Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.31 KB, 22 trang )

ĐỀ CƯƠNG ĐTM123
Câu1 :Tóm tắt cơ sở pháp lý liên quan đến việc thực hiện DTM(Tên văn bản,tổ
chức ban hành,thời hạn hiệu lực,phạm vi áp dụng,đối tượng,tổng hợp khái quát
các điều khoản qui định)
-Theo luật bảo vệ môi trường Việt Nam định nghĩa: Đánh giá tác động môi
trường(ĐTM) là việc phân tích,dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư
cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.
Các cơ sở pháp lý để đánh giá DTM phải chặt chẽ, có tính hệ thống
*Luật bảo vệ môi trường 2014
-Cơ quan ban hành:Quốc hội
-Số hiệu 55/2014/QH13
- Ngày ban hành: 23/06/2014
-Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015
-Phạm vi: Trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất
liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
-Đối tượng áp dụng:
+ Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ
+ Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích
lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng
cảnh đã được xếp hạng
+Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường
- Nội dung: tại chương II mục 3 từ điều 18 đến điều 28 là thực hiện đánh giá tác
động môi trường,lập báo cáo đánh giá,tham vấn,thẩm định,phê duyệt báo cáo và trách
nhiệm của chủ đầu tư dự án sau khi dự án được phê duyệt
*Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,đánh giá
môi trường chiến lược,đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường
-Cơ quan ban hành:Chính phủ
1



-Số ký hiệu 18/2015/NĐ-CP
- ngày ban hành: 14/2/2015
-Có hiệu lực từ ngày: 1/4/2015
-Phạm vi:trên lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
-Đối tượng : các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đánh giá tác động môi trường
-Nội dung:Quy định cụ thể tại chương VI từ điều 12 đến điều 17 các đối tượng
phải lập báo cáo DTM,đánhgiá tác động môi trường phải có chứng chỉ tư vấn do bộ
tài nguyên môi trường đào tạo và cấp phép
*Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược,đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
-Do BTNMT ban hành
- Ngày ban hành:14/2/2015
-Có hiệu lực từ ngày 15/7/2015
-Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đánh giá tác động
môi trường trên lãnh thổ nước Việt Nam
-Nôi dung:chương III từ điều VI đến điều XI quy định về việc thẩm định,tham
vấn,phê duyệt báo các ĐTM và trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo được phê
duyệt
Câu 2:Phân biệt các cấp độ đánh giá môi trường(DTM) cơ bản hiện nay(cơ sở
pháp lý,định nghĩa,mục đích,đối tượng áp dụng,quy mô,tóm tắt tiến trình thực
hiện)
Các hình thức đánh giá môi trường hiện nay bao gồm đánh giá môi trường chiến

lược(DMC),đánh giá tác động môi trường(DTM),kế hoạch bảo vệ môi
tường(KHBVMT)
1. ĐMC
a. Khái niệm: Khoản 22, điều 3 luật BVMT 2014 Đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC) là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của
các dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm

đảm bảo phát triển bền vững
2


b. Đối tượng: Các chiến lược,quy hoạch,kế hoạchquy định tại Điều 13, mục 2,
chương II, luật BVMT số 55/2014/QH13 và phụ lục 1 – NĐ 18/2015
c. Mục đích: để gắn kết một cách khoa học nhất các khía cạnh về môi
trường vào quá trình ra một quyết định chiến lược; dự báo và cung cấp một
cách đầy đủ và toàn diện nhất các thông tin về xu hướng biến đổi môi trường ,
tác động môi trường có thể xảy ra bởi quyết định chiến lược đó khi được triển
khai thực hiện.
d. Quy mô: lớn
e. Mức độ cụ thể: định lượng nhiều hơn
f. Tiến trình thực hiện:
1.Xác định phạm vi ĐMC;
2.Xác định các vấn đề mt trọng tâm và các mục tiêu về mt liên quan đến CQK;
3.Xác định các bên lquan và xây dựng̣ kế hoạch tham vấn;
4.Đgiá các mục tiêu và định hướng phát triển của CQK;
5.Dự báo những xu hướng biến đổi về mt khi ko thực hiện cqk
6.Dự báo những xu hướng biến đổi về mt khi thực hiện CQK;
7.Đề xuất các biện pháp giảm thiểu, tăng cường và kế hoạch giám sát môi trường;
8.Lập báo cáo ĐMC và đệ trình cho thẩm định
g. Cơ sở pháp lí
-Luật BVMT số 55/2014/QH13:chương 2 mục 2 từ điều 13 đến điều 17
-Nghị định 18/2015/NĐ-CP tại chương 3 từ điều 8 đến điều 11
-Thông tư 27/2015/BTNMT tại chương 2 điều 3 đến điều 5
2. ĐTM
a. Khái niệm: Theo khoản 23, điều 3, luật BVMT 2014 Đánh giá tác động môi
trường(ĐTM) là việc phân tích,dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư
cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.

