Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tiểu luận cuối kỳ Xã hội học Khoa học và Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.77 KB, 18 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA XÃ HỘI HỌC
----------  ---------

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN: XÃ HỘI HỌC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
GIẢNG VIÊN: TS. ĐÀO THANH TRƯỜNG
Sinh viên: Nguyễn Việt Anh
Mã sinh viên: 12031110

Hà Nội, tháng 1 - 2016
1


Câu 1: Lấy ví dụ thực tế để làm rõ 5 chuẩn mực của cộng đồng khoa học.
Bằng ví dụ thực tế, chỉ rõ vai trò của chuẩn mực “organized skepticism”
trong khoa học. Dựa trên quan điểm triết học Marxist, bình luận về sự khác
biệt giữa chức năng xã hội của khoa học với chức năng xã hội của hoạt
động văn hóa tư tưởng.
1.1.

Lấy ví dụ thực tế để làm rõ 5 chuẩn mực của cộng đồng khoa học

.
,
m

a v xã h
,v



.

Robert K. Merton, m
t

i Mỹ

nm

c bổ sung thành 5 chu n m c. Các chu n m c

c vi t t

ng nghiên


cứ


. [4; tr. 29]

:

(Communalism, viết tắt là C),

theo cách nói c a Baber, m t nhà xã h i h c khoa h

i Anh, hoặc Tính


c ng sản, theo cách nói c a Merton, m t nhà xã h i h

i Mỹ có nhiều

công trình nghiên cứu về xã h i khoa h c. Chúng t
ại mà hoạ

ng khoa h



nm



ng trong m t th i
xã h

.







.





.M

m t trách nhi m cao c , v a có nh ng quyền hạ
c a mình. Và vì v y, nó ph

c công b , hoặ
2

i nghiên cứu v a có
iv i


ứ -

m t nhà xã h i h

. [4; tr. 29]
ò

Mặc dù Tính c
c a toàn th c

ỏi r ng k t qu nghiên cứu là tài s n chung

ng khoa h c và các thành viên c

ổi thông tin khoa h

c t do trao


ều này không hề mâu thuẫn v i m t nguyên

t c r t quan tr ng là ph i tôn tr ng quyền tác gi , th hi n ở nguyên t c trích dẫn
n trình bày k t qu . N
vi phạm chu n m c về ạ

i nghiên cứu hoàn toàn b

ức khoa h c.

Ví dụ về chuẩn mực Tính c

ng của c

ng khoa học:
ứ -





d

ơ















ề ề


d


hóa công
V



K
ơ

ở ạ

5
nghiên ứ và

ạ ở


Nam.
ơ



0

- 0 5

B K



V


0

5%




và 2001- 005



-2015 là 11.738,

V

ứ 73


006- 0 0

ứ5 (



006- 0 0

Á. [13]
ế (Universalism, viết tắt là U)

:
3

ứ 66







.








ò

















.
Chu n m c về tính phổ bi


nh ng ph

ò

ò


(

ỏi nhà khoa h c ph

c nh n

n và/hoặc v t ch t) theo mứ

góp c a h cho khoa h c. [4; tr. 29 - 30]
Ví dụ về chuẩn mực Tính ph biến của c
T lâu khoa h

hi

ng khoa học:

ng h i nh p trong c

ng nhân loại,

ở nên m t th c th mang tính qu c t sâu xa. Ngay ở Vi t Nam chúng ta
th y r

õ

Hi n Vi

ều này:
quan h h p tác về khoa h c và công ngh v i g n


70 qu c gia, tổ chức qu c t , ký k
c pB

ơ 80 H

nh h p tác c p Chính ph và

c này. Vi

a g n 100 tổ chức
000

qu c t và khu v c về khoa h c và công ngh . Tính t
trên 540 thỏa thu n, h
ơ

ơ

ng h

00

m v nghiên cứu song

a các tổ chức khoa h c - công ngh Vi t Nam và qu c t

c th c

hi n. [9]

y, v i quá trình h i nh p qu c t về khoa h c và công ngh , các
nhà nghiên cứu c a Vi t Nam có th

n trí tu c a mình vào s phát

tri n khoa h c mà không có s phân bi t ch ng t
thức h chính tr .

d

ỡng hoặc ý

ng th i, quá trình h i nh p qu c t về khoa h c và công

ngh giúp Vi t Nam khai thác hi u qu thành t u qu c t ở c
4

c nghiên


cứ

ơ

n và ứng d ng, góp ph

ơ ở v t ch
ổi m i công ngh c a Vi t Nam.

