Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

đề cương ôn tập vận hành trong hệ thống điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.6 KB, 19 trang )

1.Nêu các quy chuẩn
vh MPĐ?gt tsao qui
chuẩn vh cho fép
cosφ của MPĐ dao
độg trog pvi từ 0,80,95? Tần số của
MPĐ dao độg trog
pvi: Δfcp =±0,2 Hz or
Δfcp= ± 0,4% fđm ?
 Các quy chuẩn vh
MPĐ:
- cs MPĐ bị giới hạn
bởi sự tăg nhiệt độ of
MPĐ nên :
+K đc phép vh MPĐ
với nhiệt độ > nhiệt độ
cho phép
+ khi nhiệt độ của
gió làm mát càg jảm
cho fép tăg cstd fát ra

của MPĐ
- Độ sai lệch điện áp
cho phép ở đầu cực
MP: ΔUCP= ±5%UFđm
+khi U>105%UFđm thì
dđiện stato ko <95%
Iđm
+khi U<95%UFđm thì
dđ stato ko > 105% Iđm
- Độ sai lêch tần số
cho phép: Δfcp = ±


0,2Hz hoặc Δfcp =
±0,4%fđm
- Quy chuẩn về hệ số
cs: cosφđm = 0,8÷ 0,95
 Quy chuẩn vh cho
phép hệ số cosφ của
MPĐ dao độg trog pvi
từ 0,8-0,95 vì:
- Khi vh MPĐ với
cosφFCSPK phát ra
tăng,dđiện Ipk tăg→fản
ứg khử từ tăg→UF
giảm.Mặt #,cosφF
giảm →CSTD
giảm(PF=SF.cosφF),

muốn giữ đ.áp ổn địh
thì fải tăg Ikt>Iktđm
→gây fát nóg cho
cuộn Roto.
- Khi vh
cosφF>cosφđm :vì cosφF
tăg→sinφF
jảm→CSPK
giảm→dòg Ipk
jảm→fản ứng khử từ
jảm→UF tăg. Mặt #,
cosφF tăg→CSTD
tăng(PF>PFđm)→độg cơ

sơ cấp sẽ bị quá tải
-Nếu cosφF>0,95 MPĐ
sẽ mất knăg lv ổn địh
với HTĐ
Chíh vì thế mà hsố
cosφ of MPĐ vh trog
pvi trên.
Tần số MPĐ dao độg
trog pvi: Δfcp= ±,2Hz
hoặc Δfcp =±0,4%fđm
Tần số chuẩn trên
HTĐ quốc gia là
f=50Hz
- Nếu fF>50,2Hz thì
Roto MPĐ và tuabin
bị vượt tốc(n=f/p) làm
cánh tuabin bị rug,gối
trục bị fát nóg,làm hao
mòn hỏg các gối
trục.Sự tăg nhah của f
làm góc lệch pha δ(UF,
UHT)>δcp nên MPĐ lv
mất ổn định
-Nếu fF<49,8Hz thì
tốc độ quay của Roto
giảm→đkiện làm mát
của MPĐ giảm→MPĐ
bị fát nóg,cáh tuabin bị
rug.Mặt khác,khi fF
giảm→UF giảm.Muốn

giữ UF ổn địh thì tăng
Ikt>Iktđm →làm cuộn
Roto phát nóg.

Vậy tần số của MPĐ
chỉ đc dao động trog
pvi trên là tốt nhất.
2. Tsao fải xđ tổ đấu
dây của cuộn dây
MBA?Trìh bày các
ppháp xđ tổ đấu dây
Y/Y-12 và Y/-11
bằng điện kế 1chiều?
Tsao thườg chỉ xđ 2
tổ đấu dây này cho
mba ?
Xđ tổ nối dây của
mba để làm gì?
Ta cần fải xđ đc tổ đấu
dây của MBA là do
khi cần ghép các mba
vh sog sog với nhau ,
1trog nhữg đkiện fải
thỏa mãn là 2mba fải
cùg tổ đấu dây,vậy để
đbảo đk này ta cần xđ
tổ đấu dây của MBA.
Các pp xđ tổ đấu dây
Y/Y-12 và Y/ -11
bằg điện kế 1 chiều:

Pp dùng 2 điện kế 1
chiều(Hình 1)

Hình 1 Hình
2.a(Y/-11) Hình 2.b
(Y/Y-12)

Cho dòg 1 chiều chạy
trog cuộn sơ cấp của
MBA.Đóg khóa K trog
cuộn dây thứ cấp sẽ
xhiện dđiện cảm
ứng,chiều đc xđ bởi
điện kế G2.Nếu các
cuộn dây đc quấn cùg
chiều thì kim của 2
điện kế sẽ lệch từ giá
trị 0 về cùg 1 hướg
(qđih là chiều (+)).Nếu
chiều quấn # nhau thì
kim điện kế G2 sẽ lệch
về hướg đối diện với
G1 qua mức 0.
Tiến hàh 9 phép đo lần
lượt cho đ.áp vào các
đầu AB,BC,CA và ghi
lại kquả.
Chiều lệch of điện kế nối với
dây
ab

bc
ca
ab
bc
Tổ 12
Tổ 11
AB
+
+
0
BC
+
+
CA
+
0
Pp sử dụng 3 điện
kế(Hình 2).
Đấu nối dây như sơ
đồ.Khi đóg khóa K
nếu kim của điện kế
lệch fải (cùg chiều kim
đồng hồ) coi là
(+),ngược lại coi là
(-).Kquả thu đc phù
hợp với sơ đồ mẫu nào
thì MBA có tổ đấu dây
tươg ứg.

Chiều lệch of điện kế nối với

dây
ab
bc
ca
ab
bc
Tổ 12
Tổ 11


0 cho côg tơ điện, k đc
+ dùg chug nhau 1TI để
+ đbảo cho côg tơ điện
lv đc cxác.
Trog vh nếu để hở
3.BI(TI) làm nvụ gì
mạch
thứ cấp TI sẽ
trog HTĐ? Tsao trog
gây ra cháy hỏg vì
vh k đc phép để hở
2ngnhân:
mạch cuộn thứ cấp?
- Ngnhân 1: Gây từ
hóa lõi thép làm nóg
Trog HTĐ máy biến
mạch từ dẫn đến cách
dđiện “TI” làm nvụ điện MBD chóng bị
biến đổi dđiện sơ cấp già cỗi. Bthườg trog
từ trị số lớn I1~ thàh cuộn dây sơ cấp và thứ

dđiện thứ cấp có trị số cấp của TI đều có
nhỏ I2~ , dđiện I2đm~ đc dđiện chạy qua
i1~ sih ra lực từ hóa
quy chuẩn là 5 ampe
(1A).TI dùg để cấp F1 = i1 w1 ; i2 ~ sih ra
điện cho cuộn dây lực từ hóa F2 = i2 w2
dđiện
của
Watt Ta có: F∑ = F1 - F2 =
mét,Công tơ điện, i1w1 - i2w2 ≈ 0
Khi hở mạch thứ
Ampe mét.Các đồg hồ
đo đếm điện nói trên cấp i2~ = 0
F2 = i2w2 = 0 ; F∑
cần fải có dđiện đmức
= F1 - F2 = F1 ; F∑ =
là 5A hoặc 1A.
i1w1.
Thí dụ:
F1 gây từ hóa lõi thép
- Nếu dđiện đi qua
cuộn dây sơ cấp of TI nên TI thườg xuyên bị
là 500A,dđiện đmức nug nóg làm cho cách
của cuộn dây thứ cấp điện của cuộn dây TI
of TI là 5A thì TI có tỉ
bị hóa già.
số biến đổi là:
- Ngnhân 2: Làm
kI = 500A/5A = 100.
AB

BC
CA



+
0
+

+
0

Nếu dđiện đi qua cuộn
dây sơ cấp of TI là
500A dđiện đmức of
cuộn dây thứ cấp của
TI là 1A thì TI có tỉ số
biến
đổi
là:
kI = 500A/1A = 500.
Trog các TBA trug
gian mỗi TI đc chế tạo
2cuộn dây thứ cấp,
1cuộn dùg cho đo lườg
& 1cuộn dùg cho rơ le
bảo vệ. Trog các
TBAPP
hạ
thế

220/380V thườg dùg 2
bộ TI, 1bộ dùg cho
đồg hồ ampe 1bộ dùg

1dđiện I2~ cũg có dạg
hìh sin. Khi cuộn dây
thứ cấp of TI bị hở
mạch trog lõi thép
xhiện từ thôg Φ1~ tần
số 50Hz. Đườg đặc
tuyến có dạg hìh thag.
Tại điểm đổi chiều “đ'
0” tốc độ bđổi của từ
thôg dΦ/dt là max sẽ
sih ra sức điện độg e2
có dạg đỉh nhọn trên
cuộn dây thứ cấp of TI
4.Tsao fải làm mát
cho MFĐ, trbày các
pp làm mát cho MFĐ
? Ss sự giốg, # nhau
& pvi sd của việc làm
mát = k khí & khí
hidro cho MFĐ ?
Trog qtrìh vh MFĐ
làm fát sih các tổn
hao(tổn hao do làm
mát,tổn hao do cơ)làm

xhiện đ.áp đỉnh nhọn


cho mf bị fát nóg,làm

E2 trog cuộn dây, chọc

già hóa cách điện nhah

thủng cách điện của

cháy máy,giảm tuổi

TI. Khi có tải cuộn dây

thọ & làm giảm k.năg

sơ cấp & thứ cấp của

tải của mf.Để nâg cao

TI đều có dđiện chạy

khả năg vh mf,tuổi thọ

qua. Dđiện ptải I1~ sẽ

nên ta fải làm mát cho

có đặc tuyến hìh

MF.Qtrìh làm mát đc


sin,dđiện I1~ sih ra từ

thực hiện theo 2 pp:

thôg Φ1~ có dạg hìh

gián tiếp và trực tiếp.

