Lời nói đầu
Với sự phát triển không ngừng của Tin học trên thế giới, đã ảnh hởng trực tiếp đến ngành khoa học
kỹ thuật ở nớc ta trong những năm gần đây.Tin học ra đời kéo theo sự thay đổi của toàn xã hội ,nền kinh tế
phát triển ,giáo dục đào tạo đợc nâng cao , cuộc sống của con ngời đợc cải thiện .Sự phát triển Tin học ở nớc ta đang bớc vào thời kỳ mới , các ứng dụng của tin học đợc triển khai rộng rãi ,và có quy mô tơng đối
lớn .Nhu cầu của con ngời ngày càng cao ,để đáp ứng những nhu cầu đó những ngời làm công tác tin học
phải thờng xuyên nâng cao lắm bắt những tiến bộ của công nghệ trên thế giới ,và ứng dụng có hiệu quả
vào nền kinh tế nớc ta .
Một trong những yêu cầu làm tin học nớc ta hiện nay là phải có khả năng phân tích , hiểu đợc thực
trạng của cơ quan mình để từ đó có thể thiết kế xây dựng ra các hệ thông tin dùng máy tính và phơng tiện
truyền thông ,khi lợng thông tin ra tăng thì nhu cầu cho việc quản lý ,tổ chức và sử lý thông tin đạt hiệu
quả cao nhất đồng thời đáp ứng cho yêu cầu quản lý ,xử lý và lu giữ thông tin ,tìm kiếm thông tin khi cần
thiết ,bảo mật thông tin đảm bảo nhanh chính xác kịp thời .Tin học là một ngành khoa học đáp ứng đợc
những nhu cầu đó vì tin học là công cụ máy tính điện tử cho phép sử lý nhanh chóng và mềm dẻo các nhu
cầu khác sản phẩm của nó đợc ứng dụng rộng dãi trong thực tế .
Ngoài những ứng dụng lớn của tin học trong việc phổ cập tin học cho đội ngũ giáo viên ,học
sinh ,sinh viên ,các công nhân viên chức trong các cơ quan nhà nớc ,t nhân ,máy tính đã đợc dùng phổ
biến cho công tác quản lý trong trờng học ,nh quản lý th viện ,quản lý học sinh ,quản lý điểm của các học
sinh ,sinh viên trong trờng của mình ,bằng hệ thống máy tính ,việc áp dụng nh vậy giúp con ngời đỡ vất vả
hơn . Và điều quan trọng là chúng ta có thể làm đợc một khối lợng công việc lớn với độ chính xác tuyệt
đối .
Việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý là một tất yếu .Biết đợc vai trò và ý
nghĩa quan trọng đó cơ quan ,xí nghiệp ,th viện đã áp dụng công nghệ thông tin vào đơn vị mình một cách
mạnh mẽ .Rất nhiều th viện đã thực hiện tin học hoá vào quá trình quản lý .Em cũng nh các bạn sinh viên
trong nhóm của
cô Nguyễn Thanh Huyền, đợc sự giúp đỡ của cô .Em đã hoàn thành bài báo cáo của mình ,với đề tài
Quản lý th viện trờng thpt năng khiếu tỉnh thái bình.
Phần 1
Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu nhu cầu
Khảo sát và đánh giá hiện trạng và tìm hiểu nhu cầu nhằm giải đáp một số câu hỏi sau .
+ Môi trờng , hoàn cảnh ,các ràng buộc và hạn chế đối với hệ thống đó nh thế nào ?
+ Chức năng ,nhiệm vụ và mục tiêu cần đạt đợc của hệ thống đó là gì ? tức là ngời dùng muốn gì ở hệ
thống ?
+ Có thể hình dung sơ bộ một giải pháp có thể đáp ứng đợc các yêu cầu đáp ứng đó nh thế nào ?
1- Để giải đáp một số câu hỏi trên em xin phép đợc giới thiệu phần khảo sát của th
viện trờng THPT
năng khiếu tỉnh thái bình .
