Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo tài chính năm 2013 (đã kiểm toán) - Công ty Cổ phần Bê tông ly tâm An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.16 MB, 32 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013

An Giang - Tháng 3 năm 2013


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG

MỤC LỤC
Trang
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

01 - 02

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

03 - 04

BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Bảng cân đối kế toán

05 - 06

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

07

Báo cáo lưu chuyển tiền tê

08



Thuyết minh Báo cáo tài chính

09 - 30


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang trình bày Báo cáo này cùng với Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
CÔNG TY
Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang (gọi tắt là “Công ty”) hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế số 1600669108 (số cũ 5203000014) đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 9 năm
2003, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 30 tháng 05 năm 2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp.
Trụ sở chính của Công ty tại Quốc lộ 91, khóm An Thới, phường Mỹ Thới, thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
Hội đồng Quản trị

Ông Nguyễn Thế Thành
Ông Trần Phan Đức

Chủ tịch
Ủy viên

Ông Nguyễn Thanh Gần Em

Ủy viên

Ông Lê Duy Cửu


Ủy viên

Bà Vương Thị Kim

Ủy viên

Các thành viên Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập Báo cáo này:
Ban Giám đốc

Ông Trần Phan Đức
Ông Nguyễn Thanh Gần Em
Ông Lê Duy Cửu
Ông Tăng Bá Vương

Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc

CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN
Theo nhận định của Ban Giám đốc, xét trên những khía cạnh trọng yếu, không có sự kiên bất thường nào xảy
ra sau ngày khóa sổ kế toán làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính và hoạt động của Công ty cần thiết phải
điều chỉnh hoặc trình bày trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
KIỂM TOÁN VIÊN
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 được kiểm toán bởi Công ty Hợp
danh Kiểm toán Viêt Nam (CPA VIETNAM) - Thành viên Hãng Kiểm toán Quốc tế Moore Stephens.

1



CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (TIẾP THEO)
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiêm lập Báo cáo tài chính phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình
hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tê của Công ty trong
năm. Trong viêc lập Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:






Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
Đưa ra các phán đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lêch trọng
yếu cần được công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay không;
Thiết kế, thực hiên và duy trì hê thống kiểm soát nội bộ liên quan tới viêc lập và trình bày hợp lý các
Báo cáo tài chính để Báo cáo tài chính không bị sai sót trọng yếu kể cả do gian lận hoặc bị lỗi.
Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp
tục hoạt động kinh doanh.

Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong viêc lập Báo cáo tài chính.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiêm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp để
phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo
tài chính phù hợp với Chuẩn mực kế toán Viêt Nam, Chế độ kế toán (doanh nghiêp) Viêt Nam hiên hành và
các quy định pháp lý có liên quan đến viêc lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ban Giám đốc cũng chịu
trách nhiêm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và vì vậy thực hiên các biên pháp thích hợp để ngăn
chặn và phát hiên các hành vi gian lận và sai phạm khác.
Thay mặt và đại diên Ban Giám đốc,


Trần Phan Đức
Giám đốc
An Giang, ngày……. tháng…… năm 2014

2


Số.

/2014/BCKT-BCTC/CPA VIETNAM
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Kính gửi:

Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang, được
lập ngày ..... tháng ..... năm 2014, từ trang 05 đến trang 30, bao gồm Bảng Cân đối kế toán tại ngày
31/12/2013, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tê cho năm tài chính kết thúc
cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiêm về viêc lập và trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo tài chính của
Công ty theo Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán (doanh nghiêp) Viêt Nam hiên hành và các quy định pháp
lý có liên quan đến viêc lập và trình bày Báo cáo tài chính và chịu trách nhiêm về kiểm soát nội bộ mà Ban
Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho viêc lập và trình bày Báo cáo tài chính không có sai sót
trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiêm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Viêt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu
chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiêp, lập kế hoạch và thực hiên cuộc
kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về viêc liêu Báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng
yếu hay không
Công viêc kiểm toán bao gồm thực hiên các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liêu
và thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm
toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Khi thực hiên đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan
đến viêc lập và trình bày Báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp
với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiêu quả của kiểm soát nội bộ của
Công ty. Công viêc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp
dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá viêc trình bày tổng thể
Báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp
làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012 đã được kiểm toán, Kiểm toán viên có nêu ý kiến ngoại trừ
về viêc Công ty chưa thực hiên bù trừ doanh thu, giá vốn nội bộ năm 2012 với số tiền lần lượt là
10.923.771.260 đồng. Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013, Công ty đã thực hiên bù trừ số liêu
đầu kỳ cho các chỉ tiêu khoản mục nêu trên. Theo đó, Báo cáo tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2013 không
bị ảnh hưởng.

