MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THD
VIỆT NAM....................................................................................................................7
1.1.2 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty.........................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THD VIỆT NAM..............................22
2.1.1 Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương..................................................................................22
2.1.2 Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương............................................................................23
2.1.3 Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............................................................................25
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT TƯ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THD VIÊT NAM
32
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
45
2.4.1 Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm...............................................................................56
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THD VIỆT NAM....................................................82
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THD VIỆT NAM
82
KẾT LUẬN.................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................90
1
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Nội dung
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Trang
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty
14
Bộ máy quản lý của Công ty
15
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
18
Sơ đồ hạch toán của hình thức Nhật ký chung.
17
Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
24
Quy trình kế toán vật tư
34
Quy trình kế toán tài sản cố định
48
Quy trình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
60
Quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
72
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Nội dung
Trang
1
Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2013, 2014
9
2
Bảng chấm công
26
3
Bảng thanh toán lương
27
4
Bảng phân bổ tiền lương
28
7
Bảng tính khấu hao TSCĐ
54
11
Bảng tổng hợp máy
65
12
Bảng tổng hợp kinh phí hạng mục
68
13
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
72
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Nội dung
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VNĐ
Việt Nam Đồng
KW
Ki lô oát
TSCĐ
Tài sản cố định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
BCTC
Báo cáo tài chính
NVL
Nguyên vật liệu
UNC
Ủy nhiệm chi
PC
Phiếu chi
TK
Tài khoản
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KHTSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
MTC
Máy thi công
4
CT
Công trình
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
NCTT
Nhân công trực tiếp
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SXC
Sản xuất chung
5
LỜI MỞ ĐẦU
Sau những năm chuyển đổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý kinh tế
mới thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thì hệ thống cơ sở hạ tầng
của nước ta đã có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng kể cho sự phát triển của đất
nước là ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư
của cả nước. Thành công của ngành xây dựng trong những năm qua đã tạo tiền đề
không nhỏ thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với một sinh viên khoa kế toán, việc tìn hiểu rõ vai trò, nhiệm vụ cũng như các
hoạt động cụ thể của bộ máy kế toán là vô cùng cần thiết. Qua thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Đầu tư xây dựng THD Việt Nam được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô
giáo đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo và các anh chị trong phòng kế
toán tại công ty em đã có được nhiều thu hoạch bổ ích về công tác kế toán tại doanh
nghiệp. Em xin trình bày những nội dung cơ bản gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Đầu tư xây dựng THD Việt Nam
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư xây dựng THD
Việt Nam
Phần 3: Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH TNHH Đầu tư
xây dựng THD Việt Nam
Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên báo cáo của em sẽ không
tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được những ý kiến đóng góp để bản
báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2014
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THD
VIỆT NAM
1.1.
1.1.1.
-
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Sơ lược về công ty
Tên Công ty: Công ty TNHH Đầu tư xây dựng THD Việt Nam
MST: 0105251106
Địa chỉ: số nhà 20, phố Phú Gia, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, thành phố
Hà Nội.
- Giám đốc: Hà Đình Văn
- Giấy phép kinh doanh cấp ngày 8/4/2011
Trong quá trình hoạt động của mình, Công ty ngày càng đổi mới và phát triển
hơn, được các chủ đầu tư và các đơn vị thiết kế tín nhiệm đánh giá cao về chất lượng
cũng như tiến độ thi công. Trải qua các bước thăng trầm cùng với sự phát triển của
nền kinh tế và các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ Công ty không ngừng
phát triển đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Từ một xí nghiệp xây dựng với quy mô nhỏ, vốn điều lệ còn ít, số lượng lao
động, ngành nghề kinh doanh còn hạn hẹp, trang thiết bị máy móc còn thiếu thốn,
không đồng bộ, đến nay số vốn điều lệ của công ty đã tăng lên gấp nhiều lần, giải
quyết vấn đề việc làm cho nhiều người lao động, ngành nghề kinh doanh của Công ty
cũng được mở rộng, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Công ty đã và đang nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công nhân viên, đầu tư máy móc,
trang thiết bị, công nghệ mới.