ngu n nhân l

3



ến/Tính không vị lợi

:

(Dissinterested humility hoặc Dissinterestedness, viết tắt là D) K





,b
ơ

ứ . H th

ởng phạt c a khoa h c sẽ khi n các nhà

khoa h c vì quyền l i c

ng m t cách khách quan.

i nghiên cứu c

r ng mở cho s tìm ki

th


t qu nghiên cứ

cho nh ng m



a, c n trung

c ch

ph c v

l i, b t k là c a cá nhân hay nh ng m

tôn giáo hoặc ý thức h . [4; tr. 30]
ến/Tính không vị lợi của c ng

Ví dụ về chuẩn mự
ng khoa học:
Ngày 1/7/2015, tòa án liên bang Mỹ

H

phạt ti

-pyou,

58 tuổi, vì t i gi mạo k t qu công trình nghiên cứu trong vi c tìm ra thu c có



th

HIV

008

ơ

trình nghiên cứ

H

ều tr b nh AIDS ở

ại h c bang Iowa.

H






ễ d

HIV.

0 3


ơ
ở ạ



H


Trong s vi c trên, ti
không v l i c a hoạ
ph c v cho m

d

H

G


H





HIV [8]

Han Dong-pyou

ạm chu n m c tính


ng khoa h c khi k t qu nghiên cứu b ch tác nh m
l i c a b n thân. Ô
5

ng y tạo k t qu


nghiên cứu nh m tạo d ng danh ti ng cho b n thân và thu hút các kho n tài tr
tr giá t i 19 tri u USD trong nhiề
:

4) Chu n m c thứ
m

liền.
áo (Originality, viết tắt là O). Chu n

nh, khoa h c ph i có tính m i, không th giẫm chân trên nh ng
ng mòn. Hay nói cách khác, chu n m

ng công b c a


i nghiên cứu ph i là m
s hi u bi t chung c a c

ng khoa h c. [5; tr. 135]
áo của c


Ví dụ về chuẩn mự
V

u th kỷ XX, v i s xu t hi n c

ng khoa học:
ơ

ại

n m t tri thức m i cho nhân loạ :

b ng phóng xạ, các nhà khoa h
tuổi c

ức và

t n m trong m t giá tr khổng l - kho ng 4,5 tỷ


a ch



y ra có l ch s kéo dài c tri

bỏ quan ni

, quá


c a nhiều nhà khoa h c d

tuổi c

nh

c th kỷ XIX, cho r ng tuổi c

t ch kho ng

6000
5



o

:

có t



skepticism, viết tắt là S).
ơ









ch

ơ







ặt câu hỏi
ặt ra, ngay c khi nh ng gi thuy

b ng quan sát hoặc th c nghi
a gi

ơ



.

nh ng gi thuy t khoa h
c ki m chứ




.
ò

ò

chức (Organized

ng th i có nh
i v i công trình.

ặt câu hỏi c a m i nhà nghiên cứu có th xu t phát t
ti p c n khác nhau, t các lu n cứ lý thuy t r

6

ơ


không nh t thi t là m i nhà khoa h c ph i có s
nh ng gi thuy

iv i

c ki m chứng. [4; tr. 30]

Ví dụ về chuẩn mực Tính hoài nghi có t chức của c
6

ơ


không th

i tổng quát c

ng khoa học:

E

c công b , mô t

t k t c u th ng nh t, cong bởi s hi n di n c a v t ch t


và bức xạ bên trong nó. Lý thuy t nà
i về

, về nh ng hi
ơ

ng khoa h c k bí nh t.
ơ

t th kỷ k t khi thuy

nhiên t

n nay

n hi u bi t c a con


E

i r ng c

i, tuy

r t nhiều nhà khoa h c vẫn ti p t c hoài nghi về tính

n c a h c thuy t này và tìm cách ki m chứng công trình nghiên cứu c a
Einstein. M

ơ

t, vào ngày 2/12/2015, m

Châu Âu (ESA) phóng lên trong sứ m nh LISA nh m
tìm ki m s t n tại sóng h p dẫn – m t trong nh ng gi thuy t c a Einstein.
Tính hoài nghi và vi c không ng

ặt câu hỏi là s khở
ý c a nhân loại.

hành trình khám phá tri thứ
1.2.

ut ty uc am t

Bằng ví dụ thực tế, chỉ rõ vai trò của chuẩn mực “Organized
skepticism” trong khoa học.
Chu n m c Organized skepticism (Hoài nghi có tổ chức) là m t chu n

ý

m

ng trong hoạ

m c này là: Ph n ứ

u tiên c

b c a các tác gi . M i k t qu
ch p nh n, ph

ng khoa h c. Nguyên t c c a chu n
i nghiên cứu là không v i tin l i công

c công b c n ph

c khi

c ki m chứng b ng các lu n cứ.

