Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giao an ban tay nan bot mon vat ly lop 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.26 KB, 14 trang )

Ngày soạn: 10/10/2015
Ngày giảng: 16/10/2015
Tiết 6

BÀI 6: LỰC MA SÁT
I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
-Biết được 3 loại lực ma sát, ma sát trược,ma sát lăn,ma sát nghỉ và đặc điểm
của chúng
- Phân biệt được ma sát có ích và ma sát có hại
2)Kĩ năng:
- Phân tích thông tin, so sánh ,tổng hợp rút ra kết luận về đặc điểm của các
loại lực ma sát
- Phân tích thông tin,tổng hợp rút ra kết luận về ma sát có ích và ma sát có hại
cách làm tăng giảm ma sát
- Nhận biết và giải thích được hiện tượng về ma sát
3)Thái độ:
-Tích cực ,hợp tác và trung thực trong học tập
- Nhận biết ô nhiễm môi trường và nâng cao ý thức bảo vệ sức khỏe và môi
trường
II.CHUẨN BỊ:
1)Chuẩn bị của giáo viên:
-1 bảng phụ thông tin về các loại lực ma sát
-Mỗi nhóm
+1 bảng con
+ Dung cụ TN hình 6.2
+1 quả nặng,1 tờ giấy ráp,1 máng nghiêng bằng nhựa
- Phương án tổ chức: Phương pháp BTNB + Bản đồ tư duy
2)Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và tìm hiểu trước bài 6 ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠ HỌC.
Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải, đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm...


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1)Ổn định tình hình lớp: (1’)
2)Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu Câu hỏi và bài tập
Gợi ý trả lời
Điểm
1
Tác dụng của lực là
Lực là tác dụng của vật này lên vật khác làm 3
gì?
thay đổi vận tốc của vật hoặc làm vật bị biến
dạng
2
Thế nào là 2 lực cân
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một 4
bằng
vật,có cường độ bằng nhau,phương nằm trên
cùng một đường thẳng,chiều ngược nhau
4
-Dụng cụ đo lực là gì? -Lực kế
1
-Nêu cách đo lực kéo -Móc lực kế lên khối gỗ kéo lực kế theo
2
lên khối gỗ đang đứng phương nằm ngang, chuyển động chậm thẳng
yên cho chuyển động đều,chỉ số lực kế là cường độ của lực kéo vật
1


3)Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (3’)

+Treo bảng 1 thông tin trong đời sống
1)quả bóng sau khi đá lăn trên sân chậm dần rồi dừng lại
2)khi bánh xe đạp đang quay,ta bóp phanh thì vành bánh xe chuyển động chậm lại
3)Khi kéo vật trượt trên mặt đất thì rất nặng nhọc
4)Khi kéo vật nặng một người có thể không kéo được vật chuyển động
5)Khi gặp chướng ngại vật ô tô hãm phanh bánh xe dừng quay trượt trên mặt
đường dừng lại kịp thời
6)một vật đặt trên tấm ván khi kéo tấm ván chuyển động nhưng vật không trượt ra
khỏi tấm ván
7)vật nặng được đặt trên các ống tròn thì kéo vật đi nhẹ nhàng
+Xét các thông tin này ta thấy vật thay đổi vận tốc .chứng tỏ có một lực đã tác
dụng .Loại lực này gọi là
lực ma sát.
*Lực ma sát sinh ra khi nào? tác dụng như thế nào? Và ứng dụng trong đời
sống ,công nghệ
b)Tiến trình bài dạy:
Tg HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
14’ HĐ 1:Tìm hiểu đặt điểm các
HĐ 1:Tìm hiểu đặt điểm I.KHI NÀO CÓ
loại lực ma sát và tác dụng
các loại lực ma sát và
LỰC MA SÁT?
của nó
tác dụng của nó
1)Lực ma sát
-/N/ sắp xếp các thông tin ở
trượt:
bảng 1 có đặc điểm giống

-/N/ thảo luận làm vào
Lực ma sát trượt
nhau thành một loại riêng
bản con ,đại diện /N/
sinh ra khi một vật
theo cột dọc (chỉ dùng số câu treo lên bảng khi làm
trượt trên bề mặt
để sắp xếp không ghi lại lời
xong(4N)
vật khác ,ngăn cản
văn)
chuyển động của
-Ghi dưới bảng 1
vật đó
Loại 1 Loại 2 Loại 3
-/N/ giải thích trước lớp
(2 /N/ có kết quả tốt)

