z
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
HOÀNG TUẤN THANH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
QUY HOẠCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CHO THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN,
GIAI ĐOẠN 2020 – 2030
HÀ NỘI, 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
HOÀNG TUẤN THANH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
QUY HOẠCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN CHO THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN,
GIAI ĐOẠN 2020 – 2030
Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
Mã ngành: D510406
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
ThS. LƯƠNG MAI HƯƠNG
TS. NGUYỄN THU HUYỀN
HÀ NỘI, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án là kết quả thực hiện của riêng tôi. Những kết quả
trong đồ án là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát
tình hình thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS. Lương Mai Hương và TS.
Nguyễn Thu Huyền.
Nội dung đồ án có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải
trên các tác phẩm và các tài liệu theo danh mục tài liệu của đồ án.
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Hoàng Tuấn Thanh
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ và là yêu cầu của sinh viên để kết thúc khoá
học trước khi tốt nghiệp ra trường, đồng thời nó cũng giúp cho sinh viên tổng kết
được những kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập, cũng như phần nào xác
định công việc mà mình sẽ làm trong tương lai.
Từ thực tế đó, em đã nghiên cứu và thực hiện đề tài “ Quy hoạch hệ thống
quản lý chất thải rắn cho cho thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 20202030”
Sau hơn ba tháng thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã hoàn thành đồ án của
mình. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo trong khoa Môi Trường, người thân,
bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em thực hiện tốt đồ án của mình.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cán bộ hướng dẫn là ThS. Lương Mai
Hương và TS. Nguyễn Thu Huyền đã tâm huyết, nhiệt tình, kiên nhẫn, hướng dẫn
em từng bước giải quyết những khó khăn của đề tài.
Trong quá trình làm đồ án không tránh khỏi những sai sót, kính mong sự
đóng góp của các thầy, cô để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTR
CN
GXL
GTB
TCVN
BTCT
Chất thải rắn
Công nghiệp
Giá xây lắp
Giá thiết bị
Tiêu chuẩn Việt Nam
Bê tông cốt thép
MỞ ĐẦU
1.1.
Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa trên phạm
vi cả nước đang gia tăng mạnh mẽ. Nhu cầu khai thác và sử dụng tài nguyên thiên
nhiên của con người cũng không ngừng tăng lên, các vấn đề môi trường ngày một
gia tăng, do đó chúng ta ngày càng phải đối mặt nhiều hơn với các thách thức môi
trường. Chất thải rắn đang là vấn đề gây bức xúc, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến
môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cộng đồng và mỹ quan đô thị.
Thành phố Bắc Kạn nằm ở trung tâm của tỉnh Bắc Kạn, là tỉnh lỵ, trung tâm
kinh tế, chính trị của tỉnh. Thành phố Bắc Kạn được thành lập trên cơ sở toàn bộ
diện tích tự nhiên, nhân khẩu và đơn vị hành chính cấp xã của thị xã Bắc Kạn, từ
ngày 16 tháng 5 năm 2015. Trước đây, thị xã Bắc Kạn còn phát triển chậm, chưa
đạt tiêu chuẩn chức năng đô thị về thu thu nhập bình quân đầu người; tuy nhiên, cơ
sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đang được quan tâm đầu tư, định hướng mới
phù hợp với sự phát triển kinh tế chung của cả nước.
Tính đến năm 2015, dân số toàn thành phố đạt khoảng 85 000 người. Tuy
nhiên, dự kiến dân số sẽ tăng lên nhiều lần cách đột ngột (do lên thành phố, thu hút
đầu tư, đồng nghĩa với việc gia tăng người lao động, và di dân), từ đó khối lượng
rác thải sẽ tăng, gây áp lực lên hệ thống quản lý môi trường. Không những chú
trọng về phát triển kinh tế-xã hội, mà vấn đề môi trường cũng cần được quan tâm
lớn.
Nhận thức được mức độ cấp thiết của vấn đề quản lý chất thải rắn đô thị nói
chung và thành phố Bắc Kạn nói riêng. Đồng thời nhận thấy những hạn chế, bất cập
trong hệ thống quản lý CTR của thành phố, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: ”Quy
hoạch hệ thống quản lý chất thải rắn cho thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn,
giai đoạn 2020 - 2030”,nhằm giải quyết các vấn đề bảo vệ môi trường hiện nay.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng được phương án quy hoạch hệ thống thu gom, công nghệ xử lý
CTR mới cho phố Bắc Kạn, giai đoạn 2020-2030, phù hợp với quy hoạch KTXH.
8
1.3. Nội dung nghiên cứu
-
-
-
Thu thập những số liệu có sẵn về hệ thống quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành
phố Bắc Kạn: dân số, tốc độ phát sinh chất thải rắn, nguồn phát sinh chất thải rắn,
hiện trạng thu gom vận chuyển chất thải rắn, công nghệ xử lý chất thải rắn.
