Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Đè tài quản lý bảo dưỡng xí nghiệp máy bay a76

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.48 KB, 50 trang )

Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

Chơng I: Giới thiệu chung về nghiệp vụ quản lý điều
hành bảo dỡng.
I. giới thiệu chung
Xí nghiệp máy bay A76 là một tổ chức bảo dỡng đợc phê chuẩn tơng đơng với
một tổ chức bảo dỡng phê chuẩn theo chuẩn Châu Âu JAR - 145. Về mô hình tổ
chức và các quy trình làm việc có nhiều nét tơng đồng với nhiều tổ chức bảo dỡng
dạng tơng tự trên thế giới. Đối với loại máy bay A320, xí nghiệp máy bay A76 đã
đợc cục Hàng Không Dân Dụng Việt Nam phê chuẩn cho thực hiện bảo dỡng
máy bay A320 đến dạng bảo dỡng định kỳ 2C - Check - là dạng bảo dỡng lớn
nhất của công tác bảo dỡng nhẹ máy bay A320. Hiện nay, xí nghiệp đang tích cực
chuẩn bị cơ sở vật chất để thực hiện dạng bảo dỡng 4C/5Y - dạng đầu của bảo dỡng nặng đại tu máy bay A320.
Hiện trạng thực tế của các ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý, điều
hành bảo dỡng có thể nói là đáng lo ngại. Xí nghiệp A76 hiện mới chỉ đợc trang
bị hệ thống phần mềm đợc gọi là hệ thống AMASIS, nhằm phục vụ công tác tập
hợp số liệu và một số báo cáo chung về quản lý vật t khí tài, quản lý giờ bay,
hỏng hóc đại cơng, lu trữ các AD, SB và tự động lập gói công việc trọn gói đối
với dạng bảo dỡng nhẹ. Tuy nhiên, việc tập hợp, xử lý thông tin của hệ thống này
chỉ mang tính tĩnh và không thể đem áp dụng để điều hành hàng ngày, hoặc phân
tích ngắn hạn, tức là quản lý bên trong của xí nghiệp. Chính vì vậy, để giải quyết
công việc có tính động hàng ngày, xí nghiệp hiện đang phải chạy trên những chơng trình đơn lẻ của từng bộ phận trong xí nghiệp để giải quyết theo những quy
trình bảo dỡng hiện hành. Tính đơn lẻ, không đồng bộ dẫn đến chậm trễ, sai xót,
mất hiệu quả trong điều hành, quản lý đã đặt ra nhiệm vụ với A76 là phải xây
dựng mới một hệ thống quản lý kỹ thuật trên cơ sở những chơng trình lẻ hiện có
nhằm 2 mục tiêu:
- Quản lý tốt những quy trình bảo dỡng hiện hành.
- Cung cấp đầy đủ dữ liệu cho hệ thống chuẩn bị 4C/5Y.
Với số lợng nhân viên toàn xí nghiệp tới 500 ngời, xí nghiệp đợc tổ chức theo


các phòng ban nh sau:

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
1


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________
phó
giám đốc

giám đốc

phòng
kỹ thuật
kế hoạch

phòng
đảm bảo
chất l ợng

phòng
bảo dỡng

bộ phận
kế hoạch
sản xuất


trung tâm
điều hành
bảo dỡng

phòng
cung ứng kho

bộ phận
đảm bảo
chất l ợng

bộ phận
cung ứng

bộ phận
kho

bộ phận
kỹ thuật

đội
f70

bộ phận
kiểm soát
chất l ợng

bộ phận
kế hoạch
bảo dỡng


đội
a320

bộ phận
huấn luyện
đào tạo

đội
ngoại tr ờng

đội
xyz

Hình 1: Tổ chức Xí nghiệp máy bay A76.
Các phòng của Xí nghiệp phải thực hiện các tác vụ chính nh sau:

Bộ phận Kỹ thuật:
- Đánh giá và xử lý AD, SB, MOD và khuyến cáo của nhà chế tạo.
- Nhập dữ liệu và lấy những kết quả từ các chơng trình AMASIS, SAGE,
Defect Monitoring, Structure Monitoring... cho AMS và chơng trình sửa
chữa trong kế hoạch và ngoài kế hoạch.
- Thực hiện chơng trình kiểm soát trạng thái máy bay ( ETCM ) và chống
ăn mòn máy bay.
- Kiểm soát th viện và các tài liệu kỹ thuật.

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
2



Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

- Thực hiện chơng trình phát triển kỹ thuật nh các dự án phát triển, nghiên
cứu cải tiến kỹ thuật. Giám sát quản lý mạng thông tin kỹ thuật của xí
nghiệp.

Bộ phận Kế hoạch:
- Đánh giá và xử lý AMS ( kế hoạch bảo dỡng định kỳ ), WO ( phiếu công
việc ).
- Tạo ra Work Packages ( những gói công việc bảo dỡng ).
- Tạo ra Work Plan ( kế hoạch bảo dỡng ).
- Điều hành và kiểm soát kế hoạch sản xuất.
- Quản lý những biểu mẫu chuẩn nh: AMS, WO, Work Package, Job
Card, Work Plan, Spare Requisition.
- Lập kế hoạch toàn bộ chu trình bảo dỡng nhẹ 1C 3C.
- Lập chơng trình huấn luyện đào tạo của xí nghiệp.

Phòng Bảo dỡng:
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung và thời gian: bảo dỡng định kỳ, AD,
SB, MOD, sửa chữa hỏng hóc cho toàn bộ máy bay.
- Ghi chép, theo dõi các hỏng hóc tồn đọng, nhật ký kỹ thuật, báo cáo
chậm giờ, hủy chuyến, báo cáo tình trạng kỹ thuật máy bay hàng ngày.
- Theo dõi các máy bay dừng bay vì lý do kỹ thuật, xác định nguyên nhân
và đề ra phơng pháp xử lý.
- Lập danh mục hỏng hóc lặp lại, lập kế hoạch triển khai chữa triệt để các
hỏng hóc đó.
- Theo dõi toàn bộ hoạt động của máy bay đang khai thác hàng ngày.

