TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - LUẬT
Môn: Luật hiến pháp
GVHD: TRẦN THỊ MAI PHƯỚC
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHÓM 1
ĐỀ TÀI:
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC QUA CÁC BẢN HIẾN PHÁP
1946
1959
1980
1992
2013
Nội dung chính
Khái niệm chung
1
2
3
Sự phát triển của bộ máy nhà nước
Tổng kết
I. Khái nệm chung
Khái niệm
Đặc điểm
Hệ
thống
cơ
Cơ quan đại diện
quan
CQ chấp hành & hành chính
Nhà
nước
Cơ quan tư pháp
Bộ máy Nhà
nước
Cơ quan kiểm sát
Khái niệm
Đặc điểm
Nguyên tắc tổ chức
I.1.1. Khái niệm cơ quan nhà nước
Cơ quan nhà nước là tổ chức được thành lập và hoạt động theo những nguyên tắc và
trình tự nhất định theo quy định của pháp luật, có cơ cấu tổ chức nhất định và được giao
thực hiện những nhiệm vụ quyền hạn nhất định được quy định trong các văn bản pháp
luật để thực hiện một phần chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
I.1.2. Đặc điểm của cơ quan nhà nước
1
•
Là một bộ
2
•
Thường được
3
•
Được giao
4
•
Cơ cấu, thẩm
5
•
Hoạt động
6
•
Quan nhà
phận của bộ
thành lập trên
thực hiện
quyền, trình
dựa trên cơ sở
nước chỉ
máy nhà nước
cơ sở quy
quyền lực nhà
tự thủ tục
ngân sách nhà
được thực
được thành
định của pháp
nước
hoạt động
nước
hiện nhiệm
lập và hoạt
luật và thông
được quy
vụ trong
động theo
qua một văn
định trong
phạm vi
những
bản pháp luật
những văn
những gì mà
nguyên tắc
cụ thể của
bản pháp luật
pháp luật cho
nhất định
nhà nước
phép.
I.2.1. Khái niệm bộ máy nhà nước
Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước được tổ chức và hoạt động theo trình tự, thủ tục
nhất định do Hiến pháp và pháp luật quy định. Có mối liên hệ và tác động qua lại với nhau, có chức
năng, thẩm quyền riêng theo quy định của Hiến pháp, pháp luật nhằm tham gia vào việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ chung của Nhà nước.
I.2.2. Đặc điểm của bộ máy nhà nước
•
Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân;
•
Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa được tổ chức theo nguyên tắc quyền lực nhà
1
2
nước là thống nhất (nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa);
Đặc điểm
•
3
quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp;
•
4
Có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các
Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa có đội ngũ cán bộ, công chức biết lắng nghe ý
kiến của nhân dân và luôn chịu sự giám sát của nhân dân.
Tất cả quyền lực nhà nước
Bảo đảm sự lãnh
thuộc về nhân dân
.
đạo của Đảng đối
Tập trung dân chủ.
với Nhà nước
NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
Bình đẳng, đoàn kết
Pháp chế XHCN
và giúp đỡ giữa các
dân tộc
2013
má
Bộ
Giai đoạn
y
c
nướ
à
nh
qu
ác b
ac
ản
p
phá
n
hiế
1992
1980
1959
trước
CMT8
1946
<1945
Sự phát triển của Bộ máy Nhà nước
II.1.Giai đoạn trước CMT8
Mô hình Xô viết Nghệ Tĩnh
Chính phủ cách mạng lâm thời (UBDTGP)
Có nhiều quan điểm khác nhau về xây dựng mô hình chính quyền theo Hiến pháp mới:
+ Xây dựng theo mô hình nhà nước dân chủ nhân dân (cách mạng tư sản dân quyền => CNXH), Quốc hội
một viện, thành lập Chính phủ, Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội. Nhà nước của nhiều đảng phái.
+ Xây dựng mô hình nghị viện hai viện, thành lập ra Chính phủ
+ Chính thể quân chủ lập hiến
II.2.Hiến pháp năm 1946
Hoàn cảnh: Cách mạng Tháng Tám thắng lợi, lật đổ chế độ thực dân giành độc lập dân
tộc, thủ tiêu chế độ quân chủ lập hiến, lập nên nền cộng hòa.
Hiến pháp 1946 được Quốc hội lập hiến (bầu ra ngày 06/01/ 1946) thông qua kỳ họp
thứ 2 (tháng 11/ 1946). Hiến pháp xây dựng nhà nước theo mô hình dân chủ nhân dânmô hình cơ chế nhà nước thuộc phạm trù XHCN( ở cấp độ thấp).
