Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

XÂY lắp các HẠNG mục NHÀ THUỘC dự án đầu tư xây DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ GREEN LAND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 98 trang )

ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU:
“XÂY LẮP CÁC HẠNG MỤC NHÀ THUỘC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ
CHO THUÊGREEN LAND”
HẠNG MỤC: NHÀ A, B, C, D
(Số lượng tương ứng: 3, 2, 1, 3)
GVHD:
Sinh viên: VŨ THỊ TRANG
Mssv: 5868.57
Lớp: 57KT5
Khoa: Kinh tế và quản lý xây dựng

MỞ ĐẦU
I.Mục đích của đấu thầu xây dựng
-

Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có
nền kinh tế thị trường. Ở nước ta hiện nay, nhất là trong xây lắp, đấu thầu là cơ bản, chỉ
định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu.

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 1


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
-

Thông qua việc đấu thầu, chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh
nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng


yêu cầu của hồ sơ mời thầu và giá bỏ thầu thấp nhất.

-

Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường
xuyên, liên tục; là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng khách
quan.

-

Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực
hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ
và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm.
II.Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây dựng

-

Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trò rất quan trọng trong
việc trúng thầu của doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu).

-

Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ ra chi phí rất lớn, giá dự thầu là một tiền đề giải
bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận.

-

Giá dự thầu là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp xây lắp.
III.Giới thiệu nhiệm vụ của đồ án môn học

- Hạch toán để biết được mức chi phí bỏ ra và doanh thu nhận được ta phải tiến hành
hạch toán gíá dự thầu xây dựng.
- Xác định giá trị dự thầu xây lắp (không có hệ thống cấp điện, cấp nước) thuộc gói
thầu xây dựng Khu biệt thự cao cấp cho thuê Green Land theo mẫu thiết kế A(4),
B(2), C(3), D(4).

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 2


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY
LẮP
1.1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
-

Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường

-

hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
Giá dự thầu của nhà thầu là mức giá do nhà thầu lập căn cứ từ hồ sơ mời thầu và
những quy định khác có liên quan thỏa mãn mục tiêu tranh thầu của nhà thầu, đảm
bảo khả năng thắng thầu cao nhất với mức lãi hợp lý mà nhà thầu chấp nhận được
hay đảm bảo mức giảm giá hợp lý và khả năng thắng thầu cao nhất.

1.2. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp
Giá dự thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm bảo chất
lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải có đủ nguồn thu
để nộp các khoản thuế, phí và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệp phát

triển bình thường. Như vậy nội dung giá dự thầu bao gồm:
- Chi phí trực tiếp (T):
+
+
+

Chi phí vật liệu (VL)
Chi phí nhân công (NC)
Chi phí máy thi công (MTC)

- Chi phí chung (C):
+
+

Chi phí chung tại hiện trường
Chi phí chung cho quản lý của doanh nghiệp

- Lợi nhuận dự kiến (LN)
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Chi phí hạng mục chung (CHMC)
1.3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp
1.3.1. Phương pháp lập giá dự thầu theocác khoản mục chi phí
Giá dự thầu xây lắp được xác định theo công thức:
VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 3


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

1.3.2.1. Chi phí vật liệu


Trong đó:
+
+
+
+
+
+

n: Số loại vật liệu cần dùng cho gói thầu;
m: Số loại công tác xây lắp sử dụng loại vật liệu i;
Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j;
: Định mức nội bộ vật liệu thứ i của công tác xây lắp thứ j;
: Đơn giá vật liệu thứ i;
: Hệ số kể đến vật liệu phụ trong công tác xây lắp thứ j.

1.3.2.2. Chi phí nhân công

Trong đó:
+
+
+

m: Số loại công tác xây lắp sử dụng loại vật liệu i;
Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j;
: Đơn giá khoán nhân công cho công tác xây lắp thứ j.

1.3.2.3. Chi phí máy thi công

M1: Chi phí trích nộp doanh nghiệp theo thời gian;


M2: Chi phí máy hoạt động thường xuyên;

M3: Chi phí 1 lần;

Trong đó:
+
+
+
+

Mi: Số lượng máy thứ i dự kiến sử dụng vào gói thầu;
Ti: Thời gian dự kiến sử dụng máy thứ i;
: Mức quy định của doanh nghiệp mà đơn vị thuê trích nộp theo thời gian;
: Giá trị tính khấu hao của máy thứ i;
VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 4


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
+
+

: Số lượng ca máy của máy thứ i;
: Chi phí sử dụng máy không có khấu hao cho 1 ca máy hoạt động mang tính nội

bộ;
+ : Chi phí 1 lần của máy thứ i.
1.3.2.4. Chi phí chung
C = C 1 + C2
Trong đó:
+ C: Chi phí chung;

+ C1: Chi phí chung cấp công trường;
+ C2: Chi phí chung cấp doanh nghiệp.
1.3.2.5. Lợi nhuận dự kiến
- Mức lợi nhuận dự kiến được xác định theo định mức tỷ lệ:
TL =
Trong đó:
: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của loại hình công trình thứ j mà doanh nghiệp đạt được
trong những năm gần đây.
1.3.2.6. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng được tính toán theo quy định của nhà nước và được xác định theo
công thức:

Trong đó: :Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
1.3.2.7. Chi phí hạng mục chung

Trong đó:
+
+

: Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
: Chi phí một số công việc thuộc hạng mục chung nhưng không xác định được
khối lượng từ thiết kế.

