Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng: TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.32 KB, 43 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Chữ viết tắt
NHTM
NHNN
NHTMCP
NHCT
NHCTVN
XLRR
TCKT
KTQD
KTNQD
XNK
CN


Đọc là
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng công thương
Ngân hàng công thương Việt Nam
Xử lý rủi ro
Tổ chức kinh tế
Kinh tế quốc doanh
Kinh tế ngoài quốc doanh
Xuất nhập khẩu
Chi nhánh

1


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

MỤC LỤC

2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, các cô giáo, thầy giáo trường Đại
học Điện lực đã trao cho em kiến thức bổ ích trong quá trình học tập.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy Th.S Phạm
Quốc Huân cùng với sự giúp đỡ của các anh, chị, cô, chú trong phòng giao dịch số 2
của ngân hàng TMCP Công Thương Hưng Yên đã tạo điều kiện cho em hoàn thành
bản báo cáo này.
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2015

Sinh viên
Nguyễn Thế Quân

Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

3

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

LỜI MỞ ĐẦU
Vừa qua được sự giới thiệu của nhà trường và các thầy cô, em đã thực tập tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Hưng Yên để trau dồi và nâng
cao thêm những kiến thức, lí luận đã được học tại nhà trường.
Sau hơn 2 tháng thực tập tại chi nhánh, với sự hướng dẫn, giúp đỡ của Ban
lãnh đạo và các cán bộ ngân hàng, em đã tìm hiểu và nắm bắt sơ bộ về nghiệp vụ tín
dụng cơ bản và tổng quan về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam nói chung và thực trạng hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng

TMCP Công thương Việt Nam Hưng Yên nói riêng. Trên cơ sở đó em viết báo cáo
tổng hợp này để trình bày những vấn đề chung về cơ cấu tổ chức và hoạt động tài
chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Hưng Yên.

Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

4

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng

1.1.

_ Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Công thương Việt Nam
_ Tên viết tắt :Vietinbank
_ Trụ sở chính :108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội, Việt Nam
_ Khẩu hiệu :“Nâng giá trị cuộc sống”
_ Vốn điều lệ : 9,000 tỷ đồng
_ Logo:

_ Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Công thương Việt Nam:

Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là Ngân hàng thương
mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam.









Các mốc lịch sử quan trọng:
Ngày 26/03/1988: Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh, (theo Nghị định số
53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng).
Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành
Ngân hàng Công thương Việt Nam,(theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ
trưởng).
Ngày 27/03/1993: Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công
thương Việt Nam, (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt
Nam).
Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết
định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
Ngày 23/09/2008: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân
hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 1354/QĐ-TTg).

Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

5


Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

Ngày 25/12/2008: Tổ chức thành công đợt IPO trong nước. Ngày 04/06/2009: Nghị
quyết của Đại hội Cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
• Ngày 03/07/2009: Quyết định cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam,(theo Quyết định số 142/GP-NHNN của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
• Ngày 03/07/2009: Thống đốc NHNN chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam,(theo Quyết định số 1573/GP-NHNN).
Hiện tại, hệ thống mạng lưới của VietinBank có 01 sở giao dịch và 151 chi
nhánh và hơn 1000 phòng giao dịch phủ khắp các tỉnh, thành trên cả nước, ngoài ra
hệ thống Vietinbank còn có 9 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài
chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài
sản, Công ty Bảo hiểm VietinBank, Công ty Quản lý Quỹ, Công ty Vàng bạc đá quý,
Công ty Công đoàn, Công ty Chuyển tiền toàn cầu, Công ty VietinAviva và 05 đơn
vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực, nhà nghỉ Bank Star I và nhà nghỉ Bank Star II - Cửa Lò.
VietinBank còn đang vươn mình mạnh mẽ ra thế giới, nỗ lực thực hiện chủ trương
tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và gia nhập nền
tài chính toàn cầu. VietinBank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên có mặt tại thị trường
Châu Âu với hai chi nhánh tại Frankfurt và Berlin, CHLB Đức; 01 Chi nhánh
VietinBank tại Thủ đô Viêng Chăn, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. Thời gian tới,
VietinBank sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới ra các trung tâm kinh tế lớn của thế giới
như: Ba Lan, Anh, Pháp, Nhật…
Bám sát chủ trương của Đảng, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước,

