Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

ĐẶC điểm tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY CP đầu tư SAO đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 52 trang )

TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Phần I. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu t Sao Đỏ

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Thơng mại Sao Đỏ là một doanh nghiệp trẻ, thành lập ngày
13/3/2002, với số vốn ban đầu khiêm tốn, nhng Ban lãnh đạo và tập thể CBCNV
Công ty giàu tâm huyết đã nhanh chóng bám sát thị trờng, triển khai nhiều phơng
án kinh doanh có hiệu quả, đem lại những thành quả ban đầu cho việc xây dựng
Công ty lớn mạnh.
Dự án Công ty nằm trong khu đô thị mới thuộc quận Dơng Kinh Hải Phòng
có vị trí địa lý thuận lợi nằm trên trục từ trung tâm thành phố tới khu du lịch bãi
biển Đồ Sơn. Đây là địa điểm thuận lợi để xây dựng các khu ở mới với tiêu chuẩn
ở cao cấp. Tuy nhiên đối với Thị trờng Hải Phòng, tâm lý ngời dân phản ứng chậm
hơn so với các thành phố lớn nh Hà Nội, TP Hồ Chí Minh do vậy mà việc thay đổi
tâm lý của ngời dân từ khu đô thị cũ, chật hẹp sang một nơi ở mới có chất lợng tốt
hơn cần phải có một thời gian dài. Điều đó làm ảnh hởng đến tiến độ hoàn thành
dự án mà Thành phố giao cho.
Cuối năm 2005, Công ty đã quyết định chuyển đổi loại hình Công ty nhằm
đa Công ty phát triển theo một mô hình mới: Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ, Ban
lãnh đạo và toàn bộ nhân viên trong Công ty cùng nhau tiến hành thiết lập, áp
dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 cho mọi
hoạt động của công ty, với hớng đi này nhằm tạo ra một diện mạo mới cho Công
ty đa Công ty phát triển vững mạnh thêm một bớc, bắt kịp với tốc độ Hiện đại hoá
- Đô thị hoá của Thành phố.
Sau 5 năm thành lập, doanh nghiệp đã phát triển nhanh chóng với quy mô
lớn. Bộ máy điều hành Công ty đều đợc hình thành qua thi tuyển và chọn lọc do
vậy bộ máy điều hành đến nay rất tinh gọn gồm 45 CBCNV trẻ, có trên 70% trình
độ đại học chính quy với các ngành nghề chuyên môn đáp ứng tốt các nghiệp vụ


trong Công ty. Bên cạnh đó, còn có thêm đội ngũ nhân công đợc đào tạo nghiệp vụ
làm việc tại các chi nhánh của Công ty, các công ty thành viên đó là nguồn nhân
lực qúy giá để Công ty ngày càng phát triển bền vững. Công ty luôn đảm bảo tốt
về đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV, từ đó giúp họ an tâm công tác và
phát huy khả năng, gắn bó lâu dài cùng Công ty, xây dựng Công ty ngày càng lớn
mạnh và bền vững.
* Thông tin chung về Công ty:
Tên công ty: công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ
Tên giao dịch:
Sao do investment joint stock company


Đơn vị quản lý:

Sở Kế hoạch và đầu t thành phố Hải phòng

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

1


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập



Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc công ty:




Trụ sở chính: Km 1 + 400 đờng Phạm Văn Đồng, Anh Dũng, Dơng Kinh,
Hải phòng.



Lĩnh vực hoạt động chính:

Trần Văn Thắng

- Đầu t xây dựng và kinh doanh khu đô thị mới, nhà hàng, khách sạn, khu vui
chơi giải trí, trung tâm thơng mại
- Xây dựng và kinh doanh công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thuỷ lợi, nhà ở;
- Kinh doanh xăng dầu, chất đốt;
- Giao dịch, đầu t và kinh doanh bất động sản;
- Kinh doanh vận tải hàng hoá và hành khách đờng thuỷ, đờng bộ./.