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 5


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
+

: Chi phí hạng mục chung còn lại, được xác định bằng cách lập dự toán hoặc dự


tính.
+ T: Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
1.3.2. Phương pháp lập giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ

Trong đó:
m: Số lượng công tác xây lắp;
Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp;
đj: Đơn giá xây dựng đầy đủ của công tác thứ j do bên nhà thầu tự xác định.
1.3.3. Phương pháp lập giá dự thầu theo chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ
Trong các khoản mục chi phí tạo thành giá dự thầu, có những khoản mục được tính cụ
thể (chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công), đồng thời có những khoản mục khó xác
định được cụ thể. Vì vậy, tùy theo kinh nghiệm của nhà thầu, có thể sử dụng một hoặc
một số thành phần chi phí trực tiếp được lấy làm cơ sở. Các phần chi phí còn lại lấy theo
tỷ lệ % so với chi phí thành phần cơ sở.
1.3.4. Phương pháp lập giá dự thầu từ trên xuống
3 phương pháp nêu trước là phương pháp cộng dồn chi phí xuất phát từ lợi ích của nhà
sản xuất.
Phương pháp lập giá dự thầu từ trên xuống xuất phát từ lợi ích của khách hàng.
Nội dung phương pháp: Xuất phát từ luật đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu trúng thầu
phải có giá dự thầu không lớn hơn giá gói thầu dùng để xét thầu. Vì vậy có thể coi giá gói
thầu dùng để xét thầu là giá thị trường, để từ đó nhà thầu tính lùi dần ra các thành phần
chi phí trong giá dự thầu.
+
+
+

Bước 1: Xác định giá gói thầu dùng để xét thầu.
Bước 2: Xác định tỷ lệ % gảm giá (x%).
Bước 3: Xác định giá dự thầu:


+

Bước 4: Tính doanh thu thuần:
VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 6


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

+

Bước 5: Xác định chi phí công trường:

Trong đó: C2 là chi phí chung cấp doanh nghiệp được lấy theo quy định của doanh
nghiệp, phụ thuộc loại hình công trình.
+

Bước 6: Xác định khoản thu nhập tính toán:

Trong đó: C1 là chi phí chung cấp công trường;
T là chi phí trực tiếp.
+

Bước 7: Xác định mức thu nhập tính toán so với chi phí:
(%)

MTT< Myc: Từ chối dự thầu;
MTT ≥ Myc: Dự thầu.
1.4. Một số chiến lược giá dự thầu của doanh nghiệp
1.4.1. Chiến lược công nghệ - kỹ thuật

Lựa chọn phương án kỹ thuật – công nghệ tiên tiến và có hiệu quả kinh tế cao và phù hợp
với điều kiện của nhà thầu sẽ ảnh hưởng tới việc quyết định thắng thầu.
1.4.2. Chiến lược giá
1.4.2.1. Chiến lược giá cao
Áp dụng khi doanh nghiệp có công nghệ độc đáo, có tính chất độc quyền. Định giá theo 2
hướng:
- Doanh nghiệp muốn định giá cao một cách lâu dài nhờ duy trì chất lượng sản phẩm và
hệ thống phân phối sản phẩm. Doanh nghiệp cần nhấn mạnh chất lượng hoàn hảo, tính
năng kỹ thuật đa dạng, khách hàng ấn tượng mạnh mẽ về nhãn hiệu sản phẩm.
- Doanh nghiệp định giá cao trong thời gian ngắn: áp dụng với những sản phẩm mới, hấp
dẫn thị trường.
VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 7


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
1.4.2.2. Chiến lược định giá thấp
Chiến lược đặt giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh hoặc ít nhất bằng giá của đối thủ cạnh
tranh có giá thấp nhất.
Chiến lược định giá thấp dài hạn (chiến lược hấp dẫn về giá). Muốn theo đuổi chiến lược
này doanh nghiệp phải tổ chức tốt để có chi phí thấp nhất nhưng chất lượng không được
kém hơn đối thủ cạnh tranh trong con mắt của khách hàng. Đòi hỏi doanh nghiệp phải có
quy mô sản xuất tối ưu, phát huy mạnh sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản
xuất.
Định giá thấp trong thời gian tương đối ngắn nhằm:
+ Chiếm lĩnh thị trường sau đó nâng dần giá bán lên.
+ Nhằm thắng thầu trong các cuộc tranh thầu.
1.4.2.3. Chiến lược định giá theo thị trường
Căn cứ vào kết quả phân tích thị trường và theo dõi giá thị trường để định giá sản phẩm
linh hoạt. Chú ý phân tích điểm hòa vốn và phải chú ý giảm chi phí bất biến trong thành
phẩm.