Và phải được thực hiện song song đến hết vòng đời của dự án
b. Đối tượng: dự án

3


c. Mục đích: ĐTM của một dự án nhằm đảm bảo cho dự án nếu được thực hiện
sẽ làm giảm một cách tối đa các tác động xấu của dự án đó đến môi trường, giúp môi
trường bền vững
- ĐTM nhằm cung cấp những thông tin trợ giúp cho việc ra quyết định về thực
hiện dự án mang tính hợp lý với môi trường
d. Quy mô: dự án vừa và nhỏ
e. Mức độ cụ thể: định tính hơn
f. Tiến trình thực hiện: 6 bước
-Lược duyệt
-DTM sơ bộ
-DTM chi tiết và đầy đủ
-Tham vấn cộng đồng
-Thẩm định
-Quản lý và giám sát(hậu thẩm)
g. Cơ sở pháp lí
-Luật BVMT số 55/2014/QH13, mục 3, chương II (Điều 18 -> điều 28)
-NĐ18/2015/NĐ-CP quy định về ĐMC, ĐTM,KBM (chương IV) (Điều 12 -> điều 17)
-TT27/2015/TT-BTNMT về ĐMC,ĐTM,KBM (Điều 6 -> điều 11)

3. KBM
a. Khái niệm: Đây là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp
đối với cơ quan môi trường và là một quá trình phân tích, đánh giá và dự báo các ảnh
hưởng đến môi trường của dự án trong giai đoạn thực hiện và hoạt động của dự án.
Từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn ho

ạt động cũng như thi công các công trình.
b. Đối tượng:
- Điều 29, mục 4, chương II, luật BVMT số 55/2014/QH13
- Các đối tượng còn lại (ngoại trừ các đối tượng trong phụ lục 4 – nghị định 18:
NĐ18/2015/NĐ-CP
c. Mục đích:
4


-Theo dõi diễn biến MT xung quanh khu vực dự án
-Đánh giá mức tác động của nguồn ô nhiễm
-Xác định biện pháp giảm thiểu, bp xử lỹ
- Căn cứ để quản lý và thực hiện các nội dung về bảo vệ mt đối với một cơ sở
Ràng buộc trách nhiệm, tạo sự chủ động trong vấn đề bảo vệ môi trường nơi dự
án hoạt động.
- Thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường
- Tạo sự phát triển bền vững giữa con người với môi trường
- Hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp
d. Quy mô: nhỏ
e. Mức độ cụ thể: định lượng
f. Tiến trình thực hiện:
Lập trước khi doanh nghiệp đi vào hoạt động
Khảo sát, thu thập số liệu về quy mô Dự án;
Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng mt xung quanh khu vực dự án;
Khảo sát đkiện TN, đkiện KT-XH liên quan đến hoạt động của Dự án
XĐ các nguồn gây ÔN như: khí thải, nước thải, CTR, tiếng ồn; xác định các
loại chất thải phát sinh trong quá trình HĐ của dự án
6.
Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tn và mt;
7.

Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ mt
được thực hiện;
8.
Đề xuất ph.án xử lý nước thải, khí thải, ph.án thu gom và xử lý chất thải rắn từ
hoạt động của dự án.
9.
Xây dựng chương trình quản lý và giám sát mt;
10. Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt (Gửi Phòng TN và MT);
1.
2.
3.
4.
5.

Thẩm định và Quyết định phê duyệt.
g. Cơ sở pháp lí
-Luật BVMT số 55/2014/QH13:chương 2 mục 4 từ điều 29 đến điều 34
-Nghị định 18/2015/NĐ-CP tại chương 5 điều 18 điều 19
-Thông tư 27/2015/TT-BTNMT tại chương 6 điều 32 đến điều 35
Câu 3: Tóm tắt quy trình ĐTM. Phân tích nội dung cơ bản các bước thực hiện
ĐTM: Lược duyệt, Lập đề cương, Phân tích, đánh giá tác động môi trường; Áp
dụng phân tích các nội dung trên trong một trường hợp nghiên cứu cụ thể.
5


1. Tóm tắt quy trình ĐTM
- Lược duyệt/ Sàng lọc
- ĐTM sơ bộ/ Xác định mức độ phạm vi đánh giá
- ĐTM chi tiết đầy đủ
- Tham vấn cộng đồng

- Thẩm định
- Quản lý và giám sát
2. Phân tích nội dung cơ bản
Bước 1: Lược duyệt
-

Là bước thực hiện nhằm xác định xem dự án có phải lập ĐTM hay k?
Căn cứ để lược duyệt:
+ Đối chiếu danh mục các dự án phải thực hiện ĐTM (ở Phụ lục II- NĐ
18/2015/NĐ-CP)
+ Đối chiếu ngưỡng quy mô, kích thước, sản lượng của dự án (ở Phụ lục IINĐ 18/2015/NĐ-CP)
+ Mức độ nhạy cảm về MT, gồm:
• MT tự nhiên: nằm trong khu bảo tồn do thế giới và VN công nhận.
• MT xã hội: khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sửdo thế giới và VN
công nhận.
+ Trong trường hợp dự án có phát sinh CTNH thì phải lập ĐTM ở mức độ cao
nhất.
+ Các dự án không có tên trong danh mục nhưng nội dung, bản chất tương tự
thì phải cân nhắc lập ĐTM.