1.1.2 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty
Vậy, với đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp cũng như
đặc điểm bộ máy sản xuất kinh doanh đã nêu trên, doanh nghiệp đã đạt số liệu về tình
hình kết quả hoạt động kinh doanh.như sau:
7
Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2013, 2014
Chênh lệch
STT
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
(1)
(2)
(3)
(4)
Mức
Tỷ lệ
%
(5)
(6)
Doanh thu bán
1
hàng và cung
131.079.747.522 173.442.065.764 42.362.318.242
32,3
130.424.508.597 172.592.019.872 42.167.511.275
32,3
124.098.734.093 166.091.155.603 41.992.421.510
33,8
cấp dịch vụ
Doanh thu
2
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
3
4
5
6
Giá vốn hàng
bán
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài
chính
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
65.890.400
112.223.600
46.333.200
70,3
1.909.650.180
2.160.269.614
250.619.434
13,12
3.815.819.044
3.704.585.507
-111.233.537
-2,9
666.195.680
748.232.748
82.037.068
12,3
219.713.534
2.691.000
-217.022.534
-98,7
Lợi nhuận
7
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
8
Thu nhập khác
9
Chi phí khác
10
11
322.202.905
0
-322.202.905
-100
Lợi nhuận khác
(102.489.371)
2.691.000
105.180.371
2,62
Tổng lợi nhuận
563.706.309
750.923.748
187.217.439
33,2
8
kế toán trước
thuế
Chi phí thuế
12
thu nhập doanh
nghiệp hiện
98.648.604
131.411.656
32.763.052
619.512.092
154.454.387
33,2
hành
Lợi nhuận sau
13
thuế thu nhập
465.057.705
33,2
doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Nhận xét:
Doanh thu và thu nhập: Doanh thu và thu nhập năm 2014 so với năm 2013 tăng
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 so với năm 2013 tăng
42.362.318.242 đ tương ứng tăng 32,3 % chủ yếu là do sự gia tăng doanh thu trong
hợp đồng xây dựng.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 so với năm 2013 tăng 46.333.200 đ tương
ứng tăng 70,3% từ lãi tiền gửi, tiền cho vay.
+ Thu nhập khác năm 2014 so với năm 2013 giảm 217.022.534 đ tương ứng giảm
98,7% là do trong năm 2014 công ty ít xảy ra các hoạt động thanh lý, nhượng bán tài
sản.
Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí SXKD năm 2014 so với năm 2013 tăng :
+ Giá vốn hàng bán năm 2014 so với năm 2013 tăng 41.992.421.510 đ, tương ứng
tăng 33,8%. Mặc dù giá vốn hàng bán tăng nhưng điều này cũng hoàn toàn hợp lý vì
công ty đã hoàn thành nhiều hợp đồng xây dựng hơn trong năm 2013.
+ Chi phí hoạt động tài chính năm 2014 so với năm 2013 tăng 250.619.434 đchủ yếu
là do trả lãi tiền vay để mở rộng sản xuất kinh doanh.
9
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 so với năm 2013 giảm 111.233.537 đ
tương ứng giảm 2,9%
Lãi gộp và lãi ròng: Lãi gộp và lãi ròng cũng tăng dần qua từng năm:
+ Lãi gộp năm 2014 so với năm 2013 tăng 82.037.068 đ, tương ứng tăng 12,3%
+ Lãi ròng năm 2014 so với năm 2013 tăng 154.454.387 đ tương ứng tăng 33,2%.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.2.1. Chức năng của Công ty
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp, thủy lợi sân bay, bến cảng; các công trình
điện; các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường; các công trình thông gió,
cấp nhiệt, điều hòa không khí, đường dây và trạm biến sáp đến 35KV
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- Xây dựng công trình công ích
- Phá dỡ
- Chuẩn bị mặt bằng
- Lắp đặt hệ thống điện
- Lắp đặt hệ thống cấp thoáy nước, lò sưởi và điều hòa không khí
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng (Chi tiết: Trang trí nội, ngoại thất các công trình)
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa
hàng chuyên doanh
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại (Chi tiết: Bán buôn sắt, thép)
10
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng; Bán buôn máy
móc, thiết bị điện, vật liệu điện (Máy phát điện; động cơ điện, dây điện và thiết bị
khác dùng trong mạch điện)
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
- Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách có hiệu quả các kế hoạch sản xuất kinh
doanh
- Thực hiện nhiệm vụ xây dựng và cung cấp các sản phẩm xây dựng, sản phẩm xây
lắp, công trình di tích lịch sử, văn hóa cho khách hàng
- Chủ động cung ứng vật tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh đạt chất lượng cao và
hiệu quả
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh tế, cơ sở khác của nghành và các đơn vị
liên doanh liên kết áp dụng các biện pháp có hiệu quả để nâng cao chất lượng sản
phẩm ngành xây lắp
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với cơ quan cấp trên và đối với Nhà nước.