1.4.2.4. Chiến lược phân chia mức giá
Theo chiến lược này giá cả sản phẩm được quy định phân biệt theo từng khu vực, theo
từng nhóm khách hàng, cho từng thời đoạn cho từng mẫu khác nhau, cho từng mục đích
sử dụng và cho từng số lượng mua nhiều hay mua ít.
+ Trong xây dựng, giá cả cần phải phân biệt theo từng khu vực địa lý vì tình hình và điều
kiện thi công ở mỗi vùng đều có điểm khác biệt, nhất là điều kiện khai thác và sản xuất
vật liệu xây dựng, điều kiện giao thông và vận chuyển cung ứng vật tư cho xây dựng. Ví
dụ giá xây dựng còn có thể phân biệt theo từng loại khách hàng nhằm tăng thị phần tăng,
tăng việc làm cho doanh nghiệp.
+ Giá xây dựng còn có thể phân biệt theo mùa vụ, theo thời gian thi công công trình.
+ Giá xây dựng có thể phân biệt khi nhận khối lượng xây dựng ít khi nhận thầu khối
lượng xây dựng nhiều nhà thầu có thể định giá thấp hơn. Đây là một quy luật phổ biến

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 8


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
của tiền tệ quốc tế cho các nước đang phát triển vay. Họ luôn khuyến khích nhà thầu
nhận thầu với khối lượng lớn nhằm giảm giá dự thầu mang lại.
1.5. Trình tự lập giá dự thầu xây lắp công trình
Quy trình lập hồ sơ dự thầu xây lắp gồm 6 bước:
- B1: Mua hồ sơ mời thầu.
- B2: Tiến hành nghiên cứu hồ sơ mời thầu, nghiên cứu gói thầu và môi trường đấu thầu.
- B3: Ra quyết định có tham gia dự thầu hay không.
- B4: Tổ chức lập hồ sơ dự thầu, tiến hành theo quy trình gồm 3 bước nhỏ:
+
+
+

Lập hồ sơ

Kiểm tra đánh giá hồ sơ
Ra quyết định

- B5: Hoàn thiện hồ sơ sự thầu (rà soát kiểm tra, đóng dấu, photo nhân bản, đóng quyển,
niêm phong,...)
- B6: Nộp hồ sơ dự thầu.
1.6. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp
Thông thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình bày giá dự
thầu theo một cách thức cụ thể nào đó.
Phổ biến ở Việt Nam hiện nay là thể hiện giá dự thầu bằng đơn giá xây dựng đầy đủ và
chiết tính các đơn giá đầy đủ cho từng công tác xây lắp.
Mục đích của việc chiết tính đơn giá là cơ sở cho việc điều chỉnh giá khi thực hiện gói
thầu thành phần nào dó.
Quy trình lập và trình bày giá dự thầu xây lắp như sau:
- Kiểm tra tiên lượng mời thầu.
- Tập hợp các căn cứ, dữ liệu.
- Tính toán giá dự thầu.
- Kiểm tra giá gói thầu.

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 9


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
- So sánh, quyết định giá dự thầu.
- Chiết tính giá dự thầu: Tính toán đơn giá cho từng công tác xây lắp.
- Trình bày giá dự thầu theo hồ sơ dự thầu:
+
+

Trình bày giá dự thầu theo bảng giá chi tiết.

Trình bày giá dự thầu bằng phương pháp đưa giá dự thầu vào đơn giá dự thầu.

CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU “XÂY LẮP CÁC HẠNG MỤC
NHÀ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ
GREEN LAND”
I. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
1. Giới thiệu gói thầu
- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cho thuê Green Land.
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây Thăng Long.
- Địa điểm xây dựng: xã Mê Linh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Tên gói thầu: Gói thầu thi công xây dựng nhà biệt thự cho thuê Green Land.
- Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: Theo bản vẽ và thuyết minh thiết kế kèm
theo.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi.

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 10


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
Loại hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
2. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu
2.1. Tiên lượng mời thầu
Tính toán khối lượng ván khuôn cột, dầm, sàn cho từng loại nhà ABCD

BẢNG KHỐI LƯỢNG DẦM SÀN CỦA DỰ ÁN
Nh
à

Tầng


Đơn
vị

1
A

B

140.79

15,5x10,9-2x5,6x0,8-4x(4,8+0,8)-2x0,8x5,6

128.63

3

15,5x10,9-2x5,6x0,8-4x(4,8+0,8)-2x0,8x5,6

128.63

1

13,32x9,8x2-4,2x2,4x2+1,92x9,8x2

278.54

13,32x9,8x2-4,2x2,4x2
13,32x9,8x2-4,2x2,4x2(3,9x9,8+2,5x9,8)+2x2x3
10,775x11,395-1,175x(2,015+5,895)-3,2x2,5

10,775x11,395-1,175x(2,015+5,895)3,2x(2,5+2)
10,775x(3,485+2,015)+3,2x3,895
6,9x17,28+5,1x12+3,6x3-1,5x3-1,5x3,63,6x5,4
6,9x17,28+3,6x12+1,5x5,4-1,5x10,68-3,6x5,4

240.91

3

6,9x17,28+3,6x12+1,5x5,4-1,5x10,68-3,6x5,4

135.07

4

3,6x10,5+3x3,6

2

2

m2

m2

1
2

m2


3
1
D

Khối
lượng

15,5x10,9-2x5,6x0,8-4x4,8

3

C

Cách tính

2

m2

Tổng khối lượng ván khuôn sàn của dự án 3A+2B+1C+3D

Tổng
khối
lượng
398.05

646.92

127.47
105.49

99.09

276.31

71.73
161.89
135.07

480.63

48.6
4206.19

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 11


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
Tổng khối lượng ván khuôn thành dầm (40% ván khuôn sàn)

1682.476

Tổng khối lượng ván khuôn cột (30% ván khuôn sàn)

1261.857

BẢNG 2.1. TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỜI THẦU
TT

(1)


Nội dung công việc

(2)

Đơn vị

(3)

Khối lượng một nhà

Khố

Nhà A

Nhà B

Nhà C

Nhà D

3 nhà A

(4)