-Giải thích đặc điểm chung
của từng loại
-Trợ giúp kết quả xếp loại
trên bảng phụ 2
-Thông báo có 3 loại lực ma
sát
-/N/thảo luận dặt tên cho từng -Đại diện /N/ trả lời
loại và nêu đặc điểm (sinh ra các /N/ khác bổ sung
khi nào)kèm theo tác dụng
của nó
*Khái quát cho học sinh ghi
-/C/ theo dõi và ghi vở

2

2)Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn sinh
ra khi một vật lăn
trên bề mặt của vật
khác ,ngăn cản
chuyển động lăn
vật đó
3)Lực ma sát
nghỉ:
Lực ma sát nghỉ
sinh ra giữ cho vật
không chuyển động


4’

HĐ 2:Nhận xét cường độ của
các lực ma sát
-So sánh cường độ lực ma sát
trượt với lực ma sát lăn?
-So sánh cường độ lực ma sát
nghỉ với cường độ lực tác
dụng vào vật?
-Hoàn chỉnh trả lời của học
sinh cho học sinh ghi

HĐ 2:Nhận xét cường
độ của các lực ma sát

-G-K trả lời /L/ bổ sung

12’

HĐ 3:Tìm hiểu vận dụng lực
ma sát trong đời sống và công
nghệ
-Lực ma sát có ích hay có
hại?
-Thông tin lực ma sát có hại
và có ích-Học sinh ghi bài
-/C/ tìm một vài ví dụ ví dụ
chứng minh
-Trong đời sống và công nghệ
con người đã tăng ma sát có
ích và làm giảm ma sát có hại
như thế nào?
HD:Dựa vào lực ma sát phụ
thuộc các yếu tố và thông tin
đã được ứng dụng trong công
nghệ và đời sống

HĐ 3:Tìm hiểu vận
dụng lực ma sát trong
đời sống và công nghệ
-G-K trả lời /L/ bổ sung

Tb trả lời G-K bổ sung

-/C/ tìm ví dụ về cách làm

giảm ma sát có hại và cách
làm tăng ma sát có ích
-Khái quát cho học sinh ghi
*Thông báo bảo vệ môi
trường:
-Trong giao thông,các nhà
máy công nghiệp do ma sát
làm nóng mòn các chi tiết
máy móc tạo ra bụi cao
su,kim loại,bụi khí (Những
chất chậm phân hủy)Ảnh
hưởng đến hô hấp con người
và quang hợp cây xanh.
3

khi có lực khác tác
dụng vào vật
**Nhận xét:
-Cường độ lực ma
sát trượt lớn hơn
cường độ lực ma
sát lăn
-Cường độ lực ma
sát nghỉ bằng
cường độ lực tác
dụng vào vật khi
vật bắt đầu chuyển
động
II.LỰC MA SÁT
TRONG ĐỜI

SỐNG VÀ CÔNG
NGHỆ:
1)Lực ma sát có
hại:
Lực ma sát làm
nóng mòn các dụng
cụ lạo động và các
chi tiết máy móc
2)Lực ma sát có
ích:
Lực ma sát giúp
mọi vật chuyển
động và dừng lại
được,giúp con
người cầm được
các đồ vật trên tay
3)Cách làm
tăng ,giảm ma sát:
-Tăng ma sát có
ích:làm bề mặt tiếp
xúc nhám,có khía
-Giảm ma sát có
hại : làm bề mặt
tiếp xúc nhẵn,tr a
dầu mỡ,lắp đặt các
trục quay bằng ổ
bi ,ổ trục


6’


-Biện pháp:
+Giao thông:không lưu hành
xe hết hạn sử dụng và làm vệ
sinh mặt đường sạch sẽ
+Nhà máy công nghiệp
:Không sử dụng các máy hết
hạn sử dụng, lắp đặt các
phương tiện hút bụi
HĐ 4:Vận dụng
-/C/ C8