- Chuẩn bị kho chứa máy bay, trang thiết bị dụng cụ cho công tác bảo dỡng theo kế hoạch đã có.

Phòng Cung ứng kho:
- Kiểm soát, điều hành hệ thống kho tàng của xí nghiệp.
- Quản lý thuê, mua vật t, phụ tùng cho các phân xởng theo kế hoạch.
- Cung cấp đầy đủ vật t, phụ tùng phục vụ công tác bảo dỡng định kỳ.
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
3


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

- Nhận và xử lý các yêu cầu vật t của bên Kỹ thuật và Bảo dỡng và thực
hiện đặt hàng.
- Báo cáo xử lý những yêu cầu SB/AD.
- Quản lý các vật t tiêu hao.

Phòng Đảm bảo chất lợng:
- Giám sát tuân thủ quy trình bảo dỡng, báo cáo những sai lệch trong bảo
dỡng.
- Đảm bảo thực hiện các tài liệu pháp lý về khả năng đủ điều kiện bay.
- Giám sát chơng trình thay đổi kỹ thuật bắt buộc và thông báo thực hiện
tuân thủ theo tài liệu hớng dẫn.
- Báo cáo về các sự cố mất an toàn xảy ra và đa ra các kiến nghị khắc
phục.
- Thông báo cho Nhà khai thác, Nhà chế tạo máy bay, Cục HKDD và Nhà
chức trách có thẩm quyền về các tình trạng không đủ điều kiện bay.

- Lập chơng trình, kế hoạch đánh giá chất lợng của Xí nghiệp, đánh giá
chất lợng máy bay.
- Cấp chứng chỉ pháp lý cho đội ngũ nhân viên Kỹ thuật quản lý chất lợng.
Định kỳ dạng 4C/5Y là một dạng định kỳ bảo dỡng nặng có nội dung tổng
hợp, bao gồm tất cả các công việc bảo dỡng nhẹ trớc đây của xí nghiệp nh: 1C,
2C, các công việc tân trang nội thất máy bay, thực hiện các cải tiến kỹ thuật và
các công việc ngoài kế hoạch. Đặc biệt, định kỳ bảo dỡng 4C/5Y có khối lợng
công việc lớn, quy mô tổ chức thực hiện rộng và phức tạp, cha đợc thực hiện bao
giờ.
Toàn bộ quá trình thực hiện bảo dỡng 4C/5Y có thể chia ra theo hai công đoạn
chính:
Công đoạn chuẩn bị ( Preparing process ): là quá trình chuẩn bị tất cả các
hạng mục công việc phải làm trong từng lần bảo dỡng dạng 4C/5Y cụ thể và lập
lịch trình thực hiện đối với tổng khối lợng công việc của lần bảo dỡng dạng
4C/5Y đó.

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
4


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

Công đoạn thực hiện ( Performing process ): là quá trình thực hiện toàn bộ
các hạng mục công việc, bao gồm:
Quản lý tiến độ thực hiện định kỳ 4C/5Y.
- Điều hành kỹ thuật.
- Điều hành kế hoạch bảo dỡng.

- Điều hành thực hiện bảo dỡng.
- Điều hành kiểm soát chất lợng.
- Điều hành cung ứng vật t khí tài.
- Điều hành thực hiện bảo dỡng trong phân xởng.
- Thực hiện 42 quy trình bảo dỡng nặng riêng cho 4C/5Y.
II. công đoạn chuẩn bị
1. Phân loại các hạng mục công việc:
Các hạng mục công việc có thể chia thành hai loại cơ bản sau:
Công việc theo kế hoạch: là những công việc đặc trng của quá trình bảo dỡng máy bay do nhà sản xuất máy bay quy định. Công việc kế hoạch bao gồm:
- Các công việc đã đợc quy định rõ trong lịch trình bảo dỡng ( AMS
Task ).
- Ngoài ra, kế hoạch này còn bao gồm các thông báo cải tiến kỹ thuật đã
đợc nhà khai thác chấp nhận thực hiện, các thông báo kỹ thuật bắt buộc
( SB, AD, MOD, ... )
Công việc ngoài kế hoạch: đây là những công việc đòi hỏi bảo dỡng trong
quá trình sử dụng máy bay phát sinh nh:
- Các hạng mục công việc do Bộ phận Kỹ thuật yêu cầu ( ER ).
- Các hạng mục do Phòng Bảo dỡng yêu cầu ( MR ) nh khắc phục các
hỏng hóc tồn đọng ( ADD ).
- Các hạng mục công việc do Bộ phận Đảm bảo chất lợng yêu cầu
( QAR ).
2. Các bớc chính trong công đoạn chuẩn bị:
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
5