Nghị viện
Nhân dân
Ban thường vụ
Chính phủ
Tòa án
Chủ tịch nước
tối cao
Ubhc
Bộ
Tòa án
Phúc thẩm
HĐND TỈNH
Ubhc
Tỉnh
Tòa án đệ nhị cấp
UBHC Huyện
HĐND XÃ
UBHC XÃ
NHÂN DÂN
Tòa án sơ cấp
Ban tư pháp xã
HIẾN PHÁP 1946
II.2.1.Các cơ quan nhà nước theo Hiến pháp 1946
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của toàn quốc. Do Quốc hội thành lập, nội các
chịu trách nhiệm trước Nghị viện
Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, vừa là người đứng đầu chính phủ, tập trung quyền lực
rất lớn. CTN do nghị viện bầu ra trong số các nghị viên, với nhiệm kỳ 5 năm. Không phải chịu trách
nhiệm trước nghị viện trừ khi phạm tội phản quốc.
Toà án được thành lập theo cấp xét xử, thẩm phán do Chính phủ bổ nhiệm (BTP).
Chính quyền địa phương được tổ chức ở bốn cấp, có Hội đồng nhân dân và UB hành chính.
Địa vị của Chủ tịch nước theo Hiến pháp 1946
Phải là nghị viên, do nghị viện bầu Phải được ít nhất 2/3 số nghị viên tán thành. Bầu lần 2 theo đa số tương đối
Vừa là người đứng đầu Nhà nước vừa đứng đầu Chính phủ
CHỦ
Tập trung nhiều quyền hạn quan trọng
TỊCH
NƯỚC
Không phải chịu trách nhiệm trước nghị viện.
Không thể bị nghị viện phế truất
Nhiệm kỳ 5 năm (khác nghị viện)
Là cơ sở đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
II.3 Hiến pháp năm 1959
• Xây dựng theo mô hình bộ máy nhà nước xhcn nhưng vẫn giữ các yếu tố của nhà nước
dân chủ nhân dân
• Nguyên tắc tập trung dân chủ lần đầu tiên được ghi nhận
• Bộ máy Nhà nước thay đổi về cơ bản so với Hiến pháp năm 1946.
• Các cơ quan nhà nước có sự thay đổi về vị trí, tính chất, vai trò, nhiệm vụ quyền hạn.
• Tập trung nhiều quyền lực vào Quốc hội và HĐND
• Hệ thống cơ quan kiểm sát lần đầu tiên được thành lập
Hiến pháp 1959
QUỐC HỘI
UBTV QH
CHỦ TỊCH NƯỚC
HỘI ĐỒNG
CHÍNH PHỦ
UBHC
HĐNH
CÂP TỈNH
CẤP TỈNH
TAND
VKSND
TỐI CAO
TỐI CAO
TAND
VKSND
CẤP TỈNH
CẤP TỈNH
UBHC
HĐNH
TAND
CẤP HUYỆN
Cấp huyện
CẤP HUYỆN
VKSND
CẤP HUYỆN
Bầu
UBHC
HĐNH
CẤP XÃ
CẤP XÃ
Bổ nhiệm
Phê chuẩn
NHÂN DÂN
Các đặc điểm:
• Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân. Có 3 chức năng
quan trọng
• Hội đồng Chính phủ là cơ quan HCNN cao nhất, cơ quan chấp hành của Quốc hội. Do Quốc hội thành lập và
chịu trách nhiệm trước Quốc hội.
• Chủ tịch nước không nằm trong thành phần Chính phủ. Chỉ giữ vai trò nguyên thủ quốc gia. Không còn đặc
quyền và đặc miễn. Chịu trách nhiệm trước Quốc hội
• Toà án tổ chức theo đơn vị hành chính lãnh thổ
• Hệ thống Viện kiểm sát được thành lập.
• Chính quyền địa phương được tổ chức ở ba cấp (đều có UBHC và HĐND)
Hiến pháp 1980
QUỐC HỘI
HĐ NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG
CHÍNH PHỦ
UBHC
HĐNH
CÂP TỈNH
CẤP TỈNH
TAND
VKSND
TỐI CAO
TỐI CAO
TAND
VKSND
CẤP TỈNH
CẤP TỈNH
UBHC
HĐNH
TAND
CẤP HUYỆN
Cấp huyện
CẤP HUYỆN
VKSND
CẤP HUYỆN
Bầu
Bổ nhiệm
UBHC
CẤP XÃ
HĐNH
CẤP XÃ
NHÂN DÂN
Phê chuẩn
II.4. Hiến pháp năm 1980
Quốc hội được xây dựng một cách đầy đủ hơn về mặt tổ
chức cũng như thẩm quyền theo hướng cơ quan có toàn
quyền"Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân,
cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất".