Tính toán dự báo tốc độ phát sinh dân số và tải lượng chất thải rắn của thành phố
đến năm 2030, đưa ra các giải pháp quản lý để lựa chọn phương án tối ưu cho hệ
thống thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thành phố hướng
đến bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Đề xuất tuyến thu gom, công nghệ xử lý cho khu liên hợp xử lý trên địa bàn của
thành phố Bắc Kạn. (2 phương án)
- Tính toán thiết kế, hoạch toán quy hoạch các công trình xử lý CTR. (2
phương án)
- Khái toán kinh tế. (2 phương án).
1.4. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp: Tìm hiểu về quy hoạch quản lý chất
thải rắn, thu thập số liệu, các công thức và mô hình dựa trên các tài liệu có sẵn và từ
thực tế.
-Phương pháp tính toán theo tiêu chuẩn: dựa vào các tài liệu và thông tin thu
thập được để tính toán tốc độ phát sinh chất thải rắn của thành phố Bắc Kạn, tỉnh
Bắc Kạn đến năm 2030.
-Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia: tham vấn ý kiến giáo viên hướng
dẫn.
-Phương pháp mô phỏng tin học: sử dụng công nghệ thông tin để mô phỏng
các ý tưởng thiết kế (AutoCAD).
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN
1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của thành phố Bắc Kạn
1.1.1. Vị trí địa lí
9
Thị xã Bắc Kạn nằm trên đờng quốc lộ 3, cách thành phố Thái Nguyên 80Km
về phía Bắc, cách thị xã Cao Bằng 120km về phía Nam, có sông Cầu chảy giữa thị
xã.
Toạ độ địa lý: Kinh độ Đông 105049, Vĩ độ Bắc 22048.
+ Phía Bắc giáp xã Cẩm Giàng, Hà Vị- huyện Bạch Thông.
+ Phía Nam giáp xã Thanh Vân, Hoà Mục- huyện Chợ Mới.
+ Phía Đông giáp xã Mỹ Thanh- huyện Bạch Thông.
+ Phía Tây giáp xã Quang Thuận, Đôn Phong- huyện Bạch Thông
c im a hỡnh
Thnh ph nm trong vựng thung lung lũng cho, dc b song Cu, xung
quanh u cú dóy nỳi bao bc. Hng dc t Tõy sang ụng, a hỡnh cú th phõn
ra hai khu vc chớnh sau:
- Phớa Bc: Cú cao hin trng l +139m n + 154m.
- Phớa Nam: Gm 3 phng:
+ Phng Sụng Cu: a hỡnh bng phng, cú cao t nhiờn l +133m n
+145m. Riờng khu i thong cú cao nn t nhiờn +168,5m n +177,2m; ti
chõn i cú cao khong 138m.
+ Phng c Xuõn: Cao trung bỡnh +142,3m n +150m. Gia thnh
ph cú vựng t trng trng lỳa v hoa mu, cao thp nht l +134,2m. Riờng
khu i Tnh i cao nn cao nht l +166,9m.
+ Phng Phựng Chớ Kiờn: Cú cao hin trng trung bỡnh +138m n
+160m
1.1.3.
Khớ hu
1.1.2.
Bc Kn nm hon ton trong vnh ai nhit i khu vc giú mựa ụng
Nam . v trớ ny, Bc Kn cú s phõn húa khớ hu theo mựa rừ rt.
Mựa ma núng m t thỏng 5 n thỏng 10, chim 70 - 80% lng ma c
nm; mựa khụ t thỏng 11 n thỏng 4 nm sau, lng ma ch chim khong 20 25% tng lng ma trong nm.
Do nm gia hai h thng nỳi cỏnh cung min ụng Bc nờn Bc Kn chu
nh hng mnh ca khớ hu lc a chõu , thi tit lnh v mựa ụng, ng thi
hn ch nh hng ma bóo v mựa h.
- Nng: S gi nng trung bỡnh nm: 1554,7 gi.
- Giú: Do nh hng a hỡnh thung lung nờn:
+ Hng giú chớnh: ụng Nam.
+ Tc giú mnh nht: 30m/s.
+ Tc giú trung bỡnh: 1,3m/s.
- Ma: Do a hỡnh thung lung long cho nờn ma Bc Kn vo loi thp:
+ Lng ma trung bỡnh nm l: 1508,1 mm
10
+ Lương mưa cao nhất ngày: 225,9 mm
+ Số ngày mưa trong năm: 134,4 ngày
- Nhiệt độ không khí:
+ Nhiệt độ không khí trung bình năm: 22,000C
+ Nhiệt độ không khí nhỏ nhất năm: -1,000C
+ Nhiệt độ không khí lớn nhất năm: 39,400C
- Độ ẩm trung bình năm: 62%
- Số ngày sương mù trong năm: 87,1 ngày.
1.1.4. Kinh tế
Trong cơ cấu kinh tế của thị xã Bắc Kạn hiện nay, lĩnh vực thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất với hơn 54%, tiếp đó là công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp - xây dựng cơ bản chiếm 38%, nông - lâm nghiệp chiếm 7,8%. Để đẩy mạnh
phát triển kinh tế, trong năm qua thành phố Bắc Kạn đã ban hành các nghị quyết
cho từng lĩnh vực, đưa ra các giải pháp đúng đắn, cơ chế phù hợp, quy hoạch kinh
tế vùng có trọng tâm, trọng điểm nhằm khai thác tốt tiềm năng, lợi thế của địa
phương. Dựa trên điều kiện thực tế, thị xã Bắc Kạn đã tập trung khai thác mảng
dịch vụ - thương mại, tiểu thủ công nghiệp ở 4 phường là Đức Xuân, Nguyễn Thị
Minh Khai, Phùng Chí Kiên và phường Sông Cầu; tại 4 xã còn lại là Dương Quang,
Xuất Hóa, Huyền Tụng và Nông Thượng tập trung phát triển trồng trọt và chăn
nuôi.