-

Kết quả của bước lược duyệt: văn bản của cơ quan QLMT ra quyết định duyệt
gồm 2 nội dung chính:
+ Dự án có phải lập ĐTM không
+ Báo cáo ĐTM sẽ phải thẩm định ở cấp nào

Bước 2: ĐTM sơ bộ
-


-

Là bước thực hiện để chỉ ra các tác động chính quan trọng nhất do các hoạt
động của dự án gây ra với MT
Nội dung:
+ Xác định các tác động quan trọng nhất của từng kiểu dự án
+ Bỏ qua những tác động MT không đáng kể,ít tác động

6


=> Nhằm mục đích: rút ngắn tài liệu văn bản báo cáo ĐTM và tiết kiệm thời
-

gian, công sức, tiền bạc cho ĐTM.
Căn cứ:
+ Tài liệu hướng dẫn ĐTM cho các kiểu dự án (do BTNMT ban hành)
+ Các báo cáo ĐTM tương tự về kiểu dự án đã được phê duyệt
+ Tư vấn ý kiến chuyên gia

Bước 3: ĐTM chi tiết và đầy đủ
a.
-

Chuẩn bị tài liệu và lập đề cương
Chuẩn bị tài liệu:
+ Luận chứng ktế, kỹ thuật của dự án hoặc chứng minh chi tiết dự án (chủ dự
án cung cấp)
+ Các cơ sở pháp lý chung và riêng
+ Các báo cáo ĐTM tương tự về vị trí, khu vực dự án

+ Niên giám thống kê (do Chi cục thống kê của Tỉnh ban hành hằng năm trong
đó tổng hợp kết quả, số liệu về đặc điểm tự nhiên, XH, kinh tế trên địa bàn

-

Tỉnh)
+ Báo cáo hiện trạng MT của Tỉnh (theo quy định Nhà nước 5 năm/lần)
+ Các tiêu chuẩn, quy chuẩn MT phù hợp.
Lập đề cương:
+ ND1: Lập kế hoạch khảo sát MT cơ sở (MT nền). Đây chỉ là khảo sát, ko đưa

số liệu vào
+ ND2: Lập kế hoạch thực hiện ĐTM. Phải logic với các công việc khác
+ ND3: Lập dự trù kinh phí cho ĐTM. Chiếm 0-3% tổng chi phí của dự án
Chú ý các loại thuế VAT (5-10%), thu nhập cá nhân (10%), quản lý (6%)
+ ND4: Lập khung phân tích logic ĐTM của dự án
b. Lập báo cáo ĐTM chi tiết
- Phân tích, đánh gía tác động MT:
+ Các nguồn gây tác động
+ Xác định các tai biến MT
+ Phân tích, dự báo các tác động cụ thể
+ Phương pháp nhận dạng các tác động
+ Dự báo quy mô và cường độ tác động
- Các biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động
 Lập báo cáo ĐTM: gồm 6 chương và 5 mục (Căn cứ theo TT 27/2015/TTBTNMT)
Mở đầu
Chương 1: Mô tả dự án
Chương 2: Điều kiện MT tự nhiên và kinh tế- xã hội khu vực thực hiện dự
án
Chương 3: Đánh giá, dự báo tác động môi trường của dự án

7


Chương 4: Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng
ngừa, ứng phó, rủi ro, sự cố của dự án
Chương 5: Chương trình quản lý và giám sát MT
Chương 6: Tham vấn cộng đồng
Kết luận
Cam kết- Kiến nghị
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Bước 4: Tham vấn công đồng
-

-

Công khai thông tin về ĐTM
Lấy ý kiến của:
+ UBND cấp xã, phường,..
+ Đại diện công đồng dân cư (nếu có)
+ Tổ chức chịu tác động trực tiếp (nếu có)
+ Cơ quan quản lý phê duyệt
+ Phản hồi và cam kết của chủ dự án
Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn tất báo cáo ĐTM sau khi thu thập ý kiến tham vấn
cộng đồng.

Bước 5: Thẩm định báo cáo ĐTM

-


Cơ quan thẩm định:
+ Cấp TW: Bộ TNMT
+ Cấp địa phương: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị thẩm định
Cơ quan thẩm định tiến hành rà soát sau khi nhận hồ sơ
Lập hội đồng thẩm định, thông báo kết quả thẩm định
Chủ dự án lập lại báo cáo, chỉnh sửa, bổ sung và gửi cho cơ quan có thẩm

-

quyền
Cq phê duyệt xem xét bcáo ĐTM, phê duyệt báo cáo ĐTM đã chỉnh sửa,bổ

-

sung đạt yêu cầu.
Bước 6: Quản lý và gíam sát MT
-

Nhằm xem xét những tác động thực sự nảy sinh, hiệu quả của các biện pháp
giảm nhẹ ra sao từ đó có thể hiệu chỉnh mức độ đã dự báo, phát hiện những
phát sinh => Có kế hoạch thay đổi cách thức quản lý, tối ưu hóa việc BVMT.