sin,từ thôg này cảm ứg

*Làm mát gián tiếp
bề mặt

trog cuộn dây thứ cấp

đc t.hiện = cách thổi
môi chất làm mát(k
khí or khí hydro)qua
các khe hở jữa stator
& rotor và các khe hở
đc chế tạo với mđích
làm mát.
1.Làm mát bề mặt = k
khí: Có thể t.hiện theo
2 phươg thức
a,Làm mát = k khí
tuần hoàn tự nhiên
Các cáh quạt đc gắn
vào 2đầu trục rotor,khi

rotor quay sẽ tạo thàh
luồg gió tuần hoàn tự
nhiên thổi mát máy
theo hướg trục or hướg
kíh.Phươg thức này
tuy đơn jản nhưg có
nhược đ' là hsuất làm
mát thấp.K khí làm
mát còn nhiều bụi bẩn
làm hư hại cách điện.
Do đó chỉ đc áp dụg
cho các loại mf có cs
đmức dưới 3 MW.
b,Làm mát = k khí
tuần hoàn cưỡg bức.
- Pp làm mát thôg dụg
nhất là dùg k khí thổi
tự nhiên or = quạt gió
thổi k khí tuần hoàn
cưỡg bức qua bề mặt
mf.K khí dùg để làm
mát mf đc lấy từ bên
ngoài gian máy thổi
qua mf rồi thải ra
ngoài.
-pp làm mát = khí thổi
còn đc t.hiện trog 1hệ
thốg bơm tuần hoàn &
đườg ốg dẫn k khí theo
1chu trìh kín kết hợp

với bộ lọc bụi & hệ
thốg làm lạnh = dàn
phun
nc.Ưu đ' of
bpháp này là cuộn dây


of mf ít bị bẩn,hsuất
cao,ít chịu tác độg of
nhiệt độ mtr bên
ngoài. Pp làm mát tuần
hoàn k khí có hsuất
cao và có k.năg điều
chỉh đc nhiệt độ làm
mát.Ngoài ra hệ thốg
làm mát khi cần còn
có k.năg dập lửa cho
mf nếu xảy ra hỏa
hoạn.Pp này đc ứg dụg
cho các mf có cs >
3MW
2)Làm mát bề mặt =
khí H2
đc t.hiện giốg như làm
mát = k khí tuần hoàn
cưỡg bức.H2 đc sx &
duy trì với độ tih khiết
đến 99,9%.Khí H2
thuộc vào dạg khí trơ
có k.năg cách điện cao

k tác dụg trực tiếp với
khí ô xy O2.
Pp làm mát = khí H2
có nhiều ưu đ' vượt
trội so với pp làm mát
= k khí:
-Tổn hao ma sát &
tổn hao thôg gió of
rôto tới khí làm mát
giảm đi khoảg 8
lần,hsuất làm mát tăg
lên rất nhiều.
-Độ dẫn nhiệt of khí
H2 lớn hơn độ dẫn
nhiệt of k khí rất
nhiều tạo ra k.năg tản
nhiệt nhah of các fần
tử truyền nhiệt trog
mf.Nếu duy trì đc chế
độ làm mát = khí
H2,giữ ổn địh nhiệt độ
of mf thì có thể nâg đc
csuất of mf lên 1,2 lần.
- Hệ thốg làm mát =
H2 ngăn chặn bụi bẩn

& hơi ẩm chui vào mf
nên chốg đc lão hóa
cho các vật liệu cách
điện trog mf.

- Tbị làm mát = H2 có
kthước nhỏ gọn. - Khí
H2 k duy trì sự cháy.
Tuy vậy pp làm mát =
khí H2 cũng cần 1 số
yêu cầu kỹ thuật đbiệt:
- Độ sạch of khí H2
trog đườg ống dẫn cần
fải đạt trên 99,9%,
- Trog đườg ốg cần
fải có áp lực khí H2
min là 0,035 ÷ 0,05at.
Nếu k có áp lực khí H2
bên trog k khí dễ xâm
nhập vào đườg ốg qua
các khe hở tại các đệm
dầu hoặc qua lỗ thôg
khuyết tật of đườg ống
đưa hơi ẩm vào trog
cuộn dây mf.
- Khi có kích nổ =
ngọn lửa H2 sẽ gây nổ
tạo ra áp lực lớn. Áp
lực tác dụg khi xảy ra
nổ k quá 3,5at do đó
đườg dẫn khí & vỏ mf
cần có độ bền cao chịu
đc áp lực tính toán
đến 6at. - Phải trag bị
hệ thốg sx & bìh khí

nén để dự trữ H2.
Làm mát trực tiếp
là pp cho khí H2,
gió,tuần hoàn trực tiếp
bên trog ốg dây dẫn
điện hay đi qua hệ
thốg đườg ốg dẫn có
txúc với dây dẫn
điện.Pp này có hsuất
làm mát cao hơn pp
làm mát bề mặt vì làm
giảm đc độ chêh lệch
nhiệt độ từ cuộn dây
đến khí làm mát.Pp

này thườg áp dụg cho
các mpđ tuabin hơi
cho phép giảm đc kích
thước tác dụg,nâg cao
đc csuất tới hạn,nâg
cao đc hiệu quả kih tế
do giảm đc giá thàh
xây dựg,tăg hsuất &
giảm đc chi phí vh
Nc cất tih khiết cũg
dùg để làm mát trực
tiếp cho mf.Làm mát =
nc đạt hiệu quả cao
hơn so với việc dùg
khí H2 rất nhiều nc có

k.năg tản nhiệt tốt
hơn.Làm mát trực tiếp
= nc cất tih khiết đc ứg
dụg trog nhữg mpđ
tuabin khí có csuất lớn
và các mpđ thủy lực
lớn có tốc độ thấp
(khoảg 500v/phút).
Kiểu làm mát = gió tự
nhiên:cả đầu hút &
đầu thải đc đặt phía
trog of gian máy,nhiệt
độ bên trog jan máy
tăg lên,fát ra tiếg ồn
lớn,fần bên ngoài máy
k lắp vỏ nêm cuộn dây
dễ bị nhiễm bẩn,diện
tích mặt = đặt máy
nhỏ,chỉ đc áp dụg cho
các máy nhỏ,giá thàh
thấp.
Kiểu thôg gió = ốg ở
lối ra:hút ở bên trog &
thải ở bên ngoài nhiệt
độ bên trog k tăg,có
tiếg ồn khá nhỏ,đây là
loại trug gian jữa loại
mở & loại đóg htoàn
cuộn dây cũng dễ bị
nhiễm bẩn.

Kiểu thôg gió = ốg ở
lối ra và lối vào:cả
đầu hút & đầu thải đặt

ở bên ngoài nhiệt độ
phần bên trog k tăg
tiếg ồn nhỏ cuộn dây
& ốg dẫn dễ bị nhiễm
bẩn phần bên ngoài
lớn nên đc bao bọc =
vỏ chiếm diện tích mặt
= lớn thườg áp dụg
cho các máy nhỏ hơn
20MVA giá thàh sx
cao cần trag bị chốg
rug
Kiểu trao đổi nhiệt
làm mát = nc:k khí đc
sử dụg lại trog qtrìh
làm mát việc làm mát
k bị ảnh hưởg ngay cả
khi phần bên trog có
nhiệt độ cao & k khí
độ ẩm cao,tiếg ồn
nhỏ,cuộn dây & ốg
dẫn k bị nhiễm
bẩn,phần bên ngoài
lớn & phức tạp, chiếm
diện tích mặt = lớn
thườg áp dụg cho các

máy csuất lớn giá thàh
sx cao

5.Trìh bày thao tác
bộ điều áp dưới tải có
5 nấc fân áp?Tsao bộ
điều áp của MBA lại
đặt ở cuộn dây đ.áp
cao & trog 1 thùg
dầu riêg? Bộ điều áp
k tải thườg đặt cho
các MBA nào?


* Bộ điều áp của MBA
đặt ở cuộn dây đ.áp
cao vì:
+ Trực tiếp điều chỉh
số vòg dây of cuộn sơ
cấp cho phù hợp đ.áp
đầu nguồn, giữ được
đ.áp fía đầu ra of
MBA đạt đmức
+ Hạn chế đc quá đ.áp
MBA
+ Giảm được tổn thất
điện năg cho lưới điện
+ Pvi điều chỉh rộg
hơn
Vì dđiện đi qua các

cuộndây sơ cấp nhỏ
nên dđiện đi qua tiếp
điểm of bộ ĐCĐA
cũng nhỏ,nên các
kthước of bộ tiếp đ' bộ
ĐCĐA cũg jảm,dễ chế
tạo,hạ giá thàh.Vì bộ
ĐCĐA đc chế tạo theo
kiểu fân nấc nên chỉ có
k.năg điều chỉh đ.áp
đầu ra of MBA gần =
đmức.
*Bộ đ.áp of MBA đặt
trog 1thùg dầu riêg vì:
+ Khi điều chỉh đầu
fân áp sẽ sih ra hồ
quag có thể làm dầu
sôi cục bộ và làm giảm
chất lượg dầu MBA.
Đặt bộ điều áp fía
ngoài thùg dầu chíh,sử
dụg dầu riêg để làm
mát để tráh ảnh hưởg
đến dầu mba.
+ Cách điện;+ Làm
mát;+ Dập hồ quag
*Bộ điều áp k tải đc
đặt ở tất cả các MBA
có điện áp từ 6-220 kV
+ Khi Sn ≤ 5600 kVA,

Un ≤ 38,5 kV thì thườg
bộ ĐCĐA chỉ có 2 nấc

điều chỉnh đ.áp, pvi
điều chỉnh ΔUđc=±
5%Un.
+ Khi Sn > 5600kVA,
Un> 38,5 kV thì dùg
bộ ĐCĐA có 4nấc, pvi
đc: ±2x2,5%Un
+ Trườg hợp đặc biệt
thì +2,5% và -3,5%
hoặc -4x2,5%Un
*Thao tác bộ điều áp
dưới tải có 5 nấc phân
áp:

TQ1,TQ2: tay quay 1
và 2. CL1,CL2: dao
cách ly 1 và 2. KĐ:
khág điện
Cuộn dây cao áp
chia 2 phần:fần có số
vòg dây k đổi(a) và
fần có số vòg dây
tđổi(b) nhờ các đầu
fân áp.
Giả sử MBA đag lv
ở vị trí fân nấc 0(TQ1
& TQ2 ở vị trí 0)với

các tham số U1đm,U2đm.
Dđiện lv đi trog cuộn
cao áp theo
đườg:A→KĐ1, KĐ2
→ CL1, CL2→TQ1-0,
TQ2-0→X
Vì lý do nào đó làm
U2tăg (p tải jảm),muốn
điều chỉh jảm U2 thì ta

dịch chuyển tay quay
sag vị trí ‘ -1‘ theo trìh
tự sau: Cắt CL1,
chuyển TQ1 sag vị trí
‘-1‘ ,đóg CL1.Số vòg
dây jữa nấc 0 & nấc ‘1‘ bị NM nhưg dòg
NM bị hạn chế bởi các
cuộn khág KĐ1 &
KĐ2.Sau khi đóg
CL1,cắt CL2,xoay
TQ2 về vị trí ‘-1‘,đóg
CL2.Lúc này dđiện lv
trog cuộn cao áp theo
đườg: A→KĐ1,
KĐ2→CL1,
CL2→TQ1-‘1‘,TQ2-‘-1‘→X
Vậy MBA lv ở nấc fân
áp mới có số vòg dây
cuộn tăg áp tăg
lên→U2 giảm