Th viện trờng THPT năng khiếu tỉnh Thái Bình là th viện có quy mô lớn so với các th viện của các
trờng cấp III trong tỉnh ,với 3 phòng đọc tài liệu tham khảo, sách giáo khoa và sách báo tạp trí giành
cho 1.100 học sinh trong trờng .Trong năm 2003 này nhà trờng đã xây dựng cho th viện một phòng
máytính lớn ,gồm 6 máy dùng trong công tác quản lý của th viện giành cho quản th,và 3 máy cho học
sinh sử dụng để tra cứu nhanh tài liệu ,và tạp chí .Khi nói đến công tác quản lý th viện không thể
không nói đến đội ngũ quản lý th viện gồm 6 Quản th và ban lãnh đạo th viện .Những ngời làm công
tác th viện đã giúp đỡ học sinh nhiều nh việc tìm kiếm sách ,tạp chí ,tìm kiếm những sách có nội dung
phong phú , khuyến khích các em trong việc mợn sách và tạp chí về nhà sử dụng .Đồng thời luôn luôn
1
nhắc nhở các em phải biết giữ gìn, và bảo vệ sách, từ nhiều cố gắng về mọi mặt ,công tác quản lý
ngày càng tốt hơn ,và đáp ứng đợc nhiều nhu cầu của bạn đọc .Hàng năm nhà trờng nhập rất nhiều
sách ,tạp chí theo đủ thể loại ,lĩnh vực mà bạn đọc quan tâm ,th viện nhà trờng đặc biệt quan tâm đến
chất lợng quản lý và việc phục vụ bạn
đọc .Đây là một trờng năng khiếu của tỉnh ,nên các học sinh theo học các lớp chuyên vì vậy đòi hỏi th
viện nhà trờng phải nhập sách có tính nâng cao ,và chuyên sâu theo từng lĩnh vực mà học sinh đang
theo học ban chuyên đó .
1.1 Mô hình tổ chức của th viện .
Th viện trờng
THPT năng
khiếu Thái
bình
Ban lãnh
đạo th viện
Giám đốc
Phó giám
đốc
Quản th
Phòng tài
vụ
Đội bảo
vệ th viện
Sách
Tạp chí
Nhiệm vụ chức năng của một số đơn vị .
Ban giám đốc :Nhiệm vụ điều phối hoạt động của th viện ,kiểm tra ,đôn đốc các phòng ban trực thuộc
sự quản lý của mình nhằm đảm bảo hoạt động quản lý quản th,bạn đọc ,phòng tài chính, và những ban
ngành liên quan .....
Phòng tài vụ : Nhiệm vụ là thu,chi tài chính cho mọi chi phí của th viện nhà trờng, báo cáo thống
kê ,tiền nhập sách ,số tiền phạt ,tiền của những sách không thể sử dụng đợc cuối tháng, cuối kỳ, cuối
quý hoặc cuối năm.
Quản th: Trong th viện, sách đợc phân ra thành từng ban ,ban A, ban B,ban C, banD,và trong các ban
đợc phân tiếp ra theo các khối 10,11,12 và sau đó sẽ đợc phân tiếp ra thành sách giáo khoa và sách
tham khảo.Còn đối với tạp chí thì phân ra
theo lĩnh vực mà bạn đọc quan tâm ,nh lĩnh vực khoa học ,xã hội ,sức khoẻ , chuyện cời ,chuyện cổ
tích ....... thuận lợi cho việc tra cứu, nếu sách quá cũ hoặc không đợc học sinh dùng thì quản th sẽ
loại .Th viện cho phép bạn đọc có thể tra cứu những sách mình cần trong danh mục sách tại th viện,
khi có nhu cầu mợn, quản th sẽ tiến hành thủ tục để kiểm tra bạn đọc có đợc phép mợn hay không
.Nếu thoả mãn yêu cầu mợn bạn đọc sẽ đợc làm thủ tục mợn và thông tin sẽ đợc lu trữ ở file mợn trả
. Cuối tháng th viện sẽ thống kê tình hình mợn trả sách và gửi thông báo cho bạn đọc nào mợn sách
quá hạn so với ngày hẹn trả cùng với số tiền phải nộp phạt, do ban tổ chức th viện quy định,và số đó
phụ thuộc vào số ngày qúa hạn là 5.00 đ /1 ngày, khi bị rách, hoặc mất một trang sách thì phải chịu
mức phạt là 1.000đ/1trang, đối với tạp chí thì 200đ/1trang .Cứ 6 tháng th viện sẽ tổng kết và đánh giá
2
tính phục vụ số sách,tạp chí và độc giả đợc phục vụ ,số sách và tạp chí hiện đang có trong th viện ,liệt
kê theo thứ tự các sách có số lần mợn ,để có kế hoạch bổ sung hay huỷ sách nếu không có ngời đọc .