M t ví d chứng minh rõ nét vai trò c a chu n m c Organized skepticism
i v i hoạ

ng khoa h c là: Trong su t chiều dài l ch s khoa h c, h c thuy t

về s t sinh (còn g i là h c thuy t n y sinh ngẫu phát - spontaneous generation)
o trí thức tán thành và t n tại trong th
v ts


c t nhiên sinh ra mà không c
7

d
n các sinh v t có


ơ

k tc

ò

ng. Ví d

Mặt tr

c sinh ra t

c tạo nên chứ không c

cu i th kỷ XIX, r t nhiề

t, hay các sinh v t s ng do

n cha mẹ chúng. Th
ởng ch

i vẫn tin vào h c thuy

856 F

lý này. Cu

n

Pasteur -

c

t vô
P

công b Quy lu t tạo sinh. Pasteur cho r ng, s s ng ph i b t ngu n s s ng,
hay con cái ph i có b mẹ sinh ra. M t sinh v t có ý thức dù là m t t bào nhỏ
nh

ơ

n nh t không th

c tạo ra t s k t h p c a nh ng nguyên t

ơ

hóa h

P

H c thuy t c


d a trên vô s nh ng hoài nghi và nh ng

th c nghi

ki m chứng c a ông, vì v y

s t sinh

d

bác bỏ

N u

c h c thuy t về

Fleming Pasteur b ng lòng v i

nh ng nh

t chân lý, không t

câu hỏi

ặt tr

c lạ

c có th c s tạo ra các sinh v t s ng

ơ

không, nh ng nguyên t hóa h

ý

l m về ngu n g c c a s s ng vẫn sẽ ti p t
nhân loại sẽ

ặt ra các



ng nh

nh sai

c th a nh n, hay nói cách khác,

c tri thức m i là Quy lu t tạo sinh n

không có s hoài nghi c a Pasteur.
Tóm lại, trong hoạ

ng khoa h c, tính hoài nghi có tổ chức gi m t vai

trò h t sức quan tr ng. Hoài nghi là khở
chân lý, là s gi i phóng lý trí tri
dễ nh


nh
nghi v a là xu
hoạ

nghi, ch
dẫ

i

nh t. Hoài nghi nh ng cách thức nhìn

tìm ra nh ng cách nhìn nh n m i. Vì th , hoài

m, v

ng l c c a vi c mở mang tri thức. Trong

ng khoa h c, kh


u c a ti n b

i bỏ
d



c

c. N u nhà khoa h c không bi t hoài


ng thu n tin theo các k t qu nghiên cứu m t cách v i vã, thì r t dễ

n nh ng sai l m trong khoa h c.

8


Dựa trên quan điểm triết học Marxist, bình luận về sự khác biệt giữa

1.3.

chức năng xã hội của khoa học với chức năng xã hội của hoạt động
văn hóa tư tưởng.
m tri t h c Marxist, khoa h c là m t hình thái ý thức xã h i.
V

t hình thái ý thức xã h i, khoa h c cùng t n tại bên cạnh các hình

thái ý thức xã h

t hình thức ph n ánh th gi i khách quan và t n

tại xã h i vào ý thức c

i, n

t s n ph m c a quá trình hoạ

ng


th c tiễn. [4; tr. 15]
Theo Các Mác,

ở thành l

gày nay, khoa h

ng

s n xu t tr c ti p Khoa h c và cùng v i khoa h c là công ngh là nh ng thành
t

ơ

nc al

ng s n xu t. Tri thức khoa h

c v t hóa thành công c

t b kỹ thu …

s n xu t
vai trò quy

ơ

iv


ut

ng nh t và có

ức s n xu t. Trong quan h s n xu t, tri thức

khoa h c có mặt trong khoa h c qu n lý, tổ chức và phân ph i. Cùng v i quá
ơ

trình phát tri n c a l ch s xã h i nói chung, c
chứ

ức s n xu t nói riêng,

i c a khoa h c và công ngh
õ

ngày càng th hi

d

i dạng m t th c tiễn xã h i tr c ti p nh vào quá

ổi và hoàn thi n d n c a chúng. [12; tr. 25] T ch là

trình không ng ng bi
l

ng s n xu t tiề


l

ng s n xu t tr c ti p.

