BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
_____________
______________
ĐẶNG THỊ DƢƠNG HỒNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY Ở KHOA
QUẢN LÝ KINH TẾ TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH
TẾ - KỸ THUẬT TÂY NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
_____________
______________
ĐẶNG THỊ DƢƠNG HỒNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
Ở KHOA QUẢN LÝ KINH TẾ
TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT
TÂY NINH
Chuyên ngành:
QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số:
60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM QUANG SÁNG
HÀ NỘI, 2014
LỜI CẢM ƠN
Học viên xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu, các phòng chức năng và Khoa Quản lý - Giáo dục
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
Các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn;
Gia đình và bạn bè đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, giúp đỡ và
động viên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Học viên xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Trung cấp Kinh tếKỹ thuật Tây Ninh, các cán bộ, giáo viên nhà trường và các bạn đồng nghiệp
đã tận tình hợp tác giúp đỡ.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn TS Phạm Quang Sáng đã tận tâm chỉ
bảo và hướng dẫn tơi nghiên cứu trong q trình tiến hành luận văn.
Dù bản thân đã hết sức cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những
hạn chế và thiếu sót; học viên rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý kiến của
các thầy, cơ và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.
Tây Ninh, ngày 2 tháng 10 năm 2014
Học viên
Đặng Thị Dƣơng Hồng
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................3
4. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu........................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn .........................................................................................5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
TẠI CÁC KHOA CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP ......6
1.1. Khái lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ..............................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................8
1.2.1. Hoạt động và hoạt động dạy học ..................................................... 8
1.2.2. Quản lý và quản lý nhà trường ...................................................... 11
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học và quản lý hoạt động giảng dạy ........ 12
1.3. Vị trí, cơ cấu tổ chức của trường trung cấp chuyên nghiệp và nhiệm vụ của
các khoa .................................................................................................................14
1.3.1. Vị trí trường trung cấp chuyên nghiệp và yêu cầu về nội dung,
phương pháp đào tạo................................................................................ 14
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung cấp chuyên nghiệp ....... 15
1.3.3. Đặc điểm chung của trường trung cấp chuyên nghiệp .................. 16
1.3.4. Cơ cấu tổ chức của trường và nhiệm vụ của các khoa ................. 18
1.4. Các yếu tố có ảnh hưởng đến tổ chức dạy học của các khoa, trường trung
cấp chuyên nghiệp ................................................................................................19
ii
1.5. Nội dung quản lý hoạt động giảng dạy của các khoa ở trường trung cấp
chuyên nghiệp .......................................................................................................25
1.5.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo .. 25
1.5.2. Quản lý việc lập kế hoạch và thực hiện chương trình mơn học của
giáo viên ................................................................................................... 26
1.5.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên ................ 30
1.5.4. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên ............... 31
1.5.5. Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên 31
1.5.6. Quản lý sử dụng và đề xuất xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì
thiết bị dạy học, thực hành, thực tập ........................................................ 32
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY Ở
KHOA QUẢN LÝ KINH TẾ TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ
THUẬT TÂY NINH ..........................................................................................35
2.1. Khái quát về trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh và Khoa quản
lý kinh tế ................................................................................................................35
2.1.1. Khái quát về trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh .......... 35
Tổ chức bộ máy của trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh ........... 42
2.2. Khái quát về Khoa quản lý kinh tế ở trường Trung cấp Kinh tế Kỹ
thuật Tây Ninh .......................................................................................... 46
2.2. Thực trạng đào tạo và hoạt động giảng dạy của Khoa quản lý kinh tế
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh ...................................................48
2.2.1. Kết quả thực hiện đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất
lượng đào tạo của Khoa .............................................................. 48
2.2.2. Thực trạng hoạt động giảng dạy của Khoa ...................... 50
iii
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của Khoa quản lý kinh tế Trường
Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh.................................................................53
2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo ....... 54