7.Tsao fải xđ ký hiệu
đầu dây của cuộn
dây stato mpđ?
vì nếu k xđ ký hiệu
đầu dây of cuộn dây
stato of mpđ sẽ dẫn
đến đấu nhầm các đầu
dây&thứ tự fa,kquả là
nếu đưa vào vh sẽ gây
nên sự cố mất đối xứg
of hệ thốg sức điện
độg,đ.áp và dđiện áp
3fa(mất đối xứg cả về
trị số bđộ lẫn góc fa).
6. BU làm nvụ gì trog
TBA?Sự giốg và #
nhau giữa mba lực và
máy biến đ.áp?Sự
giống và # nhau giữa
BU và BI?
Máy biến điện áp là
mba chuyên dùg để
biến đổi đ.áp có 3 nvụ:
1.Ccấp đ.áp 100V~
(110V~) cho đồg hồ

Vonmét để đo đ.áp fía
cao thế.
2.Ccấp đ.áp 100V
(110V)cho các cuộn

dây đ.áp of côg tơ điện
3fa.
3.Ccấp đ.áp thứ tự
k(3U0) cho rơ le báo
chạm đất khi có chạm
đất fía cao thế.
Sự giống và # nhau
giữa mba lực và BU
giống:- BU và mba lực
đc chế tạo dựa trên
nglý cảm ứg điện từ.
- BU và mba lực có
ctạo cơ bản giốg
nhau:đều có cuộn dây
& lõi thép.
Khác:- Cs of BU nhỏ
hơn rất nhiều so với
mba lực
- BU thườg có kthước
hìh học nhỏ hơn mba
lực rất nhiều.
- BU có kthước mạch
từ&kthước of các cuộn
dây nhỏ.Theo chủg
loại & với từng cấp
đ.áp # nhau BU ít thay
đổi về ctạo,kiểu cách,
hìh dág và kthước.
- Tuỳ theo từg loại
mba lực,cuộn dây sơ

cấp & thứ cấp có
nhiều cấp đ.áp #nhau,
trog khi đó BU chỉ có
duy nhất 1 cấp đ.áp
thứ cấp là 100 V~.
- Mba lực 3 fa có rất
nhiều tổ đấu dây #
nhau,trog khi đó máy
biến đ.áp 3fa thườg có
tổ đấu dây Y0/Y0/ ∆
hở.
Sự giốg và # nhau jữa
BU và BI
giống: cùg đc chế tạo
dựa trên nglý cảm ứg
điện từ.
khác:
- Về nvụ công tác:


+BU chuyên làm nvụ
biến đổi U.
+BI chuyên làm nvụ
biến đổi I.
- Về cách đấu dây
trong lưới điện:
+BU đấu song song
trong mạch điện.
+BI đấu nối tiếp trong
mạch điện.


21.Gthích why bộ
điều chỉnh điện áp of
mba lại đặt phía
c/dây sơ cấp mà
không đặt phía c/dây
thứ cấp?
Vì trong mba hạ áp
đ/ áp ở cuôn s/cấp lớn,
dòg điện đi qua cuộn
s/cấp nhỏ nên dòg điện
đi qua tiếp điểm của
bộ điều chỉnh đ/áp
cũng nhỏ do đó các
kích thước của tiếp
điểm bộ ĐCĐA cũng
giảm đi dễ chế tạo
hơn và hạ đc giá thành

8.Trbày các pp xđ ký
hiệu đầu dây của
cuộn dây stato mpđ?
Ss ưu nhược,pvi sử
dung của 2 pp này?
Có 2 pp xđ đầu dây of
cuộn dây stato mpđ đó
là:pp dùg dđiện 1c, pp
dùg dđiện xc.
Pp xđ ký hiệu đầu dây
= dđiện 1 chiều:


Nối nguồn 1chiều vào
1cuộn dây thôg qua
côg tắc K như hình
vẽ,điện kế 1 chiều nối
vào 1 trog 2 cuộn dây
còn lại.Đáh dấu đầu
cuộn dây nối với cực
(+) of điện kế(vd: C3)
đáh dấu đầu nối với
cực (-) of điện kế (vd :
C03). Đóg côg tắc
K,trog qtrình quá độ of
từ thôg bthiên kim of
điện kế bị lệch đi
1góc,ta ghi nhớ chiều
quay của kim điện kế.
Chuyển điện kế sag
cuộn dây còn lại và
cũg đáh dấu với cực
dươg(vd : C2),đầu nối
với cực (-) of điện
kế(vd : C02).Lần này
cũng đóg côg tắc
K,trog qtrình quá độ of
từ thôg bthiên kim of
điện kế cũg lệch đi
1góc.Nếu chiều quay
of kim điện kế lần sau
trùg với lần quay trc

thì các đầu nối với
cực(+) of điện kế có
cùg cực tính (C2 , C3
cùg cực tính – tức là
cùg đầu đầu or đầu
cuối) còn nếu chiều
quay của kim điện kế
ngược với lần trước thì
C2 và C3 # cực tính.

Chuyển nguồn 1chiều
sag cuộn dây pha # và
t.hiện ktra tươg tự như
trên ta sẽ được các đầu
cực tính of cuộn dây.
Pp xđ ký hiệu đầu dây
= dđiện xc:
Thử lần 1:Gsử xđ đc
1,2 cùg pha 3,4 cùg
pha 5,6 cùg pha.Nối
mạch thử như hìh a.Để
vônmét ở thag đo 6V
or10V.Đặt nguồn
1chiều đ.áp thấp
(khoảg 20 – 30 % Uđm
of mpđ) vào 2 đầu dây
1,4 rồi quan sát
vônmét. Nếu kim of
điện kế k lên or chỉ
nhích ra khỏi vị trí 0

một ít thì các đầu dây
2 và 3 cùg cực tíh (cùg
là đầu or cùg là
cuối).Nếu kim điện kế
of vônmét chỉ vài vôn
thì 2 và 3 # cực tíh
(1đầu là đầu,1đầu là
cuối).Gsử lần nè kim
điện kế của vônmét
chỉ vài vôn nghĩa là 2
và 3 là # cực tính.
Thử lần 2 : Nối mạch
thử như hình b. Gsử
lần nè kim of vônmét
k lên,nghĩa là 4 và 5
cùg cực tính.

Hình a

Hình b.
Qua các lần thử ta xđ
đc 1,3,5 cùg cực tíh và
2,4,6 cùg cực tính.
9+11.Tnào là sấy và
phụ sấy cho mba ?
Trbày các pp sấy
mba, Ss ưu nhược
điểm và pvi ứng dụg
of các pp trên ?
Trog qtrình vh,do

hiện tượg nhiễm ẩm
nên MBA cần fải đc
sấy lại. Tuỳ theo mức
độ ẩm MBA có thể chỉ
cần phụ sấy hoặc sấy
chính thức.
Mba cần phải sấy
trong các trhợp sau:
- Có htượg nhiễm ẩm
lớn(có nc trog ruột
máy).
- Sau đại tu,phục hồi.
- Tgian rút ruột vượt
quá 2 lần giới hạn cho
fép.
- Máy ở trạg thái bảo
quản quá 1 năm.
- Sau khi đã tiến hàh
phụ sấy nhưg k đạt
kquả.
Mba cần phải phụ sấy
trog các trườg hợp sau:
- Vở máy có htượg bị
hở.
- Tgian máy ở trạg thái
k lv vượt quá quy địh
of nhà sx,nhưg k quá 1
năm.



- Tgian rút ruột ktra
vượt quá mức độ cho
fép nhưg k quá 2 lần.
- Các tham số cách
điện k đbảo yêu cầu
cần thiết.
Các pp sấy mba
1. Sấy bằng lò
Đc thực hiện tại xưởg
chế tạo MBA,nhiệt độ
sấy khi xuất xưởg vào
khoảg 1050 -1100
C.Ruột máy đc đặt
trog lò,các đầu dây đc
đưa ra ngoài nhờ các
sứ xuyên tườg.Điện
trở cách điện đc đo =
mêgômét ở đ.áp 1000
– 2500V. Trog đó
qtrình sấy, đầu tiên
điện trở cách điện of
các cuộn dây giảm
mạh,sau đó tăg lên từ
từ. Qtrình sấy đc coi là
kết thúc, nếu trog
khoảg tgian 4 – 6h
điện trở cách điện k
tđổi ở 1nhiệt độ xđ.Để
tăg nhah qtrình
sấy,thườg áp dụng

bpháp khuyech tán
nhiệt = các luôn phiên
tăg giảm nhiệt độ. Sau
1khoảg tgian nhất địh
nhiệt độ đc giảm xuốg
đến 500 – 600 C rồi lại
nâg lên 1050 C.
Pp nè đòi hỏi nhiều
tgian và tốn nhiều năg
lượg,nên chỉ áp dụng
đvới các MBA cs thấp.
2.Sấy = gió nóng
Đc t.hiện theo nglý
thổi gió nóg nhiệt độ
chừg 700 – 800 C vào
ruột MBA.

-> hquả thấp,lại có
nguy cơ gây nổ,nên k
áp dụg nhiều trog t/tế.
3. Sấy = bẫy hơi nước
ở nhiệt độ siêu lạnh
Là pp hiện đại đòi hỏi
chi phí tốn kém và vật
tư đắt tiền như nitơ lỏg
dầu cách điện…được
áp dụg nhiều ở các nc
côg ngiệp tiên tiến để
sấy các loại MBA cs
lơn.

4. Pp cảm ứng
Đc t.hiện theo nglý fát
nóg of dđiện cảm ứg
mà đc sinh ra khi cho
dđiện xc vào các vòg
dây quấn quah vỏ
MBA.
Có thể tiến hành sấy
máy có hoặc k có chân
k.Trc khi sấy, máy cần
fải đc làm vệ sih sạch
sẽ.Khi sấy,dầu trog
thùg đc xả hết, tất cả
các lỗ đc bịt kín, nếu
là sấy chân k; còn nếu
sấy k có chân k thì cần
bố trí các ốg thoát khí
trên mặt máy để thôg
gió. Trog qtrình sấy
cần gia nhiệt ở đáy
máy = gió nóg hoặc lò
điện trở.
5. Sấy = dđiện thứ tự
k
Nglý dựa trên sự phát
nhiệt của dđiện xoáy
trog lõi thép và vỏ
máy.Đườg sức của từ
trườg tạo thàh mạch
khép kín từ lõi thép

qua k khí qua vỏ máy
rồi về lõi thép, do đó
pp nè chỉ có thể áp
dụng cho các MBA
kiểu lõi.

ưu điểm: đơn giản, chi
phí điện năg
nhược: là chỉ có thể áp
dụng cho 1số loại
mba, đòi hỏi nguồn
đ.áp fải tiêu chuẩn, có
thể gây quá nhiệt cục
bộ.Thườg đc áp dụg để
sấy các MBA loại vừa
và nhỏ.