HĐ 4:Vận dụng
IIIVẬN DỤNG:
-Tb trả lời /L/ bổ sung
C8
a)…lực ma sát có ích .vì
lực ma sát nghỉ của chân
người với sàn nhà rất
nhỏ
b..)…Lực ma sát có
ích.Vì lực ma sát trượt
giữa lốp xe và đất bùn
nhỏ
c)…ma sát có hại.vì ma
sát trượt giày trên mặt
đường làm mòn đế
d)…ma sát có ích.vì lốp
ô tô có khía sâu hơn để
tăng ma sát trượt của lốp

trên mặt đường khi hãm
phanh giúp xe dừng lại
nhanh hơn
e)…Ma sát có ích.Vì bôi
nhựa thông làm tăng ma
sát trượt giữa dây cung
với dây đàn làm tiếng
đàn phát ra to hơn
4)Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
-Về nhà học bài theo vở ghi ,đọc phần :Em có thể chưa biết” soạn các bài vận
dụng
-Soạn bài tập ở SBT Chú ý bài 6.5 ;6.12
-Đọc bài 7 tìm hiểu
+Biểu diễn các lực h 7.2 ;7.3
+Làm bảng 7.1 và TN h 7.4
IV.RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4


........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

VI:NHẬN XÉT VỀ PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT:
*Ưu điểm:
-Học sinh nắm được kiến thức cơ bản tại lớp và vận dụng được kiến thức
*Nhược điểm:
5



-Không vừa sức học sinh phổ thông (Năng lực,ý thức tích cực học tập chưa
cao)
-Thời gian , phương tiện và cơ sở vật chất chưa đảm bảo ,phù hợp cho việc giảng
dạy của giáo viên, học tập,nghiên cứu
------------------------------------------

Tiết 57 (lớp 9):
6


BÀI 50: KÍNH LÚP
I-MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần đạt
1-Kiến thức:-Trả lời được câu hỏi: kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có
tiêu cự ngắn).
- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
- Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.
2-Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính hội tụ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp
3-Thái độ:Nghiêm túc, trung thực, hợp tác nhóm nhỏ.
II-CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm HS:- 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết.
- 3 thước nhựa có GHĐ 300m và ĐCNN 1mm để đo áng chừng
khoảng cách từ vật đến kính.
- 3 vật nhỏ để quan sát (con tem)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2-Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu những biểu hiện của tật HS: - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng
cận thị. Cách khắc phục tật cận không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu
thị?
kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để
- Nêu những biểu hiện của mắt trông rõ những vật ở xa
lão. Cách khắc phục tật mắt -Mắt lão nhìn thấy các vật ở xa nhưng không nhìn thấy
lão?
các vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải
đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
GV: Nhận xét ghi điểm
3-Bài mới .
a. Giới thiệu bài:
Để quan sát các vật rất nhỏ người ta sử dụng kính lúp. Vậy
kính lúp là gì? Để trả lời câu hỏi này ta sang nghiên cứu bài học hôm nay.
b. Giảng bài mới.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính lúp I-Kính lúp là
gì?
GV: Tình huống đặt ra: Có -HS: Thảo luận nhóm:
Kính lúp là
một số kính lúp, em hãy tìm - Dùng bảng phụ ghi ra thấu kính hội tụ
cách kiểm tra xem kính lúp những giả thuyết mà cá có tiêu cự
thuộc loại thấu kính nào?
nhân có thể đưa ra.
ngắn, dùng để
GV: Dự kiến phương án các - Thảo luận thống nhất quan sát các
nhóm có thể đưa ra.
phương án trình bày.

vật nhỏ.
+ HS kiểm tra bằng cách quan - Trình bày các phương
sát thấy ảnh to hơn vật.
án của nhóm.
- Mỗi kính lúp
+ Sờ thấy phần rìa mỏng hơn - Thảo luận các phương có một số bội
phần giữa.
án đưa ra.
giác (kí hiệu là
+ Hứng chùm tia tời song song - Ghi lại kiến thức cần G) được ghi
7


cho chùm tia ló hội tụ.
nhớ.
GV: Cho HS thảo luận thống
nhất phương án đặt ra. Kết luận
phương án đúng.
GV Dùng kính lúp để làm gí?
HS: Dùng kính lúp để
*Tình huống: 2: Đọc và ghi quan sát vật nhỏ
những thông số trên vành kính
và cho biết ý nghĩa của con số HS: Thực hiện cá nhân
đó?
để trả lời.
Dự kiến phương án đưa ra:
+ Vành kính ghi thông số 1,5X,
3X, 5X con số đó cho biết loại
kính to nhỏ khác nhau, dày
mỏng khác nhau.