8


Áp dụng thực tế: Phân tích đánh giá tác động môi trường cho bãi chôn lấp
STT

1


2

3

Hoạt động cuả dự
án
Giai
Hoạt
đoạn
động
Giai
đoạn
chuẩn
bị

Di dân,
đền bù,
tái định


San lấp
và giải
phóng
mặt bằng.

Nguồn tác động
Nguồn tác động
liên quan đến
chất thải

-Bụi trong quá
trình vận
chuyển đồ đạc
-Chất thải dạng
rắn : đồ đạc, đồ
dùng gia
đình…

-Bụi từ quá
trình san lấp,
vận chuyển đất
cát, nguyên vật
liệu
-Khí tải thải từ
phương tiện
vận chuyển
-Chất thải rắn
từ cây cối, hoa
màu…
Xây dựng -Bụi từ quá trình
nhà tạm, vận chuyển

Môi trường bị tác động

Nguồn tác động
Môi trường tự nhiên
không liên quan đến
chất thải
-Gia tăng lưu lượng Ảnh hưởng tới môi
phương tiện vận

trường không khí.
chuyển phục vụ di
rơi.

Kinh tế xã hội

Tích cực: thuận lợi
trong việc quản lý an
ninh khu vực.
Tiêu cực
- Giảm sản lượng NN
-> giảm thu nhập của
hộ sản xuất NN khu
vực
- Có thể xẩy ra mâu
thuẫn giữa ng dân và
chủ dự án
- Gia tăng tệ nạn xã hội
Đất:
- Ảnh hưởng đến chất
- Thay đổi kết cấu,
lượng đường , cản trở
tính chất đất.
giao thông -> gây ra
-Xáo trộn, hủy hoại
tai nạn giao thông.
thảm thực vật -> tăng
-Ảnh hưởng đếm cảnh
nguy cơ xảy ra xói
quan khu vực

mòn, bạc màu.
Nước: thay đổi hệ
thống thủy văn mặt
Không khí: bị ảnh
hưởng.

Chuyển đổi mục
đích sử dụng đất
- Tăng tiếng ồn, độ
rung.
- Ảnh hưởng đến hiện
tượng tiêu thoát
nước của khu vực.
-

Phương pháp
đánh giá dự kiến

-

Phương pháp
thống kê.

-

Phương pháp
định lượng

Phương pháp
đánh giá nhanh.

- Phương pháp
nghiên cứu định
lượng
-

9

Phương pháp
thống kê.


4

5

Giai
đoạn
xây
dựng

lán trại,
kho chứa
vật liêu.
Xây dựng
hệ thống
hạ tầng kĩ
thuật

Vận
chuyển

nguyên
vật liệu,
thiết bị
công
nghiệp

nguyên vệt liệu
-Chất thải rắn:
gạch, cát,bao bì
-Bụi, khí thải từ
động cơ phương
tiện và quá trình
thi công gia
nhiệt
-Chất thải rắn:
gạch, cát, bao
bì…
-Nước thải từ
quá trình trộn
nguyên liệu xây
dưng, răng dầu
rò rỉ, hóa chất
độc hại.

Bụi và khí thải
động cơ

-

Tăng tiếng ồn, độ

rung.
- Tăng lưu lượng
phương tiện vận tải.
- Ảnh hưởng đến hiện
tượng tiêu thoát
nước của khu vực.

MT đất: thay đổi
kết cấu, tính chất
đất.
MT nước: bị ảnh
hưởng bởi nước
thải xây dựng, nước
mưa chảy tràn.
MT không khí bị
ảnh hưởng, tiếng ồn
ở mức độ cao.
Tài nguyên SV:
-Hệ thủy sinh: đời
sống thủy sinh bị
ảnh hưởng bởi đất
đá, vật liệu xây
dựng, xăng dầu rò
rỉ…
-HST trên cạn:
thảm TV tại BCL bị
phá bỏ -> suy giảm
hệ động- thực vật.

Tích cực:

-Tạo việc làm cho
người dân
-Tăng trưởng các hoạt
động thương mại
,dịch vụ: vận tải, dịch
vụ tiêu dùng…
Tiêu cực:
-Ảnh hưởng đến sức
khỏe người dân ->
tăng chi phí xã hội.
-Ảnh hưởng đến chất
lượng đường , cản trở
giao thông-> gây ra
tai nạn giao thông
-Mâu thuẫn, bất đồng
giữa người lao động
và người dân.
-Sự du nhập và gia tăng
tệ nạn xã hội
-Tiềm ẩn nguy cơ bùng
phát dịch bệnh
MT không khí bị
-Ảnh hưởng đến sức
ảnh hưởng, tiếng ồn
khỏe người dân ->
ở mức độ cao
tăng chi phí xã hội.
Ảnh hưởng đến quá -Ảnh hưởng đến chất
trình sinh trưởng và
lượng đường , cản trở

phát triển của sinh
giao thông-> gây ra
vật
tai nạn giao thông

-

Tăng tiếng ồn, độ
rung.
- Tăng lưu lượng
phương tiện vận tải.
-

10

Phương pháp
mạng lưới

Phương pháp
đánh giá nhanh.
- Phương pháp
nghiên cứu định
lượng
- Phương pháp
mạng lưới
- Phương pháp sử
dụng chỉ thị và
chỉ số môi
trường.
-