1.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Bắc Kạn
1.2.1. Các nguồn và loại chất thải rắn phát sinh
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải rắn là cơ
sở quan trọng trong thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình
quản lý chất thải rắn thích hợp.
Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh chất thải rắn khác nhau nhưng
phân loại theo cách thông thường nhất là:
Bảng 1.1: Nguồn gốc các loại chất thải.
Nguồn phát
sinh
Khu dân cư
Nơi phát sinh
Các dạng chất thải rắn
Hộ gia đình, biệt thự, chung cư. Thực phẩm dư thừa, giấy,
can nhựa, thủy tinh,
nhôm.
11
Khu thương mại Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách
sạn, nhà trọ, các trạm sửa chữa
và dịch vụ.
Giấy, nhựa, thực phẩm
thừa, thủy tinh, kim
loại, chất thải nguy hại
Cơ quan, công sở
Giấy, nhựa, thực phẩm
dư thừa, thủy tinh, kim
loại, chất thải nguy
hại.
Trường học, bệnh viện, văn
phòng cơ quan chính phủ.
Công trình xây
Khu nhà xây dựng mới, sửa
Gỗ, bê tông, thép, gạch,
dựng
chữa nâng cấp mở rộng đường
thạch cao, bụi.
phố, cao ốc, san nền xây dựng.
Dịch vụ công
cộng đô thị
Hoạt động dọn rác vệ sinh
đường phố, công viên, khu vui
chơi giải trí, bãi tắm.
Rác cành cây cắt tỉa,
chất thải chung tại khu
vui chơi, giải trí.
Các khu công Công nghiệp xây dựng, chế tạo,
nghiệp
công nghiệp nặng- nhẹ, lọc dầu,
hóa chất, nhiệt điện.
Chất thải do quá trình
chế biến công nghiệp,
phế liệu, và các rác
thải sinh hoạt
Nông nghiệp
1.2.2.
Đồng cỏ, đồng ruộng, vườn cây
ăn trái, nông trại.
Thực phẩm bị thối rữa,
sản phẩm nông nghiệp
thừa, rác, chất độc hại.
Hiện trạng thu gom, vận chuyển, quản lý chất thải rắn
-
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Bắc Kạn đạt 80%
-
Phương tiện chuyên dụng để thu gom rác ở các huyện chủ yếu vẫn là các xe tự chế
(cải tiến, xe 3 bánh, xe kéo tay,...); vì vậy, không đảm bảo vệ sinh trong quá trình
vận chuyển, ảnh hưởng đến môi trường, mất vệ sinh trên các tuyến đường vận
chuyển
-
Chất thải rắn xây dựng và bùn thải: CTR xây dựng trên địa bàn thành phố chưa
được phân loại, phần lớn CTR xây dựng được tận dụng để san lấp mặt bằng, phần
còn lại được thu gom chung với chất thải sinh hoạt và đưa đến các bãi chôn lấp
CTR sinh hoạt.
12
-
Chất thải rắn công nghiệp:CTR phát sinh được các đơn vị tự thu gom, phân loại,
một phần được tái chế và một phần được ký hợp đồng với các công ty môi trường
đô thị vận chuyển, xử lý
-
Chất thải rắn y tế: Tất cả các loại CTR sinh hoạt được thu gom và tập trung về khu
tập kết rác của bệnh viện và được công ty môi trường đô thị vận chuyển đi xử lý.
CTR y tế (nguy hại) ở các phòng bệnh được thu gom đốt định kỳ. Tro sau khi đốt
được thu gom cùng CTR sinh hoạt.
-
Chất thải rắn nguy hại:Chất thải rắn nguy hại được thu gom đưa vào thùng chứa
chuyển về nơi tập kết và xử lý khu vực Bắc Bộ.
1.2.3. Khả năng phân loại chất thải rắn tại nguồn
Hiện tại trên địa bàn thị xã chưa áp dụng phân loại CTR tại nguồn. Việc áp
dụng phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn cho thị xã thực hiện trên các cơ sở sau: Lộ
trình phân loại chất thải rắn tại nguồn phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của
thành phố; hệ thống cơ chế chính sách phù hợp; trang bị đầy đủ hệ thống thiết bị lưu
chứa, thu gom, vận chuyển CTR sau phân loại phù hợp.
13
CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN THU GOM CHẤT THẢI RẮN
CHO THÀNH PHỐ BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2020 – 2030
2.1.Tính toán lượng chất thải rắn phát sinh giai đoạn 2020– 2030
2.1.1 Chất thải rắn sinh hoạt của người dân.
- Dân số năm 2015: 85 000 người
- Tốc độ tăng dân số 1,2%/năm.