+ Con số đó cho biết độ phóng
đại của ảnh qua mỗi kính.
GV: Tổ chức hoạt động nhóm
cho HS quan sát cùng một vật HS: Hoạt động nhóm
với các loại kính khác nhau.
quan sát ảnh qua kính
GV: Nêu ra con số ghi trên lúp cho nhận xét độ lớn
kính gọi là số bội giác kí hiệu của ảnh để đi đến thống
là G
nhất nội dung kiến thức.
GV: Dùng kính lúp có số bội
giác càng lớn thì ảnh của vật mà
ta quan sát được càng lớn hay HS:Dùng kính lúp có số
càng nhỏ ?
bội giác càng lớn thì thì
GV: Số bội giác của kính lúp ảnh của vật mà ta quan
được kí hiệu như thế nào và liên sát được càng lớn.
hệ với tiêu cự bằng công thức HS: Số bội giác của kính
nào?
lúp được kí hiệu: 2X,
3X, 5X, …
Công thức liên hệ
GV: Kính lúp có số bội giác giữa độ bội giác và tiêu
càng lớn sẽ có tiêu cự càng dài cự của kính lúp : G = 25
f
hay càng ngắn?
(C1):
Kính
lúp


số
bội
GV: Số bội giác nhỏ nhất của
kính lúp là 1,5X. Vậy tiêu cự dài giác càng lớn thì có tiêu
nhất của kính lúp sẽ là bao cự càng ngắn.
(C2) : Tiêu cự dài nhất
nhiêu ?
của kính lúp là: f =

bằng con số
1,5X, 2X., 3X..
- Dùng kính
lúp có số bội
giác càng lớn
để quan sát một
vật thì thấy ảnh
càng lớn.
- Giữa số bội
giác và tiêu cự
f của một kính
lúp có hệ thức
liên hệ:
G=

25
f

25
≈ 16,7cm
1,5


15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách quan sát một vật qua kính II-Cách quan
lúp và sự tạo ảnh qua kính lúp.
sát một vật
8


-Cho các nhóm quan sát ảnh của
vật qua kính lúp.
GV: Ảnh quan sát được có đặc
điểm gì ?
GV: Để ảnh của vật tạo bởi kính
lúp có đặc điểm trên thì vật phải
đặt tại vị trí nào trước thấu
kính ?
-Treo hình 50.2 lên bảng.
-Yêu cầu HS vẽ ảnh của vật AB
thấu kính hội tụ
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ ảnh của
vật AB

-Từng HS sử dụng kính
lúp để quan sát ảnh của
một vật nhỏ.
HS: Ảnh ảo, cùng chiều
và lớn hơn vật.
HS: Vật phải đặt trong
khoảng tiêu cự của thấu
kính
-Từng HS dựng ảnh của

vật AB vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ
B’

I

B


A’ F

F’

A O

H
GV: Nêu cách quan sát ảnh của
vật qua kính lúp và đặc điểm HS: Khi quan sát một vật
của ảnh của vật tạo bởi kính nhỏ qua kính lúp, ta phải
lúp ?
đặt vật trong khoảng tiêu
cự của kính sao cho thu
được mmột ảnh ảo lớn
hơn vật. Mắt nhìn thấy
ảnh ảo đó.
5’ Hoạt động 3: Củng cố – vận dụng.
GV: Kính lúp là thấu kính loại
gì? Có tiêu cự như thế nào? HS: Kính lúp là thấu
Dùng để làm gì?
kính hội tụ có tiêu cự