Các công ty thành viên:
1. Công ty TNHH 1 thành viên kinh doanh khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ
- Địa chỉ: Km 1 + 800 đờng Phạm Văn Đồng, Anh Dũng, Dơng Kinh, HP.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000,đ



Các công ty liên doanh, liên kết:
1. Công ty Cổ phần xây lắp Sao Việt
- Địa chỉ: Tầng 3 toà văn phòng Sao Đỏ, Km 1 + 400 đờng Phạm Văn Đồng,
Anh Dũng, Dơng Kinh, HP.

- Vốn điều lệ: 16.800.000.000,đ
- Tỷ lệ vốn sở hữu: 44,05%
2. Công ty Cổ phần Đầu t Nam Đình Vũ
- Địa chỉ: Số 5 Hồ Xuân Hơng, phờng Minh Khai, quận Hồng Bàng, TP HảI
Phòng
- Vốn điều lệ: 600.000.000.000,đ
- Tỷ lệ vốn sở hữu: 22,22%

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty có thể mở rộng
thêm các Công ty thành viên, Văn phòng đại diện, nhằm tận dụng nguồn nhân lực
cũng nh nhu cầu phát triển của Công ty.
* Kết quả sản xuất kinh doanh qua một số năm:
Chỉ tiêu
1. Doanh thu
2. Vốn kinh doanh

Năm 2005
9.069.398.720
26.800.000.000

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

Năm 2006
36.191.078.333
26.800.000.000

Năm 2007
48.170.998.884
26.800.000.000


2


TrờngĐHHDL Hải Phòng
3. Lợi nhuận trớc thuế
4. Lợi nhuận sau thuế
5. Thu nhập Bq CBCNV
6. Các khoản nộp NSNN

530.129.806
367.950.555
2.150.000
16.744.890.841

Báo cáo thực tập
1.033.475.024
559.379.665
2.275.000
11.681.182.130

1.779.748.141
804.019.602
2.557.000
36.958.379.305

( Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần đầu t Sao Đỏ)
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Để tăng cờng bộ máy quản lý có hiệu lực, đảm bảo quản lý chặt chẽ tất cả
các khâu trên các phơng diện, các sản phẩm, các công trình lớn, nhỏ của quá
trình sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo mô hình

trực tuyến tham mu và theo cơ cấu của công ty cổ phần.
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần Đầu t Sao Đỏ
*Đặc thù của tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đầu t Sao Đỏ nh
sau:

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

3


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

+ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
+ Chủ tịch hội đồng quản trị (Kiêm Tổng giám đốc): Điều hành và chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty theo pháp luật, theo
diều lệ của Công ty và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
+ Ban kiểm soát: Kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của
Công ty, của Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc trong quá trình hoàn thành
nhiệm vụ
+ Phó Tổng giám đốc: do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng
giám đốc Công ty, tham gia quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty về các lĩnh vực kinh doanh, nhân sự, tổ chức hệ thống quản lý chất
lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000.
* Nhiệm vụ các phòng ban:
+ Phòng tổ chức hành chính: Đảm nhiệm công tác tổ chức bộ máy quản lý lao
động, theo dõi thi đua, công tác văn th, tiếp khách, trực tiếp điều hành các bộ