c và công ngh

Khoa h c tạo ra nh ng bi
toàn b l
s n xu t và bi
Chứ

c nâng cao,

ng s n xu t, dẫ

ổ ơ

u nhân l
ơ

u xã h i và truyền th

i c a khoa h

c a hi n th

ngày càng làm ch

t nhiên và xã h i, xây d ng có ý thức và h
ý


n về xã h i c a ch

giá tr v t ch t và tinh th

ổi trong

ổi t ng b ph n c a quan h

n nh ng bi

ổi m

n nh ng bi

ở thành

ý

in

c nh ng quy lu t

c nh

ều ki n sinh hoạt

i s ng.
V


ổng th các

c sáng tạo trong quá trình l ch s c a nhân loạ
9


Mác coi

nh ng thành qu

sáng tạo c

i - hoạ

hi n th c c



ng mà nh

mình v

ng

ng s n xu t v t ch t và tái s n xu

i. Song song v

c hoạ


c tạo ra nh hoạ
ò

m:

i s n xu t và tái s n xu t ra b n thân

t th c th xã h i.

Coi hoạ

ơ

ng

i - hoạ
ơ

ức hoạ

ng s n xu t và hoạ
ức hoạ

ặc thù c a con

ng s

ng tinh th n, C.Mác còn ch rõ,

ng nền t ng này c


i t n tại không tách r i

nhau mà g n bó, th ng nh t v i nhau trong m t ch nh th
tái tạ
hoạ

i s ng

iv

t th c th sinh h c - xã h i. B ng nh ng

ng nền t ng n

i tạo nên nề


nề
t qu hoạ

a mình, s ng trong
t phát tri n, hoàn thi n. Nh

ng c

c khoa h
ại và trở thành y u t c u thành nề

ánh trong nề

ý
Chứ
is

tạo nên và

d

i, th hi n b n ch


i c a hoạ
ều ch

ng hoạ

ng c

c ph n
y
i. [10]
ại cho
ều ti t

ều ti t s phát tri n xã h i, trở thành ngu n l c n i

quá trình s n xu t v t ch

sinh cho s phát tri n xã h i bền v ng - phát tri n vì m
tr


ạo.

Câu 2: Trên cơ sở số liệu thống kê về nhân lực KH&CN của một quốc gia
(địa phương), anh/chị hãy nhận diện và phân tích các loại hình di động xã
hội đặc thù của cộng đồng khoa học & công nghệ của quốc gia (địa phương
đó). Đánh giá tác động của các loại hình di động đó tới sự phát triển
KH&CN của quốc gia (địa phương) đó.
Di
chuy n xã h

ng xã h

(Sociai mobility) còn có nhiều cách g
ơ

d

ng xã h i tu t ng h c gi là m t thu t ng xã h i
10


h

d

ổi c a m t hay nhiều cá th gi

ch s




h th ng, t ng l p xã h i. S
nhau trong xã h i, nh
ơ

av

a v xã h i, s chuy n d ch t m
:

d

av

nm t

ạ d

ng xã h i

ng xã h i theo chiều d c hoặc theo chiều ngang, di

ng gi a các th h , trong th h

d

13] Qua nh ng s li u th ng kê, có th th y c
xu t hi


c a

ng gi a các nhóm khác

u tổ chức. Các nhà xã h i h

theo các hình thứ
ò d

n hoặ

ơ

ng c u trúc... – [14; tr.
ng khoa h c Vi

ng xã h i theo c chiều d c và chiều ngang.

rước hết là d

ng xã h i theo chiều dọc của c

ng khoa học Việt

Nam:
ng chứ d

Theo báo cáo, tháng 11/2009, H

G


cc a

danh sách các nhà khoa b ng Vi t Nam m
chứ d

G

(65
008

cho c

ơ 8000 G
c có th th y: S
s G
(

P

G

00
/P
G

i).