GV: Để quan sát một vật qua ngắn, dùng để quan sát
kính lúp thì vật phải ở vị trí nào các vật nho.
so với kính lúp.
HS: Vật cần quan sát
GV:Số bội giác của kính lúp có phải đặt trong khoảng
ý nghĩa gì?
tiệu cự của kính để cho
GV: Kể tên một số trường hợp một ảnh ảo lớn hơn vật.
trong thực tê người ta sử dụng HS: Thợ sửa đồng hồ
kính lúp?
4-Hướng dẫn học ở nhà (4’)
-Đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập: 50.1 đến 50.6 SBT
-HD: 50.6*: a) Từ hính vẽ trên ta có ∆OAB ∆OA 'B' nên :
A 'B' F'A ' F'O + OA ' 10 10 + OA '
=
=
⇒ =
⇒ OA ' = 90cm
AB
F'O
F'O
1
10
A 'B' OA ' 10 90
=
⇒ =
⇒ OA = 9cm
Mặc khác ta có:
AB
OA

1 OA

Câu b tương tự như câu a
9

qua kính lúp.
Khi quan sát
một vật nhỏ
qua kính lúp, ta
phải đặt vật
trong khoảng
tiêu cự của
kính sao cho
thu được mmột
ảnh ảo lớn hơn
vật. Mắt nhìn
thấy ảnh ảo đó.


-Yêu câu HS về nhà giải trước các bài tập trang 135, 136 SGK tiết sau là tiết bài tập.
IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
------------------------------------------------------Tiết 58 (Lớp 9):

BÀI 51: BÀI TẬP
I-MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này HS cần đạt:
1-Kiến thức:
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy
ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp)

-Thực hiện được các phép tính về quang hình học.
-Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
2-Kĩ năng:
- Giải bài tập về quang hình học, thực hiện đúng các phép vẽ quang hình.
3-Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
II-CHUẨN BỊ:
GV :- 3 bảng phụ ghi nội dung đề bài 3 bài tập.
- 1 bình hình trụ, 1 bình chứa nước trong để làm thí nghiệm ở bài tập 1
Mỗi HS: Ôn tập bài tập từ bài 40 đến bài 50.
Mỗi nhóm HS: 1 bảng phụ để hoạt động nhóm.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2-Kiểm tra bài cũ (10’)
-Một vật sáng AB có dạng mũi tên được HS : a) Các bước dựng ảnh A’B’
đặt vuông góc với trục chính của thấu
Bước 1 : Dựng ảnh B’ của B bằng
kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A cách vẽ đường truyền của 2 trong 3 tia
nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ (B’ là
cự 12cm.
giao điểm của hai tia ló )
a)Hãy trình bày các bước dựng ảnh
Bước 2 : Từ B’ hạ đường vuông góc
A’B’ của vật AB qua thấu kính.
xuống trục chính cắt trục chính tại A’.
b) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ A’ là ảnh của điểm A
lệ.
A’B’ là ảnh của vật AB qua
-GV : Lưuvới HS chọn tỉ lệ cho phù
thấu kính hội tụ.

OA
4
b)
hợp OF = 3
B I F’
A
Chọn AB là một số nguyên lần

AF O

centimet (khoảng 5cm)
B’
3-Bài mới
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA
10

NỘI DUNG


HS
9’

Hoạt động 1: Giải bài 1.
+Treo bảng phụ ghi đề bài 1
lên bảng
-Hãy đọc kĩ đề bài để nắm
những dữ liệu đã cho và yêu

cầu của đề bài.
-Gọi 2 HS lên tiến hành thí
nghiệm ở bài 1.
*Hướng dẫn HS phân tích đề
bài.
GV: Trước khi đổ nước, mắt
có nhìn thấy tâm O của đáy
bình không? Vì sao ?
GV: Vì sao khi đổ nước thì
mắt nhìn thấy O?
GV: Trong trường hợp này,
ánh sáng truyền từ môi
trường nào sang môi trường
nào ?
-Dựa vào hiện tượng khúc xạ
ánh sáng, hãy nêu trình tự
các bước vẽ tia sáng từ tâm
O của đáy bình truyền tới
mắt .
-Gọi 1HS khác nhận xét.
Lưu ý HS trước khi vẽ:
+Vẽ mặt cắt dọc của bình với
chiều cao và đường kính đáy
đúng theo tỉ lệ 2/5.
+Vẽ đường thẳng biểu diễn
mặt nước đúng ở khoảng 3/4
chiều cao bình.
-Gọi 1HS lên bảng vẽ.
-Gọi HS khác nêu nhận
xét,sửa sai (nếu cần).