2.3.2. Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch và thực hiện chương trình
mơn học của giáo viên .............................................................................. 59
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên.... 63
2.3.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập .......... 66
2.3.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
giáo viên ................................................................................................... 69
2.3.6. Thực trạng quản lý sử dụng và đề xuất kế hoạch bổ sung, bảo trì
thiết bị dạy học, thực hành, thực tập ........................................................ 72
2.4. Đánh giá chung quản lý hoạt động giảng dạy của Khoa quản lý kinh tế
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tây Ninh ................................................75
2.4.1. Thành tựu........................................................................................ 75
2.4.2. Hạn chế........................................................................................... 77
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................79
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG
DẠY Ở KHOA QUẢN LÝ KINH TẾ TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ
- KỸ THUẬT TÂY NINH ................................................................................81
3.1. Phương hướng phát triển đào tạo của Khoa quản lý kinh tế và các nguyên
tắc đề xuất biện pháp ............................................................................................81
3.1.1. Phương hướng phát triển đào tạo của Khoa quản lý kinh tế ......... 81
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................. 85
3.2. Biện pháp đổi mới quản lý hoạt động giảng dạy tại Khoa quản lý kinh tế86
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc đảm bảo chất
lượng giảng dạy ........................................................................................ 86
3.2.2. Cải tiến việc lập kế hoạch giảng dạy của Khoa ............................. 91
iv
3.2.3. Quản lý hướng tới đổi mới việc soạn bài giảng và chuẩn bị giờ lên
lớp của giáo viên ...................................................................................... 96
3.2.4. Tăng cường quản lí việc thực hiện kế hoạch, nội dung chương trình
và giờ lên lớp của giáo viên ..................................................................... 98
3.2.5. Chỉ đạo và hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên.. 103
3.2.6. Tăng cường giám sát việc đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập 109
3.2.7. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên ............ 110
3.2.8. Chuẩn bị đề xuất kế hoạch dài hạn bổ sung, bảo trì thiết bị dạy học
cho Khoa và lộ trình triển khai .............................................................. 111
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 114
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp114
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 121
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 122
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 129
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL
Cán bộ quản lý
TCCN
Trung cấp chun nghiệp
CNH- HĐH
Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
CB
Cán bộ
QL
Quản lý
DH
Dạy học
KH- CN
Khoa học – công nghệ
HĐDH
Hoạt động dạy học
KT-KT
Kinh tế - Kỹ thuật
KH- XH
Khoa học – Xã hội
QLHĐGD
Quản lý hoạt động giảng dạy
CT
Chương trình
NDGD
Nội dung giảng dạy
QTGD
Quá trình giảng dạy
NCKH
Nghiên cứu khoa học
PPDH
Phương pháp dạy học
QLGD
Quản lý giáo dục
QLHĐDH
Quản lý hoạt động dạy học
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 . Thống kê các ngành nghề được phép đào tạo
Bảng 2.2 Thực trạng đội ngũ cán bộ giáo viên
Bảng 2.3 Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ dạy học
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động
giảng dạy
Bảng 2.5. Thực trạng về quản lý mục tiêu giảng dạy
Bảng 2.6. Thực trạng về quản lý chương trình nội dung dạy học
Bảng 2.7. Thực trạng về quản lý chế độ công tác của giáo viên
Bảng 2.8. Thực trạng về quản lý chuyên môn của giáo viên
Bảng 2.9. Thực trạng về quản lý hồ sơ chuyên môn
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý công tác đổi mới phương pháp dạy học
Bảng 2.11. Thực trạng công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Bảng 2.13. Thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp QLH
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ĐGD
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
Bảng 3.2. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển tồn cầu hóa của thế giới hiện nay, đã làm cho
các quốc gia dân tộc trên thế giới “xích lại gần nhau”. Mỗi nước đều có biện
pháp cạnh tranh để phát triển, nhưng khơng có con đường nào khác hơn là
phải xuất phát từ giáo dục và bằng giáo dục để xây dựng nguồn nhân lực có
chất lượng cao phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, …
Ở Việt Nam, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định “Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” và “Phát triển nhanh nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, ...”. Thực hiện Nghị quyết của Đại hội
XI, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo đã chỉ rõ: “... chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với
yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống giáo dục và
đào tạo thiếu liên thông giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo dục,
đào tạo; còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên
cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động; chưa
chú trọng đúng mức việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc.
Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu,
thiếu thực chất. Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém.”
Mục tiêu cụ thể của giáo dục nghề nghiệp đến 2020: “... tập trung đào
tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ
thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ
năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu
nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế.”
(NQ TW8, khóa XI).
1
Dạy học là hoạt động trọng tâm của các nhà trường, có vị trí nền tảng và
chủ đạo. Dạy học là con đường, công cụ cơ bản nhất, tất yếu để đào tạo và
giáo dục. Giảng dạy được xem là con đường giáo dục cơ bản nhất để thực
hiện mục đích của q trình giáo dục tổng thể, nâng cao chất lượng giảng dạy
là nhiệm vụ cơ bản đầu tiên của các nhà trường, đây chính là điều kiện để nhà
trường tồn tại và phát triển. Thực chất của công tác quản lý nhà trường là
quản lý hoạt động giảng dạy, công việc này được tiến hành thường xuyên,
liên tục qua từng giờ giảng, qua các học kỳ và từng năm học, đây là điều kiện
tất yếu để đảm bảo chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường đáp ứng yêu
cầu mục tiêu đề ra.
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tây Ninh là cơ sở đào tạo nhân lực
có trình độ trung cấp với các chun ngành: Tài chính kế tốn, Kỹ thuật chăn
ni thú y, Trồng trọt, Tài chính tiền tệ, Quản lý đất đai, Tin học, Môi
trường … Trong những năm qua, đào tạo của nhà trường đã góp phần quan
trọng vào đáp ứng yêu cầu nhân lực cho sản xuất và kinh doanh trong các
ngành công nghiệp, thương mại - dịch vụ và nông nghiệp của địa phương
và vùng Đông Nam Bộ. Tuy nhiên cơng tác đào tạo của trường nói chung
và hoạt động giảng dạy của khoa quản lý kinh tế nói riêng còn bộc lộ nhiều
“ bất cập”. Đây là một vấn đề hết sức cần thiết với yêu cầu và nhiệm vụ
phát triển của nhà trường với mục tiêu nâng cấp trường lên Cao đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật đáp ứng đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu của xã hội trong
giai đoạn hiện nay .
Thực tế cho thấy chất lượng giảng dạy ở Khoa quản lý kinh tế còn có
mặt hạn chế, cơng tác quản lý hoạt động giảng dạy ở khoa chưa thật sự được
quan tâm đúng mức, dẫn đến Khoa quản lý kinh tế phát triển chậm hơn so
với tốc độ phát triển chung của toàn trường. Xuất phát từ những lý do trên,
Tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động giảng dạy ở Khoa quản lý
2
kinh tế trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tây Ninh” để làm luận văn
tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy ở Khoa quản lý
kinh tế trường TC KT-KT Tây Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể: Hoạt động giảng dạy các chương trình đào tạo kinh tế ở
các trường trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật;
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giảng dạy ở Khoa quản lý
kinh tế trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh;
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động giảng dạy ở Khoa quản lý kinh tế trường Trung cấp
Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh đã được thực hiện tương đối tốt ở một số mặt, tuy
nhiên vẫn còn một nhiều mặt tồn tại yếu kém và bất cập; nếu nghiên cứu đúng
thực trạng và có những giải pháp thích hợp thì sẽ được các cán bộ quản lý,
giáo viên đánh giá cao về tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp được đề
xuất nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của Khoa đáp ứng nhu cầu học tập
ngày càng tăng của học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tổng hợp các cơng trình, các tài liệu khoa học để hình thành cơ sở lí
luận liên quan đến quản lý hoạt động giảng dạy của các trường TCCN.
5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở Khoa
quản lý kinh tế trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp đổi mới quản lý hoạt động giảng dạy ở
Khoa quản lý kinh tế trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh. Thăm dị
tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Luận văn đi sâu nghiên cứu về nội dung hoạt động dạy và cơng tác quản
lý các hoạt động dạy các chương trình đào tạo do Khoa quản lý kinh tế trực
tiếp quản lý, không đi sâu nghiên cứu quản lý hoạt động học của học sinh.
