Trường THPT Hải Đông
Tiết 67: Luyện tập
SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Giáo viên: Nguyễn Văn Quyết
A - Sắt
Oxi → oxit
Phi kim
Pk khác → muối
H2O
H+
M0 nhường e
HCl, H2SO4 loãng
N+5, S+6 (HNO3, H2SO4 ở đk thích hợp)
Muối
Cation kim loại
Oxit kim loại
Tính chất hoá học chung của kim loại
Tính chất hoá học của sắt
Cl2 → Fe+3
Phi kim
O2 → Fe+2, Fe+3
S → Fe+2
H2O → FeO, Fe3O4
Fe0 nhường e
H+
HCl, H2SO4loãng → Fe+2
N+5, S+6(HNO3, H2SO4 ở đk thích hợp) → Fe+3
Cation kim loại trong muối → Fe+2
CÂU HỎI
Nhóm 2
Sản phẩm của sắt khi tác dụng
với H2O ở đk thích hợp
có gì khác so với
sản phẩm của natri, canxi, nhôm?
Nhóm 1
Tác nhân oxi hoá có ảnh hưởng
như thế nào tới số oxi hoá của sắt
trong hợp chất tạo thành?
Nhóm 3
Hiệu thế điện cực chuẩn
của hai cặp Oxi hoá/ khử
có ảnh hưởng
như thế nào tới khả năng
phản ứng giữa chúng?
Lấy VD cho 3 cặp:
Fe2+/Fe0 ,Fe3+/Fe2+, Ag+/ Ag0
Kết luận
-Chất oxi hoá mạnh ( Cl2, O2, HNO3, H2SO4
ở đk thích hợp) có thể đưa Fe0 lên Fe+3.
Chất oxi hoá trung bình (H+, S) thường đưa
Fe0 lên Fe+2.
- Sản phẩm phản ứng giữa Fe với H 2O là
oxit và phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Hiệu thế cực chuẩn của hai cặp oxi
hoá / khử càng lớn, phản ứng giữa chúng
càng dễ xảy ra.
B- Hợp chất của sắt
hiđroxit
oxit
FeO Fe2O3 Fe3O4
Fe(OH)2
muối
Fe(II)
Fe(OH)3
Fe(III)
Phương pháp dự đoán tính chất
của một hợp chất
Số oxi hoá
của các
nguyên tố
Tính oxi hoá
Tính khử
Công
thức
Thành
phần
loại
chất
khả năng
phản ứng
Tính
chất
Bài tập áp dụng
Bài 1. Cho các cặp oxi hoá khử theo
thứ tự tăng dần thế cực chuẩn: Mg2+/
Mg0; Fe2+/Fe0; Cu2+/Cu0; Fe3+/Fe2+ ;
Ag+/Ag0. Sắt và hợp chất của sắt có
thể tham gia những phản ứng nào?
Viết phương trình hoá học của các
phản ứng đó.
Bài 2. Hãy tính số mol
HNO3 tối thiểu có thể hoà tan
hết 8,4 gam sắt, giả sử
phản ứng chỉ thoát ra khí
NO duy nhất.
Bài 3. FeO có thể phản ứng
với những chất nào trong
các chất sau: Mg, Cu, HCl,
HNO3 loãng, NaOH. Viết các
phương trình hoá học của
các phản ứng đó và xác định
vai trò của FeO trong từng
phản ứng.
Cảm ơn tất co các em
đã lắng nghe!