- Tiêu chuẩn thải rác:1 kg/người.ngđ
Tổng dân số tính đến năm 2025:
= = 95 769 (người)
Tổng dân số tính đến năm 2030:
= = 101 655 (người)
Trong đó:
• : Dân năm 2025.
• : Dân năm 2030.
• N: Dân số năm 2015.
• : Tốc độ tăng dân số, % = 0,012.
• : Thời gian từ năm hiện tại đến năm quy hoạch, năm.
- Lượng rác mỗi ngày người dân thải ra trong 5 năm đầu là:
95769 x 1 = 95769 (kg/ngày)
=> Lượng rác thải trong 5 năm đầu:
95 769 x 365 x 5= 174 778 062 kg = 174 778,062 tấn
- Lượng rác người dân thải mỗi ngày trong 5 năm sau là:
101 655 x 1 = 101655 (kg/ngày)
=> Lượng rác thải ra trong 5 năm sau:
101655 x 365 x 5 = 185 520 375 kg = 185 520,375 tấn
Tổng lượng rác thải sinh hoạt của người dân thành phố trong 10 năm:
360 298 437 kg = 360 298,437 tấn
14
Bảng 2.1: Tỉ lệ thành phần chất thải rắn
Thành phần
Phần trăm khối lượng
(%)
3,73
1,07
9,65
0,2
0,58
27,85
0,02
56,9
100
Giấy
Vải
Nhựa
Da và cao su
Thủy tinh
Đất và cát
Nguy hại
Hữu cơ khác
Tổng
2.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân
- Số công nhân: 3 620 người.
- Tiêu chuẩn thải: 0,7 kg/người.ngđ.
- Lượng rác thải sinh hoạt của công nhân:
3620 x 0.7 = 2534 (kg/ngđ).
=> Lượng thải trong 10 năm:
2534 x365 x 10 = 9 249 100 kg = 9 249,1 (tấn)
2.1.3.
Chất thải rắn từ bệnh viện
- Số giường bệnh: 500 giường.
- Tiêu chuẩn thải: 1,3 kg/giường.ngđ.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại: 19%CTR.
- Tổng khối lượng CTR trong bệnh viện là:
500 x1,3 = 650(kg/ngđ).
- Tổng khối lượng chất thải nguy hại trong bệnh viện là:
650 x 19% = 123,5 (kg/ngđ).
- Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt là:
15
650 – 123,5 = 526,5 (kg/ngđ).
=> Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của bệnh viện trong 10 năm:
526 x 365 x 10 = 1 919 900 kg = 1 919,9 tấn
2.1.4.
Chất thải rắn từ trường học:
- Trên đia bàn có 6 trường học
- Số lượng học sinh 4500 hs
- TC thải rác: 0,5 kg/hs.ngđ
- Tổng rác thải trường học:
4500 x 0,5 = 2250 (kg/ngđ) = 821,25 tấn/năm
- Lượng CTR trường học thải ra trong 10 năm là:
821,25 x 10= 8 212,5 tấn
2.1.5. Chất thải rắn phát sinh từ sản xuất
Khối luợng chất thải rắn công nghiệp phát sinh được tính toán trên cơ sở ước
tính hệ số phát sinh dao dộng từ 0,1 - 0,3 tấn/ha.ngđ
Chọn khối lượng CTR công nghiệp phát sinh = 0,25 tấn/ha.ngđ
• KCN Bản Áng: S = 37,75 ha
- Tổng lượng chất thải rắn CN phát sinh: 0,25 x 95 = 9,5( tấn/ngđ)
- CTR thông thường chiếm 10% lượng CTR công nghiệp là
9,5 x 10% = 0,95 (tấn/ngđ) = 347,04 (tấn/năm)
=> Chất thải rắn thong thường trong 10 năm của khu công nghiệp là
2.1.6. Tổng chất thải rắn của toàn thành phố
- Tỷ lệ thu gom đạt 80%
- Tổng lượng chất thải của toàn thành phố trong 10 năm là:
360 298,437 + 9 249,1 + 1 919,9 +8 212,5 = 379 679,937 tấn
Tổng lượng chất thải thu gom được trong 10 năm là:
379 679,937 x 80 % = 303 743,9496 tấn
- Lượng rác thu được trung bình từng năm là:
303 743,9496 ÷ 10 = 30 374,39496 tấn/năm
16
2.2.
Đề xuất phương án thu gom chất thải rắn
2.2.1. Phương án 1
Nguồn phát sinh
Xe đẩy tay
Điểm tập kết
Xe cơ giới chuyên dụng
Khu xử lý
Hình 2.1: Sơ đồ thu gom phương án 1
Thuyết minh sơ đồ thu gom
Các xe thu gom đẩy tay đi dọc theo các đường phố và các ngõ trong khu vực
cung cấp dịch vụ vào thời gian định trước trong ngày. Các hộ gia đình có trách
nhiệm mang chất thải rắn chứa trong bịch nilon hoặc trong các thùng rác và đổ trực
tiếp vào xe thu gom.