-Nhận xét và nhắc nhở nếu
còn sai sót.

Bài 1
M
-Cá nhân HS đọc kĩ đề A
bài
P
A
-2 HS lên làm thí
nghiệm và thông báo B
kết quả trước và sau
khi đổ nước vào bình.
HS: Không. Vì ánh
sáng từ O đến mắt bị
thành bình che khuất .
HS: Do có hiện tượng
khúc xạ ánh sáng, mắt
sẽ nhìn thấy ảnh điểm
O.
HS: Ánh sáng truyền từ
môi trường nước sang
môi trường không khí.

I
O

D
Q
C


HS: Trình tự các bước
vẽ tia sáng từ tâm O
của đáy bình truyền tới
mắt :
-Vẽ mặt cắt dọc của
bình theo đúng tỉ lệ
-Vẽ tia sáng từ mép của
đáy bình đến mắt.
-Vẽ đường biểu diễn
mặt nước sau khi đổ
nước vào bình. Giao
điểm giữa mặt nước và
tia ló là điểm tới I.
-Nối O, I với mắt ta
được tia sáng từ tâm O
của đáy bình truyền tới
mắt.
-1 HS lên bảng vẽ
-HS dưới lớp làm vào
vở.

12’ Hoạt động 2: Giải bài 2
-Treo bảng phụ có ghi nội
dung bài 2.
11

Giải bài 2
a/
B I F’


AF O

A

B’


-Hãy đọc kĩ đề bài để nắm
những dữ liệu đã cho và yêu
cầu của đề bài.
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
đề bài.
A 'B'
AB

OA '
A 'B'
-Gọi
1
OA
AB

HS nhận xét
-Nói: Ở phần kiểm tra bài cũ
chúng ta đã làm xong câu (a)
-Gọi 1 HS lên bảng đo AB và
A’B’



A 'B'
AB

-Cá nhân đọc đề bài.
-1HS lên bảng vẽ, cả
lớp vẽ vào vở.
*Tóm tắt:
OA = 16 cm ; O F =
12cm
a) Vẽ ảnh A’B’ theo
đúng tỉ lệ
b) Đo AB và A’B’ ⇒
A 'B'
=
AB

Tính

?
A 'B'
=
AB

b/ Khi đo ta thấy ảnh
lớn gấp 3 lần vật.
Tính
-Ta có: ∆OAB đồng
dạng ∆OA’B’ nên
=
(1)


?

-Tương tự
ta có:
∆F’OI
đồng dạng
-1HS lên bảng đo và ∆F’A’B’A 'B' A 'B' F'A '
=
=
ghi kết quả lên bảng : Nên
OI
AB
OF'
A 'B'
=
=3
AB
– 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
-Hoạt động nhóm:Tính
=
–1
A 'B'
AB và A’B’ ⇒ AB
Thay số ta tính được :
(làm vào bảng nhóm)
OA’ = 48 cm

-Chúng ta đã làm xong câu a

OA '− OF' OA '

một =phần
của câu b . Bây
OF'
OF'
giờ nhiệm vụ các em là hãy
hoạt động nhóm : Tính
A 'B'
OA '
OA '
AB
= ? Sau đó so sánh kết
OF'
OA
quả tính được với kết quả đo
đã ghi trên bảng.
+Treo bài giải của 2 nhóm
OA '
lên bảng.
Hay OA = 3
- Gọi đại diện 2 nhóm còn lại
-Cá nhân nêu nhận xét
A 'B'
nhận xét bài làm của nhóm
Từ (1) suy ra : AB =
và sửa sai nếu có.
bạn.
OA '
-GV nhận xét, nhắc nhở