Đối với những trờng hợp quản th không thể giải quyết đợc thì xin ý kiến của ban lãnh đạo th viện nhà
trờng .
Th viện đã sử dụng phơng pháp trực tuyến, phơng pháp nàythờng áp dụng cho việc hiển thị, sửa chữa
nội dung các tệp dữ liệu cho việc phục vụ các giao dịch với khối lợng nhiều lại cần thực hiện tại chỗ và cần
trả lời ngay cho những yêu cầu bạn đọc .
1.2 Các quy định của th viện đối với bạn đọc
+Học sinh phải có thẻ th viện , khi đợc mợn sách học sinh phải đặt cọc theo tỷ lệ là 50 % theo giá sách và
học sinh phải giữ gìn sách ,nếu mất 1 trang sẽ chịu phạt 1000đ/1trang .Trong trờng hợp không may xảy ra
là học sinh làm mất thì phải chịu mức phạt gấp đôi giá của cuốn sách đó .
+ Thời gian mở cửa các ngày trong tuần :
Sáng : 8h-11h
Chiều: 2h-5h
Chủ nhật th viện không mở cửa
* Hai thành phần cơ bản của thông tin trong th viện .
+Cấu trúc nội bộ của th viện
-
gồm một giám đốc,phó giám đốc,3 thủ quỹ ,2bảo vệ và 6 quản th .
- Tất cả các học sinh trong trờng đến để đọc sách,tạp chí và mợn
+ Các xử lý : Đó là quá trình biến đổi thông tin ,nhằm vào hai mục đích chính
-Sản sinh các thông tin theo thể thức quy định ,nh các phiếu yêu cầu ,các báo cáo ,các bản thống
kê vv............
- Trợ giúp cho các quyết định ,thông thờng là cung cấp những thông tin cần thiết cho việc lựa chọn
một quyết định của quản th .
1.3 Thực trạng của th viện hiện nay :
+ Luôn nhận những học sinh đăng ký vào làm thẻ tại th viện .
+ ở th viện ,quản th sẽ đợc phân ra làm ba bộ phận ,quản th quản lý bên sách giáo khoa, bên sách nâng
cao, bên tạp chí và phải có trách nhiệm ở bộ phận mình quản lý .
+ Mỗi học sinh mợn sách, quản th phải cập nhập danh sách học sinh, học sinh đó thuộc lớp chuyên gì, mã
thẻ, quê quán,lý lịch học sinh theo từng lớp, vào sổ, để th viện lu giữ trong suốt quá trình theo học tại trờng
.
Mẫu sổ ghi của th viện:
Học sinh làm thẻ sẽ đợc ghi vào bảng theo mẫu sau :
STT
1
2
3
4
5
6
7
...
1.100
Họ và tên
học sinh
Mã thẻ th
viện
Lớp chuyên
CMTh
Chỗ ở hiện
tại
Khoá học
Bảng theo dõi Mợn trả sách
3
STT
Họ
và
tên
Lớp
chuyên
Mã
thẻ
TV
Mã
sách
mợn
Số
trang
sách
Giá
sách
Ngày
mợn
Ngày
hẹn trả
Sai
hẹn
Mức
phạt
Năm
học
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
...
1.100
Bảng tổng kết đánh giá ,cứ 6 tháng một lần ,th viện lại có một bảng tổng kết để đa lên ban lãnh đạo th
viện .
Tháng ........Năm.......
SốTT
Tên
Số lSố sách
Mã
Lợng
Số
Sách
Sáchquá
Số
Số
sách ợng
hiện đang sách sách
tiền
không
cũ không
lần
tiền
sách
có
nhập
nhập
có ngời sử dụng
phạt phạt
mợn
trongTV
đọc
1
2
3
4
5
6
..
Ghi
chú
Bảng báo cáo về số lợng tạp chí hiện đang có trong th viện ,và số tạp chí đã đợc độc giả mợn,và các thông
tin cần thiết .
Ngày ......... tháng ..........năm...............