Các xe thu gom đẩy tay sau khi đã thu đầy rác sẽ được vận chuyển tập trung
tới các điểm tập kết sau đó sẽ được các xe nén ép rác chuyên dụng vận chuyển
thẳng đến trạm xử lý
2.2.2. Phương án 2
Nguồn phát sinh
Chất thải rắn dễ phân hủy
Chất thải rắn khó phân hủy
Thùng bán di động
Xe cơ giới chuyên dụng
Hình 2.2: Sơ đồ thu gom phương án 2
Thuyết minh sơ đồ thu gom
Theo phương án này chất thải rắn sẽ được phân loại tại nguồn. Mỗi cơ quan,
hộ gia đình sẽ được trang bị 2 Khu
thùngxửrác
lý khác màu, thùng màu xanh dùng để thu
17
gom chất thải dễ phân hủy sinh học, thùng màu da cam dùng để thu gom chất thải
khó phân hủy sinh học.
Các thùng bán cố định được đánh dấu 2 màu xanh và da cam để thu gom 2
loại chất thải khác nhau; sẽ đặt tại các điểm đã định trước dọc theo các đường phố.
Các hộ gia đình có trách nhiệm mang chất thải rắn chứa trong các thùng rác và đổ
vào từng thùng theo loại.
Các xe nén ép rác chuyên dụng thu gom từng loại chất thải rồi vận chuyển
thẳng đến trạm xử lý.
2.3.
Tính toán thu gom theo phương án 1
- Diện tích tính toán của thành phố (diện tích theo quy hoạch): 18 km2
- Dân số tính toán: 4 870 người/km2
- Chất thải rắn không được phân loại tại nguồn
- Thu gom sơ cấp bằng xe đẩy tay, dung tích 660l, hệ số không đầy thùng
f=0,75.
Vtt = 660l x 0,75 = 500l = 0,5m3
- Chọn t = 2,5h là thời gian đẩy hết 1 chuyến, 1 ngày làm việc 8h
8
2,5
18298
4870
445.6
2
41079
4870
1000
3
4
9370
17914
4870
4870
228.2
436.2
1.2
1.2
1.2
1196.3
272.88
521.7
18
1
1
1
532.
9
1196
272.
9
521.
80
80
80
80
426.3
1.4
2.842
957.1
3.2
6.38
218.3
417.4
0.7
1.4
1.455
2.782
Làm tròn số xe
Số xe đảy tay loại 660l
Thể tích rác thu gom (m3) KLR:
Lượng rác thu gom được
Tỉ lệ thu gom (%)
Lượng rác thải (kg)
Tiêu chuẩn thải (kg/ng)
Dân số năm 2030
532.89
1
(kg)
1.2
300kg/m3
1
Tỉ lệ gia tăng dân số (%/năm)
Dân số
Mật độ (người/mk2)
Diện tích
Ô số
Số chuyến xe 1 người đẩy được trong 1 ngày là
= 3 chuyến.
- Xe thu gom thứ cấp chỉ thu gom rác 1 lần/ngày, nên 1 ngày, 1 xe sơ cấp chỉ
làm việc 1 chuyến. => 1 người sẽ quản lý 3 xe sơ cấp.
Thu gom thứ cấp bằng xe thùng cố định có V= 22m3, hệ số nén r = 1,8
Voto = 22 x 1,8 = 40 m3
- Sau đây là bảng tính toán lượng rác thải và số xe thu gom sơ cấp cho từng ô
Bảng 2.2: Bảng tính toán lượng rác và số xe thu gom sơ cấp của từng ô
3
6
1
3
1.2
1
5
28394
4870
691.4
6
6655
4870
162
7
3869
4870
94.21
8
8950
4870
217.9
9
10671
4870
259.8
10
602
4870
14.66
1.2
17.532
1
17.5
11
959
4870
23.35
1.2
27.929
1
12
2444
4870
59.51
1.2
71.176
13
3118
4870
75.92
1.2
90.804
14
10143
4870
247
15
605
4870
14.73
1.2
17.619
1
17.6
16
704
4870
17.14
1.2
20.502
1
17
1012
4870
24.64
1.2
29.472
18
2131
4870
51.89
1.2
19
504
4870
12.27
1.2
20
8590
4870
209.2
21
28320
4870
689.6
22
4901
4870
119.3
23
4190
4870
102
1.2
122.02
1
122
24
44324
4870
1079
1.2
1290.8
1
1291
496.
25
17060
4870
415.4
26
4324
4870
105.3
27
1102
4870
26.83
1.2
32.093
1
32.1
28
58536
4870
1425
1.2
1704.7
1
1705
207.
29
7136
4870
173.8
30
1504
4870
36.62
31
25543
4870
622
32
3990
4870
97.16
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
826.91
7
826.
80
4
661.5
2.2
4.41
155.1
0.5
1.034
90.14
0.3
0.601
208.5
0.7
1.39
248.6
0.8
1.657
80
14.03
0
0.094
0
27.9
80
22.34
0.1
0.149
0
1
71.2
80
56.94
0.2
0.38
0
1
90.8
295.