Đánh giá thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy ở
Khoa quản lý kinh tế trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh được
dựa trên các dữ liệu cơ bản sau:
Các báo cáo tổng kết và số liệu thống kê trong thời gian: 2011 – 2014;
Khảo sát bằng phiếu hỏi với các đối tượng khảo sát:
+ 22 cán bộ quản lý (Ban giám Hiệu; trưởng phó khoa, phịng; giám đốc,
phó giám đốc trung tâm)
+ 37 giáo viên của trường trung cấp kinh tế
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập và đọc sách, báo, tạp chí, các cơng trình khoa học, các văn
kiện, chỉ thị nghị quyết của Đảng và Nhà nước nhằm tìm hiểu các thuật ngữ,
các đặc trưng, tính chất có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lí luận cho
việc nghiên cứu quản lý giảng dạy ở trường trung cấp chuyên nghiệp.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Thu thập báo cáo tổng kết, số liệu thống kê học sinh, giáo viên và kết
quả học tập của học sinh trong 3 năm gần nhất;
- Phỏng vấn nhóm và trao đổi với một số cán bộ quản lý (CBQL), giáo
viên (GV), học sinh (HS) về quản lý hoạt động dạy, về cơ sở vật chất
(CSVC), chương trình mơn học, phương pháp giảng dạy…
- Sử dụng điều tra bằng phiếu hỏi đối với cán bộ quản lý, giáo viên về
thực trạng hoạt động giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy tại Khoa quản
lý kinh tế trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh.
4
7.3. Phương pháp thống kê để xử lý phiếu điều tra.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục; nội
dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giảng dạy tại các trường
Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở Khoa quản lý kinh
tế trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy ở Khoa quản
lý kinh tế trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh.
5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
TẠI CÁC KHOA CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Khái lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đảm bảo và nâng cao chất lượng dạy học là nhiệm vụ trọng tâm của mỗi
nhà trường, nhất là trong thời kỳ nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường,
giáo dục cũng cũng chịu ảnh hưởng của cơ chế đó. Để tự khẳng định mình
mỗi nhà trường phải tự đổi mới việc quản lý giảng dạy.
Công tác quản lý trường học nói chung và quản lý giảng dạy nói riêng đã
từ lâu được nhiều nhà khoa học và giáo dục nghiên cứu.
Những cơng trình nổi tiếng phải kể đến VA.Xukhomlinki “Một số kinh
nghiệm lãnh
đạo của hiệu trưởng trường phổ thông”, VP.Xtrezicondin,
Jaxapob trong “ Tổ chức lao động của hiệu trưởng”.
P.V.Zimin, M.I.Kođakốp, N.ISaxerđôtốp đi sâu nghiên cứu quản lý
giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, xem đây là khâu then chốt của hoạt
động quản lý trong nhà trường.
Ở nước ta, vấn đề quản lý giảng dạy cũng được nhiều tác giả nghiên cứu
như Chủ tịch Hồ Chí Minh trong tác phẩm “ Đời sống mới’’, dưới hình thức
hỏi và đáp, ngày về thăm trường cấp III Chu Văn An năm 1958, Người dạy:
“Học đi đôi với hành, lý luận đi với thực hành, cần cù đi với tiết kiệm” [24].
Trần Kiểm, Nguyễn Văn Lê, Hoàng Chúng, Võ Quang Phúc các tác giả
nghiên cứu đi sâu ở những bình diện khác nhau, nhưng tất cả đều nhằm giải quyết
mối quan hệ giữa GV và người quản lý, nội dung quản lý giảng dạy của CBQL.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang xác định: “Quản lý nhà trường thực chất là
quản lý trình lao động sư phạm của thầy” [27, tr. 24].