STT
Tên
Mã Số lợng Số lợng Số lợng Số lợng Giá
Số
Số
Ghi
tạp
tạp
mợn
còn
nhập
không
của
lần
tiền
chú
chí
chí
vào TV sử dụng
tạp
phạt phạt
đợc
chí
1
2
3
4
5
6
7
8
...
4
...
Mẫu phiếu yêu cầu đối với bạn đọc
Phiếu yêu cầu
Họ và tên ...............................................................
Lớp .........................................................................
Tên sách ,hay tạp chí(Ghi rõ tập số,năm ,thángxuất bản)
.................................................................................
...................................................................................
ký hiệu...........Ngày ....tháng .....năm200.....
Ngời mợn ký
Mẫu phiếu mợn đối với bạn đọc
Họ và tên...................................................
Lớp ..........................................................
Tên sách hay tạp chí (ghi rõ tập số ,mã sách ,năm ,tháng ,xuất bản )
.........................................................................
..........................................................................
Ngày mợn ...............................................
Ngày hẹn trả ................................................
Đặt trớc ......................................................
Giá sách.......................................................
Ngày .......tháng .....năm200..............
Ngời mợn ký
1.4 Đánh giá phơng thức quản lý cũ :
Trên thực tế từ những năm trớc đến năm 2003, toàn bộ việc quản lý của th viện nàh trờng nh quản lý bạn
đọc, mợn đọc tại chỗ, mợn về nhà , trả sau khi mợn,việc thống kê báo cáo, đợc tính chủ yếu bằng thủ công
trên giấy tờ sổ sách .Dẫn đến lợng giấy tờ lớn ,việc lu trữ ,vận chuyển khi cần thiết cồng kềnh ,tốn nhiều
nhân lực mà hiệu quả làm không cao, đôi khi còn có những sai sót đáng tiếc ,việc tìm kiếm và tra cứu vẫn
gặp rất nhiều khó khăn ,mất nhiều thời gian ......
*u điểm :
+ Đơn giản
+ Trình độ không cao
+Đầu t nhỏ
*Nhợc điểm
+Hệ thống quản lý cồng kềnh
+Kho lu trữ lớn
+Sử dụng nhiều nhân lực
+Hiệu quả không cao
+Độ chính xác không cao
1.5 Yêu cầu của hệ thống mới :
* u điểm
+ Hệ thống gọn nhẹ
+Lu trữ hết bằng máy
+ Tìm kiếm ,sửa đổi dễ dàng
+Tốn ít nhân lực
5
+Độ chính xác cao
+Xử lý thông tin nhanh, đạt hiệu quả cao
+ Có tính bảo mật
*Nhợc điểm :
+ Yêu cầu trình độ của ngời dùng
+ Th viện nhà trờng phải đầu t lớn vào các thiết bị máy móc
phần 2 : Phân tích hệ thống về chức năng
1.Mục đích yêu cầu của bài toán .
-
Hệ thống quản lý th viện phải có tính khả thi ,cung cấp đầy đủ thông tin các báo biểu cần
thiết,dễ sử dụng .
-
Cung cấp các thông tin tổng hợp kịp thời, chính xác theo yêu cầu của th viện .
-
Việc áp dùng hệ thống trong việc quản lý, phải tiết kiệm đợc thời gian ,công sức chi phí
cho tính toán .
2.Phân tích bài toán
2.1 Thông tin đầu vào
Của hệ thống ở đây chính là những thông tin về học sinh (Bạn đọc ) ,các yêu cầu của
quản th đối với học sinh (Bạn đọc), yêu cầu mợn sách của bạn đọc .Tập hợp những thông tin
này cần phải đợc lu vào kho dữ liệu ,các kho dữ liệu này phải có khả năng cập nhập hàng ngày
,việc sửa đổi ,bổ sung hay xoá dữ liệu phải đợc thực hiện trong chơng trình .
2.2 Các thông tin đầu ra :
+ Thông tin về loại sách ,tạp chí
+ Thông tin về sách,tạp chí cha có ngời mợn ,đã có ngời mợn ,số sách, tạp chí cha
không sử dụng ,số sách,tạp chí có số ngời đăng ký trớc .
+ Thông tin về giá sách ,tạp chí
+Thống kê ,báo cáo số sách,tạp chí đã cho mợn
3.Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
Sau khi phân tích hệ thống đầu vào đầu ra và mục đích của hệ thống ta thấy hệ thống cần phải có những
chức năng sau .