=3
OA
những chỗ còn sai sót của
Vậy ảnh cao gấp 3 lần
các nhóm.
vật
11’ Hoạt động 3: Giải bài 3.
-Treo bảng phụ có đề bài 3
Giải bài 3
lên bảng
-Cá nhân đọc kĩ đề a/ Mắt cận nặng hơn thì
GV: Đề bài cho gì và yêu cầu bài.
nhìn được các vật ở
gì ?
HS: Cho: Bạn Hoà và gần hơn. Nên Hoà cận
Bình đều bị cận thị. Cv nặng hơn.
cách mắt bạn Hoà b/ Đó là thấu kính phân
40cm, Cv cách mắt bạn kì
Bình 60 cm.
Kính của Hoà có tiêu
Gợi ý:
Yêu cầu :
cự ngắn hơn (kính của
a) Cho biết ai bị cận Hoà có tiêu cự 40cm,
GV: Căn cứ vào đâu để biết nặng hơn ?
còn kính có 60cm)
ai bị cận thị nặng hơn ?
b) Cho biết kính 2 bạn
GV: Người bị cận thị nặng đeo là thấu kính loại
12



hơn thì có khoảng cực viễn
ngắn hơn hay dài hơn?
GV: Bạn nào cận thị nặng
hơn? Vì sao?

gì ? Kính ai có tiêu cự
ngắn hơn ?
HS: Căn cứ vào
khoảng cực viễn của
hai bạn.
*Hướng dẫn câu b)
HS: Người bị cân thị
GV: Khắc phục tật cận thị là nặng hơn thì khoảng
làm cho ngưòi đó có thể nhìn cực viễn ngắn hơn.
rõ những vật ở xa mắt hay ở
gần mắt ?
HS: Bạn Hoà cận thị
GV: Khi đeo kính ta nhìn nặng hơn vì khoảng
thấy ảnh hay thấy vật ?
cực viễn của bạn Hoà
GV: Ảnh thấy được qua kính ngắn hơn của bạn Bình.
cận là ảnh thật hay ảnh ảo ? HS: Khắc phục tật cận
Nằm gần kính hơn vật hay thị là làm cho ngưòi đó
xakính hơn vật ?
có thể nhìn rõ những
GV: Thấu kính nào cho ảnh vật ở xa mắt .
ảo nằm gần kính hơn vật ?
HS: Khi đeo kính ta

GV: Kính cận thích hợp có nhìn thấy ảnh
tiêu điểm nằm ở đâu ?
GV: Bằng cách vẽ hãy chứng HS: Ảnh là ảnh ảo và
minh rằng tất cả các vật nằm nằm gần kính hơn vật.
trước kính đều cho ảnh ảo
nằm từ điểm cực viễn đến HS: Thấu kính phân kì.
kính, tức là nằm trong ∆
khoảng nhìn thấy của mắt .
HS: Kính cận thích hợp
(Yêu cầu 1 HS lên bảng có tiêu điểm nằm trùng
chứng minh)
với điểm cực viễn.
+1 HS lên bảng vẽ hình
K
và chứng minh
B

B’

F
A C A’
GV: Khi đeo kính sát mắt thì
khoảng cực viễn của mắt như
thế nào so với tiêu cự của
thấu kính?
GV: Vậy Bạn Hoà , bạn Bình
đeo kính có tiêu cự bằng bao
nhiêu ?
GV: Kính bạn nào có tiêu cự
ngắn hơn ?

-GV vừa hướng dẫn HS giải
vừa ghi bài giải lên bảng.

v

I
O

F’

Khi tịnh tiến AB luôn
vuông góc với trục
chính thì tại mọi vị trí,
tia BI là không đổi, cho
tia IK cũng không đổi.
Do đó BO luôn cắt IK
kéo dài tại B’ nằm
trong đoạn FI. Chính vì
vậy A’B’ luôn ở trong
khoảng tiêu cự hay
nằm từ điểm cực viễn
13


đến kính.
HS: Nếu đeo kính sát
mắt, thì khoảng cực
viễn bằng tiêu cự của
thấu kính.
HS:Bạn Hoà đeo kính

có tiêu cự 40cm và bạn
Bình đeo kính có tiêu
cự 60cm.
HS: Kính bạn Hoà có
tiêu cự ngắn hơn.
4-Hướng dẫn học ở nhà (2’)
-Xem lại các dạng bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập 51.1 → 51.6 SBT.
-Đọc trước bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
Mỗi nhóm chuẩn bị : Một tấm kính màu, 1 giấy bóng kính màu,1 tấm nhựa trong
có màu, 1 cốc nước màu
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG

14



×