VietinBank đã và sẽ tập trung thực hiện tái cấu trúc toàn diện ngân hàng theo hướng
hiện đại: nâng cao năng lực cạnh tranh; đổi mới công tác tổ chức và quản trị điều
hành, đồng thời, đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa, nâng cao chất lượng đào tạo phát
triển nguồn nhân lực, đẩy mạnh đầu tư và đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ, kiểm soát nợ xấu, kiện toàn mô hình tổ chức Đảng, thực hiện tốt
quy chế dân chủ cơ sở, minh bạch, công khai, tích cực đóng góp cho công tác an sinh
xã hội, thể hiện trách nhiệm VietinBank với cộng đồng, chăm lo cải thiện tốt nhất đời
sống vật chất tinh thần, điều kiện làm việc cho cán bộ nhân viên của VietinBank.
Lịch sử hình thành và phát triển của VietinBank là quá trình chinh phục
những gian nan, vượt qua nhiều thách thức đầy cam go nhưng cũng hết sức tự hào.
Từ những ngày đầu thành lập cho tới nay, VietinBank đã trải qua nhiều khó khăn về
cơ sở vật chất và trình độ nhân lực để đổi mới từ bộ máy nhân sự, công nghệ, đến các


Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

6

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

sản phẩm, dịch vụ..., phát triển nhanh và lớn mạnh, vươn lên trở thành một ngân
hàng thương mại quy mô lớn, tiên tiến, hiện đại.
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt, VietinBank luôn ý thức được cần phải
đổi mới để trở thành một ngân hàng có năng lực tài chính vững mạnh, đáp ứng được
các chuẩn mực tài chính của Việt Nam và các chuẩn mực tài chính quốc tế, nâng cao

năng lực cạnh tranh, hội nhập tích cực với các ngân hàng khu vực và thế giới.
_ Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên
Ngân hàng Công Thương Hưng Yên là chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Công
Thương Việt Nam.Trụ sở chính đóng tại số 01- đường Điện Biên I- Tỉnh Hưng YênThành phố Hưng Yên.
Trước năm 1988, Ngân hàng Công Thương HY có tên gọi là Ngân hàng Nhà
nước thị xã Hưng Yên. Tháng 8/1988 chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thị xã Hưng
Yên được chuyển sang hoạt động theo mô hình Ngân hàng đa năng, với tên gọi là chi
nhánh Ngân hàng Công Thương thị xã Hưng Yên, trực thuộc Ngân hàng Công
Thương Hải Hưng. Đến ngày 01/01/1997 nâng cấp thành chi nhánh Ngân hàng Công
Thương Tỉnh Hưng Yên (nay là Ngân hàng Công Thương thành phố Hưng Yên),
thực hiện cơ chế hạch toán kinh tế phụ thuộc: tổ chức kiểm soát hạch toán theo chế
độ kế toán tài chính hiện hành: thực hiện thanh toán trong và ngoài hệ thống, chấp
hành mọi chế độ kho quỹ đảm bảo an toàn tài sản.
_ Các hoạt động chính
- Huy động vốn
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế v à dân cư.
 Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết
kiệm tích luỹ...
 Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
- Cho vay đầu tư
 Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
 Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài

Sinh viên: Nguyễn Thế Quân


7

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

 Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức

(DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
 Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
 Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế
 Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
- Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
Thanh toán và tài trợ thương mại
 Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
 Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
 Chuyển tiền trong nước và quốc tế
 Chuyển tiền nhanh Western Union
 Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
 Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
 Chi trả Kiều hối…

- Ngân quỹ
 Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
 Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
 Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
 Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát
minh sáng chế.
- Thẻ và ngân hàng điện tử
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
 Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
 Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
- Hoạt động khác
 Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
 Tư vấn đầu tư và tài chính

Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

8

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

Cho thuê tài chính
 Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu
ký chứng khoán

 Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và
khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong
khu vực và quốc tế, VietinBank luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát
triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
 Phát triển nguồn nhân lực
 Phát triển công nghệ
 Phát triển kênh phân phối
_ Sản phẩm mà Ngân hàng TMCP Công Thương Hưng Yên cung cấp ra thị
trường:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Hưng Yên đang thực
hiện kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng và dịch vụ, đến nay ngân hàng
đang từng bước nỗ lực để mở rộng lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng tốt nhất nhu
cầu, mong muốn ngày càng tăng của khách hàng và thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh
phát triển kinh tế Thành Phố Hưng Yên. Cơ cấu lĩnh vực kinh doanh bao gồm các
nghiệp vụ sau:
Mở tài khoản, nhận tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm bằng VND và ngoại tệ với nhiều hình
thức đa dạng, phong phú: không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm
bậc thang, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và nhiều hình thức hấp dẫn khác.
Cho vay ngắn hạn, trung- dài hạn, tài trợ xuất nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ
hàng xuất, cho vay đồng tài trợ, hạn mức thấu chi, cho vay tài trợ ủy thác, cho vay
tiêu dùng bằng VND và ngoại tệ đối với mọi thành phần kinh tế.
Thực hiện bảo lãnh, tái bảo lãnh( trong nước và quốc tế): bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh vay vốn..
Thực hiện chuyển tiền điện tử trong nước và quốc tế, chi trả kiều hối, chi trả lương
cho khách hàng qua tài khoản, qua ATM.
Phát hành và thanh toán L/C xuất nhập khẩu.
Mua – Bán ngoại tệ, các chứng từ có giá.
Thu – Chi hộ tiền mặt bằng VND và ngoại tệ.

Phát hành và thanh toán các loại thẻ: ATM, cash card, thẻ tín dụng quốc tế VISA,
MASTER CARD.













Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

9

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Quốc Huân

Dịch vụ INTERNET BANKING, TELEPHON BANKING, MOBILE BANKING và
các dịch vụ ngân hàng hện đại khác.
_ Về cơ cấu tổ chức bộ máy:

Về mô hình tổ chức: chi nhánh có 12 phòng ban, trong đó có 5 phòng giao
dịch.
Ban lãnh đạo gồm: 1 giám đốc, và 2 phó giám đốc có chức năng lãnh đạo và
điều hàh mọi hoạt động của Ngân hàng.
Hình 1.1.Sơ đồ tổ chức điều hành của NHTMCP công thương Hưng Yên
Ngân hàng TMCP công thương Hưng Yên
Ban lãnh đạo

Phòng khách hàng DN
Phòng khách hàng cá nhân
Phòng kế toán giao dịch
Phòng tổng hợp và quản lý rủi ro

Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ
Phòng tiền tệ kho quỹ

Phòng tổ chức hành chính

02 phòng giao dịch loại 1

03 phòng giao dịch loại 2

Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

10

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Quốc Huân

 Phòng khách hàng doanh nghiệp với nhiệm vụ:
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác nguồn

vốn bằng VND và ngoại tệ.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín
dụng phù hợp với chế độ, thể lệ và hướng dẫn của NHCT Việt Nam.
- Thực hiện việc phân loai nợ đối với từng khách hàng, quản lý và xử lý các
khoản nợ nhóm 2.
- Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ liên
quan đến tín dụng cho các doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán XNK và kinh doanh ngoại tệ tại chi
nhánh theo quy định của NHCTVN.
 Phòng khách hàng cá nhân làm nhiệm vụ:
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng là cá nhân để khai thác nguồi vốn bằng
VND và ngoại tệ.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín
dụng phù hợp với chế độ, thể lệ và hướng dẫn của NHCT Việt Nam.
- Thực hiện phân loại nợ đối với từng khách hàng, quản lý và xử lý các
khoản nợ nhóm 2.
- Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ liên
quan đến tín dụng cho các khách hàng cá nhân.
 Phòng kế toán giao dịch làm nhiệm vụ:
- Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các nghiệp vụ và các
công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại Chi
nhánh; cung cấp các dịch vụ Ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán, xử lý hạch toán các giao dịch.


Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

11

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

Quản lý và chịu trách nhiêm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý
quỹ tiền mặt trên từng giao dịch viên theo quy định của Nhà nước và của
NHCT Việt Nam.
- Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm Ngân
hàng như sản phẩm tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền, thẻ…
- Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại Chi
nhánh. Bảo trì, bảo dưỡng máy tính đảm bảo cho hệ thống mạng, máy tính
của Chi nhánh hoạt động được thông suốt.
 Phòng Tổng hợp và quản lý rủi ro có trách nhiệm:
- Tham mưu cho ban giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch quý, năm trình
NHCTVN cũng như dự kiến, giao chỉ tiêu kế hoạch quý, năm cho các
phòng nghiệp vụ.
- Thực hiện cá loại báo cáo thống kê gửi Ngân hàng cấp trên, một số ban
ngành liên quan theo quy định; Tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình
hoạt động kinh doanh 6 tháng, năm của chi nhánh…
- Quản lý rủi ro của chi nhánh; quản lý giám sát thực hiện danh mục cho
vay, đầu tư tín dụng đối với từng khách hàng.
- Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động
Ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT Việt Nam.

- Chịu trách nhiệm về quản lý, xử lý đối với các khoản nợ xấu, nợ đã
XLRR, nợ được chính phủ xử lý.
- Là đầu mối khai thác và xử lý TSBĐ tiền vay theo quy định của Nhà nước
nhằm thu hồi nợ xấu.
 Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ làm nhiệm vụ:
- Thực hiện kiểm tra theo chương trình kiểm tra của ban kiểm tra kiểm soát
NHCTVN
- Thực hiện kiểm tra trên tất cả các mặt hoạt động của chi nhánh về nguồn
vốn, tín dụng, thanh toán, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh… nhằm đảm bảo an
toàn tài sản của Ngân hàng.
-

Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

12

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

Phúc tra việc chỉnh sửa sai sót của các phòng nghiệp vụ, để từ đó có biện
pháp ngăn ngừa, hạn chế được rủi ro.
 Phòng tiền tệ kho quỹ làm nhiệm vụ:
- Quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN
và NHCTVN.
- Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các giao dịch viên trong và ngoài
quầy.

- Thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn…
- Phòng tổ chức hành chính thực hiện;
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ
trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHCTVN.
- Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh
tại chi nhánh.
Thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
 Các phòng giao dịch làm nhiệm vụ;
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp, cá nhân để khai
thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng theo ủy quyền của Giám
đốc Chi nhánh, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ
và hướng dẫn của NHCTVN.
- Thực hiện phân loại nợ đối với từng khách hàng, quản lý và xử lý các
khoản nợ nhóm 2
- Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý
quỹ tiền mặt đến giao dịch viên theo đúng quy định hiện hành.
- Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng…
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, dưới sự chỉ đạo điều hành của
Ban Giám đốc Chi nhánh,các phòng ban đã triển khai thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch, nhiệm vụ được giao phù hợp với mục tiêu phát triển trong từng thời kỳ, đồng
thời luôn có sự phối hợp, hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ chung, duy trì hoạt
động kinh doanh có hiệu quảm, nâng cao uy tín, vị thế của NHCT, tạo niềm tin đối
với khách hàng.
-

Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

13


Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

- CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HƯNG
YÊN

- 2.1.Tình hình hoạt động huy động vốn của Vietinbank Hưng Yêngiai
đoạn 2012 -2014
-

- Bảng 2.1.Tình hình hoạt động huy động vốn của Vietinbank Hưng
Yêngiai đoạn 2012 -2014
-

Ch

tiê
u

-

S
-


-


m
201
2

-

-

%


m
201
3

-

S

Tổ 911ng
12,4
00
.431
100
ng
uồ
n

hu
y
độ
ng
Phân theo đối tượng khách hàng

-

.866

-

S

%

1-

-

-

-

S

%

-



m
20
14

-

-

2012
/201
3

-

%

5 -

-

100

Đvt: Tỷ đồng

18,6

156,84

-


S

20
13
/2
01
4
-

%

435 130,4

1.
22562 21Tiề
40,8
6,4
16,9 36,12 30,6 33,79
76,1
14,66
13,7
122
n
gửi
củ
a

Sinh viên: Nguyễn Thế Quân


14

Lớp: D6-TCNH2


Báo cáo thực tập

-

-

-

GVHD: Phạm Quốc Huân

các
TC
K
T
2.
67912 13Tiề
71,6
3,6
14,4 63,88 235,4 66,21
42,8
36,15
21 135,1
n
gửi
củ