n th


m cu

G
PG

00

ạnh. So v
007 (

PG

GS. Chẳng hạ

t xét phong
V t

i k t qu c a nh

c
58%

(6

c phong

3 %

008 – 2009


ơ

l trong nhóm

t và nhiề
c phong chứ d

005

G /PG

ơ

n so

005 [7; tr. 36]

v



Theo th ng kê c a B Giáo d


ng gi
i, v

:

11


nh

0

ại h c c a Vi t Nam là 84.109


B ng: S li u th ng kê về
ẳng

chuyên môn c a gi

ại h c c a Vi t Nam t

007

ng cao
n

2012

2007 -

2008 -

2009 -

2010 -


2011 -

2008

2009

2010

2011

2012

Ti

5,886

6,217

7,104

7,924

9,152

Thạ

20,275

22,831


26,715

30,374

36,360

(Nguồn: Số liệu thống kê GD&ĐT năm 2012 – Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Qua b ng s li u trên có th th y, s


ng gi

ại h c c a Vi

chuyên môn là Thạ
ạn 2007: S

không ng
0
0

ng gi
007

p 1,8 l n so v

Ti

p 1,5 l n so v


/
Thạ

ng gi
007
d

h c Vi t Nam trong nh
ởng về

v is

ng

yc

ng khoa

ng xã h i theo chiều d c
ổi về h c hàm, h c v c a

nh ng nhà khoa h c.
ng c

d

ng xã h i theo chiều d

i v i s phát tri n khoa h c


và công ngh c a Vi t Nam là:
M t mặ d

ng xã h i theo chiều d c góp ph n phát tri n chiều sâu c a

khoa h c, chiều sâu c
trách. S

ởng về

c chuyên môn mà nhà khoa h
chuyên môn; s

i s phát tri n c a nền khoa h

ổi về h c hàm, h c v
c nhà bởi lẽ

thì m i có công nh n. Ngu n nhân l c khoa h c kỹ thu t v
môn cao góp ph n quan tr ng vào vi c cung c
các chi

n, xây d ng

c, k hoạch, quy hoạch, chính sách phát tri n kinh t - xã h i c a
ởng kinh t , sức cạnh tranh c a

c; góp ph n nâng cao ch
Vi


chuyên

ng qu c t .

12


d

Mặ

ng xã h i theo chiều d c có th dẫn t i s xu t hi n c

ởng h c phi t trong c

ng khoa h c Vi t Nam

ng h c gi

ởng h c thu t khác mình nh m

có th l
n m quyền chi ph i hoặc gi
Thứ hai l d

c quyền về h c thu t.

ng xã h i theo chiều ngang của c

ng khoa học


Việt Nam:


Theo s li u c a

d

V

00

ại h c trở

chuyên môn kỹ thu t t

d

ỷ l dân s có trình
6 8%

ại h c trở

chuyên môn kỹ thu t t
13,4% d

d

3 8%; d


nh là

00

ỷ l dân s có

a các t nh là 6,1%. [2; tr. 53] So v
ại h c trở

chuyên môn kỹ thu t t
d

%
ca d

d

ơ

d

m 3%, tỷ l

y vi c ngu n nhân l c khoa h c công ngh

ng t

y u, nó là bi u hi n c

ơ


ng ngang trong c

t xu th t t

ng khoa h c Vi t Nam.
d ễn ra trên phạm vi t qu c gia

ng xã h i theo chiề

006

này sang qu c gia khác. Theo s li u th
thức Vi t Nam ở

c ngoài hi n có kho ng 300 000

i trong tổng s g n 3

00

tri u Vi t Kiề

ng dạy tại m t

ại h c trên th gi i. S sinh viên Vi
0 3

5 3%


ều tra dân s và nhà ở Vi t Nam 2009, tỷ l dân s có t

[11] Tổ

s

d

5 000

ơ

ơ

d
0

i 15% so v

ng th

ởng mạnh mẽ nh t t niên h c 2008/2009 trở lạ

. [15] Nh ng

s li u cho th y kho ng 70% sinh viên du h c không trở về

c sau khi t t

mứ


nghi p.
Bên cạ

d

ng xã h i theo chiều ngang c a c

Vi t Nam còn th hi n ở s d ch chuy n t
khoa h c khác, v i xu th

ng khoa h c

c khoa h

c

i hoạ

sinh h c. Theo s li u th ng kê, trong s 706 G
13

cy
P

G

c



008 – 00

%( 8

i) là nh

vi c ngành y sinh h c. C n ghi nh n thêm r ng trong tổng s

n ph m khoa h c

c công b trên các t p san qu c t , ngành y sinh h c có s
(chi m g n 25%) so v

i làm

ng cao nh t

t lý, hóa h c, hay nông

nghi p m i ngành ch chi m kho ng 10 – 12%. [7; tr. 36]
M t th c trạng n a c
nh

d

ng xã h i theo chiều ngang là hi
ơ

i làm khoa h c và công ngh chuy n t


ng này ngày càng th hi

ềt ty

ều ki n kinh t th

ng rõ r t.