Tổn thất cs NM thực
tế ∆PN phụ thuộc vào
mức độ mag tải của
mba (.)vh. Dđiện ptải
sẽ quyết địh mức độ
tổn thất NM nhiều hay
ít
Nếu I2 = 0 thì UN =
0, ∆PN = 0
Nếu I2 = I 2đm thì UN =
UNđm, ∆PN = ∆Pđm
Như vậy
- Đ/áp NM UN % cho

biết tổn thất điện năg
(.) nội bộ c/dây mba.
- Tổn thất cs NM ∆PN
phụ thuộc vào tìh trạg
mag tải of mba.Do
c/dây mba thườg quấn
= dây Cu nên ∆PN còn
đc gọi là tổn thất đồng.

13.Đ.áp
ngắn
mạch(NM)UN%

gì?Cách làm t/ngiệm
để xđ đ/áp NM UN%?
Đ/áp NM là đ.áp xhiện
trên nội bộ c/dây mba
khi mba mag tải đm.
I2= I2đm
Đ.áp NM ký hiệu là
UN or UK có đ/vị tíh là
(kV) or (V) gọi là đ/áp
NM tuyệt đối.
Đ/áp NM of 1 mba
U~
đc xđ qua thí ngiệm
Mba Đo lườg Mba Thí ngiệm
NM. Khi biết đ/áp NM
tuyệt đối UN ta tính đc
SƠ ĐỒ NGLÝ TN NGẮN MẠCH

đ/áp NM tươg đối.
Đ/áp NM tươg đối đc Cách t/ngiệm để xđ
tính theo (%):
đ/áp NM UN %
UN
theo sđồ nglý ta tiến
UN% =
100
hàh như sau:
U đm
- Làm NM c/dây thứ
UN% là hằng số
cấp qua 1đồghồ am pe.
Trên biển nhãn mác - C/dây sơ cấp of mba
đc đấu vào mba đo
mba thườg ghi UN %
lườg,tăg dần đ.áp cho
hoặc UK %
đến khi kim đồg hồ
Đ/áp NM gây ra tổn ampe (A) chỉ trị số
thất c/s NM, tổn thất dòg điện đm of c/dây
thứ cấp lúc đó đ/áp chỉ
c/s NM đc tính như thị trên đồg hồ vôn (V)
chíh là đ/áp NM. Ta
sau:
ký hiệu là UN hoặc
∆PN = UN. I 2đm


UK. Đ/áp NM đc tính

= UN% or UK%.
- (.) thực tế t/ngiệm
NM đc làm = p2 quy
đổi:
+k cần tăg dđiện NM
đến trị số đm.
+Sau khi có kquả đo
đ/áp và dđiện ta quy
đổi lại theo bthức sau:



(.)đó: U Ntn :Đ/áp NM
thí ngiệm. ;INtn Dđiện
NM thí nghiệm.; UN
:Đ/áp NM ứg với
dđiện đm of c/dây thứ
cấp ;I 2đm :Dđiện NM
đm of c/dây thứ cấp.
15: Trog MBA cách
điện đc thực hiện ở
nhữg bphận nào?
Nêu nhữg t/nghiệm
cần thiết để đ/ giá tìh
trạg cách điện của
MBA? Trình bày
t/nghiệm đo điện trở
c/điện của c/dây
MBA = mêgom mét?
*Trog MBA cách

điện(c/điện) đc t/hiện
ở nhữg bphận:
- c/điện giữa các
c/dây với nhau.
- c/ điện giữa các
c/dây với vỏ.
- c/điện giữa các lá
thép (.) mạch từ.
- c/điện giữa lõi và vỏ
MBA

* Nhữg t/nghiệm cần
thiết để đáh giá tình
trạg c/điện of MBA:
- đo điện trở c/điện
giữa các fa với nhau
& với vỏ: để k/tra sơ
bộ tìh trạg c/điện of
các phần c/điện giữa
các c/dây với nhau và
giữa các c/dây với vỏ
máy.
- đo điện trở 1chiều
of các c/dây: để ktra
tìh trạg các mối nối,
tìh trạg txúc of các
tiếp điểm of bộ điều
chỉh đ.áp,NM vòg
dây trog c/dây of
MBA.

- t/ngiệm k tải ở đ.áp
đm: để ktra đáh giá
chất lượg of lõi thép,
sự chạm chập các vòg
dây (.) các c/dây.
* Trbày t/nghiệm đo
điện trở c/điện của
c/dây MBA = mêgom
mét:
Chọn thag đo của
megohm phụ thuộc
vào c/dây MBA:
kthước, cấp đ/áp.
C/dây cần đo được
nối vào megohm, các
phần k đo đc nối tắt và
nối với nhau, nối đất,
đưa vào cực G của
megohm.
Quay tay quay, sau
khoảg 60’’ xđ Rcđ.
Thườg xđ gtrị này 4-5
lần rồi lấy gtrị trug
bìh.
Để kquả đc chíh xác
cần chọn thag đo hợp
lý và các dây dẫn sử
dụg để đấu nối có tiết
diện hợp lý, vừa đủ;


phải đbảo rằng các
ptử, tbị k đo đc nối
đất.
Gtrị đo c/điện c/dây
fải đem ss với gtrị quy
địh of nhà chế tạo.
Nếu gtrị điện trở cách
điện đo đc < gtrị cho
phép thì có ngĩa là
c/điện bị nhiễm ẩm or
bị già hóa, cần sửa
chữa, thay thế.
17.Mục đích, y/n of
việc bù CSPK trog
HTĐ?Trbày
pp
chuyển MF sag các
chế làm việcbù đồng
bộ?
- Cs pk Q là cs
dùg để từ hóa lõi thép
(.) các máy điện
x/chiều ,nó k sih ra
công.Qtrình trao đổi
cspk giữa các hộ dùg
điện và nguồn fát điện
là qtrình dao độg k
tiêu tốn cho nên cspk
cấp cho hộ dùg điện k
nhất thiết fải lấy từ

nguồn fát điện mà có
thể lấy ngay gần or tại
nơi tiêu thụ cspk như
tụ điện ,máy bù đồg
bộ. Việc làm như vậy
là bù cspk
(.) mạg điện,đ/áp và
dđ đc biểu diễn = pt:
U(t) = Umsin(ωt –
θ) ;I(t) = Imsin(ωt)
(.) đó θ: góc lệch pha
giữa d/điện và đ/áp.
Cspk đc hiểu là tích of
đ.áp và dđiện khi sự
lệch fa giữa 2 đai lượg
này là 900.
- Do ptải phát triển
nhah và chưa có quy
hoạch cụ thể,hơn nữa

việc phát triển lưới
điện lại có tính chất
chắp vá do khó khăn
về tiền vốn nên chất
lượg cug cấp kém (độ
sụt áp lớn, tổn thất
cao, sự cố nhiều…)
Mục đích :
Bù cspk để giảm tổn
thất cs, giảm tổn thất

đ/năg cải thiện đ/áp,hệ
số cs ,hạn chế các dao
độg đ/áp lớn do các
ptải tiêu thụ cspk thay
đổi nhiều (như các lò
điện hồ quang và các
nhiễu loạn trên lưới
điện do ảh hưởg of các
sóng hài bậc cao)
nhằm cải thiện chất
lượg cug cấp điện và
tăg hiệu quả kih tế .
Lợi ích:
Khi bù cspk thì lượg
cspk trên đdây truyền
tải sẽ giảm xuốg do đó
góc sẽ giảm xuốg&
kquả là cos sẽ tăg lên
dẫn đến:
- Giảm đc tổn thất cs
(.) mạg điện.
- Giảm đc tổn thất
đ/.áp (.) mạg điện.
- Giảm đc tổn thất điện
năg (.)mạg điện&tăng
k.năg truyền tải của
đdây & MBA

18.Nêu các yêu cầu
cơ bản về vh MBA?

Các yc cbản về vh
mba
- Vh mba bao gồm các
công việc ktra địh kì,
sửa chữa bảo dưỡg,thử


ngiệm thao tác đóg cắt

mỗi ca 1 lần với TBA

- Nhữg công việc thực

duy trì chế độ lv bt với

có người trực &15

hiện trong tba như sửa

hiệu quả kih tế cao

ngày 1 lần với TBA 0

chữa , chỉh địh , thay

nhất .côg việc ktra địh

có người trực.

đổi


kì do nhân viên vh có

-Khi k/tra TBA cần

v.v.v.chỉ đc thực hiện

trìh độ an toàn k dưới

chú ý đến tìh trạg các

theo phiếu thao tác .

bậc 3 tiến hàh.Để mba

tiếp điểm , mức dầu (.)

luôn ở trạg thái lv bt

MBA & m/cắt , tiếg

cần fải đặt nó dưới sự

kêu của máy ,trạg thái

giám sát chặt chẽ

các sứ c/điện , cầu

Việc jám sát này gồm :


chảy .... nếu (.)

- g/sát nhiệt độ , mức

trìh k/tra phát hiện ra

đ/áp và phụ tải .

nhữg hiện tượg lạ như

- gsát các chỉ tiêu kĩ

tiếng kêu rú của mba ,

thuật

t/xúc điểm bị nóng

of

dầu&cách

quá

điện

đỏ , dầu bị chảy ... thì

- g/sát tìh trạg của các


cần báo ngay cho trực

tbị làm mát .và thiết bị

ban để kịp thời xử lí .

điều chỉh điện áp

trườg hợp khẩn cấp

- Đối với các TBA có

như đe dọa đến tính

người trực,việc giám

mạng người , s/cố NM

sát thôg số vh đc căn

.v..v thì cần tiến hàh

cứ vaò các chỉ số của

cắt loại ngay các phần

các đồg hồ đo. Các chỉ

tử bị s/cố ra khỏi mạg


số của đồng hồ đo đc

điện sau đó báo cho

ghi lại mỗi tiếng 1

trực ban về nhữg diễn

lần . đối với các TBA

biến . Tất cả các kết

k có người trực thì các

quả khảo sát , k/ tra đc

chỉ số của các dồng hồ

ghi vào sổ nhật kí lưu

đo đc ghi lại ở mỗi lần

trữ . K/tra bất thườg đc

đi ktra, cần đặc biệt

tiến hàh khi có hiện

chú ý đến cân = pha


tượg sau :

trog time cao điểm .

- nhiệt độ dầu thay đổi

-các MBA phải đc ktra

đột ngột .

định kì và ktra bất

- máy bị cắt bởi role

thườg .việc ktra định

hơi or role so lệch.

kì mba đc ktra ít nhất

đầu

phân

diện của dây quấn
lớn, đc mắc //với các
dụg cụ đo, rơle đ/ áp



áp

Câu 19: Máy biến
điện áp(MBDA) làm
nhiệm vụ gì trong
HTĐ? Tại sao nói
MBDA thường l/việc
(.) c/độ 0 tải? Quy
định về cách đấu
MBDA (.) lưới điện?
Trả lời:
* MBDA dùg để biến
đổi đ/áp từ trị số lớn
xuốg trị số thích hợp
để cug cấp cho các
dụg cụ đo lường, rơle,
tự độg hóa…
* Các dụg cụ đo và
rơle đc mắc // với
c/dây thứ cấp, c/s tiêu
thụ nhỏ và tổng trở các
c/dây of chúng rất lớn.
Do vậy tổng trở ngoài
của mạch thứ cấp rất
lớn, dòg điện thứ cấp
của BU rất nhỏ (thườg
0 quá 1A). Vì thế, khi
l/việc người ta coi
MBDA l/việc ở chế độ
0 tải.