a

n

Phân theo loại tiền
1.T 7711iền
12,4
8,08
287,6 89,98 .745
93,5
gửi
V
N
Đ
2.
2211Tiề
00
1,92
43,4 10,02
21
6,5
n
gửi
qu
y
ra
V
N
Đ
-


5 -

-

75,2

56,6)

457,4 135,5

7-

(-

80,74

( -

-

1-

1,7

22,4)

(Nguồn: BCTC hợp nhất của Ngân hàng TMCP Công thương Hưng yên
giai đoạn 2012-2014)


Sinh viên: Nguyễn Thế Quân

15

Lớp: D6-TCNH2

84,4


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

Bảng số liệu cho thấy trong công tác huy động vốn, mặc dù luôn có sự
cạnh tranh giữa các ngân hàng như: Agribank, Sacombank, Bac A Bank, MB, BIDV
trên địa bàn trong việc đưa ra mức lãi suất hấp dẫn, nhưng do thường xuyên coi trọng
chất lượng dịch vụ, kết hợp tốt chính sách khách hàng nên tổng nguồn vốn huy động
của CN đều tăng, giữ ổn định và cân đối trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Vốn huy động từ các TCKT tăng nhanh qua các năm, tỷ trọng vốn tiền
gửi từ các TCKT không cao do các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi tiền vào CN
để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuát kinh doanh và thanh toán.Tiềngửi chủ yếu là tiền
gửi không kỳ hạn đáp ứng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng
giữa các đơn vị trên cùng địa bàn có mở tài khoản tại CN và các đơn vị khác trên địa
bàn. Đây chủ yếu là vốn tạm thời nhàn rỗi đang chờ đầu tư vào sản xuất.Trên địa bàn
tập trung ít doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Năm 2013 tăng 518,6 tỷ đồng và bằng
156,84% so với năm 2012, năm 2013 tăng 435 tỷ đồng, bằng 130,4% so với năm
2012. Tốc độ tăng của năm 2013/2012 cao hơn so với tốc độ tăng của 2014/2013.
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn từ các tổ chức
kinh tế của Vietinbank Hưng Yên giai đoạn 2012-2014
- Đvt: tỷ đồng

(Nguồn: BCTC hợp nhất của Ngân hàng TMCP Công thương Hưng
yên giai đoạn 2012-2014)
Vốn huy động từ dân cư tăng đều qua các năm và chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn.Điều này chứng tỏ nguồn tiền gửi của dân cư là một nguồn rất
quan trọng của ngân hàng. Năm 2013 tăng 242,8 tỷ đồng gấp 1,36 lần so với năm
2012. Năm 2014 tăng 321 tỷ đồng gấp 1,35 lần so với năm 2013. Tuy số tiền tăng
nhiều hơn nhưng tốc độ tăng của năm 2014/2013 nhỏ hơn năm 2013/2012. Với đặc
thù của tỉnh nên nguồn vốn huy động của dân cư chủ yếu là tiền gửi tiết kiệm theo
các thời hạn khác nhau, lãi suất tiền gửi phù hợp với tình hình kinh tế của địa
phương và lãi suất cơ bản theo quy định do Tổng Giám Đốc NHCT quy định trong
từng thời kỳ. Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng sẽ được hưởng đầy đủ quyền
lợi như được bảo toàn, bảo hiểm, được rút ra theo yêu cầu, được đảm bảo hoàn trả
đúng thời hạn cả vốn và lãi, được đảm bảo bí mật, được ngân hàng công khai mức lãi
suất. CN đã không ngừng củng cố và xây dựng lòng tin với người dân bằng nhiều
giải pháp nhằm khai thác tối đa các nguồn vốn nhàn rỗi của dân cư như thái độ, tác
phong của các cán bộ giao dịch tại quầy: khiêm tốn, nhã nhặn, văn minh, lịch sự, tận
tình, chu đáo, khắc phục kịp thời những sai sót khi được góp ý. CN vừa động viên
khách hàng cũng duy trì số dư tiền gửi vừa tích cực tìm kiếm khách hàng mới như
-