(5)

(6)

(7)


(8)=(4)
*3

PHẦN XÂY THÔ
1

Đào móng đất cấp II

m3

111.3

176.43

86.9

118.24

333.9

2

Bê tông lót đáy móng mác 100, đá
4x6

m3

6.22

9.85


4.85

6.6

18.66

3

Ván khuôn móng

100m2

0.42

0.67

0.33

0.45

1.26

tấn

0.33

0.53

0.26


0.35

0.99

tấn

0.63

1

0.49

0.67

1.89

tấn

1.41

2.23

1.1

1.49

4.23

4

5
6

Cốt thép móng đường kính
d <= 10mm
Cốt thép móng đường kính
d <= 18mm
Cốt thép móng đường kính
d>18mm

7

Bê tông mác 250, đá 1x2

m3

23.42

37.12

18.28

24.88

70.26

8

Xây tường móng mác 75, gạch đặc


m3

19.17

30.39

14.97

20.37

57.51

9

Ván khuôn giằng móng

100m2

0.21

0.33

0.16

0.22

0.63

tấn


0.2

0.2

0.1

0.13

0.6

tấn

0.06

0.09

0.05

0.06

0.18

m3

2.31

3.67

1.81


2.46

6.93

10
11
12

Cốt thép giằng móng, giằng G1
d <= 10mm
Cốt thép giằng móng, giằng G1
d <= 18mm
Bê tông giằng móng mác 250, đá
1x2

13

Cốt thép cổ móng d <= 10 mm

tấn

0.02

0.03

0.02

0.02

0.06


14

Cốt thép cổ móng d > 18 mm

tấn

0.63

0.9

0.49

0.66

1.89

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 12


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
15

Ván khuôn gỗ, ván khuôn cổ cột

100m2

0.12

0.18


0.09

0.12

0.36

16

Bê tông cổ cột mác 250, đá 1x2

m3

0.69

1.09

0.54

0.73

2.07

17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28

Cốt thép đáy bể nước + bể phốt
d<= 10 mm
Ván khuôn đáy móng bể nước + bể
phốt
Bê tông đáy bể nước + bể phốt mác
250, đá 1x2

tấn

0.19

0.3

0.15

0.2

0.57

100m2

0.06

0.09


0.04

0.06

0.18

m3

0.84

1.33

0.66

0.89

2.52

Ván khuôn mặt bể nước

100m2

0.02

0.03

0.02

0.02


0.06

m3

0.31

0.49

0.24

0.33

0.93

m3

5.39

8.54

4.21

5.72

16.17

m3

0.2


0.32

0.16

0.21

0.6

m2

103.7

164.34

80.94

110.13

311.01

m2

3.65

5.78

2.85

3.88


10.95

m3

5.04

7.99

3.94

5.36

15.12

cái

2.32

3.67

1.81

2.46

6.96

tấn

0.1


0.16

0.08

0.11

0.3

100m2

0.02

0.03

0.02

0.02

0.06

Bê tông mặt bể nước, vữa mác 250,
đá 1x2
Xây tường gạch đặc M75 dày 220
bể phốt + bể nước, vữa xi măng
M75
Xây tường gạch đặc M75 dày 110
bể phốt + bể nước, vữa xi măng
M75
Trát thành bể phốt và bể nước vữa

XM mác 75
Láng vữa đánh màu đáy bể phốt +
bể nước mác 50
Ngâm nước XM chống thấm bể
phốt và bể nước
Đặt ống nhựa D100 thông từ ngăn
chứa sang ngăn láng của bể phốt,
hoặc các ống chờ của 2 bể
Cốt thép tấm đan bể nước và bể
phốt d <= 10 mm

29

Ván khuôn tấm đan

30

Bê tông tấm đan mác 200, đá 1x2

m3

0.39

0.62

0.3

0.41

1.17


31

Vữa Sika chống thấm bể

m2

103.7

164.34

80.94

110.13

311.01

cái

5.79

9.18

4.52

6.15

17.37

m2


6.89

10.92

5.38

7.32

20.67

m3

37.1

58.81

28.97

39.41

111.3

100m3

0.74

1.18

0.58


0.79

2.22

32
33
34
35

Lắp dựng tấm đan bể phốt + bể
nước
Láng trên mặt tấm đan bể phốt +
bể nước không đánh màu, dày 2
cm, vữa xi măng mác 75
Đắp cát hố móng đầm chặt K =
0,90
Vận chuyển đất móng thừa đi xa
10 km bằng ô tô tự đổ 10T đất cấp