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________


Công đoạn chuẩn bị đợc chia ra làm ba bớc:
Bớc 1: Đánh giá, xác định các hạng mục công việc cần phải thực hiện:
Các hạng mục công việc cần phải thực hiện sẽ đợc xác định từ nhiều nguồn
khác nhau. Tham gia vào bớc này có các đơn vị chức năng sau:
- Bộ phận Kỹ thuật thông qua chỉ lệnh kỹ thuật ( EO ) đa ra các yêu cầu
công việc dựa trên: các yêu cầu thực hiện AD, SB, MOD của nhà khai
thác, các yêu cầu khắc phục của nhà chức trách, những yêu cầu kỹ thuật
phát sinh trong quá trình theo dõi, nghiên cứu đội máy bay.
- Bộ phận Kế hoạch bảo dỡng có trách nhiệm đa ra những hạng mục công
việc trong lịch bảo dỡng định kỳ ( AMS Task ), kết hợp EO, MR và đa ra
các phiếu công việc ( WO ) tơng ứng.
- Phòng Bảo dỡng ( đại diện là Trung tâm điều hành bảo dỡng ) có trách
nhiệm đa ra các hạng mục công việc liên quan đến việc khắc phục
những hỏng hóc còn tồn đọng qua MR.
- Phòng Đảm bảo chất lợng có trách nhiệm đa ra yêu cầu khắc phục hoặc
những yêu cầu khuyến cáo của nhà chức trách ( QAR ) đến Bộ phận Kỹ
thuật. Nếu thấy cần thiết, Bộ phận Kỹ thuật sẽ đa ra phơng án thực hiện
cụ thể bằng các EO.
Bớc 2: Xác định toàn bộ các hạng mục công việc sẽ phải thực hiện trong
lần định kỳ xác định ( cụ thể là 4C/5Y ):
Dới sự trợ giúp của hệ thống máy tính, Bộ phận KHBD có trách nhiệm tạo
dựng, ban hành gói công việc ( Work Package ) bao gồm toàn bộ các hạng mục
công việc sẽ phải thực hiện. Nội dung công việc trong WPackage sẽ đợc quản lý
theo AMS Task Reference ( tham chiếu của AMS Task ) và WO Reference (tham
chiếu của WO ).
Bớc 3: Lên kế hoạch chi tiết cho từng hạng mục:
Bộ phận KHBD phải xác định lịch cụ thể cho từng đầu mục công việc ( Job
Card ) và đa ra lịch tổng thể cho toàn bộ gói công việc thông qua Work Plan
Điều quan trọng trong công đoạn chuẩn bị là phải xác định đợc lịch cụ thể

cho từng JC và đa ra lịch tổng thể cho toàn bộ gói công việc thông qua WPlan
bao gồm:
- Lịch bảo dỡng: lịch cụ thể cho từng JC đối với từng ngày cụ thể.
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
6


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

- Nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ các yêu cầu về khí tài dự phòng, vật t
tiêu hao và dụng cụ.
- Nhân lực: những ngời chịu trách nhiệm theo quá trình bảo dỡng và công
nhân kỹ thuật theo nghề nghiệp, trình độ cụ thể.
Nguyên tắc hoạt động của công đoạn chuẩn bị trên hệ thống có thể đợc
tóm tắt theo sơ đồ sau:

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
7


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

bộ phận
kế hoạch


Xem xét
đánh giá
AMS

bộ phận
kỹ thuật

phòng
bảo dỡng

Đánh giá AD,
SB, MOD và
yêu cầu của QA

Đánh giá,
phân tíc h kỹ
thuật

Xem xét các hỏng
hóc còn tồn đọng
(ADD)

Yêu cầu
vật t

Yêu cầu
vật t

qa


Đa ra các yêu
cầu cần khắc
phục

Ban hành chỉ lệ nh kỹ thuật

Yêu cầu
vật t

EO

Yêu cầu
kỹ thuật

Bộ phận
kế hoạch

4C

Tổng kết
AMS

bộ phận
cung ứng

4C

Xác nhận đơn
đặt hàng


Tổng kết
WO

Tổng kết yêu
cầu vật t

Báo cáo hỏng
hóc bất thờng

bộ phận
kế hoạch

4C

Tổng kết báo cáo
hỏng hóc bất
thờng

Bộ phận kế
hoạch xác định
Work Package

work package
Bộ phận Kế hoạch lập kế hoạch
cho 4C, kết hợp với Bộ phận Cung ứng
và Phòng Bảo dỡng về dự trù khí tài
và nhân lực

Tổng kết

lịc h

Job cards

Tổng kết
vật t

Tổng kết
nhân lực

Phòng Bảo dỡng
xác nhận về nhân
lực

work plan

thực hiện

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
8


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

Hình 2: Công đoạn chuẩn bị nội dung định kỳ
III. Công đoạn thực hiện
Công đoạn thực hiện đợc tính bắt đầu từ khi Chỉ huy trởng bảo dỡng ( A/C

Manager ) nhận kế hoạch thực hiện định kỳ, tức là từ khi Planning Manager
thông qua và chuyển Work Plan cho Chỉ huy trởng bảo dỡng. Chỉ huy trởng bảo
dỡng là ngời chịu trách nhiệm cao nhất đảm bảo thực hiện quá trình bảo dỡng
4C/5Y đúng tiến độ và đạt chất lợng yêu cầu. Chỉ huy trởng bảo dỡng có trách
nhiệm phân công công việc cụ thể cho các tổ công tác và các điều hành viên của
mình ( Controllers ). Nguyên tắc chung là đối với từng đầu công việc phải đợc
theo dõi chặt chẽ từ chất lợng thực hiện công việc cho đến những công việc phát
sinh liên quan. Và tất cả đều phải đợc cập nhật liên tục, đều đặn vào hệ thống
mạng máy tính, sao cho tại một thời điểm bất kỳ, thông qua hệ thống mạng, Chỉ
huy trởng bảo dỡng có thể nắm đợc tiến độ thực hiện công việc cũng nh những
vấn đề phát sinh để kịp thời có biện pháp giải quyết. Kết thúc công đoạn thực
hiện bảo dỡng 4C/5Y bằng việc bàn giao toàn bộ hồ sơ bảo dỡng 4C/5Y cho
Phòng Kỹ thuật Kế hoạch để đóng định kỳ và bàn giao máy bay cho Phòng
Bảo dỡng để đa vào khai thác.

