luật và
thông lệ quốc tế để nâng cao năng lực của chính mình trong kinh doanh. Đây là vấn
đề rất đáng lưu tâm, đòi hỏi cả Nhà nước và doanh nghiệp phải có những giải pháp
nhằm thay đổi tăng cường năng lực tiếp cận với các thông tin, chính sách pháp luật
và thông lệ quốc tế trong kinh doanh cho doanh nghiệp.

12


Với những bất cập và hạn chế của các DNNVV nói trên giúp cho cán bộ
quản lý đưa ra được những nhận định, đánh giá khách quan về kiến thức, kỹ năng
của NNL trong DNNVV. Từ đó có thể đề xuất ý kiến với Lãnh đạo các sở, ban,
ngành, Thành phố để đưa ra những chính sách sát với đòi hỏi thực tế của các DN
trên địa bàn Thành phố.
1.2.2 Hình thức đào đối với nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
NNL là yếu tố cấu thành nên tổ chức do đó tất cả các hoạt động trong tổ chức
đều chịu sự tác động của nhân tố này. Tùy từng hoạt động mà NNL ảnh hưởng
nhiều hay ít, đối với công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức thì yếu tố NNL
ảnh hưởng mạnh mẽ và là nhân tố quyết định đến thành công hay thất bại của một
doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường.
Hình thức đào tạo chủ yếu là đào tạo lại qua các khóa học ngắn hạn: khởi sự
doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp, thông qua các khóa đào tạo này học viên có
thể học và nắm vững kiến thức chuyên môn mà mình đang đảm nhiệm. Bồi dưỡng
kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ thông qua việc học tại cơ quan hoặc tại các cở
sở đào tạo khác , tham gia cùng các đơn vị , công ty khác cùng nhau trao đổi học

hỏi lẫn nhau.
1.2.3. Vai trò của công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Hoạt động của công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho NNL trong
các DNNVV có vai trò rất to lớn đối với nền kinh tế xã hội nói chung, cũng như các
doanh nghiệp, tổ chức, các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn Thành phố Hà Nội
nói riêng.
Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ trong hai thập kỷ trở lại
đây đã đưa xã hội loài người bước sang một trang mới với những thành tựu quan
trọng có tính chất đột phá trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Việc đẩy
nhanh ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào trong sản xuất đã làm
thay đổi cơ cấu kinh tế của nhiều nước, khoa học công nghệ đã trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp. Nhiều ngành nghề mới xuất hiện, nhiều ngành nghề cũ mất đi.

13


Trong điều kiện đó, chỉ có lực lượng lao động linh hoạt, có kỹ năng cao mới có khả
năng đáp ứng được nhu cầu phát triển của sản xuất và quản lý. Cùng với sự phát
triển của khoa học công nghệ là xu hướng toàn cầu hoá, các quốc gia trên thế giới
đã xây dựng chiến lược hội nhập với khu vực và quốc tế đồng thời phải giữ vững
chủ quyền và bản sắc của mình. Trong bối cảnh đó, đảm bảo quyền và lợi ích của
các DNNVV là một mục tiêu quan trọng mà mọi quốc gia đã hướng tới. Vai trò của
các DNNVV được đảm bảo khi Nhà nước có được một hệ thống pháp luật đầy đủ,
đồng bộ, minh bạch; có được bộ máy quản lý Nhà nước tiên tiến và có được số
lượng DNNVV lớn mạnh. Vì vậy, nguồn nhân lực đã trở thành một vũ khí cạnh
tranh quan trọng của mỗi quốc gia. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực đã trở
thành một cuộc đua giữa các nước, đặc biệt là các nước phát triển.
Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực không chỉ khắc phục những hụt hẫng về
năng lực công tác của các cán bộ trong các DNNVV mà còn liên quan đến việc xác

định và thỏa mãn các nhu cầu phát triển khác như phát triển đa kỹ năng, tăng cường
năng lực làm việc để NNL trong các DNNVV đảm nhận thêm trách nhiệm, tăng
cường năng lực công tác toàn diện và chuẩn bị cho đề bạt, bổ nhiệm lên vị trí cao
hơn với trách nhiệm nặng nề hơn trong tương lai.
Đối với doanh nghiệp công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng được xem là yếu tố
cơ bản nhằm đáp ứng mục tiêu, chiến lược của tổ chức. Bởi trong thời kỳ hội nhập
chất lượng nguồn nhân lực trở thành lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của các
doanh nghiệp và thích ứng kịp thời với sự thay đổi của xã hội. Công tác đào tạo bồi
dưỡng nguồn nhân lực thành công sẽ mang lại một số lợi ích sau cho DNNVV: Cải
tiến về năng suất, chất lượng hiệu quả công việc, Giảm bớt được sự giám sát, vì khi
người lao động được đào tạo, trang bị đầy đủ những kiến thức chuyên môn, nghiệp
vụ cần thiết họ có thể tự giám sát, chủ động trong công việc của mình, Tạo thái độ
tán thành và hợp tác trong lao động, Sự ổn định và năng động của tổ chức tăng lên,
chúng đảm bảo giữ vững hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đối với cá nhân người lao động công tác hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng NNL
giúp cho người lao động cập nhật các kiến thức, kỹ năng mới, áp dụng thành công

14


×