ng hi n nay. Cân

c

ạo và s d ng sẽ tạo ra s phát tri n m

m i quan h gi
c

p nhà

ặc c ng tác v i các tổ chức

c sang làm cho các doanh nghi
khoa h c bên ngoài. Hi

ng

ẽ hoạ

ng khoa h c và công ngh c a Vi
ơ


ơ

c nhiề
ng c

d

y
ng có hi u qu

i.

ng xã h i theo chiề

i v i s phát tri n khoa

h c và công ngh c a Vi t Nam là:
M t mặt, nó tạo ra lu

d

ơ

ng ch t xám h p lý gi

gi a Vi t Nam v i các qu c gia trên th gi i, góp ph n phát tri n bề r ng c a
khoa h c

ng th i tạo ra s phát tri n c a các ngành khoa h c m i. Nó mở ra


cho nh

i làm khoa h c và công ngh kh

thích h p v
Mặ

c c a mình.
d

ng ngang lại tạo ra s phát tri n chênh l ch gi a các ngành

khoa h c, tỷ l nh
t

m nh ng v trí

ẽ chứng tỏ s

i di chuy

ng th i nh



ều ki n t p

i làm khoa h c và công ngh


trung vào m t chuyên môn sâu, thi

i th khoa h c - công ngh về

thâm niên nghiên cứu - ứng d ng khoa h c công ngh . Bên cạ
ều về ngu n nhân l c và ph

ngang tạo ra s
h c gi a các ngành khoa h
dẫ

n hi

y ch

ơ

nh c a

khoa h

d

ng

ởng trong khoa
ơ

c gia,


. Ngu n ch t xám b ch y khi n kinh phí
14


ạo c a qu c gia không ng ng th
kinh phí l

ng th i ph i bỏ ra m t ngu n

ơ

tr

c ngoài m i về. Bên cạ

nhiều công trình nghiên cứu khoa h c không có nhân l c th c hi n, thành t u
c phổ bi n và ứng d ng. Vi c các nhà khoa h c

khoa h
sang làm vi

ng x

thứ

i dân và các gi i tri

t s lãng phí l n về tài s n qu c gia, làm ch m

t


phát tri n nền kinh t .

Câu 3: Hãy lấy 02 ví dụ thực tế về biểu hiện của quyền lực hành chính
trong khoa học
Ví dụ 1:
ẳng c p theo thang b c hành chính:

Các vi n nghiên cứ

ởng hàm B

vi n ngang c p B , vi n ngang c p c c/v , t
ởng, hàm v

ởng và các loạ

ạo khoa h c này

ng i phán xét khoa h c t thang b c hành chính c a h .
T

dẫn t i m t quan ni

theo c p

ề tài xét t

tài trong m
h c, ti


i v i nh
ỹ thu t.

tài c n
c

ơ

c khoa h

ý

ơ

cl

ơ

ề tài
ơ

c
c th
ki n áp d

c

ơ


ặt hàng.

iv im



c xem xét về ý

c h t ph

ề tài công ngh

ơ

ng th i các ý

ề khoa h c, kỹ thu t,... c

c xem xét


i (th m chí r t khác xa) so v i c p hành chính
ơ ở áp d ng k t qu nghiên cứu, chẳng hạn: m t
ph i ch p nh n vi c áp d ng m t k t qu có ý
c lại m t c p hành chính th

m m t k t qu nghiên cứ

ơ


khoa h

ều
ơ . [3;

tr. 45]
Tuy nhiên ở Vi t Nam, t m quan tr ng về mặt khoa h c c a c
(chứ không ph i về mặt kinh t và xã h i) lại
chính:

ề tài c p

p hành
t, r

15

ề tài

ề tài c p b và cu i


ề tài c p ơ ở.