16


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

giới thiệu các dịch vụ tiện ích tại các doanh nghiệp mới và các khu dân cư.. Bên cạnh
đó, CN đã đầu tư nâng cấp trang bị cơ sở vật chất khang trang, đầy đủ tiện nghi:
pano thông báo lãi suất, bàn ghế tủ quầy giao dịch, hệ thống máy tính giao dịch

nhanh chóng với khách hàng…
Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn từ dân cư của
Vietinbank Hưng Yên giai đoạn 2012-2014
- Đvt: tỷ đồng
(Nguồn: BCTC hợp nhất của Ngân hàng TMCP Công thương Hưng
yên giai đoạn 2012-2014)
CN nhận tiền gửi bằng VNĐ của cả công dân Việt Nam và công dân
nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. Tiền gửi bằng VNĐ tăng đều qua các năm. CN
chủ yếu nhận tiền gửi bằng VNĐ. Năm 2013 tăng 575,2 tỷ đồng gấp 1.8 lần so với
năm 2012. Năm 2014 tăng 457,4 tỷ đồng gấp 1.35 lần so với năm 2013.
Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn từ dân cư của
Vietinbank Hưng Yên giai đoạn 2012-2014
- Đvt: tỷ đồng
(Nguồn: BCTC hợp nhất của Ngân hàng TMCP Công thương Hưng
yên giai đoạn 2012-2014)
CN nhận tiền gửi tiết kiệm bằng các loại ngoại tệ mạnh như USD,
DEM, GBP, JPY, AUD, HKD, CAD, CHF… của cư dân Việt Nam và nước ngoài cư
trú tại Việt Nam. Khi rút vốn khách hàng có thể nhận cả vốn và lãi bằng đồng ngoại
tệ hoặc VNĐ theo yêu cầu. Tiền gửi ngoại tệ quy ra VNĐ giảm dần qua các năm.
Năm 2013 giảm 56,6 tỷ đồng giảm 28,3% so với năm 2012, năm 2014 giảm 22,4 tỷ
đồng giảm 15,6% so với năm 2013.
- Số liệu cho thấy tỷ trọng tiền gửi của các TCKT và dân cư giảm dần sự
chênh lệch.Tiền gửi của dân cư và tiền gửi bằng VNĐ chiếm tỷ trọng lớn
và chủ yếu, tốc độ tăng năm 2013/2012 lớn hơn năm 2014/2013.
17


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân


Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn từ dân cư của
Vietinbank Hưng Yên giai đoạn 2012-2014
- Đvt: tỷ đồng
(Nguồn: BCTC hợp nhất của Ngân hàng TMCP Công thương Hưng
yên giai đoạn 2012-2014)

-

-

-

- 2.2. Hoạt động tín dụng
- 2.2.1. Cơ cấu dư nợ tín dụng
Tốc độ tăng trưởng về cơ cấu dư nợ tại Vietinbank Hưng Yên giai đoạn
2012 – 2014 được thể hiện rõ nét qua biểu đồ dưới đây:

-

- Hình 2.5. Tốc độ tăng trưởng về cơ cấu dư nợ tại Vietinbank Hưng
Yêngiai đoạn 2012 – 2014
-

Đvt: tỷ đồng

Dư nợ: Tỷ đồng
- (Nguồn số liệu: BCTC Ngân hàng TMCP Công thương Hưng yên giai đoạn
2012-2014)
Dư nợ năm 2013 tăng 131.3 tỷ đồng so với năm 2012, tốc độ tăng

6.72%.Năm 2014, dư nợ tăng 75.9 tỷ đồng so với năm 2013, tốc độ tăng là 3.64%.
- Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng của
Vietinbank Hưng Yên giai đoạn 2012-2014
- Đvt: tỷ đồng
-