phận trực thuộc Công ty. Ngoài ra phòng tổ chức còn làm công tác tuyển dụng
và hợp tác lao động.
+ Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán tài chính cũng nh quá trình
sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức thực hiện việc ghi chép, xử lý, cung
cấp số liệu về tình hình kinh tế tài chính, phân phối giám sát các nguồn vốn bằng
tiền, bảo toàn và nâng cao hiệu quả của đồng vốn.
+ Phòng đầu t và sản xuất: Xây dựng kế hoạch sản xuất, giá thành, kế hoạch của
sản phẩm, ký kết hợp đồng sản xuất, quyết toán sản lợng, tham gia đề xuất với
Tổng giám đốc các quy chế quản lý kinh tế áp dụng nội bộ.
Phụ trách vấn đề xây dựng và quản lý các quy trình sản xuất, điều hành mọi ph ơng tiện thiết bị của Công ty, nghiên cứu các ứng dụng công nghệ mới đa vào
sản xuất. Ngoài ra có nhiệm vụ cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất.
+ Trung tâm giao dịch BĐS : xây dựng kế hoạch kinh doanh, định giá hàng hoá,
t vấn cho khách hàng, quản lý tình hình xây dựng và công nợ của khách hàng.
Tóm lại, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng, nhiệm vụ riêng
nhng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dới sự điều hành của Ban Tổng giám
đốc và Hội đồng quản trị Công ty nhằm đạt lợi ích cao nhất cho Công ty.
* Công ty TNHH 1 thành viên kinh doanh khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ: là
doanh nghiệp do Công ty CP Đầu t Sao Đỏ sở hữu 100% vốn. Lĩnh vực kinh
doanh chính là : xăng dầu, chất đốt, vật liệu xây dựng.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

4


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Do đặc điểm tổ chức sản xuất là xây dựng các công trình tại khu dự án

Anh Dũng sát cạnh trụ sở Công ty, do yêu cầu và trình độ quản lý, Công ty CP
Đầu t Sao Đỏ tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Theo mô hình
này, Công ty tổ chức một phòng kế toán duy nhất làm nhiệm vụ hạch toán chi
tiết và hạch toán tổng hợp. Phòng kế toán tổ chức mọi công việc kế toán, thực
hiện đầy đủ và có chất lợng từ khâu xử lý các chứng từ, ghi sổ kế toán đến khâu
cuối lập báo cáo kế toán.
Sơ đồ 02 : Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Đầu t Sao Đỏ
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp
Thuế, lơng

Kế toán
Thanh toán

Kế toán
Sản xuất

Thủ quĩ

Phòng tài chính kế toán của Công ty có 5 ngời, đợc phân công cụ thể về chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn, cụ thể:
+ Kế toán trởng: chịu trách nhiệm chung về thông tin do phòng Tài chính kế
toán cung cấp, tổ chức công tác kế toán tại Công ty, tham mu cho Ban lãnh đạo
Công ty về công tác quản lý tiền vốn, vật t, tài sản và các khoản có liên quan..
+ Kế toán tổng hợp: kê khai thuế và các khoản đóng góp của Công ty với ngân
sách Nhà nớc, kiểm tra, đối chiếu số liệu với các phần hành kế toán, tổng hợp số
liệu kế toán từ các phần hành để lập báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị
khác theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
+ Kế toán thanh toán: theo dõi công nợ các hợp đồng mua bán nhà đất, thanh

toán cho các nhà cung cấp vật liệu và các khoản chi phí quản lý khác.
+ Kế toán sản xuất: tập hợp chi phí vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung
để tính giá thành từng công trình.
+ Thủ quỹ: tiến hành thu, chi tại doanh nghiệp, cuối ngày lập báo cáo quĩ.
Để phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Công ty áp
dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên. Công ty nộp thế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán tại Công ty áp dụng theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
4. Đặc điểm của sản phẩm
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ là xây
dựng nhà để bán. Công ty đợc Nhà nớc giao đất xây dựng nhà để bán với tổng diện tích

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

5


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

cho toàn khu đô thị là 15,8ha, với tổng số vốn đầu t ban đầu là 120 tỷ đồng, trong đó
40% dành cho nhà ở, còn lại là diện tích dành cho các công trình phúc lợi, các công
trình cho thuê.
Đặc thù khu nhà ở trong đô thị là những biệt thự vờn sang trọng và đa dạng tuỳ
theo kiến trúc riêng của mỗi ngời, hiện nay công ty đã đầu t thành công khu tổ hợp 9
biệt thự kiểu VIP. Có 3 hình thức giao dịch với khách hàng:
- Mua căn hộ cao cấp.
- Mua nhà chồng mộc