3


Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh và các luồng lưu chuyển tiền tê trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực Kế
toán Viêt Nam và Chế độ Kế toán (doanh nghiêp) Viêt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến viêc lập
và trình bày Báo cáo tài chính.


Nguyễn Anh Tuấn
Nguyễn Tiến Trình
Phó Tổng Giám đốc
Kiểm toán viên
Giấy CN ĐKHN kiểm toán số 0779-2013-075-1
Giấy CN ĐKHN kiểm toán số 1806-2013-075-1
Thay mặt và đại diên
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM - CPA VIETNAM
Thành viên Hãng Kiểm toán Quốc tế Moore Stephens
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm 2014

4


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Mẫu B 01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013

5


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Mẫu B 01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013


An Giang, ngày…… tháng …… năm 2014
Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

Trịnh Tấn Đệ

Nguyễn Thanh Gần Em

Trần Phan Đức

6


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Mẫu B 02-DN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013

An Giang, ngày…… tháng …… năm 2014
Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

Trịnh Tấn Đệ


Nguyễn Thanh Gần Em

Trần Phan Đức

7


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Mẫu B 03-DN
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(theo phương pháp trực tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013

An Giang, ngày…… tháng …… năm 2014
Giám đốc

Người lập

Kế toán trưởng

Trịnh Tấn Đệ

Nguyễn Thanh Gần Em

8

Trần Phan Đức



CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.

THÔNG TIN KHÁI QUÁT

1.1.

Hình thức sở hữu vốn

MẪU B 09-DN

Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang (gọi tắt là “Công ty”) hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 1600669108 (số cũ 5203000014) đăng ký lần đầu ngày 01
tháng 9 năm 2003, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 30 tháng 05 năm 2012 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh An Giang cấp. Vốn điều lê là 26.529.100.000 đồng
Sở hữu vốn:
Cổ đông
Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiêp
Viêt Nam
Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiêp
Vương Xuân Thực
Các cổ đông khác
Tổng

Số cổ phần

VND


Tỷ lệ sở hữu

1.344.812

13.448.120.000

50,69%

82.709
37.000
1.188.389
2.652.910

827.090.000
370.000.000
11.883.890.000
26.529.100.000

3,12%
1,39%
44,80%
100%

Trụ sở chính của Công ty tại Quốc lộ 91, Khóm An Thới, Phường Mỹ Thới, Thành phố Long
Xuyên, Tỉnh An Giang.
Số lao động bình quân tại ngày 31/12/2013: 367 người (tại ngày 31/12/2012 434 người)
Đơn vị hạch toán phụ thuộc
Xí nghiêp Xây lắp Điên được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh số 1600669108 - 001, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 13 tháng 06 năm 2011 của Sở Kế

hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp.
Địa chỉ: Số 593/47 Quốc lộ 91, Khóm Bình Đức 3, Phường Bình Đức, Thành phố Long Xuyên, tỉnh
An Giang.
1.2.

Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Hoạt động của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là: Sản xuất và kinh doanh sản
phẩm bê tông công nghiêp (trụ điên, cọc, ống cống, cấu kiên bê tông đúc sẵn, bê tông thương
phẩm); Xây lắp đường dây và trạm biến áp điên đến 110KV, điên dân dụng và công nghiêp; Thi
công các công trình xây dựng công nghiêp, công cộng, cơ sở hạ tầng, thủy lợi và dân dụng; Sản
xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí (thiết bị nâng, thiết bị chuyên dùng sản xuất sản phẩm bê
tông công nghiêp, kết cấu thép, sản phẩm phi tiêu chuẩn); Mua bán vật liêu xây dựng, vật tư và
thiết bị kỹ thuật; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy; Tư vấn đầu tư, xây dựng; chuyển
giao công nghê sản xuất sản phẩm bê tông công nghiêp. Thiết kế sản phẩm bê tông ly tâm ứng lực
trước, sản phẩm cấu kiên bê tông đúc sẵn của công ty; Nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản (tuân
thủ các qui định pháp luật về đất đai môi trường, xây dựng và những văn bản khác có liên quan
trước khi tiến hành sản xuất, chế biến); Tư vấn đầu tư xây dựng, chuyển giao công nghê sản xuất
sản phẩm bêtông công nghiêp./.
Hoạt động chính của Công ty trong năm: Sản xuất và kinh doanh sản phẩm bê tông công nghiêp
(trụ điên, cọc, ống cống, cấu kiên bê tông đúc sẵn).

2.

CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN
Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Viêt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc
và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Viêt Nam, Chế độ kế toán (doanh nghiêp) Viêt Nam hiên
hành và các quy định pháp lý có liên quan đến viêc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

9


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
3.

MẪU B 09-DN

CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Chế độ và Chuẩn mực kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiêp Viêt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006, Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2009 Hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán Doanh nghiêp và các Chuẩn mực kế toán Viêt
Nam do Bộ Tài chính ban hành
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Ban Giám đốc Công ty đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ các Chuẩn mực kế toán Viêt Nam và Chế độ kế
toán (doanh nghiêp) Viêt Nam đã được ban hành và có hiêu lực liên quan đến viêc lập và trình bày
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung

4.

ÁP DỤNG HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN MỚI
Hướng dẫn mới về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Ngày 25 tháng 4 năm 2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 45/2013/TT-BTC (“Thông tư
45”) hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thông tư này thay thế
Thông tư số 203/2009/TT-BTC (“Thông tư 203”) ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính

hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thông tư 45 có hiêu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2013 và áp dụng cho năm tài chính 2013 trở đi. Ban Giám đốc
đánh giá Thông tư 45 không có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài
chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Hướng dẫn mới về trích lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp
Ngày 28 tháng 6 năm 2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 89/2013/TT-BTC (“Thông tư
89”) sửa đổi, bổ sung Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các
khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại
doanh nghiêp. Thông tư 89 có hiêu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2013. Ban Giám đốc
đánh giá Thông tư 89 có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013

5.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong viêc lập Báo cáo tài chính:
Ước tính kế toán
Viêc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Viêt Nam, Chế độ kế toán (doanh
nghiêp) Viêt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến viêc lập và trình bày Báo cáo tài chính
yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liêu báo cáo về công
nợ, tài sản và viêc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài chính
cũng như các số liêu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động
kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

10


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
5.

MẪU B 09-DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG (Tiếp theo)
Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch
có liên quan trực tiếp đến viêc mua sắm tài sản tài chính đó.
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngắn hạn, các khoản đầu tư dài hạn, các
khoản phải thu ngắn hạn và các khoản phải thu khác.
Công nợ tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo giá gốc trừ đi các chi phí giao
dịch có liên quan trực tiếp đến viêc phát hành công nợ tài chính đó.
Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả khách hàng và phải trả khác, các khoản
vay và chi phí phải trả.
Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu
Hiên tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
Tiền và tương đương tiền
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản ký cược, ký quỹ,
các khoản đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản đầu tư có khả năng thanh khoản cao dễ dàng chuyển đổi
thành tiền và ít có rủi ro liên quan đến viêc biến động giá trị chuyển đổi của các khoản này.
Ngoại tệ
Trong năm, Công ty đã áp dụng Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2012 của
Bộ Tài chính (“Thông tư 179”) quy định về ghi nhận, đánh giá và xử lý các khoản chênh lêch tỷ giá
trong doanh nghiêp thay thế Thông tư số 201/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài chính (“Thông tư 201”). Theo đó, các nghiêp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tê được chuyển
đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiêp vụ. Số dư các khoản mục tiền tê có gốc ngoại tê tại ngày

kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá mua tại ngày này do Ngân hàng Công ty giao
dịch công bố. Chênh lêch tỷ giá phát sinh và chênh lêch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục
tiền tê có gốc ngoại tê được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lêch tỷ
giá do đánh giá lại các số dư các khoản mục có gốc ngoại tê tại ngày kết thúc niên độ kế toán không
được dùng để chia cho chủ sở hữu.
Thông tư 179 quy định về ghi nhận, đánh giá và xử lý các khoản chênh lêch tỷ giá với các nghiêp
vụ phát sinh bằng ngoại tê và số dư các khoản mục tiền tê phát sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2012 về
cơ bản là giống như hướng dẫn xử lý chênh lêch tỷ giá theo Chuẩn mực kế toán Viêt Nam số 10.
Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu
tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản
hay các khó khăn tương tự.

11


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
5.

MẪU B 09-DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG (Tiếp theo)
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc, trong trường hợp giá gốc hàng tồn kho cao hơn giá
trị thuần có thể thực hiên được thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiên được. Giá gốc hàng
tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất
chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiên tại. Giá trị thuần có thể thực
hiên được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị,

bán hàng và phân phối phát sinh. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiên hành.
Theo đó, Công ty được phép trích lập Dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm
chất trong trường hợp giá trị thực tế của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiên được
tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo giá gốc, trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn
lũy kế.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
2013
Số năm
Nhà xưởng và vật kiến trúc
05 - 10
Máy móc và thiết bị
03 - 07
Phương tiên vận tải
03 - 06
Thiết bị dụng cụ quản lý
03 - 06
Tài sản cố định khác
02 - 05
Tài sản cố định vô hình và khấu hao
Tài sản cố định vô hình thể hiên giá trị quyền sử dụng đất và được trình bày theo nguyên giá trừ giá
trị hao mòn lũy kế. Quyền sử dụng đất được phân bổ theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian sử dụng lô đất.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất là số tiền trả khi nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng,
lê phí trước bạ.

Các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư vào các đơn vi mà Công ty không nắm giữ quyền kiểm soát hoặc có ảnh hưởng
trọng yếu được phản ánh theo giá gốc. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập khi Ban Giám đốc Công
ty cho rằng viêc giảm giá này là không tạm thời và không nằm trong kế hoạch của đơn vị được đầu
tư. Dự phòng được hoàn nhập khi có sự tăng lên sau đó của giá trị có thể thu hồi.
Các công ty liên kết và liên doanh
Các công ty liên kết là các công ty mà Công ty có khả năng gây ảnh hưởng đáng kể nhưng không
nắm quyền kiểm soát, thông thường Công ty nắm giữ từ 20% đến 50% quyền biểu quyết. Công ty
liên doanh là hợp đồng liên doanh trong đó Công ty và các đối tác khác thực hiên các hoạt động
kinh tế trên cơ sở thiết lập quyền kiểm soát chung.

12


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
5.

MẪU B 09-DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG (Tiếp theo)
Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn tại công ty bao gồm: Chi phí làm con đường vào Công ty, chi phí sửa
chữa, công cụ dụng cụ và các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
nhiều kỳ kế toán cần phải phân bổ. Các chi phí này được thể hiên theo nguyên giá.
Chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh
doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát

sinh, nếu có chênh lêch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương
ứng với phần chênh lêch.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về
khỏan tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiên tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc tại
ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ.
Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp
bằng khoản dự phòng phải trả đó.
Khoản chênh lêch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số
dự phòng phải trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
trừ khoản chênh lêch lớn hơn của khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được
hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ.
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần phản ánh khoản chênh lêch tăng giữa số tiền thực tế thu được so với mênh
giá khi phát hành lần đầu hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lêch tăng, giảm giữa số tiền
thực tế thu được so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. Trường hợp mua lại cổ phiếu để
hủy bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị cổ phiếu được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là
giá thực tế mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mênh giá và phần
thặng dư vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của
Công ty sau khi có Nghị quyết chia cổ tức của Đại hội đồng cổ đông thường niên.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiêp sau khi trừ
(-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót
trọng yếu của các năm trước.