Chỉ
tiêu

2012

-

-

G

-

Doan
h
nghiệ
p

nhân

-

-


G

-

%
-

2013

2014

-

G

-

Năm %

%

-

-

-

-

-


-

1,

6

1,

5

1,

5

-

-

-

-

-

-

7

3


8

4

8

4

18


Báo cáo thực tập

-

GVHD: Phạm Quốc Huân
-

-

-

-

-

-

1,


1

2,

1

2,

1

Tổng

(Nguồn số liệu: BCTC Ngân hàng TMCP Công thương Hưng yên giai đoạn
2012-2014)
- Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng
của Vietinbank Hưng Yên giai đoạn 2012-2014
- Đvt: tỷ đồng
- (Nguồn số liệu: BCTC Ngân hàng TMCP Công thương Hưng yên giai đoạn
2012-2014)
- Theo đối tượng khách hàng, chiếm chủ yếu trong dư nợ cho vay của ngân
hàng là cho vay các KHDN: năm 2012 các khoản cho vay các khách hàng
doanh nghiệp chiếm 62.59% tổng dư nợ; năm 2013 chiếm 59.55%; năm
2014 là 1,289.1 tỷ đồng chiếm 59.64%. Trong năm 2014 cho vay cá nhân
chiếm tỷ trọng là 40.35% so với tổng dư nợ.Có thể thấy tỷ trọng của các
khoản cho vay cá nhân khá ổn định trong tổng dư nợ.
-

- 2.2.2. Hoạt động cho vay
-


Năm 2013 và 2014 nhờ có nhiều chính sách áp dụng thúc đẩy hoạt động
cho vay nên tổng doanh số cho vay đã tăng nhiều so với năm 2012 được
thể hiện qua bảng số liệu dưới đây:

-

19


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

- Bảng 2.3. Tình hình cho vay của NHTMCP Công thương Hưng Yên
-

Số

-

-

-

-

-

2013


-

2014

Dư nợ
-

-

2012

-

%

-

S

-

%

-

S

-


%

-

S

So
sánh
2013/2
012
-

%

-

-

S

Đvt: tỷ đồng
So
sánh
2014/2
013
-

%

Tổng

dư nợ

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1,

10

1

1


1

1

2

1

2

1

1.The
o thời
hạn
Ngắn
hạn

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1,


76

1

7

1

8

1

1

2

1

Trung
-dài
hạn
2.The
o
TPKT

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

34

23

4

2

3

1

1

1


(7

8

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

20


Báo cáo thực tập
-


-

-

-

GVHD: Phạm Quốc Huân
KTQ
D
KTN
QD

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

1,

10

1

1

1

1

2

1

2


1

3.The
o tiền
tệ
VNĐ

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

1,

87

1

8

1

8


1

1

1

1

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

18


12

3

1

3

1

1

1

1

1

Ngoại
tệ quy
đổi
VNĐ

-

(Nguồn: BCTC Ngân hàng TMCP Công thương Hưng Yên giai đoạn 2012-2014)

-

21



Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

Qua số liệu của bảng 2 có thể thấy dư nợ cho vay của NHTMCP Công
thương Hưng Yên năm 2013 tăng 19.3% so với năm 2012 với con số tuyệt đối là
282.2 tỷ đồng; và năm 2014 tăng 12.0% so với năm 2013 với con số tuyệt đối là
209.3 tỷ đồng.
- Khi xem xét dư nợ theo kỳ hạn, năm 2012 dư nợ ngắn hạn là 1,120.7
tỷ đồng chiếm 6.63% đến năm 2013 là 1,280 tỷ đồng chiếm 73.36% và năm 2014 là
1,566.7 tỷ đồng chiếm 80.18%. So sánh với nguồn huy động ngắn hạn ta thấy dư nợ
ngắn hạn ở CN là tương đối hợp lý.
- Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ theokỳ hạn của Vietinbank
Hưng Yên giai đoạn 2012-2014
- Đvt: tỷ đồng
- (Nguồn: BCTC Ngân hàng TMCP Công thương Hưng Yên giai đoạn
2012-2014)
- Khi xem xét dư nợ theo thành phần kinh tế, ta thấy toàn bộ dư nợ tập
trung ở thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, dư nợ thành phần kinh tế quốc doanh
bằng 0. Qua đó thấydoanh nghiệp ngoài quốc doanh là khách hàng truyền thống của
chi nhánh, điều này cũng phù hợp với Nghị định của Chính phủ về việc cổ phần hóa
các doanh nghiệp Nhà nước.Sau khi có Nghị đinh số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng
6 năm 1998, sau đó thay thế bằng Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ thì trên địa bàn tỉnh Hưng Yên phần lớn các doanh nghiệp
nhà nước đã chuyển đổi tành công ty cổ phần.
-