* Quy định về cách
đấu dâyMBDA (.)
lưới điện:
- C/dây sơ cấp W1
gồm rất nhiều vòng
dây, tiết diện của dây
quấn bé, đc mắc // với
mạch cần đo có đ/áp
U1.
- C/ dây thứ cấp W2
gồm ít vòng dây, tiết

20.Dầu biến thế làm
nhiệm vụ j (.)mba?
Nêu các tiêu chuẩn
quan trọng nhất của
dầu máy trong vh?
P2 quản lý dầu mba
(.) vh?
- nhiệm vụ của dầu
biến áp (.) mba :
- cách điện : đ/áp chọc
thủg của dầu hiện nay
có thể đạt tới 65kV/
2,5cm
- làm mát : khả năng
l/mát of dầu có thể đạt
tới 28 lần (.) 0 khí .
- dập h/quang : khi có
phóg


điện

nhỏ

(.)

MBA dầu có tác dụng
dập tắt h/quang hạn
chế đc sự MBA .
- Các tiêu chuẩn chất
lượg of dầu mba trong
v/hành :
-độ nhớt của dầu: dùng
để đáh giá tính chất
lih động of dầu .độ
nhớt càg thấp thì dầu
càg dễ lưu thông ,khả
năng làm mát càng
tốt . khi dầu bị già hóa
thì độ nhớt tăg lên làm
giảm k/năng làm mát
của dầu .


- Độ Engler : độ nhớt

đag vh k đc quá 0,025

- mầu sắc của dầu :


nitơ vào thùg dầu sẽ 0

tương đối la t/gian

mg KOH.

thông thường dầu b/áp

cần dùg bìh lọc dầu.

chảy của 200ml dầu ở

- tạp chất cơ giới : cho

(.) suốt có màu xah da

.

nhiệt độ nhất địh với

biết (.) dầu có cặn bẩn

trời nhạt or màu vàg

t/gian chảy của 200ml

tạp chất or có tro muội

nhạt.sau một t/gian vh


hiệu đầu dây của

nước ở nhiệt độ 20 độ

than sinh ra khi dầu bị

dầu sẽ bị oxy hóa&

c/dây stato mpđ?

C. T/gian chảy của

h/quang đốt cháy .các

biến đổi màu sắc .Nhìn

Trbày các p2 xđ ký

200ml nước ở 20 độ C

tạp chất này làm giảm

màu dầu có thể đoán

hiệu đầu dây of c/dây

bằng 51 (+- 1s) (.)

k/năng tản nhiệt of các


đc tìh trạg bên (.) mba.

stato mpđ?Ss ưu

thực tế người ta k/tra

c/dây & làm cầu nối

- Màu trắg xám chứg

nhược điểm,pvi sử

độ nhớt của dầu = nhớt

gây phóg điện .

tỏ giấy cáctông bên (.)

dug của 2p2 này?

kế , độ nhớt tuyệt đối

- (.) dầu 0 đc có tạp

máy bị cháy .

có đ/vị là ccm( cexi

chất cơ giới


- Màu vàg sẫm chứg tỏ

hiệu đầu dây stato của

tốc )

- cường độ cách điện

gỗ bên(.) máy bị cháy.

mpđ là do:If xđ kí

- điểm chớp nháy : khi

or còn goi đ/áp chọc

- Màu đen chứg tỏ dầu

hiệu đầu dây 0 đúg

bị gia nhiệt đến 1 nhiệt

thủng : cho biết k/năng

bên(.)máy bị cháy.

dẫn đến đấu nhầm các

độ nào đấy thì dầu bị


chịu đ/áp thử nghiệm

Phương pháp quản lý

đầu dây và thứ tự

bốc hơi tạo thành 1

chọc thủng 1 lớp dầu

dầu mba (.) v/hành:

pha,kết quả là nếu đưa

hỗn hợp dầu và 0

có k/cách 2,5cm : if (.)

- Cho vào dầu mới có

mf đó vào vh sẽ gây

khí .Nếu đưa 1 ngọn

v/hành cường độ cách

chất khág oxy.

lên s/cố mất đối xứg of


lửa đến gần dầu sẽ bị

điện giảm đi 15%

- Dùg thùg dầu fụ

hệ thốg .Sức điện

bốc cháy,gọi đó là

,phải xử lí dầu bằng p2

hoàn toàn kín : ngăn

động,đ/ áp &dđiện áp

nhiệt độ chớp cháy or

lọc ,if giảm 30 % thì

cách với m/trường 0

3 pha mất đ/xứng cả

đ' chớp cháy:nhiệt độ

phải sấy mba.

khí = túi khí làm =


về trị số, biên độ lẫn

chớp cháy k đc < 135

- Hàm lượng nước (.)

chất dẻo chịu dầu.

góc pha

độ C .

dầu :khi tiếp xúc với 0

- Dùg bìh bình lọc dầu

axit

khí ẩm dầu sẽ bị hơi

tại chỗ:dầu(.) qtrình vh

dây của cuộn stator

&kiềm hòa tan : cho

xâm nhập .đ/áp chọc

sẽ đc lưu thôg qua bìh


mpđ:P2dùg dòg 1chiều

biết độ sạch of dầu

thủng của dầu sẽ bị

này và đc lọc lien tục .

& p2 dùng dđiện xc.

.nếu có axit và kiềm

suy giảm nếu như dầu

-Nạp khí nitơ vào thùg

P2 dung dong 1 chieu:

hòa tan thì dầu sẽ bị

có nước .

dầu: dùg bộ nạp khí

già hóa nhanh chóng

- T/chuẩn hàm lượng

nitơ nạp vào thùg dầu


.các v/liệu ngâm (.)

nước (.) dầu : dầu mới

tạo 1 lớp ngăn cách

dầu sẽ bị ăn mòn .

hàm lượg nc k quá

giữa dầu với 0 khí,

Dầu mới k đc có axít

0,001%khối lượg dầu.

chốg oxy hóa tốt nhất

& kiềm hòa tan .Dầu

- Dầu đang vh nc k

cho dầu mba.nạp khí

-

hàm

lượng


quá 0,0025% klg dầu.

22.Tsao fải xđ ký

Ta cần phải xđ ký

Các p2 xđ kí đầu


Nối mạch thử như H.2

mất 4 lần thử(mất

Đặt nguồn đ/áp

công tháo lắp tbị).

x/chiều (20-30% Uđm

Pvi sử dụg: P2 sử dụg

of động cơ) vào 2 đầu

dòg xc sử dụg cho các

dây 1,4 rồi quan sát

mf vừa & nhỏ,p2 sử


Vôn mét.Nếu kim của

dụg dòg 1c sử dụg cho

điện kế k lên or chỉ

các máy cs lớn.

nhính ra khỏi vị trí 0
một ít thì các đầu dây
2,3 cùng cực tính.Nếu
kim điện kế chỉ vài V
Hình1 Hình2
Nối nguồn 1 chiều vào
1 c/dây thông qua côg
tắc K.Điện kế 1 chiều
nối vào 1 (.) 2 cuộn
còn lại.Đánh dấu đầu
c/ dây nối với cực (+)
Ví dụ:C3 và cực (-)
C03 của điện kế.Đóg
côg tắc K.Kim điện kế
bị lệch đi 1 góc.Ta ghi
nhớ chiều quay của
kim điện kế.
Chuyển điện kế qua
c/dây còn lại và cũng
đáh dấu đầu c/dây nối
với cực (+) C2 và (-)
C02.T.hiện đóg khóa

K.Nếu chiều quay của
kim điện kế giốg lần
trước thì kết luận C2
và C3 cùg cực tíh.Nếu
ngược thì kết luận
C2 ,C3 ≠ cực tính.
P2 dùg dòg xc:

thì đầu 2,3 khác cực
tính.
S/sánh 2 p2:
- Về cách thức thực
hiện thì p2 s/dụg dòg 1
chiều có ưu điểm hơn
là đấu mạch đo đơn
giản,k phải đấu nối
giữa các c/dây(mắc
nguồn vào 1 cuộn,2
đầu điện kế chuyển lần
lượt qua 2 cuộn còn
lại).P2 sử dụng dòng xc
thì phải đấu nối 2 c/
dây với nhau.(2 cuộn
dây nt với nhau và đấu
vào nguồn,và fải tạo ra
nguồn đ.áp cao 2030% Udm).
-Về số lần thực hiện
phép đo thì p2 sử dụg
đ/ áp xc chỉ cần t.hiện
2 lần là xđ đc cực tính

of các thiết bị,(.) khi p2
sử dụg dòg 1 chiều

23. Trong mba cách
điện đc t.hiện ở nhữg
bphận nào?Nêu nhữg
thí nghiệm cần thiết
để đánh giá tình
trạng cách điện của
mba? Trbày thí
nghiệm đo điện trở
cách điện của cuộn
dây mba ?
Trong máy biến áp
cách điện được thực
hiện ở:
+Giữa cuộn dây cao áp
và hạ áp.
+ Giữa các cuộn dây
cao áp và cao áp
+ Giữa các cuộn dây
cao, hạ áp và vỏ
+ Giữa cuộn dây hạ áp
và hạ áp.
Những thí nghiệm
cần thiết để đánh giá
tình trạng cách điện
của MBA:
+ Đo điện trở cách
điện giữa các pha với

nhau và với vỏ.
Mục đích là kiểm tra
sơ bộ tình trạng cách
điện của các phần cách
điện giữa các cuộn dây
với nhau và giữa các
cuộn dây với vỏ máy.
+Đo điện trở một
chiều giữa các cuộn
dây

Mục đích là: kiểm tra
tình trạng các mối nối
tình trạng tiếp xúc
giữa các điểm của bộ
điều chỉnh điện áp,
ngắn mạch giữa các
vòng dây trong cuộn
dây MBA.
+ Thí nghiệm không
tải ở điện áp định mức:
Mục đích là: Kiểm tra
chất lượng của lõi
thép, sự chạm chập
giữa các vòng dây
trong các cuộn dây.
Trình bày thí nghiệm
đo điện trở cách điện
của cuộn dây máy
biến áp ?

Để đo điện trở cách
điện giữa các cuộn dây
MBA người ta dung
một đồng hồ
Megommet loại
2500V.
Trị số Rcd được xác
định sau các khoảng
thời gian 15s và
60s.Khi đo tất cả các
đầu dây ra của cuộn
dây kiểm tra được nối
lại với nhau, các cuộn
dây khác và vỏ phải
được nối đất
Lưu ý: Trước khi đo
cần phải kiểm tra sự
hoàn hảo của MG(pin
có tốt hay ko bằng
cách nối tắt hai cực
của MG rồi quay tay,
kim chỉ 0. Nối tắt hai
cuộn dây 2-3 phut để
phóng hết điện tích
dư)
Kht= nếu Kht ≥ 1,3 thì
cách điện tốt.
Kht<1 cách điện ẩm ta
cần phải sấy máy.