13


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG

Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
5.

MẪU B 09-DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG (Tiếp theo)
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiên sau:
(a) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua;
(b) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác
định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công viêc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân
đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả
bốn (4) điều kiên sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công viêc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế toán; và
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch
vụ đó.
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và
lãi suất áp dụng.

Trình bày lại
Trong năm tài chính 2013, Công ty đã xem xét lại bản chất của các nghiêp vụ liên quan đến viêc bù
trừ doanh thu, giá vốn nội bộ năm 2012 với số tiền lần lượt là 10.923.771.260 đồng để thực hiên trình
bày lại một số chỉ tiêu đầu kỳ tương ứng của Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012. Cụ thể như
sau:

Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến viêc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần
một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên
giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát
sinh từ viêc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan. Tất cả
các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

14


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
5.

MẪU B 09-DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG (Tiếp theo)
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiêp thể hiên tổng giá trị của số thuế phải trả hiên tại và số thuế hoãn lại.
Số thuế hiên tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác
với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh vì không bao gồm các
khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang
sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Viêc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiên hành về thuế. Tuy nhiên,
những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và viêc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh
nghiêp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lêch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hoặc công nợ trên Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập. Thuế thu nhập hoãn lại
được kế toán theo phương pháp dựa trên Bảng Cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lêch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ
được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh
lêch tạm thời được khấu trừ.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu
hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận lãi, lỗ trừ trường hợp
khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trường
hợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có
quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiên hành với thuế thu nhập hiên hành phải
nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế
thu nhập doanh nghiêp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán
thuế thu nhập hiên hành trên cơ sở thuần.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiên hành tại Viêt Nam.
Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản và suy giảm trên cổ phiếu đối với các cổ phiếu phổ thông được tính bằng cách chia lợi
nhuận hoặc lỗ thuộc về cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông cho số lượng bình quân gia quyền cổ
phiếu phổ thông lưu hành trong kỳ. Lãi suy giảm trên cổ phiếu được xác định bằng viêc điều chỉnh
lợi nhuận hoặc lỗ thuộc về cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông và số lượng bình quân gia quyền cổ
phiếu phổ thông đang lưu hành do ảnh hưởng của các cổ phiếu phổ thông có tiềm năng suy giảm
bao gồm trái phiếu chuyển đổi và quyền chọn cổ phiếu.
Các bên liên quan
Được coi là các bên liên quan là các doanh nghiêp kể cả Công ty Mẹ, các công ty con của Công ty
Mẹ, các cá nhân trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian có quyền kiểm soát công ty
hoặc chịu sự kiểm soát chung với Công ty. Các bên liên kết, các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián

tiếp nắm quyền biểu quyết của Công ty mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty. Những chức
trách quản lý chủ chốt như Giám đốc, viên chức của công ty, những thành viên thân cận trong gia
đình của những cá nhân hoặc các bên liên kết này hoặc những công ty liên kết với các cá nhân này
cũng được coi là bên liên quan.

15


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.

MẪU B 09-DN

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN,
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.

6.1.

Tiền và các khoản tương đương tiền

6.2.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

6.3.

Phải thu khác


6.4.

Hàng tồn kho

6.5.

Tài sản ngắn hạn khác

16


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.6.