- Mua vị trí xây dựng theo thiết kế của mình.
Tại dự án đô thị Anh Dũng bao gồm có đầy đủ các dịch vụ nh công viên đa chức
năng, vờn trẻ, khu trung tâm thơng mại, bể bơi, sân thể thao với tổ hợp hơn 200 biệt
thự. Công ty mở rộng nghành nghề thông qua việc thành lập công ty con chuyên kinh
doanh trong lĩnh vực xăng dầu, khai thác vật liệu xây dựng.
Ngoài ra Công ty còn đầu t vào các Công ty liên doanh liên kết đa dạng hoá
hoạt động kinh doanh gồm: Công ty Xây lắp Sao Việt xây dựng công trình dân
dụng, Công nghiệp. Công ty Cổ phần Đầu t Nam Đình Vũ xây dựng hạ tầng khu
công nghiệp.
Phần II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại
Công ty CP Đầu t Sao Đỏ

I.

Kế toán vốn bằng tiền:

1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán
2. Qui trình luân chuyển chứng từ
Qui trình luân chuyển phiếu thu
Trách nhiệm
luân chuyển

Công việc
1/ Đề nghị nộp tiền

Ngời
nộp tiền


Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ

Kế toán
trởng

Tổng
Giám đốc

1

2/ Lập phiếu thu

2

3/ Ký phiếu thu

3

4/ Nhập quĩ

4

5
6

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K


7

6


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

5/ Ghi sổ kế toán
6/ Bảo quản và lu PT

Biểu số 01: Phiếu thu
UBND Thành phố Hải Phòng
Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ
*******

Mẫu số 01 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính

Phiếu thu
Ngày 01 tháng 12 năm 2007

Số : PT01
Nợ : 1111: 500.000.000,đ
Có : 131

Họ tên ngời nộp tiền: Phạm Việt Anh
Địa chỉ: Số 12, Hàng Kênh, Hải Phòng

Nội dung: Nộp tiền mua nhà theo HĐ240/HĐMB
Số tiền: 500.000.000,đ
Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm triêu đồng chẵn .
Thủ trởng đơn vị
Ký, họ tên

Kế toán trởng
Ký, họ tên

Ngời lập phiếu
Ký, họ tên

Ngời nộp tiền
Ký, họ tên

Thủ quỹ
Ký, họ tên

Ngời nộp tiền (khách hàng, cán bộ công nhân viên ) đề nghị nộp tiền. Kế
toán thanh toán kiểm tra nội dung nộp tiền, số tiền nộp theo hợp đồng ký với
khách hàng sau đó lập phiếu thu. Phiếu thu chuyển qua kế toán trởng kiểm tra,
ký và Tổng giám đốc ký duyệt, Thủ quỹ tiến hành thu tiền và nhập quỹ. Phiếu
thu sau khi đợc thủ quỹ và ngời nộp tiền ký sẽ chuyển cho kế toán thanh toán 01
liên ghi sổ kế toán và lu trữ.
Phiếu thu đợc lập thành 03 liên, đợc viết trên máy, chữ ký trên các liên là
chữ ký gốc
+ Liên 1
: Lu quyển

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

7


TrờngĐHHDL Hải Phòng
+ Liên 2
+ Liên 3

Báo cáo thực tập

: Giao cho khách hàng
: Dùng để ghi sổ kế toán

- Qui trình luân chuyển phiếu chi
Trách nhiệm
Ngời nhận Kế toán Tổng Giám Kế toán
luân chuyển
tiền
thanh toán
đốc
trởng
Công việc
1/ Đề nghị chi tiền
1
2/ Duyệt chi

2

2/ Lập phiếu chi


Thủ quỹ

3

4

3/ Ký phiếu chi

6

5

4/ Xuất quỹ

7

5/ Ghi sổ kế toán

8

6/ Bảo quản và lu PC

9

Biểu số 02: Giấy đề nghị tạm ứng
UBND Thành phố Hải Phòng
Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ
*******