1.3.
Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Do chức năng chủ yếu của Công ty là xây lắp các công trình do vậy sản phẩm
của công ty cũng mang đặc thù của nghành xây lắp, như sản phẩm đơn chiếc, cố định
tại chỗ, quy mô lớn, kết cấu phức tạp, các điều kiện của sản xuất phải di chuyển theo
địa điểm lắp đặt sản phẩm. Sản phẩm xây lắp phải thi công trong thời gian dài, quy
trình thi công phải chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết.
Cũng như những công ty xây lắp khác, công ty TNHH Đầu tư xây dựng THD
Việt Nam luôn coi trọng quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp để tạo ra được các công
trình có chất lượng cao. Tổ chức sản xuất của Công ty được thực hiện theo một quy
11
trình khép kín bao gồm nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn là một mắt xích quan trọng
liên kết với nhau. Có thể tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại
công ty qua sơ đồ sau:
12
Sơ đồ: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty
Tìm kiếm
thông tin
mời thầu
Khảo sát thị
trường
Khảo sát
thiết kế
Nghiệm thu
sản phẩm
hoàn thành
Lập dự toán
thi công
Tham gia
đấu thầu
Nhận thầu
và ký kết
hợp đồng
Thi công và
giám sát
chất lượng
Chủ đầu tư
nghiệm thu
và nhận
công trình
bàn giao
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Giai đoạn 1: Đầu thầu và ký kết hợp đồng
Thông qua đầu thầu hoặc chỉ định đấu thầu Công ty đứng ra nhận thầu công trình
Giai đoạn 2: Tổ chức thi công
Đơn vị tổ chức khảo sát và thiết kế thi công
Lập dự toán thi công
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã ký kết Công ty đã tổ chức
thi công để tạo sản phẩm. Giải quyết mặt bằng thi công, tổ chức lao động, bố trí máy
móc thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật tư, tiến hành xây dựng và hoàn thiện.
Công trình được hoàn thiện dưới sự giám sát của Chủ đầu tư công trình hoặc nhà thầu
chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
13
Giai đoạn 3: Nghiệm thu và bàn giao công trình
Các phòng ban chức năng tiến hành nghiệm thu theo quy định và chỉ tiêu chất
lượng sản phẩm của công ty
Đối tác nghiệm thu và bàn giao công trình cho chủ đầu tư
Lập quyết toán công trình, trình duyệt quyết toán và đôn đốc thu hồi vốn
1.4.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty
Sơ đồ Bộ máy quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
toán
Phòng hành
chính
Đội xây dựng
Phòng kinh
doanh
Đội vận tải
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
14
- Đại hội đồng cổ đông: Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên Ban kiểm soát, quyết định sửa đổi, bổ sung vốn Điều lệ công ty trong
trường hợp cần thiết, tổ chức lại, giải thể…
- Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh, các
phương án và dự án đầu tư của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giám sát, chỉ đạo hay
cách chức, đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác, trình báo cáo quyết
toán hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông
- Ban kiểm soát: Giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong công việc quản lý
và điều hành, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các
nhiệm vụ được giao, điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức công tác kế toán, thống
kê và lập báo cáo tài chính của công ty
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty và
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của công ty
- Phó giám đốc: Là tham mưu cho Giám đốc trong các công việc thuộc kỹ thuật,
khoa học công nghệ và hoạt động kinh doanh của công ty
- Phòng kỹ thuật: Tham gia quản lý kỹ thuật, giám sát chất lượng công trình,
quản lý tiến độ, biện pháp thi công và an toàn lao động. Lập hồ sơ dự thầu và đấu
thầu, thực hiện việc kiểm tra khối lượng dự toán, quyết toán công trình, sự chuẩn bị
mặt bằng thi công của các đơn vị, thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ thi công.