MẪU B 09-DN

Tài sản cố định hữu hình

Công ty đã thế chấp tài sản cố định hữu hình với giá trị còn lại tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 là 13.975.499.173 đồng (tại 31/12/2012: 19.609.141.820
đồng).
Trong số tài sản cố định hữu hình có một số tài sản đang chờ thanh lý tại 31/12/2013 với nguyên giá là 39.430.000 đồng (tại 31/12/2012: 449.720.195
đồng).
Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng tại 31/12/2013 với giá trị là 48.033.387.997 đồng (tại 31/12/2012:
45.098.878.857 đồng).
17


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG

Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.7.

Tài sản cố định vô hình

6.8.

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

6.9.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

18

MẪU B 09-DN


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.10.

MẪU B 09-DN

Vay và nợ ngắn hạn

(*) Công ty vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Viêt Nam - Chi
Nhánh An Giang theo hợp đồng tín dụng hạn mức số 01/2013/HĐ ngày 21 tháng 8 năm 2013. Hạn

mức tín dụng là 45.000.000.000 VND; Thời hạn của hạn mức tín dụng là 12 tháng, thời hạn vay
được tính theo từng hợp đồng cụ thể, thời hạn rút vốn của hợp đồng tối đa là 12 tháng kể từ ngày
21/8/2013; Lãi suất tiền vay: theo từng hợp đồng tín dụng cụ thể theo chế độ lãi suất của Ngân hàng
trong từng thời kỳ; Mục đích vay: bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh; Đảm
bảo tiền vay: theo hợp đồng bảo đảm tiền vay. Số dư gốc nợ vay tại thời điểm 31/12/2013 là
31.701.299.228 đồng.
6.11.

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

6.12.

Chi phí phải trả

19


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.13.

Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác

6.14.

Dự phòng phải trả ngắn hạn

MẪU B 09-DN


(*) Đây là khoản chi phí bảo hành sản phẩm theo hợp đồng bán sản phẩm bê tông.
6.15.

Vay và nợ dài hạn

(*) Công ty vay trung hạn của Ngân hàng Phát triển Viêt Nam - Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
Đồng Tháp - An Giang theo hợp đồng kế thừa quyền và nghĩa vụ (của Công ty TNHH Phước
Thạnh) ngày 10 tháng 06 năm 2011. Số tiền nhận nợ là 13.020.000.000 đồng; Thời hạn nhận nợ là
36 tháng (từ ngày 10/06/2011 đến ngày 10/02/2014); Lãi suất phải trả hàng tháng gồm: 10,2%/năm
với số tiền gốc là: 7.820.000.000, 6,9%/năm với số tiền gốc là: 5.200.000.000; Thời hạn trả nợ gốc:
31 tháng kể từ tháng 08/2011; kỳ hạn trả nợ gốc: hàng tháng; mức trả nợ gốc trong từng kỳ hạn:
420.000.000 đồng/tháng. Đảm bảo tiền vay: Theo Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong
tương lai số 12/2008/HĐTCTS-TL ngày 29/10/2008 do Công ty TNHH Phước Thạnh giao cho
Công ty; Số dư gốc nợ vay tại thời điểm 31/12/2013 là 840.000.000 đồng.

20


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.16.
a.

MẪU B 09-DN

Vốn chủ sở hữu
Đối chiếu biến động vốn chủ sở hữu

(*) Công ty hiên phân phối lợi nhuận theo Nghị quyết số 0006/NQ-ACECO ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Đại hội đồng cổ đồng. Theo đó, mức chia cổ

tức là 20% trên vốn góp.
21


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.16

MẪU B 09-DN

Vốn chủ sở hữu (Tiếp theo)
b.

Chi tiết vốn chủ sở hữu

c.

Các giao dịch về vốn với chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

d.

Cổ phiếu

6.17.

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

6.18.


Giá vốn hàng bán

Năm 2012 trình bày lại do điều chỉnh bù trừ doanh thu và giá vốn nội với số tiền 10.923.771.260
VND để phù hợp với số so sánh năm 2013.

22


CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM AN GIANG
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.19.

Doanh thu hoạt động tài chính

6.20.

Chi phí hoạt động tài chính

6.21.

Chi phí bán hàng

6.22.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

23

MẪU B 09-DN



×