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
9


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

Q uản lý bảo
d ỡ ng nặng

điều hành
kỹ thuật


điều hành
kế hoạch

điều hành
ung ứng vật
t

điều hành
chất l ợng

điều hành
bảo dỡng

điều hành
xởng

Hình 3: Bộ máy điều hành bảo dỡng 4C/5Y.
Quá trình điều hành bảo dỡng 4C/5Y có thể phân thành 3 nhóm công việc cơ
bản nh sau:
1. Điều hành cung ứng vật t:
- Giám sát, quản lý, cung ứng đầy đủ và kịp thời mọi yêu cầu về phụ tùng,
vật t trong quá trình thực hiện định kỳ bảo dỡng theo kế hoạch định trớc
cũng nh phát sinh sau này.
- Đánh giá, xác định lợng vật t, phụ tùng tiêu hao thực tế cho từng loại
công việc đối với từng máy bay, từng phân xởng.
2. Điều hành kỹ thuật:
- Xem xét, đánh giá, trợ giúp xử lý các hỏng hóc tồn đọng, phát sinh tại
máy bay và trong phân xởng. Lập các phơng án sửa chữa đối với các
hỏng hóc thuộc cấu trúc khung sờn.
____________________________________________________________________________

Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
10


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

- Duy trì chế độ ghi chép, phân tích, đánh giá, tổng hợp, lu trữ các hỏng
hóc, lập báo cáo gửi các đơn vị theo quy định.
3. Điều hành thực hiện kế hoạch:
- Theo dõi, giám sát và điều chỉnh kế hoạch thực hiện định kỳ bảo dỡng.
- Bố trí kế hoạch thực hiện khắc phục các hỏng hóc phát sinh.
- Giám sát và báo cáo kịp thời tiến độ thực hiện công việc tới các đầu mối
liên quan theo đúng quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện các thủ tục ký xác nhận hoàn thiện công việc
định kỳ bảo dỡng.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm, điều chỉnh kế
hoạch cho đợt định kỳ tiếp theo.
Tham gia thực hiện 3 nhóm công việc trên là các nhóm điều hành sau:
Điều hành cung ứng vật t:
- Giám sát, quản lý, cung ứng đầy đủ và kịp thời mọi yêu cầu về phụ tùng,
vật t, dụng cụ ban đầu cũng nh phát sinh trong quá trình bảo dỡng nặng.
- Cùng với Điều hành bảo dỡng và Điều hành phân xởng đánh giá về tiêu
hao thực tế phụ tùng vật t cho từng máy bay và từng loại công việc.
- Đặt hàng phụ tùng, vật t, dụng cụ cho khối bảo dỡng nặng ( Bảo dỡng tại
máy bay và ở các phân xởng.
Điều hành kỹ thuật:
- Xem xét, đánh giá, trợ giúp xử lý các hỏng hóc tồn đọng, phát sinh. Lập
các phơng án sửa chữa đối với các hỏng hóc thuộc cấu trúc khung sờn.

- Duy trì chế độ ghi chép, phân tích, đánh giá, lu trữ các hỏng hóc. Lập
báo cáo gửi các đơn vị theo quy định.
- Cùng với điều hành kế hoạch xác định hoặc điều chỉnh kế hoạch nếu cần
thiết.
- Thông qua Điều hành kế hoạch, tham gia lập dự tính và đặt yêu cầu về
phụ tùng, vật t, dụng cụ ban đầu cho chơng trình bảo dỡng nặng.
- Tham gia xác nhận lại các yêu cầu phụ tùng, vật t, dụng cụ từ Điều hành
bảo dỡng và Điều hành phân xởng trong quá trình bảo dỡng.
- Lập các yêu cầu công việc và quy trình thực hiện.
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
11


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

Điều hành kế hoạch:
- Theo dõi, giám sát và điều chỉnh kế hoạch thực hiện định kỳ bảo dỡng.
- Lên lịch phân bổ nhân lực theo yêu cầu thực tế của bảo dỡng.
- Bố trí kế hoạch thực hiện khắc phục các hỏng hóc phát sinh.
- Giám sát và báo cáo kịp thời tiến độ thực hiện công việc tới các nơi liên
quan theo đúng quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện các thủ tục ký xác nhận hoàn thiện công việc
định kỳ bảo dỡng.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm, điều chỉnh kế
hoạch cho đợt định kỳ tiếp theo.
- Lập kế hoạch yêu cầu cung ứng phụ tùng, vật t, dụng cụ và các công
việc chuẩn bị ban đầu khác cho chơng trình bảo dỡng nặng.

- Tham gia xác nhận lại các yêu cầu phụ tùng, vật t và dụng cụ từ Điều
hành bảo dỡng và Điều hành phân xởng trong quá trình bảo dỡng.
- Điều chỉnh lịch trình thực hiện bảo dỡng.
Điều hành bảo dỡng:
- Giám sát, báo cáo kịp thời các phát sinh trong quá trình thực hiện định
kỳ bảo dỡng.
- Đặt yêu cầu phụ tùng, vật t và dụng cụ phát sinh trong quá trình làm bảo
dỡng nặng.
- Báo cáo tiêu hao phụ tùng, vật t, nhân công thực tế cho từng máy bay và
từng công việc trong quá trình làm bảo dỡng.
- Hoàn tất các hồ sơ bảo dỡng theo yêu cầu.
- Đề xuất với Điều hành kế hoạch điều chỉnh lịch bảo dỡng theo yêu cầu.
Điều hành phân xởng:
- Giám sát, báo cáo kịp thời các phát sinh trong quá trình thực hiện các
công việc tại các phân xởng
- Đặt yêu cầu phụ tùng, vật t và dụng cụ phát sinh trong quá trình thực
hiện công việc tại các phân xởng.