- Phòng kinh doanh: thực hiện quản lý công tác đấu thầu, quản lý hợp đồng xây
lắp, quản lý kinh tế đồng thời theo dõi và quản lý việc mua, bảo quản, sử dụng vật tư,
thiết bị cung cấp cho công trình
- Phòng kế toán: tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác tài chính kế
toán, kiểm tra giám sát công tác kế toán, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài
hạn theo kế hoạch sản xuất của công ty, trình Giám đốc phê duyệt
- Phòng hành chính: quản lý nhân sự, sắp xếp tổ chức, quản lý, bồi dưỡng cán
bộ, thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động...Phối hợp với phòng kế
toán xây dựng các định mức lao động, đơn giá tiền lương và thưởng theo quy định của
Nhà nước. Xây dựng chương trình thanh tra, kiểm soát nội bộ. Theo dõi tiếp nhận và
xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo
15
- Các phân xưởng, tổ đội sản xuất: Trực tiếp hoạt động và thi công công trình,
chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ thi công, mỹ thuật, kỹ thuật của công trình
- Đội vận tải: Chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên liệu, vật liệu mua về hoặc
vận chuyển từ kho của Công ty tới chân công trình theo đúng nhiệm vụ được giao.
Đảm bảo an toàn về người và của trong quá trình vận chuyển.
1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hiện nay bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo kiểu tập trung. Theo
hình thức này, tại các đội, các xí nghiệp xây dựng không có tổ chức hệ thống sổ sách
và bộ máy kế toán riêng mà toàn bộ mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty đều
được hạch toán tập trung tại phòng kế toán. Kế toán trưởng là người trực tiếp quản lý
và chỉ đạo toàn bộ nhân viên trong phòng kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
16
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp, thuế
Kế toán
vật tư và
TSCĐ
Kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán
Kế toán tiền
lương và các
khoản trích
theo lương
Thủ
quỹ
Kế toán thống kê các đội
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận, các phần hành kế toán trong bộ máy kế toán
của Công ty
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm cao nhất về công tác tổ chức kế
toán, có trách nhiệm kiểm tra giám sát tình hình hoạt động tài chính kế toán, kết quả
sản xuất kinh doanh và tình hình thu nộp cho NSNN, tổng hợp các số liệu kế toán để
ghi sổ, lập báo cáo kế toán
- Kế toán tổng hợp, thuế: tổng hợp, chịu trách nhiệm theo dõi các khoản thuế
đầu vào và đầu ra trong suốt quá trình hoạt động SXKD, lập các báo cáo tài chính
hàng năm để quyết toán với các cơ quan tài chính, thuế của Nhà nước.
- Kế toán vật tư và Tài sản cố định: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư,
nguyên vật liệu cho công trình trên phần mềm Theo dõi tình hình biến động tăng giảm
,tình hình hao mòn, tính trích và phân bổ khấu hao Tài sản cố định.
- Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán: theo dõi thu, chi tiền mặt,
giao dịch với ngân hàng và các đối tác khác. Lập hồ sơ phục vụ cho công tác đấu
thầu. Theo dõi và thanh toán công nợ cho các đội thi công công trình. Đôn đốc thanh
toán các khoản tạm ứng, nợ phải thu, phải trả khác.
17
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: tổng hợp các chứng từ có
liên quan và tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty cũng như các khoản
trích theo lương
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, làm công tác tiếp nhận chứng từ thu chi
tiền mặt, tiền gửi, thanh toán và lập báo cáo tình hình sử dụng quỹ tiền mặt, sổ nhật
ký quỹ lên kế toán trưởng.
- Kế toán thống kê các đội: thực hiện hạch toán theo các quy định quản lý tài
chính của công ty và chịu sự chỉ đạo của các bộ phận kế toán bên trên như: tiến hành
chấm công cho công nhân ở các tổ đội để gửi lên kế toán tiền lương.
18
1.5.2. Chế độ kế toán tại công ty
- Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/9//2006 của Bộ tài chính và Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài Chính
- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: VNĐ ( Việt Nam Đồng)
1.5.3. Phương pháp kế toán tại Công ty
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao Tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho cuôí kỳ: theo phương pháp Nhập trước - Xuất
trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
-
Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty theo quy định chung bao gồm 4
khâu:
+ Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hoặc tiếp nhận từ bên ngoài vào) tùy
theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh mà sử dụng chứng từ thích hợp
+ Kiểm tra chứng từ: Khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và
hợp lý của chứng từ.
+ Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán.
+ Lưu chữ và hủy chứng từ: Chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng thời là tài
liệu lịch sử của DN. Vì vậy sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán chứng từ được
chuyển vào lưu chữ, đảm bảo an toàn, khi kết thúc hạn lưu chữ chứng từ được đem
hủy.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Sơ đồ hạch toán của hình thức Nhật ký chung.