80
72.64
0.2
0.484
1
236.3
0.8
1.575
80
14.1
0
0.094
0
20.5
80
16.4
0.1
0.109
0
1
29.5
80
23.58
0.1
0.157
0
62.06
1
62.1
80
49.65
0.2
0.331
0
14.678
1
14.7
250.
80
11.74
0
0.078
0
200.1
0.7
1.334
659.8
2.2
4.399
114.2
0.4
0.761
80
97.62
0.3
0.651
1
80
1033
3.4
6.884
7
397.5
1.3
2.65
100.7
0.3
0.672
80
25.67
0.1
0.171
0
80
1364
4.5
9.092
9
166.3
0.6
1.108
35.04
0.1
0.234
595.1
2
3.967
92.96
0.3
0.62
193.81
112.68
260.65
310.77
295.39
250.16
824.75
142.73
496.83
125.93
207.82
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
43.8
743.88
1
1
116.2
19
9
193.
8
112.
7
260.
6
310.
8
4
2
824.
8
142.
7
8
125.
9
8
43.8
743.
9
116.
2
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
1
1
1
2
2
1
4
1
3
1
1
0
4
1
1.2
771.
33
26501
4870
645.3
34
15121
4870
368.2
35
26031
4870
633.9
36
40159
4870
977.9
37
23869
4870
581.2
38
46641
4870
1136
39
9526
4870
232
40
24853
4870
605.2
41
34383
4870
837.2
42
23309
4870
567.6
43
3494
4870
85.08
44
31260
4870
761.2
45
10256
4870
249.7
46
45682
4870
1112
1.2
1330.4
1
1330
47
21702
4870
528.4
1.2
632.02
1
632
242.
48
8325
4870
202.7
49
12691
4870
309
50
10485
4870
255.3
51
13403
4870
326.4
52
3560
4870
86.69
53
12699
4870
309.2
54
18461
4870
449.5
55
16305
4870
397
56
81110
4870
1975
57
14213
4870
346.1
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
771.78
1
440.36
758.09
1169.5
695.13
1358.3
277.42
723.78
1001.3
678.82
101.75
910.37
298.68
242.45
369.59
305.35
390.33
103.68
369.83
537.63
474.84
2362.1
413.92
20
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
8
440.
4
758.
1
1170
695.
1
1358
277.
4
723.
8
1001
678.
8
101.
8
910.
4
298.
7
4
369.
6
305.
4
390.
3
103.
7
369.
8
537.
6
474.
8
2362
413.
9
80
4
617.4
2.1
4.116
352.3
1.2
2.349
606.5
2
4.043
935.6
3.1
6.238
556.1
1.9
3.707
1087
3.6
7.244
221.9
0.7
1.48
579
1.9
3.86
801.1
2.7
5.34
543.1
1.8
3.62
81.4
0.3
0.543
728.3
2.4
4.855
239
0.8
1.593
80
1064
3.5
7.095
7
80
505.6
1.7
3.371
3
194
0.6
1.293
295.7
1
1.971
244.3
0.8
1.629
312.3
1
2.082
82.94
0.3
0.553
295.9
1
1.972
430.1
1.4
2.867
379.9
1.3
2.533
1890
6.3
12.6
331.1
1.1
2.208
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
2
4
6
4
7
1
4
5
4
1
5
2
1
2
2
2
1
2
3
3
13
2
1.2
1
58
7798
4870
189.9
59
52501
4870
1278
1.2
1529
1
1529
60
12429
4870
302.6
1.2
361.96
1
362
230.
61
7923
4870
192.9
62
15187
4870
369.8
63
42616
4870
1038
64
20262
4870
493.4
65
16779
4870
408.6
66
7764
4870
189.1
67
9386
4870
228.5
68
15935
4870
388
69
69116
4870
1683
70
9875
4870
240.5
71
10922
4870
266
72
9013
4870
219.5
73
9678
4870
235.7
74
20084
4870
489
75
18802
4870
457.8
76
11954
4870
291.1
77
3532
4870
86
78
3245
4870
79.02
1.2
94.503
1
94.5
79
85487
4870
2082
1.2
2489.6
1
80
35422
4870
862.5
1.2
1031.6
1
81
18971
4870
461.9
82
17212
4870
419.1
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
227.1
227.
230.74
442.28
1241.1
590.08
488.65
226.11
273.34
464.07
2012.8
287.59
318.08
262.48
281.85
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
584.9
547.56
348.13
102.86
552.48
501.26
21
1
1
1
1
1
1
80
1
181.7
0.6
1.211
80
1223
4.1
8.154
8
80
289.6
1
1.93
2
184.6
0.6
1.231
353.8
1.2
2.359
992.9
3.3
6.619
472.1
1.6
3.147
390.9
1.3
2.606
180.9
0.6
1.206
218.7
0.7
1.458
371.3
1.2
2.475
1610
5.4
10.74
230.1
0.8
1.534
254.5
0.8
1.696
210
0.7
1.4
225.5
0.8
1.503
467.9
1.6
3.119
438.1
1.5
2.92
278.5
0.9
1.857
82.29
0.3
0.549
80
75.6
0.3
0.504
1
2490
80
1992
6.6
13.28
13
1032
552.