Ngoài ra, vấn đề quản lý giảng dạy cũng được nhiều tác giả nghiên cứu ở
nhiều cấp học/ trình độ đào tạo khác nhau như tiểu học, THCS, THPT, Cao
6
đẳng, Đại học. Thí dụ như luận văn của thạc sĩ Nguyễn Thanh Bình ở thành
phố Mỹ Tho (năm 2006) về “Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Tiểu
học của thành phố Mỹ Tho-Thực trạng và giải pháp”; của thạc sĩ Nguyễn
Bạch Nga (năm 2007) về “ Quản lý hoạt động giảng dạy của hiệu trưởng tại
các trường trung học phổ thông Dân lập ở quận 3, TP. Hồ Chí Minh- Thực
trạng và giải pháp”; của thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Nga ở thành phố Hồ Chí
Minh (năm 2007) về “ Quản lý hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học
của giảng viên trường ĐH Sư phạm kỹ thuật thành phố HCM”; của thạc sĩ
Nguyễn Thị Bích Liên ( năm 2007) về thực trạng và giải pháp quản lý giảng
dạy ở các trường trung cấp chuyên nghiệp tỉnh Khánh Hòa; của thạc sĩ Trần
Thị Ánh Tuyết ( năm 2011) về “ Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại
trường cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Lâm Đồng”; ....
....
Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu quản lý hoạt động giảng dạy ở
Khoa quản lý kinh tế trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tây Ninh, để từ đó
tìm ra giải pháp quản lý giảng dạy hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng
giảng dạy ở Khoa quản lý kinh tế và trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tây
Ninh; đồng thời có thể là tài liệu tham khảo hứu ích đối với quản lý giảng dạy
tại các trường TCCN trong cả nước nói chung trong giai đoạn hiện nay.
Tóm lại, quản lý giảng dạy tại trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tây
Ninh trong giai đoạn mới thực sự là vấn đề còn bỏ ngỏ chưa được nghiên cứu
và bức xúc trước yêu cầu cải thiện chất lượng đào tạo. Với đề tài này học viên
sẽ phân tích thực trạng quá trình giảng dạy và quản lý quá trình giảng dạy của
Khoa quản lý kinh tế trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh, từ đó đưa
ra một số giải pháp đổi mới quản lý góp phần vào việc nâng cao chất lượng
dạy học hệ TCCN.
7
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động và hoạt động dạy học
Hoạt động
Lý thuyết hoạt động quan niệm cuộc đời con người là một tập hợp các
hoạt động bao gồm nhiều hoạt động xã hội khác nhau, trong đó có HĐDH.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về hoạt động, tùy theo từng góc độ để
xem xét. Dưới góc độ triết học thì hoạt động là quan hệ biện chứng của chủ
thể và khách thể. Trong quan hệ đó, chủ thể là con người, khách thể là hiện
thực khách quan “Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người
và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía
con người (chủ thể)”.[28,tr.55]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: Hoạt động là sự tương tác giữa
chủ thể và đối tượng, nhằm biến đổi đối tượng theo mục tiêu mà chủ thể đặt
ra. Quá trình chủ thể tác động vào đối tượng nhằm tạo ra sản phẩm. [27]
Hoạt động có các đặc điểm cơ bản như sau:
- Hoạt động ln ln có đối tượng.
- Con người là chủ thể của hoạt động.
- Hoạt động có sử dụng các phương tiện, công cụ để tác động đến đối tượng.
- Hoạt động được thực hiện trong những điều kiện lịch sử xã hội nhất định.
Vì vậy, cuộc sống của con người là một chuỗi hoạt động. Con người
sống là còn hoạt động, hoạt động là một phương thức tồn tại của con người, là
nhân tố quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách.
Hoạt động dạy học
HĐDH được thể hiện qua hoạt động của hai chủ thể: giáo viên với hoạt
động dạy và người học với hoạt động học.
Trong nhà trường, dạy học là hoạt động trung tâm, là con đường cơ bản
nhất giúp người học lĩnh hội tri thức và hình thành kỹ năng, thái độ. Nó là quá
8
trình sư phạm tổng thể, là bộ phận quan trọng của hoạt động giáo dục trong
nhà trường nhằm đạt được mục đích giáo dục. Dạy học là hoạt động đặc trưng
quy định sự tồn tại của nhà trường. Suy cho cùng, các hoạt động khác trong
nhà trường đều nhằm mục đích hỗ trợ cho HĐDH và góp phần nâng cao chất
lượng dạy học. Hoạt động dạy và hoạt động học tồn tại song song và cùng vận
động trong một quá trình thống nhất. Hai hoạt động này bổ sung cho nhau,
quy định lẫn nhau và là đối tượng tác động chủ yếu của nhau nhằm kích thích
nội lực ở mỗi chủ thể để cùng phát triển.