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 13


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
II
36

Đắp cát nền nhà, bằng thủ công

m3


11.31

17.92

8.83

12.01

33.93

37

Bê tông lót nền nhà vữa mác 100,
đá 4x6

m3

5.65

8.96

4.41

6.01

16.95

38


Cốt thép cột d <= 10 mm

tấn

0.13

0.2

0.1

0.14

0.39

39

Cốt thép cột d > 18 mm

tấn

1.64

2.61

1.28

1.75

4.92


40

Ván khuôn cột

100m2

1.303

1.9051

0.850
4

1.5322

3.9096

41

Bê tông cột, vữa mác 250, đá 1x2

m3

6.83

10.83

5.34

7.26


20.49

42

Ván khuôn dầm

100m2

1.738

2.5402

1.133
8

2.0429

5.2128

43

Cốt thép dầm d <= 10 mm

tấn

0.67

1.06


0.52

0.71

2.01

44

Cốt thép dầm d <= 18 mm

tấn

0.27

0.42

0.21

0.28

0.81

45

Cốt thép dầm d > 18 mm

tấn

3.01


4.77

2.35

3.2

9.03

46

Bê tông dầm mác 250, đá 1x2

m3

17.75

28.14

13.86

18.86

53.25

47

Ván khuôn sàn, sàn mái

100m2


4.344

6.3504

2.834
5

5.1073

13.032

48

Cốt thép sàn mái

tấn

2.79

4.42

2.18

2.96

8.37

49

Bê tông sàn mái, vữa mác 250, đá

1x2

m3

28.35

44.94

22.13

30.12

85.05

50

Đào đất chân thang bằng thủ công

m3

0.28

0.45

0.22

0.3

0.84


m3

0.08

0.13

0.07

0.09

0.24

m3

0.18

0.29

0.14

0.19

0.54

51
52

Bê tông lót chân thang, chiều rộng
<= 100 cm mác 50
Gạch xây chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây

chân thang chiều dày > 33 cm, vữa
xi măng mác 50

53

Cốt thép cầu thang d <= 10 mm

tấn

0.39

0.46

0.23

0.31

1.17

54

Cốt thép cầu thang d > 18 mm

tấn

0.02

0.02

0.01


0.02

0.06

55

Ván khuôn cầu thang

100m2

0.22

0.35

0.18

0.24

0.66

56

Bê tông cầu thang, vữa mác 250,
đá 1x2

m3

2.62


4.15

2.04

2.78

7.86

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 14


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
57

Xây tường nhà vữa xi măng mác
50, gạch rỗng bề rộng 220 mm

m3

96.14

152.4

75.06

102.13

288.42

58


Xây tường nhà vữa xi măng mác
50, gạch đặc bề rộng110 mm

m3

14.25

22.58

11.12

15.14

42.75

59

Xây bậc cầu thang tầng 1 vữa xi
măng mác 75

m3

2.32

3.67

1.81

2.46


6.96

60

Trát mặt bậc cầu thang mác 50

m2

28

4.39

21.86

29.75

84

61

Ván khuôn lanh tô

100m2

0.21

0.34

0.17


0.23

0.63

62

Cốt thép lanh tô d <= 10 mm

tấn

0.02

0.04

0.02

0.02

0.06

63

Cốt thép lanh tô d <= 18 mm

tấn

0.1

0.16


0.08

0.1

0.3

64

Bê tông lanh tô, mác 200, đá 1x2

m3

3.5

5.55

2.73

3.72

10.5

65

Ván khuôn trần phụ WC tầng 1

100m2

0.09


0.14

0.07

0.09

0.27

66

Cốt thép trần phụ WC tầng 1

tấn

0.03

0.04

0.02

0.03

0.09

67

Bê tông trần phụ WC tầng 1

m3


0.88

1.4

0.69

0.94

2.64

m2

16.32

25.87

12.74

17.33

48.96

m3

0.57

0.91

0.45


0.61

1.71

68
69

Quét Sika chống thấm sàn WC 2
lớp
Xây tường ban công 110, gạch đặc,
vữa xi măng mác 75

70

Gia công lan can sắt hộp

m2

18.76

29.76

14.65

19.93

56.28

71


Lắp dựng lan can sắt

m2

18.76

29.76

14.65

19.93

56.28

72

Sơn lan can sắt 3 nước

m2

14.07

22.31

10.99

14.95

42.21


m3

2.05

3.25

1.6

2.18

6.15

m3

1.67

2.64

1.3

1.77

5.01

73
74

Xây tường bo mái 110, gạch đặc,
vữa xi măng mác 75

Xây tường bo mái 220, gạch đặc,
vữa xi măng mác 75

75

Quét Sika chống thấm mái 2 lớp

m2

83.18

131.85

64.94

88.36

249.54

76

Bê tông đá 1x2, mác 250, chống
thấm xung quanh mái dày 50 mm

m3

0.27

0.43


0.21

0.29

0.81

77

Bê tông đá 1x2, mác 250, mái dốc

m3

0.32

0.5

0.25

0.34

0.96

PHẦN HOÀN THIỆN

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 15


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
1
2

3
4
5

Trát tường nhà dày 1,5 cm, vữa xi
măng mác 75
Công tác trát, trát dầm, vữa xi
măng mác 75
Trát cột, lam đứng, cầu thang dày
1,5 cm, vữa xi măng mác 75
Công tác trát, trát trần, vữa xi
măng mác 75
Trát ban công, bồn hoa dày 1,5 cm,
vữa xi măng mác 75