ề tài c p cá nhân thì không n m trong b t cứ

thành tích khoa h c nào c a Vi t Nam. [4; tr. 56] Ở

thang b


chi ph i c a các y u t quyền l

ch vi

giá tr khoa h c.
Ví dụ 2:
Các hoạ

ng nghiên cứu khoa h c và vi c tri n khai các nhi m v khoa

h c và công ngh b hành chính hóa, dẫ

n vi c xét duy t kinh phí và nghi m

thu các công trình khoa h c b

d

ơ

d

t kinh phí cho d

n.

Hành chính hóa nghiên cứu khoa h
các c p v n hành theo ki u h

ơ


ng kinh t

,… K

ch n, ki m tra ti

ặt ra lu

ề tài
u th u, tuy n

c quy t toán d a trên s ngày công khai

báo cho t ng thành viên tham gia, s trang d ch thu t, tiề


v
tiêu chu

Bên cạ

ơ ở s

các chứng t
mặc dù có h

d ng các k t qu
ơ


ng khoa h

ng lại do chính b máy hành chính l
ý

nh c a mình. H
ề tài, vi

c

p l . [6]
xét duy t và nghi m thu,
dễ dàng h p thức hóa

ng ch bàn về h c thu t không tham gia xét duy t
c dàn x p gi

nh n. [6] S chi ph i c a quyền l c hành chính ở
tiêu c c trong hoạ

ạm,

n ph m ph i m c sở th

c, ph n mềm, s

nghi m thu lại ph

n nhân công,


ng nghiên cứu khoa h c.

16

i
dẫn t i r t nhiều h qu


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ạo (2012), S li u th

1. B Giáo d

G &

0

Website Bộ Giáo dục và Đào tạo,
< truy c p ngày
18/01/2016.
ổng c c th ng kê (2011), Tổng điều tra dân số

2. B K hoạ

và nhà ở Việt Nam 2009 – Giáo dục Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ
yếu, Quỹ Dân s Liên h p qu c (UNFPA), Hà N i.
3. V

( 000), C n xem lại tiêu chu n c




thành tích khoa h c , Tạp chí Hoạt động Khoa học, s 5, 2000, tr. 43 – 45.
4. V

( 006 Bài giảng và Tài liệu tham khảo Môn học Xã hội
ại h

học Khoa học và Công nghệ
5. V

( 0

H

i.

Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu khoa học,

Nxb. Giáo d c Vi t Nam, Hà N i.
6. Phạm Duy Hi n (2013), Khoa h c Vi t Nam kẹt trong phi chu n m
d

ổi, Báo Đất Việt, < />
ket-trong-phi-chuan-muc-tu-duy-an-xoi-2323365>,

truy

c p


ngày

18/01/2016.
7. Tu

( 0 0

P

G

n theo chu n qu c t

Bản

tin Đại học Quốc gia Hà Nội, s 230, 2010, tr. 36 – 38.
8. Minh Quang (2015), Gi mạo công trình nghiên cứu AIDS, m t ti
Mỹ b tù, Thanh niên Online, < truy c p ngày
18/01/2016.
9. Nguyễ Q

( 0 5

ng h i nh p qu c t về khoa h c và công

ngh , Tạp chí Cộng sản,
< truy c p ngày 18/01/2016.
17



10. ặng H u Toàn (2007), Quan ni m c a Mác về
t ng

tinh

th n

c

Website

ò ền
Tạp

chí

cộng

sản,

< truy c p ngày 18/01/2016.
( 00

11.Tổng c c Th
ph
tình trạ



d


h c v n cao nh
d

V



00 : Phân b
ơ

n tại,

i tính, Website Tổng cục Thống kê Việt Nam,

< />3>, truy c p ngày 18/01/2016.
12.Phạm Th Ng c Tr m (2008), Lu
s n xu t tr c ti p c a C.Mác và v

m khoa h c trở thành l

ng

ề phát tri n kinh t tri thức ở Vi t

Nam hi n nay , Tạp chí Triết học, s 8 (207), 2008, tr. 24 – 30.
13.V

( 0 5 5


khoa h c c a Vi

p2

l n, Báo điện tử của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, < />
truy

c p

ngày

18/01/2016.
ng ( 008

14.

ng xã h i c a c

ng khoa h

Tạp chí Xã hội học, s 3 (103), 2008, tr. 13 – 24.
15. ứ V

ng (2008), Th c trạng và gi i pháp về phát tri n ngu n nhân l c

c a Vi t Nam, Website Viện khoa học nghiên cứu nhân tài nhân l c,
< truy c p ngày 18/01/2016.

18




×