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
12


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

- Báo cáo tiêu hao phụ tùng, vật t, nhân công thực tế cho từng công việc
trong quá trình thực hiện công việc tại các phân xởng.
Điều hành chất lợng:

- Rà soát, khuyến cáo, lập báo cáo về công tác chuẩn bị 4C/5Y phù hợp
với các yêu cầu quy định của luật lệ hiện hành.
- Giám sát, báo cáo kịp thời về sự tuân thủ quy định trong quá trình thực
hiện bảo dỡng tại máy bay và ở các phân xởng.
- Thực hiện quy trình giám sát chất lợng bảo dỡng.
IV. Các từ viết tắt dùng trong đồ án:
A/C
AD
ADD
AMM
AMS
EO
ER
FC
FH
JC
MOD
MDR
MR
OOP
P/N
QA
REV
SB
S/N
WO
WP
Zone

Aircraft

Airworthiness Directive
Acceptable Deferred Defect
Aircraft Maintenance Manual
Aircraft Maintenance Schedule
Engineering Order
Engineering Request
Flight Cycle
Flight Hour
Jobcard
Modification
Maintenance Discrepancy Report
Maintenance Request
Out of Phase
Part Number
Quality Assurance
Revision
Service Bulletin
Serial Number
Work Order
Work Package

Máy bay
Chỉ lệnh đủ điều kiện bay
Hỏng hóc đợc phép lu lại
Hớng dẫn bảo dỡng máy bay
Kế hoạch bảo dỡng định kỳ
Chỉ lệnh kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật
Số lần cất hạ cánh
Số giờ bay

Đầu mục công việc
Báo cáo hỏng hóc bất thờng
Yêu cầu bảo dỡng
Công việc ngoài kế hoạch
Số quy cách
Phòng đảm bảo chất lợng
Sửa đổi
Thông báo hỏng hóc
Số serial
Công việc thứ tự bảo hành
Gói công việc
Vùng trên máy bay

Chơng II: Tổng quan về mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
I. Một số khái niệm
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
13


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

1. Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu đợc tổ chức lu trữ trên một hệ thống lu trữ
tin theo một quy cách thống nhất để có thể phục vụ tốt các chức năng mô tả, tìm
kiếm và cập nhật thông tin ( sửa, xoá, bổ sung thông tin ).
Phần chơng trình có thể xử lý, khai thác và phát triển CSDL là Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu ( HQTCSDL, Database Management System ). Theo nghĩa này,

HQTCSDL có một nhiệm vụ rất quan trọng nh là một bộ diễn dịch với ngôn ngữ
bậc cao nhằm giúp ngời sử dụng có thể dùng đợc hệ thống, mà ít nhiều không cần
quan tâm đến thuật toán chi tiết hoặc biểu diễn dữ liệu trong máy.
2. Kiến trúc của một hệ cơ sở dữ liệu
Một CSDL đợc phân thành các mức khác nhau. ở đây có thể xem nh chỉ có
một CSDL đơn giản và có một hệ phần mềm QTCSDL.
Phần CSDL mức vật lý là các tệp dữ liệu theo một cấu trúc nào đó đợc lu trên
các thiết bị nhớ thứ cấp ( đĩa, băng từ... ).
CSDL mức khái niệm là một sự biểu diễn trừu tợng của CSDL mức vật lý.
Nói cách khác, CSDL vật lý là sự cài đặt cụ thể của CSDL mức khái niệm.
Các khung nhìn ( View ) là cách nhìn, là quan niệm của từng ngời sử dụng
đối với CSDL mức khái niệm. Sự khác nhau giữa khung nhìn và mức khái niệm
thực chất là không lớn.
Thể hiện ( instance ): Một khi CSDL đã đợc thiết kế, ngời ta thờng quan tâm
tới bộ khung của CSDL. Dữ liệu hiện có trong CSDL gọi là thể hiện của CSDL,
mặc dù khi dữ liệu thay đổi trong một chu kỳ thời gian nào đó thì bộ khung của
CSDL vẫn không thay đổi.
Lợc đồ ( scheme ): Thờng thì bộ khung bao gồm một số danh mục, hoặc
chỉ tiêu hoặc một số thực thể có thể có mối quan hệ nào đó với nhau, ở đây sử
dụng thuật ngữ lợc đồ để thay cho khái niệm bộ khung.
Lợc đồ khái niệm là bộ khung của CSDL khái niệm, còn lợc đồ vật lý dùng
cho bộ khung của CSDL mức vật lý, khung nhìn đợc gọi là Lợc đồ con
(Subscheme).
Cơ sở dữ liệu vật lý: Mức thấp nhất của kiến trúc một hệ CSDL là cơ sơ dữ
liệu vật lý. CSDL vật lý có thể đợc xem là đợc tổ chức ở nhiều mức khác nhau nh
bản ghi và tệp.
Lợc đồ khái niệm và mô hình dữ liệu
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
14



Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

Lợc đồ khái niệm là sự biểu diễn thế giới thực bằng một loạt ngôn ngữ phủ
hợp. Hệ QTCSDL cung cấp ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (data definition
language) để xác định lợc đồ khái niệm. Đây là ngôn ngữ bậc cao, có khả năng
mô tả lợc đồ khái niệm bằng cách biểu diễn mô hình dữ liệu.
Hiện có nhiều loại mô hình dữ liệu. Ba loại mô hình dữ liệu đang đợc sử dụng
là:
Mô hình phân cấp (Hireachical model): Mô hình dữ liệu là một cây, trong đó các
nút biểu diễn các tập thực thể, giữa các nút con và nút cha đợc liên hệ theo mối
quan hệ xác định.
Mô hình dới (Network model): Mô hình mới đợc biểu diễn là một đồ thị có hớng.
Mô hình quan hệ (Relational model): Mô hình này dựa trên cơ sơ khái niệm lý
thuyết tập hợp của các quan hệ, tức là tập hợp các k-bộ với k cố định.
Tính độc lập dữ liệu
Từ khung nhìn, tới CSDL khái niệm và CSDL vật lý cho thấy có hai mức
độc lập dữ liệu. Thứ nhất: lợc đồ vật lý có thể thay đổi mà không cần thay đổi
lợc đồ con. Việc tổ chức lại CSDL vật lý có thể làm thay đổi hiệu quả tính toán
của các chơng trình ứng dụng nhng không đòi hỏi phải viết lại các chơng trình
đó. Tính độc lập này gọi là độc lập dữ liệu mức vật lý.
Mối quan hệ giữa các khung nhìn và lợc đồ khái niệm cho thêm một loại độc
lập nữa, gọi là độc lập dữ liệu logic. Khi sử dụng một CSDL, có thể cần thiết phải
thay đổi lợc đồ khái niệm nh thêm thông tin về các loại khác nhau của các thực
thể hoặc bớt, xoá các thông tin về các thực thể tồn tại trong CSDL. Việc thay đổi
lợc đồ khái niệm không làm ảnh hởng tới các lợc đồ con đang tồn tại, do đó
không cần thiết phải thay đổi các chơng trình ứng dụng.