m2

1258

1993.3

981.7

1335.9

3772.5

m2

189.8


300.8

148.2

201.59

569.28

m2

169.2

268.21

132.1

179.75

507.6

m2

255

404.2

199.1

270.88


764.97

m2

6.986

11.074

5.454

7.421

20.958

6

Soi chỉ âm tường rộng 30, sâu 10

m

90.97

143.25

70.55

96.003

272.91


7

Ốp chân tường các tầng, ốp gạch
Granit nhân tạo 12x50 cm

m2

21.14

33.514

16.51

22.46

63.426

8

Ốp gạch tường WC viên 40x25 cm

m2

97.8

155.04

76.36


103.9

293.41

9

Lát gạch chống trơn 25x25 màu
ghi, nền vệ sinh

m2

23.75

37.651

18.54

25.233

71.256

10

Lát gạch Granit nhân tạo 50x50 cm

m2

475.1

753.03


370.9

504.66

1425.2

11

Lát gạch gốm Giếng Đáy 30x30
cm

m2

64.24

101.83

50.15

68.24

192.72

12

Dán ngói Giếng Đáy 22v/m2

m2


120

230

110

150

360

13

Làm trần giả thạch cao chịu nước

m2

30.93

49.033

24.15

32.86

92.799

m2

1105


1752

862.9

1174.2

3315.9

m2

42.94

68.063

33.52

45.613

128.81

m2

15.31

24.267

11.95

16.263


45.927

14
15
16

Sơn tường 3 nước (bằng diện tích
trát)
Ốp gạch cầu thang (căn cứ khối
lượng trát mặt bậc)
Sản xuất gia công lan can sắt cầu
thang

17

Sơn lan can thang sắt 3 nước

m2

10.72

16.987

8.367

11.384

32.151

18


Lắp dựng lan can sắt

m2

15.31

24.267

11.95

16.263

45.927

19

Sản xuất và lắp dựng trụ cầu thang

cái

2.794

4.4296

2.182

2.9686

8.3832


20

Sản xuất và lắp dựng tay vịn cầu
thang bằng gỗ nhóm II

m

18.99

30.108

14.83

20.177

56.982

21

Sản xuất khuôn cửa đơn gỗ chò chỉ

m

348.3

552.15

271.9


370.03

1045

22

Lắp dựng khuôn cửa bằng gỗ
nhóm II

m

348.3

552.15

271.9

370.03

1045

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 16


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
23
24

Sản xuất cửa đi pano gỗ chò chỉ,
dổi

Sản xuất cửa sổ pano kính gỗ chò
chỉ, dổi

m2

103.8

164.47

81

110.22

311.28

m2

46.57

73.83

36.36

49.48

139.71

25

Lắp dựng cửa vào khuôn


m2

150.3

238.3

117.4

159.7

450.99

26

Sản xuất cửa đi nhôm kính cánh
mở, kính an toàn

m2

3.395

5.3819

2.651

3.6068

10.186


27

Lắp dựng cửa nhôm

m2

3.395

5.3819

2.651

3.6068

10.186

28

Sản xuất hoa sắt cửa sổ, ô thoáng,
sơn 3 nước

m2

43.24

68.534

33.75

45.93


129.71

29

Lắp dựng hoa sắt cửa

m2

43.24

68.534

33.75

45.93

129.71

30

Sơn cửa gỗ kính, khuôn cửa

m2

199.1

315.6

155.4


211.5

597.27

31

Sơn của chớp

m2

39.84

63.152

31.1

42.323

119.52

32

Lắp ống nhựa thoát nước mái,
PCV D90

100m

0.372


0.5891

0.29

0.3948

1.1151

33

Lắp côn nhựa D90

cái

3

6

3

3

9

34

Rọ thu nước mái

cái


3

6

3

3

9

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 17


2.2. Yêu cầu về chất lượng, quy cách nguyên vật liệu
Quy cách, chất lượng vật liệu, chất lượng kết cấu phù hợp với thiết kế và tiên lượng mời
thầu. Trong đó có quy định cụ thể như sau:
- Vữa bê tông dùng trong các kết cấu chính công trình là bê tông thương phẩm đá dăm
1x2cm mác 250 độ sụt 12±2cm, thi công tại hiện trường.
- Xi măng dùng trong xây dựng công trình là xi măng sản xuấttheo công nghệ lò quay loại
PC-30 theo TCVN hiện hành.
- Cát dùng trong xây trát và vữa bê tông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp
với TCVN hiện hành.
- Thép dùng trong xây dựng là thép nhóm A I và AIItheo TCVN hiện hành (thép ≤ 8mm
loại AI; thép φ≥ 10 loại AII).
- Vữa xây: vữa xi măng mác 50.
- Gỗ dùng làm cửa, khuôn cửa loại gỗ nhóm 2.
- Kính dùng trong gia công cửa sổ, cửa đi là kính mầu ngoại dày 5mm.
- Gạch lát nhà kích thước 50x50 sản xuất trong nước loại tốt nhất của nhà máy gạch ốp lát
Thạch Bàn, Hà Nội.
- Gạch ốp tường khu WC là gạch ốp tường kích thước 40x25mm (nhập khẩu từ Ý, Tây

Ban Nha, hoặc tương đương).
- Thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh là thiết bị của Nhật hoặc Ý sản xuất.
2.3. Yêu cầu về hoàn thiện
- Trong, ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75 dày 2cm, bả matít và lăn sơn toàn bộ (sơn loại
tốt).
- Phần mái nghiêng dán ngói đỏ của nhà máy gạch giếng Đáy.
- Các cửa đi, cửa sổ đều có khuôn kép kích thước 50x250; cửa sổ 2 lớp, lớp trong cửa sổ
kính, lớp ngoài cửa sổ chớp đánh véc ni.