Phương pháp
thống kê.
- Phương pháp
định lượng
- Phương pháp
đánh giá nhanh
-


6

Sinh hoạt
và làm
việc của
công
nhân
Vận
chuyển
CTR về
BCL

-Nước thải sinh Gia tăng mức tiêu thụ
hoạt
điện nước, hàng hóa,
-Rác thải sinh
dịch vụ…
hoạt

8


Phân loại
CTR

Bụi, mùi hôi
thối

9

Chôn lấp
CTR tại
BCL

7

Giai
đoạn
vận
hành

Ảnh hưởng đến môi -Mâu thuẫn, bất đồng
trường đất, nước
giữa công nhân và
trong khu vực
người dân.
-Sự du nhập và gia tăng
tệ nạn xã hội
MT không khí bị
Tích cực:Giảm đáng kể
ảnh hưởng, tiếng ồn lượng CTR thải trực

ở mức độ cao
tiếp ra mt -> giảm tác
MT nước bị ảnh
động xấu đến mt.
hưởng.
Tiêu cực:
Ảnh hưởng đến quá -Ảnh hưởng đến sk ng
trình sinh trưởng và lđ -> tăng chi phí xh.
phát triển của sinh
-Ảnh hưởng đến chất
vật
lượng đường , cản trở
giao thông-> gây ra tai
nạn giao thông
MT không khí bị
Tích cực:
ảnh hưởng
-Giảm lượng CTR phải
chôn lấp -> giảm tác
động tới mt.
-Tiết kiệm tài nguyên
Tiêu cực:
-Ảnh hưởng đến sk ng
lđ -> tăng chi phí xh.
Môi trường không
Tích cực:Giảm sự tiếp
khí bị ảnh hưởng
xúc trưc tiếp của cng
do mùi của rác phân với nước rỉ rác và mùi
hủy.

do rác phân hủy.
Môi trường nước:
Tiêu cực:Ảnh hưởng
bị ô nhiễm do nước đến sức khỏe người lao
rỉ rác
động và người dân

-Bụi, khí thải - Tăng tiếng ồn, độ
của phương
rung.
tiện vận chuyển - Tăng lưu lượng
-Nước thải rửa phương tiện vận tải.
xe vận chuyển
trước khi ra
khỏi BCL.
-CTR rơi vãi
trong quá trình
vận chuyển

-Bụi, khí thải
của phương tiện
san ủi, khí sinh
ra do quá trình
phân hủy CTR.
-Bùn của hệ
thống xử lý

- Tăng

tiếng ồn, độ


rung.
- Tăng lưu lượng
phương tiện vận tải.

11

Phương pháp
đánh giá nhanh.
- Phương pháp
mạng lưới
-

Phương pháp
đánh giá nhanh.
- Phương pháp
nghiên cứu định
lượng
- Phương pháp
mạng lưới
- Phương pháp sử
dụng chỉ thị và
chỉ số mt.
-

Phương pháp
nghiên cứu định
lượng
- Phương pháp
mạng lưới

-

-Phpháp đánh
giá nhanh.
-Phương pháp
nghiên cứu định
lượng
-Phương pháp
mạng lưới


10

Sinh hoạt
và làm
việc của
CBCN

nước thải,
-Các CTNH
khác: băng keo
dính, mực in
-Nước thải chảy
tràn, nước rỉ rác.
-Nước thải sinh Gia tăng mức tiêu
hoạt
thụ điện nước, hàng
-Rác thải sinh
hóa, dịch vụ…
hoạt


Môi trường đất bị ô
nhiếm do nước rỉ
rác và bùn
Hệ sinh thái: suy
giảm đa dạng sinh
học
Ảnh hưởng đến môi
trường đất, nước
trong khu vực

12

xung quanh BCL->
tăng chi phí xã hội và
mâu thuẫn, xung đột

-Phương pháp
sử dụng chỉ thị
và chỉ số mt

-Mâu thuẫn, bất đồng
giữa công nhân và
người dân.
-Sự du nhập và gia tăng
tệ nạn xã hội