80
825.3
2.8
5.502
6
442
1.5
2.947
401
1.3
2.673
7
442.
3
1241
590.
1
488.
6
226.
1
273.
3
464.
1
2013
287.
6
318.
1
262.
5
281.
8
584.
9
547.
6
348.
1
102.
9
5
501.
3
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
1
2
7
3
3
1
1
2
11
2
2
1
2
3
3
2
1
3
3
1.2
328.
83
11287
4870
274.8
84
3112
4870
75.78
85
5030
4870
122.5
86
20696
4870
503.9
87
10788
4870
262.7
88
17900
4870
435.9
89
20076
4870
488.9
90
25419
4870
619
91
36584
4870
890.8
92
9020
4870
219.6
93
7568
4870
184.3
94
7350
4870
179
95
7688
4870
187.2
96
8263
4870
201.2
97
8325
4870
202.7
98
9937
4870
242
99
15709
4870
382.5
100
4401
4870
107.2
101
2298
4870
55.96
1.2
66.924
1
66.9
102
1243
4870
30.27
1.2
36.199
1
103
1851
4870
45.07
1.2
53.906
104
16584
4870
403.8
1.2
105
34560
4870
841.5
106
2853
4870
107
1108
108
109
2
0.9
1.753
72.5
0.2
0.483
117.2
0.4
0.781
482.2
1.6
3.215
251.3
0.8
1.676
417
1.4
2.78
467.7
1.6
3.118
592.2
2
3.948
852.3
2.8
5.682
210.2
0.7
1.401
176.3
0.6
1.175
171.2
0.6
1.142
179.1
0.6
1.194
192.5
0.6
1.283
194
0.6
1.293
231.5
0.8
1.543
366
1.2
2.44
102.5
0.3
0.684
80
53.54
0.2
0.357
0
36.2
80
28.96
0.1
0.193
0
1
53.9
80
43.12
0.1
0.287
0
482.97
1
483
80
386.4
1.3
2.576
3
1.2
1006.5
1
1007
80
805.2
2.7
5.368
5
69.47
1.2
83.087
1
83.1
80
66.47
0.2
0.443
0
4870
26.98
1.2
32.268
1
32.3
80
25.81
0.1
0.172
0
985
4870
23.98
1.2
28.686
1
28.7
80
22.95
0.1
0.153
0
1156
4870
28.15
1.2
33.666
1
33.7
80
26.93
0.1
0.18
0
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1
90.63
146.49
602.72
314.17
521.29
584.67
740.27
1065.4
262.69
1
1
1
1
1
1
1
1
1
220.4
214.05
223.89
240.64
242.45
289.39
457.49
128.17
22
1
1
1
1
1
1
1
7
80
263
1.2
328.71
1
90.6
146.
5
602.
7
314.
2
521.
3
584.
7
740.
3
1065
262.
7
220.
4
214.
1
223.
9
240.
6
242.
4
289.
4
457.
5
128.
2
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
0
1
3
2
3
3
4
6
1
1
1
1
1
1
2
2
1
110
3054
4870
74.36
1.2
88.94
1
88.9
80
71.15
0.2
0.474
0
111
2852
4870
69.45
1.2
83.058
1
83.1
80
66.45
0.2
0.443
0
112
2756
4870
67.11
1.2
80.262
1
80.3
80
64.21
0.2
0.428
0
113
2564
4870
62.43
1.2
74.67
1
74.7
107.
80
59.74
0.2
0.398
0
114
3685
4870
89.73
85.85
0.3
0.572
115
4656
4870
113.4
108.5
0.4
0.723
116
15190
4870
369.9
353.9
1.2
2.359
117
17602
4870
428.6
410.1
1.4
2.734
118
5105
4870
124.3
118.9
0.4
0.793
119
11953
4870
291.1
278.5
0.9
1.857
120
6627
4870
161.4
154.4
0.5
1.029
121
4556
4870
110.9
106.2
0.4
0.708
122
14783
4870
360
344.4
1.1
2.296
123
11897
4870
289.7
277.2
0.9
1.848
124
4798
4870
116.8
111.8
0.4
0.745
125
1449
4870
35.28
33.76
0.1
0.225
126
19214
4870
467.9
447.7
1.5
2.984
127
6565
4870
159.9
153
0.5
1.02
128
5071
4870
123.5
118.1
0.4
0.788
129
13777
4870
335.5
321
1.1
2.14
130
11902
4870
289.8
277.3
0.9
1.849
131
3959
4870
96.4
92.24
0.3
0.615
132
25429
4870
619.2
592.5
2
3.95
133
45486
4870
1108
1060
3.5
7.065
134
3749
4870
91.29
87.34
0.3
0.582
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
107.32
135.59
442.37
512.62
148.67
1
1
1
1
1
1
348.1
1
193
132.68
430.52
346.47
139.73
42.199
559.56
191.19
147.68
401.22
346.62
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
115.3
740.56
1324.7
109.18
23
1
1
1
3
135.
6
442.
4
512.
6
148.
7
348.
1
193
132.
7
430.
5
346.
5
139.
7
42.2
559.
6
191.
2
147.
7
401.
2
346.
6
115.
3
740.
6
1325
109.