Chế định chủ tịch nước cá nhân được thiết kế lại sao cho gắn
bó với Quốc hội.
Hội đồng nhà nước được thiết
lập là cơ quan cáo nhất hoạt
động thường xuyên của Quốc hội, là chủ tịch tập thể của
nước CHXH CN VN.
Hội đồng chính phủ đổi thành Hội đồng Bộ trưởng với tính
chất là cơ quan chấp hành và hành chính cao nhất của cơ
quan quyền lực nhà nước cao nhất. Hội đồng bộ trưởng do
Quốc hội thành lập bằng cách bầu ra từ chủ tịch đến thành
viên, chịu trách nhiệm trước Quốc hội.
Hội đồng bộ trưởng- cơ quan trước đây vốn có nhiều độc lập
đã lệ thuộc hoàn toàn vào cơ quan quyền lực( về mặt lý
thuyết).
II.4. Hiến pháp năm 1980
Tòa án- Viện kiểm sát:
Về cơ bản được giữ nguyên như trước.
Quốc hội thành lập Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao.
HĐND tỉnh, huyện thành lập Tòa án nhân dân tương ứng.
Viện kiểm sát nhân dân các cấp tổ chức theo nguyên tắc thống nhất từ trên.
Hội đồng nhân dân và UBND ở tất cả các cấp.
Thay đổi quan trọng: Tăng cường vai trò HĐND ở mỗi cấp: quyết định v ấn đề
xây dựng địa phương; bầu ra UBND.
QUỐC HỘI
UBTV QH
CHỦ TỊCH NƯỚC
CHÍNH PHỦ
HĐNH
ubnd
CẤP TỈNH
CẤP TỈNH
HĐNH
ubnd
Cấp huyện
Cấp huyện
TAND
VKSND
TỐI CAO
TỐI CAO
TAND
VKSND
CẤP TỈNH
CẤP TỈNH
TAND
CẤP HUYỆN
VKSND
CẤP HUYỆN
Bầu
HĐNH
ubnd
CẤP XÃ
CẤP XÃ
Bổ nhiệm
Hiến pháp 1992
Phê chuẩn
NHÂN DÂN
II.5. Hiến pháp 1992
Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của nhân dân.
Chủ tịch nước là cá nhân quyền hạn không lớn.
Chính phủ là cơ quan chấp hành, cơ quan hành chính cao nhất của NN
Chính quyền địa phương tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ.
Viện kiểm sát bỏ chức năng kiểm sát chung.
Tòa án: Bổ nhiệm thẩm phán
QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH NƯỚC
UBTV QH
CHÍNH PHỦ
TAND
VKSND
TỐI CAO
TỐI CAO
KIỂM
HĐNH
CÁC CẤP ĐƯỢC TỔ
CHỨC PHÙ HỢP VỚI
TỪNG ĐẶC ĐIỂM NÔNG
THÔN, ĐÔ THỊ, HẢI ĐẢO,
Đơn vị hành chính – kinh tế
ubnd
CÁC TÒA ÁN
CÁC VKS KHÁC DO
KHÁC DO LUẬT
LUẬT ĐỊNH
Do hđnd cùng cấp bầu
HỘI ĐỒNG
TOÁN
BẦU CỬ QUỐC
NHÀ
GIA
NƯỚC
ĐỊNH
ra, phù hợp với đặc
điểm đô thị, hải đảo,
đơn vị hành chính –
kinh tế đặc biệt
đặc biệt
Bầu
Bổ nhiệm
Hiến pháp 2013
Phê chuẩn
NHÂN DÂN
II.6. Hiến pháp năm 2013
- Quốc hội:Nhiệm vụ quyền hạn gần giống HP 1992.
- Vị trí pháp lý của Quốc hội: Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nhân dân. Cơ quan đại diện của
nhân dân.
- CT nước là cá nhân. Nhiệm vụ và quyền hạn được tăng lên. Đ90 , Đ70 khoản 7 HP 2013.
- CQ chấp hành, CQ hành chính cao nhất, CQ hành pháp.
- Phân biệt giữa cấp CQ địa phương hoàn chỉnh và cấp chính quyền địa phương không hoàn chỉnh.
Đ110, 111 HP 2013.
- Chính quyền địa phương:Phân biệt được địa bàn nông thôn và đô thị.Hướng tới tổ chức theo cấp xét
xử.
- VKS:Bỏ chức năng kiểm sát chung.
- Tòa án: Thẩm phán bổ được nhiệm.