Vì thế, tính độc lập dữ liệu là mục tiêu chủ yếu của các hệ CSDL. Có thể định
nghĩa tính độc lập dữ liệu là tính bất biến các hệ ứng dụng đối với các thay đổi
trong cấu trúc lu trữ và chiến lợc truy nhập (Date).
Trong ba loại mô hình nêu trên thì mô hình quan hệ có nhiều u điểm và đợc
nhiều ngời quan tâm hơn cả, bởi lẽ, mô hình dữ liệu quan hệ có tính độc lập dữ
liệu rất cao, lại dễ dàng sử dụng. điều quan trọng hơn cả, mô hình quan hệ đợc
hình thức hoá toán học tốt, do đó đợc nghiên cứu phát triển và cho đợc nhiều kết
quả lí thuyết cũng nh ứng dụng trong thực tiễn.
Trên cơ sở mô hình dữ liệu quan hệ, đến nay đã phát triển thêm một số mô
hình khác nhằm mô tả và thể hiện thế giới thực một cách chính xác và phù hợp
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
15


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

hơn nh mô hình quan hệ thực thể (Entily Relationship Model), mô hình dữ liệu hớng đối tợng (Object Oriented Model), v.v...
II. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
1. Các khái niệm cơ bản
Khái niệm toán học của mô hình quan hệ là quan hệ hiểu theo nghĩa lý thuyết
tập hợp: là tập con của tích Đề - Các của các miền; miền (domain) là một tập các
giá trị.
Quan hệ là tập con của tích Đề - Các D1 ì D2 ì ... ì Dn gọi là quan hệ n - ngôi.
Mỗi hàng của quan hệ gọi là bộ (tuples). Các cột của quan hệ gọi là thuộc tính
(attributes). Định nghĩa quan hệ một cách hình thức nh sau:
Gọi R = { A1 ,..., An } là tập hữu hạn của các thuộc tính, mỗi thuộc tính Ai với
i = 1,..., n có miền giá trị tơng ứng là dom( Ai ) . Quan hệ r trên tập thuộc tính

R = { A1 ,..., An } là tập con của tích Đề Các: r dom( A1 ) ì ... ì dom( An )

Khi đó ký hiệu là r(R).
2. Khóa
Khóa của quan hệ r trên tập thuộc tính R = { A1 ,..., An } là tập con K R sao
cho bất kỳ hai bộ khác nhau t1 , t 2 r luôn thoả t1 ( K ) t 2 ( K ) , bất kỳ tập con thực
sự K ' K nào đều không có tính chất đó.
3. Các phép tính trên CSDL quan hệ
Các phép tính cơ bản mà nhờ đó một cơ sở dữ liệu đợc thay đổi là: chèn
(insert), loại bỏ (delete), thay đổi (change). Trong mô hình CSDL quan hệ, các
phép tính này đợc áp dụng cho từng bộ các quan hệ lu trữ trong máy.
Phép chèn (INSERT):
Phép chèn thêm một bộ vào quan hệ r(R) có dạng r = r t .
INSERT (r ; A1= d1, A2= d2,..., An= dn)
trong đó Ai với i=1,...,n; d i dom( Ai ) .
Phép loại bỏ (DEL):
Phép loại bỏ là phép xoá một bộ ra khỏi một quan hệ cho trớc.phép loại bỏ có
dạng: r = r t.
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
16


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

DEL (r ; d1, d2,..., dn).
Phép thay đổi (CH)
Trong thực tế, không phải lúc nào cũng dùng phép chèn hoặc loại bỏ một bộ,

mà nhiều khi chỉ cần sửa đổi một số giá trị nào đó tại một số thuộc tính, lúc đó ta
cần phải sử dụng phép thay đổi.

Gọi tập {C1 ,..., C p } { A1 ,..., An } là tập các thuộc tính mà tại đó các giá trị của bộ

cần thay đổi, khi đó phép thay đổi có dạng: r = r \ t t ' .
CH (r ; A1= d1,..., An= dn ; C1= e1,..., Cp= ep).

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
17


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

Chơng III: phân tích và thiết kế hệ thống
I. Phân tích yêu cầu
1. Những nhợc điểm của hệ thống cũ
Hiện tại, xí nghiệp A76 chỉ đợc trang bị hệ thống phần mềm AMASIS phục vụ
tập hợp số liệu, và một số chơng trình tự viết: Defect Monitoring, Structure
Monitoring nhằm quản lý số liệu và phân tích những nghiệp vụ cụ thể của xí
nghiệp. Những nghiệp vụ chính của xí nghiệp là quản lý vật t khí tài, quản lý giờ
bay, hỏng hóc đại cơng, lu trữ các thông báo hỏng hóc ( AD, SB ), và tự động lập
gói công việc trọn gói với công việc bảo dỡng nhẹ.
Có thể nói hệ thống quản lý điều hành bảo dỡng của A76 mới chỉ đạt đợc ở
mức bán tự động, từ việc lên kế hoạch cho đến việc kiểm tra, hoàn tất các gói
công việc hiện đang đợc thực hiện tơng đối thủ công. Điều đó dẫn đến một loạt
các nhợc điểm cơ bản sau:

- Cha có hệ thống thông tin thống nhất. Chỉ có các máy PC chạy riêng lẻ,
với các ứng dụng do các bộ phận tự phát triển để đáp ứng các nhu cầu
của từng bộ phận, dẫn đến phải nhập thông tin nhiều lần, tốn công sức.
- Thông tin bị lặp lại ở nhiều nơi, dẫn đến sai lệch, không chính xác.
- Cha có sự phân tích nhu cầu thông tin trên mức quy mô toàn xí nghiệp
và tại từng bộ phận, dẫn đến cha có chiến lợc phát triển công nghệ thông
tin cho toàn xí nghiệp.
- Việc quản lý thông tin trong xí nghiệp còn rời rạc, dẫn đến tình trạng
trong quá trình thực hiện một dạng bảo dỡng không nắm đợc tiến độ của
công việc, mức độ hoàn thành và công việc phát sinh trong quá trình
thực hiện; tốn nhiều thời gian và nhân lực cho việc chuẩn bị cũng nh
hoàn tất các công việc; sau mỗi lần bảo dỡng không có đợc các số liệu
thống kê về tiêu hao vật t, khí tài, thời gian tác nghiệp.
Dạng bảo dỡng nặng 4C/5Y đòi hỏi công tác quản lý điều hành bảo dỡng phải
đợc thực hiện với chuẩn mực cao hơn, trình độ quản lý cao hơn và hiệu quả hơn.
Vì vậy, mạng máy tính quản lý bảo dỡng 4C/5Y phải đảm bảo đợc những yêu cầu
cơ bản sau.
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
18


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

2. Các yêu cầu đối với hệ thống mới
a. Các yêu cầu chung
- Toàn bộ các hạng mục công việc bảo dỡng ( theo kế hoạch và ngoài kế
hoạch ) phải đợc quản lý, lu trữ tại các ngân hàng dữ liệu.

- Đơn giản trong việc cập nhật số liệu, đọc số liệu, in các báo cáo và có
khả năng triết xuất số liệu sang các dạng ứng dụng khác nh Excel,
FoxPro, ...
- Độ an toàn cao trong việc lu trữ số liệu.
- Đảm bảo điều hành mọi công việc bảo dỡng 4C/5Y trên mạng.
- Đảm bảo kết nối thông tin với các hệ thống hiện có.
- Phân quyền chi tiết cho các đối tợng sử dụng, đảm bảo tính chính xác và
độ tin cậy của số liệu.
- Tự động hoá tối đa các thao tác trên mạng.
- Đảm bảo giao diện song ngữ Việt Anh để đảm bảo sự chính xác của
thuật ngữ.
- Cung cấp cả giao diện Web và giao diện Windows cho ngời dùng.
- Chơng trình có thể mở và có thể phát triển mở rộng trong tơng lai.
b. Các yêu cầu cụ thể
* Chơng trình quản lý điều hành bảo dỡng xí nghiệp:
Chơng trình thể hiện đợc đúng theo quy trình quản lý xí nghiệp. Chức năng
chủ yếu là lập danh sách, tìm kiếm, thêm bớt, cảnh báo tự động, ... cho các
module:
Quản lý kỹ thuật:
Quản lý các thông tin về AD, SB và các tài liệu khuyến cáo kỹ thuật
khác của nhà sản xuất, cũng nh các khuyến cáo của nhà chức trách.
Quản lý các thông tin về hỏng hóc máy bay, thông tin về động cơ với
các chức năng nh: Defect Monitoring và SAGE.
Quản lý toàn bộ dữ liệu về chỉ lệnh kỹ thuật ( EO ). Kết quả đánh giá,
phân tích sẽ chỉ đợc áp dụng vào thực tế thông qua EO.
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
19



Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

Quản lý đào tạo huấn luyện.
Quản lý chất lợng:
+ Quản lý các nhợng bộ.
Quản lý các khuyến cáo của nhà chức trách.
Đa ra QAR tới bộ phận kỹ thuật.
Quản lý phê chuẩn chứng chỉ.
Quản lý thanh tra kỹ thuật máy bay.
Quản lý bảo dỡng:
Quản lý hỏng hóc tồn đọng ( ADD ).
Quản lý tình trạng kỹ thuật máy bay hàng ngày.
Quản lý chậm giờ, huỷ chuyến.
Quản lý các hỏng hóc lặt vặt.
Quản lý vật t:
Quản lý điều hành kho vật t.
Quản lý cung ứng vật t, phụ tùng máy bay.
Quản lý cung ứng vật t, công cụ các phân xởng.
Quản lý kế hoạch bảo dỡng:
Quản lý kế hoạch bảo dỡng.
Quản lý phiếu công việc.
Tạo lập và kiểm soát gói công việc.
Quản lý các công việc làm thêm.
Quản lý danh mục vật t, phụ tùng phục vụ bảo dỡng định kỳ.
Quản lý các tài liệu bảo dỡng.
* Chơng trình quản lý điều hành bảo dỡng nặng 4C/5Y:
Mô tả chi tiết các hoạt động liên quan tới 4C/5Y sẽ đợc trình bày ở các
mục sau.

* Chơng trình quản lý chi phí bảo dỡng định kỳ 4C/5Y:
____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
20


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

Đây có thể coi là một chức năng của chơng trình quản lý kỹ thuật chung
A76 và của 4C/5Y. Chơng trình này có chức năng tổng hợp các chi phí trong
thực hiện một bảo dỡng ( nh 4C/5Y cho một máy bay nào đó ), và in ra các chứng
từ cần thiết.
* Chơng trình tra cứu kỹ thuật:
Chơng trình hộ trợ tra cứu những yêu cầu cụ thể sau:
- Chuyển đổi dữ liệu, thông tin từ hệ thống AMASIS, xử lý và cung cấp
cho các chơng trình quản lý điều hành trên.
- Nhận yêu cầu từ các chơng trình điều hành bảo dỡng trên, tra cứu tài
liệu kỹ thuật từ phần mềm CAATS ADRES và đa ra quy trình thực
hiện từng công việc.
- Tra cứu đợc các thông tin kỹ thuật theo yêu cầu cụ thể.
II. Phân tích chức năng
1. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Theo yêu cầu của đồ án này, hệ thống quản lý điều hành bảo dỡng máy bay ở
Xí nghiệp A76 cần thực hiện các chức năng chính sau:
- Quản lý thông tin hệ thống.
- Quản lý các Work Package.
- Quản lý vật t.
- Quản lý thực hiện bảo dỡng.