2
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
1
1
2
3
1
2
1
1
2
2
1
0
3
1
1
2
2
1
4
7
1
1.2
2504
4870
60.97
136
11952
4870
291
137
1041
4870
25.35
1.2
30.317
1
30.3
138
2943
4870
71.66
1.2
85.708
1
85.7
406.
139
13955
4870
339.8
140
9045
4870
220.2
141
2501
4870
60.9
142
29988
4870
730.2
143
18976
4870
462.1
144
20379
4870
496.2
145
20938
4870
509.8
146
17256
4870
420.2
147
9003
4870
219.2
148
15128
4870
368.4
149
20489
4870
498.9
150
16583
4870
403.8
151
15228
4870
370.8
152
10392
4870
253
153
20146
4870
490.6
154
10445
4870
254.3
155
7638
4870
186
1.2
222.44
1
222.4
156
39515
4870
962.2
1.2
1150.8
1
157
15110
4870
367.9
1.2
440.04
1
158
9791
4870
238.4
159
31935
4870
777.6
160
12407
4870
302.1
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
72.923
1
135
348.07
406.41
263.41
72.836
873.33
552.63
593.49
609.77
502.54
262.19
440.57
596.69
482.94
443.48
302.64
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
586.7
304.19
285.14
930.03
361.32
24
1
1
1
1
72.9
348.
80
0
58.34
0.2
0.389
278.5
0.9
1.856
80
24.25
0.1
0.162
0
80
68.57
0.2
0.457
0
325.1
1.1
2.167
210.7
0.7
1.405
58.27
0.2
0.388
698.7
2.3
4.658
442.1
1.5
2.947
474.8
1.6
3.165
487.8
1.6
3.252
402
1.3
2.68
209.8
0.7
1.398
352.5
1.2
2.35
477.4
1.6
3.182
386.4
1.3
2.576
354.8
1.2
2.365
242.1
0.8
1.614
469.4
1.6
3.129
243.4
0.8
1.622
80
178
0.6
1.186
1
1151
80
920.6
3.1
6.137
6
440
285.
80
352
1.2
2.347
2
228.1
0.8
1.521
744
2.5
4.96
289.1
1
1.927
1
4
263.
4
72.8
873.
3
552.
6
593.
5
609.
8
502.
5
262.2
440.
6
596.
7
482.
9
443.
5
302.
6
586.
7
304.
2
1
930
361.
3
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
2
2
1
0
5
3
3
3
3
1
2
3
3
2
2
3
2
2
5
2
1.2
40769
4870
992.7
162
10630
4870
258.8
163
37459
4870
912.1
164
12467
4870
303.6
165
22388
4870
545.1
1.2
652
1
652
166
2789
4870
67.91
1.2
81.223
1
81.2
173.
167
5963
4870
145.2
168
1460
4870
35.55
1.2
42.519
1
42.5
169
557
4870
13.56
1.2
16.221
1
170
1800
4870
43.83
1.2
52.421
171
55026
4870
1340
1.2
172
22424
4870
546
1.2
173
15648
4870
381
174
13148
4870
320.2
175
13987
4870
340.6
176
4375
4870
106.5
177
11328
4870
275.8
178
14168
4870
345
179
2165
4870
52.72
1.2
63.05
1
63.1
180
584
4870
14.22
1.2
17.008
1
17
204.
181
7023
4870
171
182
6545
4870
159.4
183
11448
4870
278.8
184
16814
4870
409.4
185
1663
4870
40.49
186
10157
4870
247.3
187
12463
4870
303.5
188
15148
4870
368.9
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1187.3
1
161
80
6
949.8
3.2
6.332
247.7
0.8
1.651
872.7
2.9
5.818
290.5
1
1.936
80
521.6
1.7
3.477
3
80
64.98
0.2
0.433
0
138.9
0.5
0.926
80
34.02
0.1
0.227
0
16.2
80
12.98
0
0.087
0
1
52.4
80
41.94
0.1
0.28
0
1602.5
1
1603
80
1282
4.3
8.547
9
653.05
1
653
455.
80
522.4
1.7
3.483
3
364.6
1.2
2.43
306.3
1
2.042
325.9
1.1
2.172
101.9
0.3
0.68
263.9
0.9
1.759
330.1
1.1
2.201
80
50.44
0.2
0.336
0
80
13.61
0
0.091
0
163.6
0.5
1.091
152.5
0.5
1.017
266.7
0.9
1.778
391.7
1.3
2.612
38.74
0.1
0.258
236.6
0.8
1.578
290.4
1
1.936
352.9
1.2
2.353
309.57
1090.9
363.07
173.66
455.71
1
1
1
1
1
1
382.9
407.34
127.41
1
1
1
329.9
412.61
204.53
190.61
1
1
1
1
333.4
489.67
48.431
1
1
1
295.8
362.95
441.15
25
1
1
1187
309.
6
1091
363.
1
7
7
382.
9
407.
3
127.
4
329.
9
412.
6
5
190.
6
333.
4
489.
7
48.4
295.
8
363
441.
1
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
2
6
2
1
2
2
2
1
2
2
1
1
2
3
0
2
2
2