19
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
-
Sổ cái: Mở cho từng TK tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng
trong đó bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. Sổ cái được
ghi theo số phát sinh bên có của từng TK chỉ ghi tổng số trên cơ sở tổng hợp số liệu từ
sổ Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt
20
-
Bảng kê: Được sử dụng cho một số đối tượng cần bổ sung chi tiết như bảng
kê, ghi nợ TK 111, TK 112, Bảng kê theo dõi hàng gửi bán … trên cơ sở số liệu phản
ánh ở bảng kê, cuối tháng ghi vào sổ có liên quan.
Bảng phân bổ: Sử dụng với những tài khoản chi phí phát sinh thường xuyên,
có liên quan đến nhiều đối tượng phải phân bổ (tiền lương, CCDC…) Các chứng từ
gốc trước hết tập trung vào bảng phân bổ, cuối tháng dựa vào bảng phân bổ chuyển
vào sổ Nhật ký chung.
Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết.
21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THD VIỆT NAM
2.1.
Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.1 Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương (hay tiền công) là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động
theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm
bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dưỡng sức
lao động.
Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp như bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
khám chữa bệnh…
Hình thức trả lương doanh nghiệp áp dụng: theo thời gian giản đơn
Tiền lương theo thời gian giản đơn là tiền lương mà mỗi ngời lao động nhận đựơc do
mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc thực tế ít hay nhiều quyết đinh.
Công thức xác đinh:
Trong đó:
Lπ = Lcb x T
Lπ
: Tiền lương người lao động nhận được
Lcb
: Tiền lương cấp bậc tính theo thời gian
T
: Thời gian làm việc thực tế
Tiền lương theo thời gian giản đơn có thể chia ra:
• Tiền lương tháng: tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng
trên cơ sở hợp đồng lao động.
22
• Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho mợt tuần làm việc được xác định
trên cơ sở tiền lương tháng nhân (x) với 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần.
• Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác
định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng
• Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định
bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định
của Luật Lao động (không quá 8h/ngày).
2.1.2 Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
23
Chứng từ gốc về
tiền lương, CT
thanh toán
Bảng phân bổ
tiền lương,
BHXH
Bảng thanh
toán lương
NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
các TK 334, 338
BẢNG CÂN
ĐỐI SỐ PHÁT
SINH
Sổ chi tiết các
TK 334, 338
Sổ
tổng hợp chi tiết
các TK 334, 338
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận, phòng ban, công trình
phản ánh vào phần ghi Có TK 334 trên sổ chi tiết. Căn cứ vào các chứng từ liên quan
để khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, ghi vào phần phát sinh Nợ TK 334 trên
sổ chi tiết. Cuối tháng cộng sổ chi tiết TK 334 cho từng bộ phận, phòng ban, công
trình để ghi sổ tổng hợp chi tiết TK 334.
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận, phòng ban, công trình,
xác định các khoản theo lương, tính vào vào chi phí, ghi phát sinh Có TK 338. Căn cứ
vào phiếu chi tiền mặt, giấy báo Nợ của ngân hàng và một số chứng từ chi khác, ghi
Nợ TK 338 trên sổ chi tiết. Cuối tháng cộng sổ chi tiết TK 338 để ghi sổ tổng hợp chi
tiết TK 338.
24
Căn cứ vào sổ chi tiết các TK 334, 338 để ghi sổ tổng hợp chi tiết. Mỗi bộ
phận, phòng ban, công trình được ghi một dòng trên sổ tổng hợp chi tiết. Cuối tháng
cộng sổ tổng hợp chi tiết các TK 334, 338. Sổ tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ
Cái các TK 334, 338.
2.1.3 Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
• Chứng từ bao gồm: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ,
phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng thanh toán
tiền lương, hợp đồng giao khoán, bảng kê trích nộp các khoản theo
lương…
• Tài khoản sử dung: TK 334 “Phải trả người lao động”; TK 338 “Phải trả,
phải nộp khác”…; và các tài khoản khác có liên quan đến nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
Tính tiền lương phải trả cho công nhân tháng 12/2014 bộ phận gián tiếp công trình
Trích bảng chấm công tháng 12/2014
BẢNG CHẤM CÔNG
Năm 2014
Bộ phận gián tiếp
STT
Họ tên
Ngày trong tháng
1
2
3
4
5
…
27
28
29
30
LTG
1
Nguyễn Công Anh
+
cn
+
+
+
…
+
+
+
cn
20
2
Kiều Đức Lâm
+
+
+
+
+
…
+
+
+
cn
23
3
Kiều Văn Hùng
+
cn
+
+
+
…
n
+
+
cn
24
4
Kiều Quang Hưng
+
cn
+
+
+
…
+
+
+
cn
24
25