24+14Tụ bù có vai
trò gì trog lưới điện?
Việc đặt tụ bù fía
trug áp và fía hạ áp
có gì #nhau ?
Vai trò của tụ bù
trong lưới điện:
Tụ bù có vai trò qtrọng
và tích cực trog việc
làm giảm tổn thất điện
năng trên lưới điện
.Trog thực tế các ptải
điện thường là các
động cơ có hệ số cs
cos φ rất thấp,ngoài ra
các máy biến thế phân
xưởg, máy biến thế
hàn…. Tiêu thụ rất
nhiều cspk và có hệ số
cos φ cũng rất
thấp.Đương nhiên khi
đường dây truyền tải
them 1 lượg cspk Q
lơn sẽ làm hạn chế
nhiều đến khả năng
dẫn điện của dây dẫn,
làm cho dây dẫn bị
phát nóng và làm cho
tổn thất điện năng tăng

lên.
Nếu ta đặt tụ bù ngay
tại hộ dùng điện tụ bù
sẽ đưa vào mạng điện
một dòng điện mang
tính chất điện dung IC
và phát ra cspk là Qbu.
Khi đó cspk truyền
trên đường dây sẽ
giảm xuống 1 lượng là
Q-Qbu. Như vậy tụ bù
có tác dụng hạn chế cs
vô công trên lưới cải
thiện được cosφ và
làm giảm tổn that điện
năg.

Việc đặt tụ bù ở phía
trung áp và hạ áp có
sự khác nhau là:
Nếu đặt ở phía trung
áp:
+ Giá thành tính theo
đơn vị kVAr/ đồng sẽ
rẻ hơn phía hạ thế vì
khi bù phía trug sẽ
thườg ít dùg thiết bị
điều chỉnh dug lượng

+Bù đc cả dung lượng

Qpt của phụ tải hạ thế
và Q0 trog nội bộ mba.
+ Tụ bù đặt ở phía cao
sẽ yêu cầu lắp đặt
phức tạp hơn,do chiếm
nhiều diện tích và
khoảg kgian lớn.
+ Do dug lượg tụ bù k
cao lên chỉ dùng các
tbị đóng cắt và bảo vệ
đơn giản như cầu chì,
cầu dao.
Nếu đặt ở phía hạ áp:
+Quản lý vh và sửa
chữa rất đơn giản vì
điện áp thấp rất dễ lắp
đặt, chiếm ít diện tích
và không gian.
+ Thường được đặt
các tbị đóng cắt bảo
vệ. Dễ dàng điều
chỉnh được dung
lượng tụ bù theo chế
độ cs, điện áp, cosφ.
+ giá thành đầu tư theo
kVAr/ đồng đắt hơn so
với cao áp vì phải có
them các thiết bị điều
chỉnh dung lượng tụ
bù.

+ Chỉ bù được trong
pvi cs phụ tải hạ thế
của một MBA.

25.mục đích,ý nghĩa
của việc bù công suất
phản kháng trong hệ
thống điện
-giảm tổn thất điện
năng góp phần bình ổn
giá trị

- giảm đc tổn thất đ.áp
trong mạng điện

do đó cosphi của mạg
sẽ đc nâg cao
- giữa P và Q và góc
phi có mqh.

Khi lượng P ko đổi
nhờ có bù cspk lượng
Q truyền tải giảm,góc
phi giam và cosphi
tăng.khi đó sẽ :
-giảm tổn thất c/s trên
mạg điện => giảm tổn
thất điện năg và góp
phần bình ổn giá điện


- tăng k.năg truyền tải

của đdây
phân tích
- trong thực tế ptải
điện là động cơ điện k
đồg bộ có cosphi rất
thấp.ngoài ra các ptải
khác như các máy biến
thế phân xưởng,các lộ
điện kiểu cảm
ứng,máy biến thế
hàn,quạt điện,đèn
tuýp,các loại đèn
huỳnh quảng cáo cũng
tiêu thụ khá nhiều cspk
và có cosphi thấp.khi
ấy đdây truyền tải
them 1 lượng cspk Q
lớn sẽ làm hạn chế
nhiều đến khả năng
dẫn điện cảu dây
dẫn,làm cho dây dẫn
bị phát nóng và làm
tổn thất điện áp và tổn
thất điện năng tăng lên
ảnh hưởng đến độ tin
cậy cung cấp điện.
- khi có bù cspk thì
góc lệch pha giũa U và

I trog mạg sẽ nhỏ đi

Giảm Q truyền tải ta
giảm đc tổn thất công
suất đc c/s do tp Q gây
ra tức là giảm deltaP
Tương tự

=
.giảm
đc thành phần
do Q gây ra=>
giảm
Tăng khả năng truyền
tải của đường dây và
MBA.khả năng truyền
tải của đươg dây và
MBA phụ thuộc vào
đk phát nóng,tức là
phụ thuộc vào dòng
điện cho phép của
chúng.dòng điện chạy
trên đường dây và
MBA


Với cùng 1 tình trạng
phát nóng nhất định
của đường dây và
MBA(I=const)ta có

thể tăng khả năng tải
c/s tác dụng P của
chúng bằng cách giảm
c/s pk Q của chúng
đi.như vậy khi vẫn giữ
nguyên đường dây và
mba nhưng khả năng
truyền tải của chúng
đc tăng lên.
b) trình bày phương
pháp chuyển máy
phát sang các chế độ
làm việc bù đồng bộ
Máy bù đồng bộ,
thực chất là động cơ
điện đồng bộ làm việc
không tải (trục động
cơ không nối với tải)
để bù hệ số công suất
(cos φ) và điều chỉnh
điện áp mạng điện.
Chế độ làm việc bình
thường của MBĐB là
quá kích từ, phát ra
công suất phản kháng
cho lưới điện để nâng
cao cosφ tăng điện áp
đến trị số cần thiết.
Lúc này, máy bù có
vai trò như một bộ tụ

điện. Khi tải xuống
thấp, điện áp của lưới
tăng cao, MBĐB sẽ
làm việc ở chế độ
thiếu kích từ, tiêu thụ
công suất phản kháng
của lưới, tăng điện áp
rơi trên đường dây,
giảm điện áp đến trị số
yêu
cầu.
MBĐB
thường có rôto cực lồi,

công suất đạt đến hàng
trăm mêgavôn.ampe.
Ngày nay, MBĐB
được thay thế bằng các
máy bù tĩnh (SVC Static
VAR
Compensator) có tính
năng tốt hơn.
Các máy phát điện đều
có thể làm việc ở 2 chế
độ:
chế độ máy phát và
chế độ động cơ đồng
bộ.
ở chế độ máy phát
ở chế độ động cơ, hay

còn gọi là chế độ chạy
bù thì máy sẽ nhận
công suất P từ lưới còn
công suất Q có thể
phát hay nhận bằng
cách điều chỉnh kích
từ (phụ thuộc vào điện
áo lưới điện khi đó),
quá kích thích thì phát
Q, kém kích thích thì
hút Q.
với các tổ máy phat tuabin vẫn còn chức
năng chạy ở chế độ
máy phát thì tuabin
luôn được gắn với máy
phát để khi cần có thể
chuyển sang chạy ở
chế độ máy phát, trừ
các trường hợp máy
luôn luôn chạy ở chế
độ động cơ (hay chế
độ bù) thì mới tháo
tuabin ra khỏi máy
phát để giảm tải cho
máy (giảm tiêu thụ P)
với các máy được thiết
kế chỉ để chạy bù thì
sẽ không cần tuabin
- Đối với Tuabin
nước thì cho phép

làm việc ở chế độ bù.
Khi làm việc ở chế
độ bù thì cánh hướng
nước được đóng kín và
nước được đuổi ra

khỏi buồng xoắn
( buồng bánh xe công
tác), ở đây nước được
đuổi ra nhờ hệ thống
khí nén cao áp tùy
theo từng nhà máy mà
áp lực khí nén là bao
nhiêu.
2 chế độ khi làm việc
với chế độ bù:
+ chế độ bù thiếu
+ chế độ bù thừa
trong cả 2 chế độ này
thì bánh xe công tác
đều quay không trong
không khí còn tùy theo
làm việc ở chế độ bù
nào mà tổ máy nhận
công suất vô công (Q)
từ lưới về hay phát
công suất vô công (Q)
lên lưới. Còn lượng
công suất hữu công (P)
tiêu thụ của một tổ

máy khi chạy bù thì
tùy vào từng tổ máy.
- Nếu mạng điện nối
mạch vòng thì để giảm
công suất vô công
truyền tải trên đường
dây thì tại các nút
người ta tiến hành bù
mục đích để giảm tổn
thất trên đường dây.
- Nếu mạng hình tia
thì bù tại các nút phụ
tải cũng với mục đích
đó.
- Một điều quan trọng
nữa là trong hệ thống
điện nếu điện áp thấp
thì tại các nhà máy
phát điện hay các trạm
bù người ta phát công
suất vô công để nâng
cao điện áp hệ thống
lên. Và ngược lại nếu
điện áp hệ thống cao

thì tại nhà máy phát
điện hay trạm bù sẽ
tiêu thụ công suất vô
công.
Tại nhà máy điện

người ta gọi là chạy bù
đồng bộ: nhận công
suất hữu công từ lưới
về để quay máy phát
(như một động cơ),
còn công suất vô công
thì có thể phát hoặc
nhận.
32:Đặc điểm,yc,phân
loại MCĐ
MCĐ:
+ Thườg đc dùg ở
đ.áp cao từ 3kV trở
lên.
+ Dđ đm thôg thườg

630A,1250A
,
2500A,3000A.
+ Thao tác MC = điện
và cơ khí.Tự độg or
bằg tay.
Chịu đc dđ NM
tới25kA với MC SF6.
Chịu đc dđ NM
300kA với MC CK.
+Số lần đóg,cắt trog
CĐSC đạt tới 50 đến
100 lần,20.000 lần
trog CĐ mag tải

+MCĐ cho fép đóg cắt
ở CĐ mag tải và
CĐNM.
+T.g cắt of MC can
đạt tới 45mmgiây.
+MCĐ muốn lv đc fải
có thêm bộ TI và HT
rơ le bvệ.
Phân loại :
1.MCD : Dùg dầu làm
chất cách điện và dập
hồ quag
Nhc điểm :
-Kích thước lớn
-Dầu có đặc tíh cách
điện k ổn địh,sau 1 t.g
vh,chất lượg dầu suy


jảm,hồ quag sra sau
mỗi lần đóg,cắt sẽ đốt
cháy dầu,tạp chất.
Do độ chớp cháy
of dầu là ≥1350C nên
khi bị cháy dầu MC sẽ
văg ra xq dẫn đến cháy
nổ các TBĐ lân cận.
- Dầu biến áp khi bị
cháy sẽ tạo ra khí
độc,gây nghiểm cho

người vh.
- Dầu MC khi cháy
còn là chất huỷ diệt
môi trườg,fá hỏg
nguồn nc sạch.
- MCD hạn chế số lần
đóg cắt mag tải và cắt
SC.Chu kỳ fải đại tu
MC rất ngắn;với MC
35kV sau khoảg từ 7
đến 14 lần cắt SC là
fải cắt điện đưa ra đại
tu thay dầu.
- MCD có ctạo về cơ
khí fức tạp,nhiều chi
tiết cơ khí k có dự
phòg gây khó khăn
cho cv bảo dưỡg đại
tu,sửa chữa.
-Độ bền of tiếp điểm
MCD kém,sau 1số lần
cắt SC thườg bị biến
dạg or cháy các đầu tx.
2. MCĐ SF6 và MCĐ
CK: AD c.nghệ mới
về dập hồ quag theo
kiểu SF6 và kiểu ck.
Ư.điểm chug of MC
SF6 và MCCK:
- Có kích thước gọn

nhẹ,chiếm ít dt k gian.