-Pp đánh giá
nhanh.
-Phương pháp

mạng lưới


Câu 4:Trình bày tóm tắt hệ thống các phương pháp sử dụng trong DTM.Phân
tích nội dung cơ bản của các phương pháp:liệt kê số liệu,danh mục,ma trận môi
trường,sơ đồ mạng lưới,chập bản đồ(mục đích,cách thực hiện,phạm vi áp
dụng,ưu nhược điểm),Phân tích các ví dụ trong những trường hợp nghiên cứu
cụ thể.
Các phương pháp sư dụng trong DTM bao gồm:
-Phương pháp liệt kê số liệu
-Phương pháp danh mục
+Danh mục mô tả
+Danh mục định lượng
+Danh mục câu hỏi
-Phương pháp ma trận môi trường
+Ma trận đơn giản
+Ma trận định lượng
+Ma trận chữ thập
-Phương pháp sơ đồ mạng lưới
-Phương pháp chập bản đồ
-Phương pháp mô hình hóa
-Phương pháp phân tích lợi ích chi phí mở rộng
-Phương pháp GIS và viễn thám
1.Phương pháp liệt kê số liệu
-Mục đích:Mô tả thông tin dưới dạng số liệu để làm rõ cho đối tượng và cho
người xem dễ hiểu
-Cách thực hiện:
+Người làm ĐTM phân tích hoat động phát triển, chọn ra một số thông số liên
quan đến MT. -Liệt kê và cho các số liệu liên quan đến các thông số đó, chuyển tới
người ra quyết định xem xét.

+Người làm ĐTM không đi sâu, phân tích phê phán gì thêm mà dành cho người
ra quyết định lựa chọn phương án theo cảm tính sau khi đã được đọc các số liệu liệt

-Ưu điểm
+Dễ thực hiện,không đòi hỏi kiến thức chuyên môn
+Dễ hiểu do mô tả thông tin dưới dạng số
-Nhược điểm
13


+Trong trường hợp các thông số môi trường quan trọng lại không có đủ số liệu
cho các phương án dẫn đến việ dễ bị bỏ qua
+Không chỉ ra được mối quan hệ nhân quả giữa nguồn gây tác động và môi
trường bị tác động
VD: Bảng các thông số môi trường bị ảnh hưởng
STT
1

2

3

4

Môi trường
Xã hội

-

Không khí


-

Nước mặt

-

Nước nguồn

-

Thông số môi tường bị ảnh hưởng
Chiếm dụng mặt bằng
Tái định cư không tự nguyện
Đời sống và kinh tế của người dân
Văn hóa, giáo dục, y tế.
Vi khí hậu
Bụi
Khí độc
Mùi
Dòng chảy
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Tính chất sinh hoa
Vi sinh
Lưu lượng
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Tính chất sinh hóa
Vi sinh


2.Phương pháp danh mục
Mục đích:Liệt kê số liệu nhưng có thêm phần mô tả chi tiết hơn bằng các phân
tích,giải thích,mô tả các thuộc tính của đối tượng
Cách thực hiện:
-Danh mục mô tả:Lập bảng liệt kê các thông số môi trường vào một cột sau đó
mô tả các thông tin thuộc tính của đối tượng trong các bảng tiếp theo
-Danh mục định lượng:là phương pháp tương tự như danh mục mô tả nhưng có
bổ sung thêm phần gắn trọng số để định lượng mức độ và tầm quan trọng của tác
động
-Danh mục câu hỏi:Lập bảng câu hỏi để thu thập thông tin từ người được hỏi để
phục vụ cho 1 mục tiêu trong báo cáo DTM
Ưu điểm:
-Rõ ràng, dễ hiểu

14


- Nếu người đánh giá am hiểu về nội dung các hoạt động PT, ĐKTN, XH tại nơi
thực hiện DA đó thì phương pháp này có thể đưa ra những co sở tốt cho việc quyết
định
- Phương pháp có vai trò là một công cụ nhắc nhở hữu ích về phạm vi cũng như
dạng các tác động.
- Giúp xác định các tác động và có thể giúp người thực hiện có cơ hội xác định
tầm quan trọng của tác động.
Nhược điểm:
-Phương pháp chứa đựng nhiều nhân tố chủ quan của người đánh giá
-Phụ thuộc vào những quy ước có tính chất cảm tính về tầm quan trọng, các cấp,
điểm số quy định cho từng thông số
-Hạn chế trong việc tổng hợp tất cả các tác động, đối chiếu, so sánh các phương

án khác nhau
-Các danh mục hoặc quá chung chung hoặc không đầy đủ
-Một số tác động dễ lặp lại, do đó được tính toán hai hoặc nhiều lần trong việc
tổng hợp thành tổng tác động
-không chỉ ra được môi liên hệ giữa nguyên nhân và hậu quả của các tác động
-Thiếu hướng dẫn cách đo đạc các tác động và dự đoán.
VD:
Số liệu yêu cầu
Chất lượng không khí
Sức khỏe
Thay đổi nồng độ ô nhiễm theo tần suất
xuất hiện và số người chịu rủi ro
Chất lượng nước
Thay đổi chất lượng nước dùng, số người
chịu tác động đối với mỗi thủy vực tương ứng.