-
Chức năng quản lý dữ liệu
-
Chức năng tìm kiếm
- Chức năng thống kê ,báo cáo .
Mô tả các chức năng
*Chức năng quản lý dữ liệu đợc phân ra thành 5 chức năng con
-
Quản lý bạn đọc
-
Quản lý mợn
-
Quản lý trả
-
Quản lý tạp chí
-
Quản lý sách
*Chức năng tìm kiếm đợc phân ra thành 5 chức năng con
-
Theo chủ đề
6
-
Theo tên sách
-
Theo nhà xuất bản
-
Theo năm xuất bản
-
Theo ban chuyên
* Chức năng thống kê báo cáo đợc phân ra thành 5 chức năng con
-
Theo tổng số sách đã mợn
-
Báo cáo ngời mợn sách quá hạn
-
Mợn chậm trả
-
Số sách cũ không đợc ngời sử dụng
- Số sách không có bạn đọc
Nhận xét : Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) là một loại biểu đồ diễn tả sự phân giã dần dần các chức
năng từ đại thể đến chi tiết, mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng và quan hệ duy nhất giữa các chức
năng, diễn tả bởi các cung nối liền các nút là quan hệ bao hàm .
Đặc điểm của BPC là :
+ Cho một cách nhìn khái quát dễ hiểu từ đại thể đến chi tiết ,về các chức năng nhiệm vụ cần thực hiện .
+ Rất dễ thành lập bằng cách phân giã dần dần các chức năng từ trên xuống
+ Có tính chất tĩnh bởi chúng chỉ cho thấy các chức năng mà không cho thấy trình tự xử lý .
+ Thiếu vắng sự chao đổi thông tin giữa các chức năng
4.Biểu đồ luồng dữ liệu
biểu đồ luồng dữ liệu sử dụng 5loại ký tự sau đây
a. chức năng : đợc ký hiệu một hình tròn hay hình elip
Tên
CN
b.luồng dữ liệu :là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra của chức năng đó
ký hiệu:tên luồngdl
c. kho dữ liệu : là một dữ liệu đơn hay có cấu trục đợc lu lại và có thể đợc truy cập nhiều lần về sau
ký hiệu :
tên kho
d. đối tác (tác nhân ngoài)
ký hiệu :
Tên đối tác
e.tác nhân trong
ký hiệu :
tên tác nhân trong
+ Mức ngữ cảnh( hay mức 0 )
Chỉ gồm có một biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) trong đó chỉ có một chức năng duy nhất (Chức năng tổng
quát của hệ thống ) .Trao đổi các luông thông tin với các đối tác
Yêu cầu tìm kiếm
Kq ,tkê,báo cáo
Bạn đọc
Quản th
Quản lý th
viện
7
Kết quả t kiếm
Dữ liệu
-Sơ đồ ngữ cảnh định hớng rõ thông tin ,liên hệ giữa hệ thống với tác nhân ngoài .Nhìn vào sơ đồ ngời thiết
kế hệ thống biết đợc cần lấy thông tin từ đâu và xuất thông tin đi đâu
-
Để làm xuất hiện địa chỉ lu trữ các thông tin (Hay các kho dữ liệu ) cần phải phân ra sơ đồ ngữ
cảnh tới các dạng của biểu đồ luồng Dữ liệu, mức thấp hơn
+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Cũng chỉ gồm có một biểu đồ luồng dữ liệu
Yêu cầu tìm kiếm
Bạn đọc
Sách
Kết quả
Kết quả
2.