- Có kết cấu kiểu khép
kín,tuổi thọ cao.
- Có tiếp điểm bền
vữg,kết cấu
đ.giản,chặt chẽ,độ tin
cậy cao.
- Số giờ sd cao,k fải
đại tu,sửa chữa thườg
xuyên.
- K gây độc hại cho
người vh,k gây ô
nhiễm mtrườg.
- K chịu ả.h of thời tiết
và mtrườg.
- Khí SF6 là loại khí
trơ,có độ bền cách
điện cao gấp 1,7 lần
độ bền cách điện theo
k/c of MCD,sau khi bị
hồ quag đốt nóg ở
nhiệt độ cao khí SF6
có k.năg tự fục hồi đc.
- Trog buồg dập hồ
quag of MCCK có độ
CK rất cao nên có độ
bền cách điện rất cao
gấp gần 2,5 lần độ bền
cách điện theo k/c of

MCD.Khi cắt
điện,trog buồg ck k sra
hồ quag nên tiếp điểm
of MC lv rất nhẹ nhàg.
33.Ss sự giốg, # nhau
về đặc điểm cấu tạo,
ưu nhược điểm và
pvứd of MC khí SF6
và MC chân k?
-Đặc đ' cấu tạo:
Giống:Cùg gồm các
bphận cơ bản của máy
cắt như các tiếp điểm
độg,tiếp điểm tĩnh,sứ

cách điện ,buồng dập
hồ quang...V.v.
Khác :Điểm #nhau cơ
bản về cấu tạo là MC
FS6 trong MC có nạp
khí SF6 để dập tắt hồ
quang.Còn máy cắt
chân k sử dụg chân k
để tạo ra mtrườg
platsma cản trở việc
hình thàh hồ quag.Do
đó dẫn tới những #
nhau về ctạo như sau:
- MC FS6 trog ctạo
có sử dụg cơ cấu

pitston và Van lá phát
tán khí FS6 đc lén ở áp
suất cao để thổi bạt hồ
quag sih ra,còn MC
chân k thì k có nhữg
bphận trên nhưg lại có
thêm hộp xếp kim loại
dẫn hướg.
-Ưu nhược điểm:
-Ưu điểm chung
+có kích thước gọn
nhẹ chiếm ít diện tích
không gian.
+Có kết cấu kiểu khép
kín,tuổi thọ cao.
+Có tiếp điểm bền vữg
,kết cấu đơn giản chặt
chẽ độ tin cậy cao.
+Số giờ sử dụng cao k
phải đại tu sửa chữa
thường xuyên.
+K gây độc hại cho
nguời vh. K gây ô
nhiễm môi trường
+K chịu ảnh hưởng
của thời tiết & môi
trường
Khác nhau:
Những ưu điểm của
máy cắt chân k vượt

hơn may cắt FS6:
+Trong buồng chân k
của MC chân kviệc
dập tắt hồ quang diễn

ra nhanh hơn,tiếp điểm
của máy cắt làm việc
rất nhẹ nhàng và
không cần bảo
dưỡng.Với máy cắt sử
dụng khí FS6 thì việc
dập tắt hồ quang diễn
ra chậm hơn,vẫn cần
bảo dưỡng thiết bị.
+Khí SF6 là 1 trong 6
loại khí nhà kính nguy
hại,nếu bị rò rỉ trong 1
không gian hạn chế có
thể gây ngạt thở,khi
tiếp súc với hồ quang
sinh ra 1 số hợp chất
đọc hại và gây ăn mòn
thiết bị.Các hệ thống
đóng cắt trong chân k
sử dụng cách điện rắn
nên an toàn và k cần
bảo dưỡng.
+Điện áp phục hồi quá
độ,buồng cắt chân k có
k.năng chịu đựng tuyệt

vời các điện áp quá độ
tăng nhanh hơn rất
nhiều.
Những hạn chế của
máy cắt chân k so với
máy cắt FS6
+Việc tạo ra chân k
tuyệt đối khó khăn và
đòi hỏi công nghệ cao
hơn so với việc tạo khí
SF6.Dẫn tới giá thàh
của MC FS6 dẻ hơn và
dễ chế tạo hơn máy cắt
chân k.
+Máy cắt FS6 chịu
được điện áp cao hơn.
Phạm vi ứng dụng:
-Máy cắt chân k đc
chế tạo với cấp điện áp
35kV trở xuống.Máy
cắt SF6 pvi ứng dụng
rất lớn có thể lv đc với
cả điện áp siêu cao áp.


34.Đặc điểm,yêu cầu và phân loại BU.BI?So sánh sự giống và khác nhau về đặc điểm cấu tạo và
phạm vi ứng dụng của BI,BU
*đặc điểm , yêu cầu và phân loai BU,BI
a. BU
được chế tạo với điện áp thứ cấp là 100V hoặc 100/ V

máy biến điện áp làm việc ở chế độ gần không tải
để bảo vệ máy biến điện áp khỏi ngăn mạch cần đặt cầu chảy hoặc aptomat với mục đích an toàn, một
đầu cuôn thứ cấp luôn luôn nối đất
công việc vận hành của máy biến điện áp gồm: kiểm tra, giám sát định kỳ, bảo dưỡng và sửa chữa
định kỳ. công việc kiểm tra thường đc tiến hành cùng với các thiết bị phân phối khác. Khi kiêm tra
cần chú ý đến tình trạng nguyên vẹn của thiết bị, ko có sự rò rỉ của dầu, sứ cách điện sạch sẽ.. quá
trình thử nghiệm BU gồm
o đo điện trở cáh điện bằng megom met, điện trở cách đien cuộn thứ cấp ko đc nhỏ hơn 1 M ôm
o đo tg bằng cầu xoay chiều
o thử ngiệm điẹn áp cao
phân loại:
theo nguyên lý làm việc:
- máy biến điện áp kiểu điện từ
- máy biến điện áp kiểu tụ điện
phân loại theo cách điện: có máy biến điện áp dầu và máy biến điện áp khô
theo số pha :máy biến điện áp một pha, hai pha, ba pha
b. BI
máy biến dòng được tạo với dòng thứ cấp 5 A hoặc 1A. chúng làm việc gần với chế độ ngắn mạch
ở chế độ bão hòa từ hao tổn trong lõi sắt tăng làm nóng thiết bị và gây hỏng cách điện, nên mạch thứ
cấp luôn đc kép kín, một đầu của nó phải nối đất
máy biến dòng đc kiểm tra định kì, công việc kiểm tra gồm: sơ đồ nối nhất thứ, nhị thứ, mức dầu, màu
dầu quá bộ chỉ thị¸tình trạng của cách điện và hệ thống nối dất



-

*phân loại
theo cấp điên áp
máy biến dòng110kV

máy biến dòng trung thế 6,10,22,35 kV
máy biến dòng hạ thế 0,4kV
theo cấu tạo
máy biến dòng kiểu chân sứ
máy biến dòng kiểu có 2 cuộn dây thứ cấp
máy biến dòng có nhìu cuộn dây thứ cấp
máy biến dòng có nhìu nấc tỉ số biến
máy biến dòng kiểu cửa sô
máy biến dòng kiểu dây quấn
* So sánh sự giống, khác nhau về đặc điểm cấu tạo và phạm vi ứng dụng của BI, BU ?
 Giống nhau
• được chế tạo dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ
• đều là thiết bị phụ trợ cho mạch đo lường, bảo v


 Khác nhau

Máy biến dòng điện BI

Máy biến điện áp BU








thường biến đổi điện áp cao xuống điẹn
áp thấp để phục vụ cho mạch đo lường,

bảo vệ
được chế tạo có cấp điện áp thứ cấp định
mức 100 V..
cuộn dây sơ cấp nối song song với mạch
đo( có điện áp cao thế), cuộn thứ cấp nối
song song với các dụng cụ đo điện áp
chỉ dùng trong mạch điện cao thế
(U>380)
ca 2 cuộn dây đều được quấn bằng dây
có tiết diện nhỏ , số vòng dây tỉ lệ thuận
với điện áp định mức
phụ tải của BU là các cuộn dây điện áp
có trở kháng rất lớn nên BU làm việc
như MBA phổ thông ở trạng thái không
tải, ko được phép ngắn mạch phía thứ
cấp








dùng để biến đổi các dòng điện lớn xuống dòng
điện nhỏ để phục vụ cho mạch đo lường, bảo vệ
thường chế tạo có cấp dòng điện thứ cấp định mức
là 5A( hoặc1A)
cuộn sơ cấp nối nối tiếp với mạch đo có dòng điện
đi qua lớn, cuộn thứ cấp nối nối tiếp với các dụng

cụ đo dòng điện
dùng cả cho mạch điện cao và hạ thế
. cuộn dây sơ cấp có tiết diện to , cuộn thứ cấp có
tiết diện nhỏ , số vòng dây nhìu hơn và tỉ lệ nghịch
với dòng điện định mức
phụ tải của BI là các cuộn dây dòng điện có trở
kháng rất bé nên BI làm việc như MBA phổ thông
ở trạng thái ngắn mạch, ko được phép hở mạch
phía thứ cấp