Nguồn thông tin/Kỹ thuật dự báo
Nồng độ ở vùng xung quanh
Phát thải hiện tại
Mô hình khuếch tán, bản đồ ô nhiễm
Phát thải hiện tại
Mô hình chất lượng nước
Khảo sát dân cư xung quanh

3.Phương pháp ma trận môi trường
Mục đích:Để phân tích mối quan hệ nhân quả giữa nguồn gây tác động với các
thành phần môi trường bị tác động tương ứng
Cách thực hiện:lập bảng gồm các nguồn gây tác động và các thành phần môi
trường bị tác động


15


-Ma trận đơn giản:Lập bảng như trên và điền dấu  và trong các ô tương ứng
trong trường hợp có tác động ,để trống trong trường hợp tác động không đáng kể
hoặc không có tác động
-Ma trận định lượng:Gắn trọng số vào ô tương ứng bằng cách cho điểm theo
thang điểm(tác động càng mạnh thì điểm số càng cao,tổng điểm cho thấy thành phần
hoặc môi trường nào bị tác động mạnh nhất).Tổng hợp kết quả theo hàng và cột để
đánh giá các thành phần môi trường bị tác động mạnh nhất và các hoạt động đến môi
trường mạnh nhất
-Ma trận chữ thập:Lập nhiều bảng ma trận kế tiếp để phân tích các tác động môi
trường mang tính chuỗi,trong đó ma trận đầu tiên chỉ ra các tác động sơ cấp ,từ bảng
ma trận thứ 2 chỉ ra các tác động thứ cấp để dẫn tới hậu quả cuối cùng
Ưu điểm:
+Dễ thực hiện
+Dễ hiểu
+Không cần nhiều số liệu vẫn có thể phân tích các tác động môi trường một
cách chi tiết và đầy đủ
=>Được coi là phương pháp áp dụng phổ biến nhất
Nhược điểm
+Việc lập bảng và đánh giá tác động mang tính chủ quan của người lập bảng.
 Ví dụ cụ thể
Trong giai đoạn gieo trồng chăm sóc, khai thác của 1 dự án trồng rừng cao su
qua danh mục định lượng có thể đánh giá sơ bộ môi trường bị tác động nhiều nhất
trong giai đoạn này là mt đất và nước. Cụ thể là trong công nghệ trồng rừng và hoạt
động sản xuất của DA.
Stt Hoạt động

Đất (Xói


Ô nhiễm

Ô

Giảm

Kinh

mòn,

nguồn

nhiễm tài

tế -Xã

dòng chảy nước

Không nguyên

hội

mặt)

khí

sinh
học


Giai đoạn gieo trồng, chăm sóc, khai thác
1
Sinh hoạt công nhân
+
2
Hoạt động các phương
+
tiện vận chuyển.

16

+
0

+
+

++
0

++
+


3

Công nghệ trồng rừng

+++


+++

+

+

+

Hoạt động sản xuất (bón
phân, phun thuốc, thu
hoạch mủ, khai thác rừng
nguyên liệu)
Ghi chú:
0: Không có tác động hay tác động không đáng kể
+: tác động ở mức độ nhẹ
++: tác động ở mức trung bình dễ kiểm soát.
+++: Tác động ở mức mạnh cần được quan tâm kiểm soát chặt chẽ.
4.phương pháp sơ đồ mạng lưới
Mục đích: phân tích các tác động song song và nối tiếp do các hoạt động gây ra
Cách tiến hành :
Bước 1:Lập bảng phân biệt các bậc tác động bao gồm STT,Giai đoạn,Hoạt
động,hành động bậc 1.hành động bậc 2,hành động bậc 3…
Bước 2:Lập sơ đồ mạng lưới
Gắn kết các hoạt động với hành động các bậc bằng mũi tên trong đó gốc mũi tên
là nguyên nhân,đầu mũi tên là kết quả
Chú ý:liên kết các bâc tác động theo nhánh tác động và các mắc xích chung giữa
các nhánh tác động
Bước 3:Tính toán kết quả
Gắn trọng số theo thang điểm cho từng bậc tác động
Tổng hợp kết quả theo nhánh tác động

Bước 4:Đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường
Ưu tiên chuỗi có giá trị cao nhất
Ưu tiên đề xuất biện pháp BVMT từ các mắc xích đầu tiên
Các biện pháp BVMT như
-luật pháp chính sách
-Kinh tế
-Kỹ thuật
17


-Phụ trợ
*Ưu điểm
-Cho biết nguyên nhân và con đường dẫn tới những hậu quả tiêu cực tới môi
trường, từ đó có thể đề xuất những biện pháp phòng tránh ngay khâu quy hoạch, thiết
kế hoạt động phát triển .
-Thích hợp cho phân tích tác động sinh thái
-Phương pháp sơ đồ mạng lưới thường được dùng để đánh giá tác động môi
trường của một đề án cụ thể
*Nhược điểm:
-Các sơ đồ mạng lưới chỉ chú ý phân tích các khía cạnh tiêu cực
-Trên mạng lưới cũng không thể phân biệt được tác động trước mắt và tác động
lâu dài
-Phương pháp này chưa thể dùng để phân tích các tác động xã hội, các vấn đề về
thẩm mỹ
-Không thích hợp với các chương trình hoặc kế hoạch khai thác tài nguyên trên
một địa phương –
-Việc xác định tầm quan trọng của các nhân tố môi trường, chỉ tiêu chất lượng
môi trường còn mang tính chủ quan
5.Phương pháp chập bản đồ
-Mục đích:Để thu nhỏ bản đồ tổng hợp kết quả theo 1 mục tiêu nghiên cứu cụ

