VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
LUYỆN TẬP: DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống lại tính chất hoá học của dẫn xuất halogen và một số phương
pháp điều chế.
- Mối quan hệ chuyển hoá giữa hidrocacbon và ancol – phenol qua hợp chất trung
gian là dẫn xuât halogen.
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng của ancol và phenol.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng chuyển hoá từ hidrocacbon thành các
dẫn xuất.
II. Chuẩn bị:
- GV: hệ thống câu hỏi về các nội dung chính cần tổng kết( công thức chung,
CTCT, danh pháp, tính chất). Hệ trhông câu hỏi liên quan kết nối hidrocacbon với
ancol, phenol qua dẫn xuất halogen.
- HS: ôn tập, so sánh etanol với phenol về đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học.
III. Nội dung:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Tiến hành ôn tập:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm
vững
- GV chuẩn bị sẵn bảng trống theo
các nội dung SGK. Thông qua hệ
thống câu hỏi đã được chuẩn bị, GV
yêu cầu HS bổ sung các nội dung
trong bảng.
Nội dung
I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Thông qua bảng, GV hướng dẫn
HS so sánh giữa dẫn xuất halogen
với ancol, phenol về mặt hình thức
phản ứng (thế, tách).
Hoạt động 2: Luyện tập về đồng
phân, tên gọi của ancol và dẫn xuất
halogen.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong
SGK.
C4H9Cl
CH3-CH2 -CH2 -CH2Cl
1-clo butan (butyl clorua)
CH3- CH2 – CHCl – CH3
2-clobutan(sec-butylclorua)
CH3 CH CH2Cl
CH3
1-clo-2-metylpropan (iso-butyl clorua)
Cl
CH3 C CH3
CH3
2-clo-2-metylpropan (tert-butyl clorua)
C4H10O
CH3-CH2 -CH2 -CH2-OH
butan-1-ol (ancol butylic)
CH3 CH2 CH CH3
OH
HS gọi tên
OH
CH3 C CH3
CH3
CH3 – CH – CH2 – OH
|
CH3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C4H8O
CH2=CH -CH2 -CH2-OH ( but-3-en-1-ol)
CH2 CH CH CH3
OH
(but-3-en-2-ol)
CH2 C CH2 OH
CH3
(2-metylprop-3-en-1-ol)
CH3-CH =CH -CH2-OH
(But-2-en-1-ol)
Bài tập 6:
Giải:
a. Phương trình phản ứng:
C2H5-OH + Na C2H5-ONa + 1/2H2.
(1)
0,24 mol
0,12 mol
C6H5-OH + Na C6H5-ONa + 1/2H2.
(2)
0,06 mol
0,03 mol
OH
OH
Br
+
3
Br
B r2
+
3H
Br
Br
Hoạt động 3: Luyện tập về tính chất
của ancol và phenol.
GV yêu cầu HS làm các bài tập 2, 3,
5 SGK.
b. Số mol C6H3OBr3 : 19,86/331= 0,06 mol
= số mol phenol
nH2= 3,36/22,4 = 0,15 mol.
Từ (2) suy ra số mol H2 ở (1) là: 0,15 –
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hoạt động 4: Bài tập hoá học
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập số
6 SGK trang 195
0,03 = 0,12 mol
mphenol= 0,06 * 94 = 5,64 gam
mancol= 0,24 * 46 = 11,05 gam
Thành phần % về khối lượng của các chất:
%mC2 H 5OH
11,05 * 100
66,2%
11,05 5,64
→ %mC H OH 100 – 66,2 = 33,8 %
6
5
4. Củng cố: Gv tóm tắt lại các điểm mấu chốt trong chương, hướng dẫn HS ôn tập
chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết
5. Dặn dò:
- HS học bài. Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Ôn tập kiến thức về hidrocacbon và chương 8.
- Thực hiện các câu hỏi bổ sung.