Tìm kiếm
Tạp chí
Dữ liệu
+Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh (Dới mức 1)
Quản th
1.1Quản
lý sách
1.Quản lý
Dữ liệu
3.Thống
kê ,bcáo
Báo cáo
Kho sách
1.3Quản
lý trả
Kho bạn đọc
Quản
th
1.1Quản
lýbạn
đọc
Quản
th
1.5Quản
lý tạp
chí
Mợn trả
1.4Quản
lý mợn
Kho tạp chí
+Biểu đồ luồng dữ liệu dới mức 2
Quản th
2.5 Tìm
kiếm theo
chuyên
ban
2.2 Theo
tên tác
giả
+Theo SGK
+Sách nâng cao
2.3 Theo
nhà xuất
bản
8
2.1 Theo
tên sách Quản th
Kho sách
2.6 Chủ
đề
Kho tạp chí
2.4 Theo
năm xuất
+Biểu đồ luồng dữ liệu dới mứcbản
3
Quản
yyyth
Theo tên
tạp chí
3.3Mợn
chậm trả
3.1
Tổng số
sách
Quản th
Kho mợn trả
3.2Ngời m
ợn sách
quá hạn
3.3 Tổng số
sách ,tạp
chí cũ
không sử
dụng
Biểu đồ luồng dữ liệu dới mức 1.1
Quản
th
Sửa
Kho sách,
Tạp chí
Thêm
mới
Biểu đồ luồng dữ liệu dới mức 1.2
Quản
th
Kho sách
Xoá
Tk SGK
9
Tk Sách
nâng
cao
5.Mô hình liên kết thực thể
Xây dựng kho dữ liệu :
Một kho dữ liệulà một dữ liệu (đơn hay có cấu trúc ) đợc lu lại có thể đợc truy cập nhiều lần về sau
Một kho dữ liệu trong Th Viện bao gồm các thông tin sau
+Tên sách
+Tên tác giả
+Mã sách
+ Nhà xuất bản
+Năm xuất bản
+Tên bạn đọc
+Mã thẻ th viện
+Nhập sách
+ Ngày mợn
+Ngày trả
+Số lần mợn
+Số lần trả
+Mợn sai hẹn
+Tổng số sách
+ Sách không sử dụng
Thực hiện yêu cầu vể quản lý th viện căn cứ theo kết quả khảo sát hoạt độngcủa th viện ,các yêu cầu của quản
th các đặc trng của học sinh cần đợc lu trữ trong kho dữ liệu
* Dữ liệu của hệ thống cần phải đảm bảo các yêu cầu sau
-
Tránh d thừa dữ liệu
-
áp dụng đợc các tiêu chuẩn thống nhất
-
Cho phép quản lý tập chung
-
Đảm bảo đợc tính độc lập
- Đảm bảo tính an toàn và toàn vẹn dữ liệu
* Các thực thể và thuộc tính
+Thực thể : Một thực thể (entity)là 1 vật cụ thể hay trừu tợng tồn tại thực sự và tồn tại khá ổn định
trong thế giới thực mà ta muốn phản ánh nó trong hệ thống thông tin
+Thuộc tính : Thuộc tính (property) là một giá trị dùng để mô tả một khía cạnh nào đó của thực thể.
* Tài nguyên :
+Sách (Tentg,nhà xb,năm xb,mã sách,sách chuyên,số trang,giá sách ,số lợng ,sách theo chủ đề ).
+Tạp chí:
(nhà xb,số trang,giá ,năm xb,tên tạp chí ,mã tạp chí, sốlợng )
+Bạn đọc :
(tên hs, mã thẻ TV, ngày sinh, lớp, quê quán, số điện thoại (nếucó),CMT ,ban chuyên ,khoá học)
+Mợn trả
( mã mợn trả, mã thẻ TV,mã sách,mã tạp chí, ngày mợn, ngày trả, ngày hẹn trả, tiền phạt )
10
Sách
Bạn đọc
+Mã sách
+MãthẻTV
+Tên sách
+Têntácgiả
+NXB
NămXB
+Sách
chuyên
+Sốtrang
M ợn trả
Mãm ợn
trả
+Mã thẻ
TV
+Mã
tàiliệu
+Giá
+Ngày
m ợn
+Sl ợng
còn
+Ngày
hẹn trả
+Sáchtheo
chủ đề
+Sai hẹn
+Tênhsinh
+Ngàysinh
+Khoáhọc
+Quê quán
+Số đthoại
+Ban
chuyên
+CMTh
+Tiền
phạt
Tạp chí
+Mã tạp chí
+Tên tạp chí
+Lĩnh vực
+Số trang
+Giá
+Nhà xuất bản
+Năm xuất
bản
+Số l ợng còn
11
Phần 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu
Sau khi tiến hành xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu và sơ đồ thực thể liên kết chúng ta tiến hành thiết kế các
bảng dữ liệu (tệp) .Các tệp dữ liệu bao gồm các bảng sau .