- Báo cáo.
Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống nh sau:

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
21


Đồ án tốt nghiệp
Đè tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________________________________________

quản lý bảo dỡng
nặng 4c/5y

quản lý thông
tin hệ thống

quản lý
ngời dùng

quản lý
work package

quản lý các
danh mục

tạo work pack

thêm ngời

dùng mới

quản lý task
nhiệm vụ

cập nhật
work pack

cập nhật thông
tin về ngời
dùng

quản lý thông
tin các
protocol

tạo work
order

Phân quyền

quản lý thông
tin thiết bị /
máy bay

tạo jobcard

quản lý
vật t


.

quản lý thực
hiện bảo dỡng

báo cáo

tạo thông tin
về vật t

phân ngời
thực hiện

lập báo cáo

cập nhật thông
tin về vật t

phân ngày
thực hiện

in báo cáo

tạo store
request

cập nhật
store request

đóng jobcard


đóng work
pack

quản lý nhân
viên

Hình 4: Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lí bảo dỡng.
___________________________________________________________________________________________________________
_
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
24


Đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________

2. Phân tích chi tiết các chức năng của hệ thống
2.1. Chức năng Quản lý thông tin hệ thống
Công tác quản lý thông tin hệ thống bao gồm 2 chức năng chính:
- Quản lý ngời dùng.
- Quản lý các danh mục.
quản lý thông
tin hệ thống

quản lý
ngời dùng

quản lý các

danh mục

2.1.1. Chức năng Quản lý ngời dùng
Chức năng này chỉ dành cho ngời quản trị hệ thống, và nó bao gồm 3 chức
năng con là:
- Thêm ngời dùng mới: Khi có ngời dùng mới, ngời quản trị sẽ cập nhật
vào hệ thống và thêm thông tin về ngời dùng mới vào CSDL Ngời dùng.
- Cập nhật thông tin ngời dùng: Khi có yêu cầu thay đổi về thông tin của
ngời dùng, ngời quản trị sẽ truy cập vào hệ thống và sửa lại. Chức năng
này bao gồm thêm, sửa hoặc xóa thông tin về ngời dùng.
- Phân quyền: Khi có một ngời dùng, ngời quản trị cần phải phân cho ngời dùng một hay nhiều quyền để ngời dùng có thể truy cập vào hệ thống
và cập nhật các CSDL theo quyền của mình.

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
25


Đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________
quản lý ngời dùng

Thêm ngời dùng mới

Cập nhật thông tin ngời dùng

Phân quyền

2.1.2. Chức năng Quản lý các danh mục

Chức năng này nhằm quản lý thông tin về các danh mục phục vụ cho quá trình
bảo dỡng nh: các task ( nhiệm vụ ), các thủ tục bảo dỡng ( Protocols ), thiết bị/
máy bay, nhân viên. Chức năng này liên quan đến Bộ phận Kỹ thuật và Bộ phận
Kế hoạch, và bao gồm các chức năng sau:
- Quản lý task: Chức năng này liên quan đến Bộ phận Kỹ thuật. Nhân viên
Kỹ thuật có quyền: tạo các task và cập nhật thông tin của các task.
- Quản lý thông tin Protocols: Bộ phận Kỹ thuật có quyền quản lý thông
tin về các thủ tục bảo dỡng máy bay.
- Quản lý thông tin thiết bị/ máy bay: Chức năng này cũng liên quan đến
Bộ phận Kỹ thuật. Nhân viên Kỹ thuật có quyền cập nhật CSDL Thiết
bị/ máy bay để thêm mới thông tin về thiết bị/ máy bay, hoặc sửa đổi các
thông tin liên quan đến thiết bị/ máy bay.
- Quản lý nhân viên: Chức năng này liên quan đến Bộ phận Kế hoạch.
Nhân viên Kế hoạch có quyền truy cập CSDL Nhân viên để thêm thông
tin về nhân viên mới, sửa đổi hoặc xoá thông tin về một nhân viên.

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
26


Đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Quản lý bảo dỡng Xí nghiệp máy bay A76
____________________________________________________________________________
quản lý các
danh mục

quản lý task
nhiệm vụ


quản lý thông
tin protocols

quản lý thông
tin thiết bị/
máy bay

quản lý
nhân viên

Tạo Task

Tạo thông tin
thiết bị/ máy
bay

Thêm thông tin
nhân viê n mới

Cập nhật thông
tin về Task

Cập nhật thông
tin thiế t bị/
máy bay

Cập nhật thông
tin nhân viê n

2.2. Chức năng Quản lý Work Package

Chức năng này đợc phân cho ngời dùng có quyền Planning ( Bộ phận Kế
hoạch ). Chức năng này bao gồm các chức năng phục vụ chính cho quá trình lập
lịch và thực hiện bảo dỡng.
- Tạo Work Pack: Khi có các yêu cầu về kỹ thuật đòi hỏi thực hiện bảo dỡng một máy bay hay thiết bị nào đó, Nhân viên Kế hoạch có trách
nhiệm và quyền truy cập hệ thống tạo gói công việc bảo dỡng ( Work
Package ).
- Cập nhật Work Pack: Nhân viên Kế hoạch có quyền truy cập hệ thống
và cập nhật CSDL Work Pack để cập nhật các thông tin về gói công việc.
- Tạo Work Order: Để thực hiện gói công việc bảo dỡng, Nhân viên Kế
hoạch cần phải tạo thông tin về các Work Order ( thứ tự công việc bảo
dơng ).
- Tạo Jobcard: Để tối u cho việc lập lịch và thực hiện bảo dỡng, Nhân viên
Kế hoạch phải cập nhật thông tin về các WO, nhóm các WO lại để tạo
Jobcard. Jobcard chính là cơ sở cho việc thực hiện bảo dỡng.

____________________________________________________________________________
Nguyễn Thùy Dơng Toán Tin ứng dụng K42
27


×