Hoạt động dạy/ giảng dạy
Hoạt động dạy (còn gọi là hoạt động giảng dạy) là hoạt động của giáo
viên nhằm tổ chức, điều khiển có hiệu quả quá trình học tập của người học;
làm cho học tập trở thành hoạt động có ý thức, tự giác, tích cực và độc lập
sáng tạo qua đó ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách người học. Để chuyển
tải được nội dung dạy học đến người học có hiệu quả nhất thì người dạy với
tư cách là chủ thể phải ln giữ vai trị chủ đạo, định hướng, tổ chức, điều
khiển và thực hiện các hoạt động truyền thụ tri thức đến người học một cách
khoa học.
Với phân tích trên đây, có thể nói nhân tố có vai trò quyết định đến chất
lượng dạy học là đội ngũ giáo viên với q trình lao động sư phạm tích cực
bằng các phương pháp sư phạm đặc biệt. Mục đích của HĐDH là làm cho
người học lĩnh hội được tri thức, hình thành năng lực, phát triển nhân cách
tồn diện, phù hợp với xu thế của thời đại.
Hoạt động học
Học là q trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh tri thức khoa học
dưới sự điều khiển của người thầy [ 21;71]. Bản chất của hoạt động học là sự
tiếp thu, xử lý thông tin bằng các thao tác trí tuệ dựa vào vốn sinh học và vốn
đạt được của cá nhân để từ đó có được tri thức, kỹ năng và thái độ mới.
9
Mục đích của hoạt động này là giúp cho người học chiếm lĩnh các khái
niệm khoa học nhằm phát triển trí dục, phát triển tư duy và giáo dục thái độ.
Chức năng của hoạt động học là sự lĩnh hội và tự giác điều khiển quá trình
chiếm lĩnh khái niệm khoa học của người học. đặc trưng cơ bản của hoạt động
học là học tập suốt đời dựa trên bốn trụ cột, đó là: học để biết (learning to
know), học để làm (learning to do), học để tồn tại (learning to be), học để
cùng chung sống (learning to live together) [quan niệm trụ cột giáo dục của tổ
chức UNESCO]
Mối quan hệ giữa hoạt động giảng dạy và hoạt động học
HĐDH là sự thống nhất giữa hoạt động dạy của người giáo viên và hoạt
động học của người học. Mối quan hệ này là mối quan hệ thống nhất giữa
người tổ chức điều khiển và người tự điều khiển hoạt động nhận thức.
Người dạy với chức năng là truyền đạt và điều khiển hoạt động nhận
thức của người học; người học lĩnh hội tri thức và tự điều khiển hoạt động
nhận thức của mình. Người học với tư cách là đối tượng của hoạt động dạy,
đồng thời vừa là chủ thể nhận thức. Nghĩa là chỉ khi nào là chủ thể nhận thức
thì quá trình học tập mới mang lại hiệu quả và chất lượng.
Hoạt động dạy và hoạt động học cùng hướng vào mục đích chung. Hai
hoạt động này phối hợp chặt chẽ với nhau, kết quả của hoạt động này phụ
thuộc vào chất lượng của hoạt động kia và ngược lại. HĐDH mang tính chất
hai chiều, nó là hai mặt của một q trình ln tác động qua lại, bổ sung cho
nhau, phối hợp chặt chẽ thống nhất với nhau giữa người dạy và người học. Vì
vậy trong HĐDH cần có sự phối hợp giữa người dạy và cá nhân người học;
giữa người dạy và nhóm người học; giưa người học và người học. HĐDH
mang lại hiệu quả cao và chất lượng tốt khi mối quan hệ này tốt.