Stt
Nội dung
Tên bảng
1
Bảng dữ liệu về sách
Sách
2
Bảng dữ liệu về bạn đọc
Bạn đọc
3
Bảng dl về số lần mợn trả
Mợn trả
Nội dung chi tiết : Bảng dữ liệu về sách
Thứ tự
Tên trờng
Kiểu trờng
1
Mã sách
Text
2
Tên sách
Text
3
Tên tác giả
Text
4
Nhà xuất bản
Text
5
Năm xuất bản
Number
6
Sách chuyên ban Text
Độ rộng
10
30
50
60
LongInteger
30
7
8
9
Integer
Double
30
Số trang
Giá
Sách theo chủ đề
Number
Number
Text
Diễn giải
Ghi trên mỗi cuốn sách
Tác giả của mỗi cuốn sách
Học sinh trong trờng học
theo ban chuyên
Số trang /mỗi cuốn
Giá/mỗi cuốn
Bảng đợc thành lập để chứa các thông tin về sách đang thuộc diện th viện quản lý .Mỗi cuốn sách thì có
các mã sách khác nhau và các yếu tố ở bảng trên sẽ đợc đa vào file Sách.
Nội dung chi tiết : Bảng dữ liệu về tạp chí
STT
Tên trờng
Kiểu trờng
Độ rộng
Diễn giải
1
Mã tạp chí
Text
10
2
Tên tạp chí
Text
30
3
Lĩnh vực
Text
10
Phân ra theo từng LV
4
Số trang
Number
Longinteger
5
Giá
Number
Double
6
Nhà xuất bản
Text
50
7
Năm xuất bản
Number
60
8
Số lợngcòn
Number
Longinteger
SL đang có trong TV
Bảng dữ liệu về bạn đọc
Đợc thành lập để lu trữ thông tin về bạn đọc ,tệp này có thể cập nhập nếu xuất hiện các độc giả mới .Tệp
này có cấu trúc nh sau.
STT
1
2
3
4
5
6
7
Tên trờng
Mã thẻ th viện
Tên học sinh
Ngày sinh
Lớp chuyên
ban
Quê quán
Số điện thoại
CMT
Kiểu trờng
Text
Text
Number
text
Độ rộng
10
50
Longinteger
10
Text
Number
Number
30
Long integer
20
Diễn giải
Bảng dữ liệu về mợn trả
TT
1
2
3
4
5
6
Tên trờng
Mã mợn trả
Mã thẻTV
Mã sách(tạp chí)
Số lợng
Ngày mợn
Ngày trả
Kiểu trờng
text
độ rộng
10
text
Number
Date /time
Date /time
10
Long integer
Date\time
Date \time
Diễn giải
12
Mục lục
Phần 1: Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu nhu cầu
1 . giải đáp một số câu hỏi .......................
1.1Mô hình tổ chức của th viện
1.2 Các quy định của th ciện đối với bạn đọc
1.3 Thực trạng của th viện hiện nay
1.4 Đánh giá phơng thức quản lý cũ
1.5 Yêu cầu của hệ thống mới
Phần 2 : Phân tích hệ thống về chức năng
1. mục đích của bài toán
2. phân tích bài toán
2.1thông tin đầu vào
2.2 thông tin đầu ra
3.biểu đồ phân cấp chức năng
4.biểu đồ luồng dữ liệu
5. mô hình liên kết thực thể
Phần 3 : Thiết kế cơ sở dữ liệu
BPC****
Quản lý Th Viện
Trờng THPT
Năng khiếu Tỉnh
Thái Bình
1.Quản lý
dữ liệu
2.Tìm
kiếm
3.Tkê
,Báo cáo
1.1Quản
lý bạn
đọc
1.2Quản
lý mợn
2.1Theo
chủ đề
3.1
Tổng số
sách đã
mợn
3.2Báo
cáo ngời
mợn sách
quá hạn
1.4Quản
lý tạp chí
1.3Quản
1.5Quản
lý trả
lý sách
2.2Theo
tên sách
2.3Theo
nhà xuất
bản
2.4Theo
năm xuất
bản
2.5Theo
ban
chuyên
2.5.1Sách
giáo khoa
2.5.2
Nâng
cao
3.4Mợn
chậm trả
3.5Số
sách quá
cũ ,không
có bạn
đọc
13