22



Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân

Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ theothành phần kinh tế của
Vietinbank Hưng Yên giai đoạn 2012-2014
- Đvt: tỷ đồng
- (Nguồn: BCTC Ngân hàng TMCP Công thương Hưng Yên giai đoạn
2012-2014)
- Khi xem xét theo tiền tệ, ta thấy dư nợ bằng VNĐ chiếm tỷ trọng lớn,
có xu hướng giảm. Dư nợ bằng ngoại tệ chiếm tỷ trọng nhỏ và có xu hướng tăng.
- Hình 2.9. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ theoloại tiền của Vietinbank
Hưng Yên giai đoạn 2012-2014
- Đvt: tỷ đồng
- (Nguồn: BCTC Ngân hàng TMCP Công thương Hưng Yên giai đoạn
2012-2014)
-

- 2.3. Quản trị nợ quá hạn
- 2.3.1. Tình hình chung về nợ quá hạn
Rủi ro tín dụng luôn là một vấn đề được quan tâm đặc biệt đối với mọi
ngâ nhàng.Trên thựctế, mỗi Ngân hàng đều xác định khẩu vị rủi ro cho hệ thống
của mình và từ đó đưa ra các biện pháp áp dụng phòng ngừa và hạn chế rủi
ro,nhưng do rất nhiều nguyên nhân, có nguyên nhân chủ quan và khách quan,rủi ro
tín dụng vẫn phát sinh gây ra những thiệt hại đối với ngân hàng.
-

- Bảng 2.4. Tình hình nợ quá hạn tại NHTMCP công thương Hưng Yên

Đơn vị: Tỷ

-

đồng
-

C
hỉ
tiê
u

-

-

Năm
2012

-

-


m
201
3

23


-

-

-

Năm
2014

-

-

201
3/2
012

-

-

2
0
1
4/
2
0
1
3
-



Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Quốc Huân
T

T

S

Tổ
ng

nợ
N

nh
ó
m
2
N

xấ
u

-

-


-

S

-

T

S

S

T
S

-

-

-

-

-

%
-

%
-


%
-

%

%

-

1.

-

T

-

1

1

-

-

-

-


2

+

2

+

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

0

0

0

0

9

0

0

0

+

(Nguồn: BCTC Ngân hàng TMCP Công thương Hưng Yên giai đoạn 20122014)
-

- 2.3.2 Phân tích nợ quá hạn

- Bảng 2.5.Tỷ lệ nợ quá hạn theo khả năng thu hồi
-

-

C
h

ti
ê
u
T

n
g
d

-

-

S
-

1


m
201
2


-

-

%
-

-

S
-


m
201
3

-

-

%
-

1

-

S

-

1

24


m
20
14
-

%
-

-

Đvt : tỷ đồng
-

2013/
2012

201
4/2
013

-

-


-

-

S

%

S

%

-

+

-

+

2

2


Báo cáo thực tập

-


-

-

-

-

ư
n

N

n
h
ó
m
2
N

x

u
N

n
h
ó
m
3

N

n
h
ó
m
4
N

n
h
ó

-

GVHD: Phạm Quốc Huân

-

0

-

0

-

0

-


-

-

0

-

0

-

-

0

-

-

-

-

-

-

0


-

0

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0

0

-


-

-

-

0

0

0

0

-

-

-

-

-

-

9

0,


0

0

+

-

-

-

-

-

5

0,

-

-

-

-

-


-

4

0,

-

-

-

-

-

-

-

-

0

25

-

0


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


×