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 18


- Cửa đi loại Panô kính, khung gỗ nhóm 2.
- Cầu thang: bậc trát granitô, lan can con tiện gỗ, tay vịn gỗ đánh véc ni.
- Các yêu cầu khác về kỹ thuật và hoàn thiện được ghi trong hồ sơ thiết kế công trình.
2.4. Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật công nghệ
Các giải pháp kỹ thuật, công nghệ để thi công gói thầu là các giải pháp kỹ thuật công
nghệ đang sử dụng phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng, nhà nghỉ, biệt thự,
khách sạn có chiều cao tương ứng với số tầng ≤ 5 tầng (≤ 16m).
Một số giải pháp kĩ thuật công nghệ ảnh hướng lớn đến giá dự thầu:
- Đào móng bằng máy kết hợp với sửa hố móng thủ công.
- Công tác bê tông: với các cấu kiện có khối lượng lớn như móng, cột, dầm, sàn dùng bê
tông thương phẩm đổ bằng máy bơm hoặc cần cẩu. Với các cấu kiện có khối lượng nhỏ
như bê tông lót móng dùng máy trộn bê tông, vận chuyển bằng xe cải tiến, vận thăng, cần
trục từ hành, đổ thủ công và đầm bằng máy.
- Công tác cốt thép: gia công cốt thép bằng máy cắt uốn, máy hàn, vận chuyển lên cao
bằng vận thăng.
- Công tác cốp pha, cột chống; sử dụng cốp pha, đà, nẹp cầu công tác gỗ với bê tông
móng, dùng ván khuôn kim loại với bê tông dầm, sàn, cột.
- Công tác xây và hoàn thiện: vữa trộn bằng máy, giáo công cụ thép, vận chuyển lên cao

bằng xe cải tiến, vận thăng.
- Công tác khác: mua khuôn cửa và cửa thành phẩm sau đó tiến hành lắp dựng tại công
trình, lắp đặt đường ống thoát nước mái và thoát nước mặt.
2.5. Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh toán
- Bắt đầu khởi công nhà thầu được tạm ứng 10% hoặc 15 hoặc 20% giá trị hợp đồng.
- Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán 100% giá
trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu (trừ đi phần tạm ứng theo tỷ lệ; thời gian thi
công khoảng 3 tháng).
VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 19


- Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán tiếp đợt 2 với giá
trị là 100% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp đồng,trừ đi
tạm ứng theo tỷ lệ; thời gian thi công khoảng 4 tháng tiếp theo).
- Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán đợt 3. Giá trị tạm
ứng đợt 3 bằng 100% giá trị sản lượng xây lắp thực hiện được nghiệm thu đợt 3 (30% giá
trị hợp đồng, nhưng trừ nốt giá trị tạm ứng; thời gian thi công khoảng 3 tháng tiếp theo).
- Khi kết thúc hợp đồng được thanh toán phần còn lại nhưng có giữ lại 5% giá trị hợp
đồng trong thời gian bảo hành hoặc có thể áp dụng hình thức giấy bảo lãnh của ngân
hàng.
3. Giới thiệu về nhà thầu
3.1. Năng lực của nhà thầu
- Tổng số công nhân viên toàn doanh nghiệp: 150 người
- Tổng số công nhân viên xây lắp toàn doanh nghiệp: 120 người
- Tổng số công nhân xây lắp toàn doanh nghiệp: 100 người
- Tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp: 100.000.000.000 đồng
- Tổng giá trị tài sản cố định dùng trong xây lắp: 20.195.000.000 đồng

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 20



3.2. Danh mục các thiết bị máy móc thi công của toàn doanh nghiệp

ĐVT: Triệu đồng
3.3. Vốn lưu động tự có của doanh nghiệp
Vốn lưu động tự có của doanh nghiệp là 30% tổng nhu cầu vốn lưu động.
3.4. Tổ chức bộ máy công trường của từng gói thầu
- Chỉ huy trưởng công trường: Kỹ sư chính 01 người
- Chỉ huy phó công trường: 01 người
- Cán bộ kỹ thuật: Kỹ sư xây dựng 02 người
- Nhân viên kinh tế: Kỹ sư, cử nhân 02 người
- Nhân viên khác: Trung cấp 01 người
- Bảo vệ công trường: Công nhân 03 người
VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 21


3.5. Chiến lược giảm giá dự thầu so với “Giá gói thầu làm căn cứ trúng thầu”
- Mức độ cạnh tranh thấp thì tỷ lệ giảm giá khoảng 1% ÷ 5%.
- Mức độ cạnh tranh trung bình thì tỉ lệ giảm giá khoảng 5% ÷ 8%.
- Mức độ cạnh tranh cao thì tỷ lệ giảm giá khoảng 8%÷ 15%
Chọn chiến lược cạnh tranh cao.
II. Xác định (hoặc kiểm tra) giá gói thầu làm căn cứ xét trúng thầu
Giá gói thầu có ý nghĩa tương đương như giá trần trong đấu thầu xây lắp. Giá dự thầu
không được vượt giá gói thầu mới có thể trúng thầu. Giá gói thầu có thể được công bố
trong kế hoạch đấu thầu của dự án. Trường hợp không biết thông tin về giá gói thầu thì
nhà thầu có thể tự xác định để dự đoán giá gói thầu hoặc nếu biết giá xét thầu thì kiểm tra
lại.
1. Căn cứ để xác định (hoặc kiểm tra) giá gói thầu
- Bảng tiên lượng mời thầu.
- Khối lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp.