thể
-Cách tiến hành:
Bước 1:Xác định mục tiêu nghiên cứu
Bước 2:thu thập và xây dựng mới các lớp bản đồ chuyên đề ,mỗi lớp bản đồ
chuyên đề sẽ thể hiện 1 thuộc tính của đối tượng cần nghiên cứu
Bước 3:Sử dụng các thuật toán cho mỗi bản đồ chuyên đề
Xác định hệ số ưu tiên cho từng lớp bản đồ chuyên đề
Bước 4:Trồng xếp các lớp bản đồ chuyên đề ,bản đồ tổng hợp kết quả sẽ có độ
chính xác cao nếu như các bản đồ chuyên đề thỏa mãn các điều kiện sau
-Các lớp bản đồ cùng vị trí
18


-Cùng hệ tọa độ và phép chiếu
*Ưu điểm:
Phương pháp chập bản đồ đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, kết quả xem xét thể hiện
trực tiếp bằng hình ảnh, thích hợp với việc đánh giá các phương án sử dụng đất.
Nhược điểm:
- Thể hiện thiên nhiên và môi trường một cách tĩnh tại
- Độ đo các đặc trưng môi trường trên bản đồ thường khái quát
- Đánh giá mức độ cuối cùng về tổng tác động phụ thuộc nhiều vào chủ quan
của người đánh giá.
Câu 5:Nhận dạng các nguồn gây tác động mạnh nhất(4 hoạt động)và các yếu tố
môi trường bị tác động mạnh nhất(4 hoạt động)trong 1 kiểu dự án cụ thể
Đất
MT bị TD

Nước kk

tnsv


Sức khỏe Tổng

3
3

1
2

2
3

2
1

1
1

9
10

2
1

2
2

3
3


0
1

3
3

10
10

12

10

15

6

10

HĐ của DA
Giải phóng mặt bằng
Hoạt động san nền
Đổ bê tông xây dưng theo thiết
kế
Rải nhựa đường
Hoạt động giao thông vận tải
khi dự án đi vào vận hành
Tổng
Chú thích
3:tác động mạnh

2:tác động trung bình
1:tác động yếu
0:không tác động
Nguồn gây tác động mạnh nhất:Đổ bê tông xây dựng theo thiết kế,rải nhựa
đường,hoạt động giao thông vận tải và hoạt động san nền
Môi trường bị tác động mạnh nhất là :không khí,đất,nước,sức khỏe
Câu 6:Hãy tóm tắt nội dung cơ bản các chương mục trong cấu trúc của 1 báo
cáo DTM

19


Căn cứ vào Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến
lược,đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.Cấu trúc báo cáo
DTM gồm có 6 chương và 5 mục
-Mục mở đầu
-Chương 1:mô tả tóm tắt dự án
Tên dự án,chủ dự án,vị trí địa lý của dự án,nội dung chủ yếu của dự án
-Chương 2:điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự
án
Điều kiện các thành phần môi trường tự nhiên-Chất lượng môi trường tự nhiên
Điều kiện kinh tế xã hội
-Chương 3 :đánh giá dự báo các tác động môi trường của dự án
Nguôn gây tác động :liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải
Đánh giá,dự báo các tác động của dự án trong giai doạn cbi,xây dựng và vận
hành
Đánh giá mức độ tin cậy của kết quả báo cáo
-Chương 4: biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa,
ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
-chương 5: chương trình quản lý và giám sát môi trường

-Chương 6:tham vấn cộng đồng
-Mục kết luận
-mục kiến nghị,cam kết
-Phụ lục
-Tài liệu tham khảo
Câu 7: Nguyên tác đề xuất biện pháp giảm thiểu ,áp dụng các biện pháp giảm
thiểu đến 1 thành phần môi trường đối với 1 dự án cụ thể mà anh chị biết
-Nguyên tắc 1:tương ứng với mỗi tác động tiêu cực đến môi trường đều phải đề
xuất được biện pháp bảo vệ môi trường
-Nguyên tắc 2:Biện pháp BVMT phải đảm bảo tính khả thi thỏa mãn đồng thời 3
yêu cầu sau đây:
+Đảm bảo phù hợp với khả năng tri chả của chủ dự án
20


+Phù hợp với hoàn cảnh địa phương
+Đảm bảo tính hiệu quả trong sử lý các tác động
-Nguyên tắc 3:Trong trường hợp không đề xuất được biện pháp BVMT đối với 1
tác động tiêu cực nào đó thì phải tính đến 2 phương án
+Kiến nghị lên cơ quan qly môi trường có thẩm quyền quyết định
+Tính đến việc áp dụng bồi thường thiệt hại bằng tiền
Nội dung các biện pháp BVMT thuộc 1 trong 4 nhóm công cụ qly môi trường
+Nhóm công cụ qly luật pháp chính sách
+Nhóm công cụ kinh tế
+Nhóm công cụ kỹ thuật
+Nhóm công cụ phụ trợ(truyền thông…)

21



MỤC LỤC

22



×