12.Trìh bày các ppháp làm mát cho MBA và Ss.
Giống: + Các pp đều được sử dụng với mục đích để làm mát cho mba.
+ Hầu hết các phương pháp đều áp dụng nguyên tắc đối lưu hoặc tuần hoàn, có thể là tự nhiên
hoặc cưỡng bức.
Khác: (bộ phận làm mát= bplm; làm mát = lm)
Mba kiểu khô Lm mba = dầu lm mba = dầu Lm mba = tuần Lm = dầu và nc. (Hệ
đối lưu tự
đối lưu tự
hoàn cưỡng
thống lm Ц).
nhiên (Hệ
nhiên có quạt
bức dầu & k
thống lm kiểu
gió. (Hệ thốg
khí(Hệ thống lm
M).
lm Д).
ДЦ).
nhiệt lượng đc

tỏa ra = luồng k
khí tự nhiên ở
xung quanh
mba

fần lớn các
mba đc làm
mát = dầu cách
điện tuần hoàn
do đối lưu tự
nhiên bên trog
thùg,dầu nóg
đc đẩy lên trên
& dầu nguội
hơn đc đẩy
xuốg dưới

dựa trên cơ sở
làm mát kiểu
M có đặt quạt
gió để tăg cườg
độ tản nhiệt
trên bề mặt tbị
làm mát
Có thêm ống
góp & ống tản
nhiệt cùng hệ
thốg quạt

hệ thốg làm mát

tươg tự làm mát
= dầu tuần hoàn
tự nhiên nhưg có
thêm bơm dầu
cưỡg bức để hút
dầu đẩy vào bộ
fận tản nhiệt
cưỡg bức do các
máy quạt thổi.

bơm ly tâm đc nối vs
thùg mba,bơm này hút
dầu nóg từ fía trên of
thùg ra & đẩy dầu qua
bplm,từ đây quay trở
lại ở fần dưới of
thùg .Nc lm chạy trog
các ốg of bplm dầu
bởi bơm ly tâm,vs áp
lực chuyển độg thấp
hơn áp lực chuyển độg
of dầu khoảg
0,2.103ata để nc k thể


Ưu

cấu tạo đơn
giản,an toàn vì
k có dầu lm và

đc sử dụng
rộng rãi khi đặt
trog nhà

Cấu tạo k quá
fức tạp.
Lợi dụg đc khả
năg đối lưu of
dầu nên rất
thuận tiện, nhỏ
gọn

Nhược

giá thành
đắt,lớn hơn(33,5) lần giá
mba dầu có
cùng cs

hiệu quả thấp

PVUD

mba < 750
kVA vs đ.áp
thứ cấp
220/127V &
380/220
V.Tuy nhiên vs
cách điện đặc

biệt,đc tăg
cườg = các khí
trơ cách điện
nhưg dẫn điện
tốt,có thể chế
tạo mba đến
1000kVA vs
đ.áp 10kV.

mba cs nhỏ.Khi
bề mặt lm có
dạng ống tản
nhiệt thì cs
định mức của
mba có thể đén
1600kVA.

khi nhiệt độ k
khí thấp or ptải
of mba nhỏ,để
jảm tiêu tốn
điện năg cho
bplm có thể cắt
1 số quạt(có
thể thực hiện tự
độg).Mba lm
kiểu này có thể
lviec ngay cả
khi cắt htoàn
quạt gió nhưg

ptải cần fải
giảm đi (2530)%S đm

nâng cao khả
năng tuần hoàn
của dầu. Hiệu
quả làm mát tốt
hơn các phương
pháp trên

chỉ đc lv khi các
quat gió & bơm
dầu tuần hoàn
đều hoạt
động,số lượng
quạt phụ thuộc
vào tải & nhiệt
độ dầu of
mba.Tiêu thụ
điện năng of hệ
thống lm lớn
hơn (2-3)lần hệ
thống Д
mba cs < 80
MVA

mba cs
lớn,thường >80
MVA


26. a) Tn là tuổi thọ of TBĐ
Tuổi thọ of TB là t.gian kể từ khi TB b.đầu đc đưa vào vh cho đến khi bị đào thải
Các dạng tuôi thọ:

xâm nhập vào hệ thốg
dầu khi bplm bị thủg
hiệu quả lm rất lớn.

mba chỉ lv khi bplm lv
vì chỉ riêng bề mặt
trơn of vỏ thùng k đủ
lm ngay cả khi k
tải.Trog đk lv bt nhiệt
độ cho fép max of nc
lm là250C.Nếu nc làm
mát lớn hơn 250C là
10C trog 24h thì phải
giảm tải 1% so với
định mức.
Loại lm này khá hiệu
quả nhưg cồg
kềnh,đắt,ít thuận tiện
trog vận hành
mba có cs lớn đặc biệt


Tuổi thọ vlý: là tgian tíh từ khi côg trìh bđầu sd cho đến khi TB ko thể đ.ứng đc các yc kĩ thuật
Tuổi thọ công nghệ: là tgian tíh từ khi côg trìh bđầu sd cho đến khi côg nghệ bị lạc hâu so vs côg
nghệ mới
Tuổi thọ sp là t.gian tíh tự khi bđầu dự án đến khi sp lam ra ko chấp nhân đc nữa

Tuổi thọ kinh tế là tuổi thọ nhỏ nhất trong 3 tuổi thọ trên
Tuổi thọ đm:là t.gian lv of TB đc ấn địh bởi nhà chế tạo với đk là TB lv ở chế độ đm trog các đktc
b)Các yếu tố ả.hưởg đến tuổi thọ TB
1.Sự lão hóa cách điện
Qtr jà hóa of TB thực chất là qtr suy jảm đặc tíh cách điện do sự bđổi hóa chất xra trog cách điện dưới
sự t.động of các yếu tố khác nhau trog qtr vh.Sự lão hóa cách điện pthuộc vào nhiệt độ hàm lượg hơi
nc,hàm lượg oxi và hàm lượg axit.Thước đo of sự lão hóa cách điện chứa các ptử cellulose là độ khử
trùg hợp hay còn gọi là độ khử polime hóa (Dp). Nó đc biểu thị bởi số vòg glucose kết hợp bên trog
cellulose.Ở trạg thái chưa bão hòa,trị số (Dp) of cellulose có gtrị khoảg 1200.
a.sự lão hóa vì nhiệt: nhiệt là tác nhân lớn làm thúc đẩy các ptử p.ứng hóa học,làm tằg cườg qtr khử
polime hóa,fá vỡ sự lk of các ptử cellulose,qtr này bđầu ở nhiệt độ lv of TB.Các sp jà hóa điển hìh là
glucose tự do,nc,cacbomonoxide và cacbondioxide
6
CH2OH
H
OH 2
3
H5
O -H
H H
OH
4
1
4
1
Hình. Tác động của nhiệt đối với sự liên kết của phân tử cellulose
OH
H
H H
H

O
O
2
5
3
H
CH2OH
OH
6
Qtr oxh dẫn đến sự tách các vòg glucose và hìh thàh acid,ketone và phenol. Qtr này dra 1cách từ
từ,khi nhiệt độ càg cao thì qtr phân tách các vòg glucose dra càg nhah.
b.sự lão hóa thủy phân
Nc sẽ đẩy nhah qtr khử trùg hợp.Qtr khử trùg hợp mà có sự tgia of nc đgl qtr khử polime hóa thủy
phân.Các ptử nc
luôn hướg tới sự lôi kéo các ptử oxy t.gia vào p.ứng oxh,làm fá vỡ các cầu oxy
nối jữa các ptử glucose,do đó làm cho các lk jữa các ptử cellulose bị fá hủy làm cho số lượg Dp bị
jảm.Qtr lão hóa cách điện tỷ lệ thuận với hàm lượg nước.
CH2OH

H

C

C

O

OH

H


C

H

H

CH2OH

C

C

H
OH

C

C

C

C

C
OH

O

H


O

H H

OH

H

C

C

H

C

CH2OH
H

OH OH

H C
C H
OH

OH
O

C


C

OH

C
H
H
CH2OH
O2 H2O
+H2O
Hình :.Tác động của
nước đối với
sự liên kếtcủa các phân tử celulose

OH
O
H

C

H

C


Sự thủy fân hóa cách điện dra rất mãh liệt khi có sự kết hợp of nhiệt độ cao.Trên thực tế nc và nhiệt
đối nghịch nhau,but ở đây chúg lại kết hợp lại cùg phá hủy cách điện.
2.Độ bền cơ học và ghạn đào thải cách điện
Độ bền cơ học đc xđ bởi độ dài of các ptử cellulose.Khi giá trị D P of cách điện jảm thì độ bền cơ

học of chúg cũg sẽ bị jảm.VD jấy cách điện Kraft trog tìh trạg mới có độ khử trùg hợp D P là
1000÷1200 ứg với độ bền cơ học khoảg σ =100÷115 Nm/g.Độ bền này sẽ jảm khi độ D P jảm,đb σ
jảm rất nhah khi DP<500. Sự fụ thuộc jữa độ bền cơ học vào độ D P of cách điện đc thể hiện trog bảg
sau:
Bảng Sự phụ thuộc của độ bền cơ học vào độ Dp của cách điện
0
5
50
80
100
110
115
σ, Nm/g
DP
0
10
250
500
750
1000
1250
Trog qtr lv dưới sự t.động of các yếu tố trên cho đến một thời điểm jới hạn mà HT k còn can chấp
nhận đc và cách điện k còn can đ.bảo đc tíh năg cần thiết,tức là khi cách điện k còn td thì sẽ dẫn đến
sự đào thải TB.
3. Ả.hưởg of CĐ mag tải đv tuổi thọ of TBĐ
Tuổi thọ of TBĐ fụ thuộc vào độ đốt nóg TB,mà nhiệt độ đốt nóg lại fụ thuộc vào CĐ mag tải.Nếu
TB lv vs ptải đm thì nhiệt độ đc jữ trog giới hạn cho fép ứg vs cách điện,TB sẽ lv bth vs tuổi thọ đm
Nn.Nếu TB lv quá tải,tức là khi hệ số mag tải kmt>1,thì nhiệt độ sẽ can vượt qua jới hạn cho fép,khi
đó TB sẽ bị jảm tuổi thọ fụ thuộc vào mức vượt quá nhiều or ít.Khi nhiết độ tđổi đột ngột thì ah sẽ lớn
hơn so vs trường hợp tăng từ từ.Tuổi thọ TB cách điện N fụ thuộc vào nhiệt độ of mtxq và hệ số mag

tải can biểu thị dưới dạg biểu thức sau.

Trog đó:
Nn: tuổi thọ đm TBị,năm
Anpha: hệ số fụ thuộc vào vật liệu thg có gtrị trog khoảng 6-12
:Nhiệt độ cho phép(nhiệt độ gh của TBĐ) 0C
: Nhiệt độ tb of mtxq
Kmt : hệ số mag tải of TB
L:hệ số nhiệt.fụ thuộc vào hệ số mag tải of TB
Ta thấy nếu TB lv non tải thì tuổi thọ can đc kéo dài,còn nếu lv quá tải thì tuổi thọ sẽ jảm,có nghĩa
tuổi thọ of TBĐ là 1 đại lượg biến thiên fụ thuộc vào CĐ lv và đk làm mát.K.năg lv quá tải of TB k
chỉ fụ thuộc vào hệ số quá tải,mà còn fụ thuộc vào CĐ mag tải trc đó.




×