- Định mức dự toán 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây Dựng.
- Đơn giá xây dựng 5481/QĐ-UBND ban hành ngày 24/11/2011 của UBND TP Hà Nội.
- Quy định lập giá dự toán xây lắp hiện hành của nhà nước, theo thông tư 06/2016/TTBXD ngày 10/03/2016.
- Thông báo điều chỉnh giá dựa theo bảng công bố giá vật liệu xây dựng TP Hà Nội Quý I
năm 2016: Công bố số 01/2016/CBGVL-LS ngày 01/03/2016 của liên sở Xây dựng-Tài
chính.
2. Xác định (hoặc kiểm tra) giá gói thầu làm căn cứ xét trúng thầu
Loại hợp đồng áp dụng cho gói thầu là hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
 Giá gói thầu làm căn cứ xét trúng thầu được tính theo công thức:

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 22


Trong đó:
2.1. Chi phí vật liệu (VL)
- Chi phí vật liệu được xác định theo công thức:
VL =
Trong đó:
+
+
+
+
+
+
+

Qi: Khối lượng công tác xây lắp i;
: Chi phí vật liệu cho 1 đơn vị khối lượng công tác xây lắp thứ i;
CLVL: Chênh lệch về giá vật liệu, CL = ;
: Hao phí vật liệu loại j, = ;

: Định mức hao phí vật liệu thứ j cho khối lượng công tác xây lắp i;
: Giá vật liệu đến hiện trường xây dựng thời điểm hiện tại;
: Giá vật liệu đến hiện trường tại thời điểm gốc;

2.2. Chi phí nhân công (NC)
- Chi phí nhân công được xác định theo: NC =
Trong đó:
+
+
+
+
+
+
+

Qi: Khối lượng công tác xây lắp i;
: Chi phí nhân công cho 1 đơn vị khối lượng công tác xây lắp thứ i;
CLNC: Chênh lệch về giá nhân công, CLNC = ;
: Số lượng ngày công của bậc thợ thứ j, = ;
: Định mức hao phí nhân công bậc j cho khối lượng công tác xây lắp i;
: Đơn giá nhân công tại thời điểm hiện tại;
: Đơn giá nhân công tại thời điểm gốc.

2.3. Chi phí máy thi công (M)
- Chi phí máy được xác định theo công thức: M =
+
+
+
+
+

+
+

Qi: Khối lượng công tác xây lắp i;
ĐiM: Chi phí máy cho 1 đơn vị khối lượng công tác xây lắp thứ i;
CLM: Chênh lệch về giá, CLM = ;
HjM: Hao phí ca máy bậc j, Hjnc = ;
: Định mức hao phí ca máy j cho khối lượng công tác xây lắp i;
: Đơn giá ca máy tại thời điểm hiện tại;
: Đơn giá ca máy tại thời điểm gốc.
VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 23


2.4. Chi phí chung (C), mức lãi dự kiến (TL), Thuế GTGT (GTGT) được tính theo quy
định hiện hành:
- Chi phí chung: C = Kc×T
Trong đó: T = VL + NC + M
Kc: Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung được xác định theo chi phí xây dựng trước thuế
trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được duyệt theo hướng dẫn tại Bảng 3.7 Phụ
lục số 3 của Thông tư số 06/2016/TT-BXD.
Xác định chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư:
+

Xác định suất chi phí xây dựng công trình:
Dự án bắt đầu thực hiện vào quý I năm 2016 nhưng bộ XD mới chỉ ban hành tập
suất vốn đầu tư tư năm 2013 theo QĐ số 634/QĐ-BXD 09/06/2014 nên phải quy đổi
về suất vốn năm 2016 (dự kiến), thông qua chỉ số giá xây dựng bình quân, việc tính
toán thông qua công thức:
SXD2016quý I = SXD2013 x (1+I bq quý) k (1)
Trong đó:





SXD 2016 : Suất vốn đầu tư quý I năm 2016
SXD 2013 : Suất vốn đầu tư năm 2013
Ibq quý :Mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân chỉ số giá xây
dựng công trình theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất. Ta lấy 3

năm kề gần với năm công bố gồm những năm 2012,2013, 2014,
• k : số quý kể từ sau thời điểm công bố tập suất vốn đầu tư đến thời điểm cần
tính suất vốn đầu tư. Ở đây k = 10 (từ quý IV/ 2013 – quý II /2016).
Các chỉ số giá phần xây dựng lấy theo các số liệu từ các văn bản công bố của
Bộ Xây dựng và Sở xây dựng thành phố Hà Nội:


Quyết định số 2469/QĐ – SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
23/04/2013.



Quyết định 4983/QĐ –SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày 10/07/2013.



Quyết định số 8062/QĐ – SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
23/10/2013.

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 24





Quyết định số 102/QĐ-SXD ngày 08/01/2014 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.



Quyết định số 2816/QĐ-SXD ngày 29/04/2014 của Sở xây dựng thành phố Hà
Nội.



Quyết định số 10926/QĐ-SXD ngày 25/12/2014 của Sở xây dựng thành phố Hà
Nội.




Quyết định số 119/QĐ-SXD ngày 25/05/2015 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 10329/QĐ-SXD ngày 23/10/2015 của Sở xây dựng thành phố Hà

Nội.
• Quyết định số11630/QĐ-SXD ngày 09/11/2015 của Sở xây dựng thành phố Hà


Nội.
Quyết định số 159/QĐ/SXD ngày 04/02/2016 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.

Giả sử quý II năm 2014 không có biến động về chỉ số giá xây dựng so với quý trước.


Mức độ trượt giá bình quân là I bq quý =0,998-1= -0,002

VŨ THỊ TRANG | MS: 5868.57 – LỚP 57KT5 25


×