10
1.2.2. Quản lý và quản lý nhà trường
Quản lý
Quản lý là một loại hoạt động trong đó chủ thể đề ra những mục tiêu cần
phải đạt và những chủ trương, biện pháp kế hoạch phải thực hiện, lựa chọn
nhân sự, huy động và sử dụng vật lực và tài lực đang có, tổ chức điều hành bộ
máy để thực hiện mục tiêu đề ra một cách có hiệu quả.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có định hướng, có kế
hoạch của chủ thể QL đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [27, tr.24].
Các Mác nói: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự vận động của các
khí quan độc lập của nó. Một độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình,
cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”[22, tr.480].
Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật: HT phải là nhà sư phạm
giỏi, một nhà hoạt động xã hội, một cán bộ hành chính, một nhà kinh doanh
giỏi, một nhà cách tân giỏi [17]. Chính vì thế người cán bộ quản lý phải
thường xuyên học tập, cập nhật về tri thức khoa học quản lý và các khoa học
khác làm cơ sở khoa học cho công tác quản lý.
Quản lý giáo dục
Là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng QLGD nhằm đạt được
mục tiêu giáo dục đã định.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát, v.v.v một cách
có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục
tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội” [20, tr.36].
11
Đặc trưng của quản lý giáo dục: Kết quả của Giáo dục là sản phẩm có
tính đặc thù, nên quản lý phải chú ý ngăn ngừa sự rập khuôn máy móc trong
việc tạo ra sản phẩm cũng như khơng cho phép tạo ra sản phẩm hỏng.
Quản lý nhà trƣờng
Là sự quản lý của hiệu trưởng trường đó đối với tồn bộ những con
người, những hoạt động, những tổ chức và những phương tiện vật chất, kỹ
thuật tài chính của trường để đạt cho được mục tiêu của việc giáo dục và đào
tạo loại học sinh đó. Phạm Viết Vượng cho rằng: “Quản lý nhà trường là hoạt
động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của
giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn
lực giáo dục để nâng cao giáo dục và đào tạo trong nhà trường”[ 29, tr. 205].
Quản lý trường học mang tính đặc thù đối với mỗi loại hình trường học,
phân biệt với mọi quản lý xã hội khác. Thực chất là quản lý quá trình lao
động sư phạm của người thầy, hoạt động học tập của trò.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học và quản lý hoạt động giảng dạy
Quản lý hoạt động dạy học
Dạy học là bộ phận quan trọng nhất của quá trình giáo dục tổng thể trong
nhà trường. Đây chính là lý do để các nhà khoa học khi nêu quan điểm về
quản lý dạy học thường có xu hướng mở rộng nội hàm và thu hẹp ngoại diên
của khái niệm quản lý giáo dục và quản lý nhà trường. Bên cạnh đó cũng có
một số tác giả lồng ghép hai khái niệm này để khẳng định việc quản lý nhà
trường là quản lý hoạt động dạy học. Có thể thấy rõ luận điểm đó qua ý kiến
của tác giả Phạm Minh Hạc: “Việc quản lý nhà trường phổ thơng (có thể nói
rộng ra là việc quản lý giáo dục nói chung) là quản lý hoạt động dạy – học,
tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần
dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [13;71].
12
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý hoạt động dạy của người thầy và
hoạt động học của người học cùng các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy
học. Mục đích, nhiệm vụ dạy học được thực hiện một cách thống nhất, đồng
bộ và đồng thời trong quá trình dạy của giáo viên và quá trình học của người
học. Vậy có thể hiểu QLHĐDH chính là quản lý, điều khiển quá trình dạy học
nhằm làm cho quá trình này được vận hành theo kế hoạch định sẵn, được tổ
chức cụ thể dưới sự chỉ đạo, kiểm tra sâu sát, thường xuyên nhằm đạt mục
đích của nhiệm vụ dạy học đề ra.
Như vậy, QLHĐDH chính là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản
lý dạy học đến chủ thể dạy học nhằm đạt được mục tiêu dạy học. Từ đó có thể
thấy rằng QLHĐDH chính là hoạt động quản lý trực tiếp đối với người thầy
và gián tiếp đối với người học thông qua các biện pháp QL.
Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên
Quản lý hoạt động dạy của giáo viên là quản lý việc thực hiện các nhiệm
vụ của đội ngũ giáo viên và của từng giáo viên.
Giáo viên ở các trường TCCN có nhiệm vụ chính là dạy, truyền đạt
những kiến thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo và những giá trị về tư tưởng,
phẩm chất đạo đức cơ bản cần trang bị cho học viên. Đồng thời, giáo viên cịn
có nhiệm vụ phải học tập, rèn luyện, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để nâng cao
trình độ về mọi mặt nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dạy học,
giáo dục của mình. Trong quá trình dạy giáo viên vừa là đối tượng quản lý
cũng vừa là chủ thể quản lý của q trình đó. Những nội dung quản lý hoạt
động dạy của giáo viên:
- Quản lý việc thực hiện mục tiêu chương trình đào tạo
- Quản lý việc lập kế hoạch và thực hiện nội dung chương trình mơn học
của giáo viên
- Quản lý việc thực hiện phương pháp giảng dạy của giáo viên
13
- Quản lý việc thực hiện phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập
- Quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
Quản lý hoạt động học tập của học viên
Quản lý hoạt động học tập của học viên là quản lý việc thực hiện các nhiệm
vụ học tập, nghiên cứu, rèn luyện của học viên trong quán trình dạy học.
Những học viên khi vào học ở các trường TCCN có những khác biệt về
khía cạnh này hay khía cạnh khác trong nhân cách. Những khác biệt đó trong
mỗi học viên làm cho quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện cũng
như kết quả đạt được trong học tập của họ là khác nhau. Song quản lý quá
trình học tập tại trường TCCN phải giúp họ thực hiện nhiệm vụ học tập,
nghiên cứu, rèn luyện để họ trở thành “người lao động có kiến thức, kỹ năng
thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng
tạo, ứng dụng cơng nghệ vào cơng việc”.
Kết quả của q trình dạy học không chỉ phụ thuộc vào hoạt động của
giáo viên mà còn phụ thuộc rất lớn vào trách nhiệm của từng học viên. Vì vậy
nhà quản lý cũng cần làm rõ yếu tố này khi xác định kết quả lao động cũng
như đánh giá phẩm chất và năng lực của giáo viên.
1.3. Vị trí, cơ cấu tổ chức của trƣờng trung cấp chuyên nghiệp và
nhiệm vụ của các khoa
1.3.1. Vị trí trường trung cấp chuyên nghiệp và yêu cầu về nội dung,
phương pháp đào tạo
Trường TCCN là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân. Trung cấp chuyên nghiệp nhằm đào tạo người lao động có kiến
thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập
và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc [4].
14
Mục tiêu đào tạo của trường TCCN là đào tạo người lao động có kiến
thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề ở trình độ trung cấp, có đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có khả năng
làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng cơng nghệ vào cơng việc, có sức
khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo
việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh [4].
Để thực hiện được mục tiêu đào tạo trên, yêu cầu về nội dung, phương
pháp đào tạo TCCN:
- Nội dung đào tạo TCCN phải tập trung đào tạo năng lực thực hành
nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, rèn luyện kỹ
năng theo yêu cầu đào tạo của từng nghề, nâng cao trình độ học vấn theo yêu
cầu đào tạo.
- Phương pháp đào tạo TCCN phải kết hợp rèn luyện kỹ năng thực hành
với giảng dạy lý thuyết để giúp người học có khả năng hành nghề và phát
triển nghề nghiệp theo yêu cầu của từng công việc.
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung cấp chuyên nghiệp
- Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức giảng dạy,
học tập, quản lý người học và các họạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục; cơng nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ theo
thẩm quyền.
- Xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy trên cơ sở chương
trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tổ chức biên soạn và duyệt
giáo trình của những ngành nghề được phép đào tạo trên cơ sở thẩm định của
hội đồng do hiệu trưởng thành lập.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ; Thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ, sản xuất kinh doanh
15