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
------------------

Giấy Đề nghị tạm ứng
Tên tôi là:
Thuộc bộ phận:
Số tiền đề nghị tạm ứng:
(Bằng chữ:
Lý do tạm ứng:
Số duyệt tạm ứng:
(Bằng chữ :
Thời hạn thanh toán:
Ngời đề nghị

Ngày 05 tháng 12 năm 2007
Đặng Quốc Bình
Phòng TC HC
1.600.000,đ
Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn)
Tạm ứng tiền đăng ký tên miền website và chuyển đổi
Server
1.600.000,đ
Một triệu sáu trăm ngàn đồng
Phụ trách bộ phận

Kế toán trởng

Tổng Giám đốc


Biểu số 03: Phiếu chi
Mẫu số 02 TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính

UBND Thành phố Hải Phòng
Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ
*******

Phiếu chi
Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

8


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Ngày 05 tháng 12 năm 2007.

Số : PC08
Nợ : 141 : 1.600.000,đ
Có : 1111

Họ tên ngời nhận tiền: Đặng Quốc Bình
Địa chỉ: Phòng TC HC
Nội dung: Tạm ứng tiền đăng ký tên miền website và chuyển đổi Server
Số tiền: 1.600.000,đ
Bằng chữ: Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn)

Kèm theo: 01
Chứng từ gốc: Giấy đề nghị tạm ứng
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Thủ trởng đơn vị
Ký, họ tên

Kế toán trởng
Ký, họ tên

Ngời lập phiếu
Ký, họ tên

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

Thủ quỹ
Ngời nhận tiền
Ký, họ tên
Ký, họ tên

9


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Ngời đề nghị chi tiền (Khách hàng, Cán bộ công nhân viên, đối tợng khác)
lập giấy đề nghị tạm ứng hoặc giấy đề nghị thanh toán trình Tổng giám đốc ký
duyệt số tiền tạm ứng hoặc thanh toán, chuyển qua kế toán trỏng kiểm tra nội
dung tạm ứng hoặc thanh toán và ký. Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng hoặc

thanh toán kế toán thanh toán lập phiếu chi theo nội dung và số tiền đợc duyệt
trên đề nghị, trình kế toán trởng và Tổng giám đốc ký duyệt phiếu chi, sau đó
chuyển cho thủ quỹ, thủ quỹ kiểm tra giấy giới thiệu và chứng minh nhân dân
của ngời nhận tiền, ngời nhận tiền nhận đủ số tiền và ký nhận trên phiếu chi
bằng số và bằng chữ.
Phiếu chi do kế toán thanh toán lập, lập thành 02 liên, đợc viết trên máy, chữ
ký trên các liên là chữ ký gốc
+ Liên 1
: Lu quyển
+ Liên 2
: Dùng để ghi sổ kế toán
- Qui trình luân chuyển uỷ nhiệm chi
Trách nhiệm
luân chuyển

Công việc
1/ Đề nghị thanh toán

Khách
hàng

Kế toán
thanh toán

Kế toán
trởng

Tổng
Giám
đốc


Ngân
hàng

4

5

1

2/ Lập Uỷ nhiệm chi

2

3/ Ký ủy nhiệm chi

3

4/ Ghi sổ kế toán

6

5/ Bảo quản và lu

7

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

10



TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Biếu số 04:
Uỷ nhiệm chi

Số:
Lập ngày:10/12/07

Chuyển khoản, chuyển tiền th, điện

Phần do NH ghi
Tài khoản nợ

Tên đơn vị trả tiền:Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ
Số tài khoản: 3410099
Tại Ngân hàng: ACB
Tỉnh, TP: CN - HP
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty CP kiểm toán & TV Tài chính kế toán ( AFC)
Số tài khoản: 0011000019290
Tại Ngân hàng: Sở GD Ngân hàng Ngoại Thơng
Tỉnh, TP: Việt Nam
Số tiền bằng chữ: Bốn mơi chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Nội dung thanh toán: Phí kiểm toán báo cáo tài chính năm 2006.
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài khoản

Ngân hàng A

Ghi sổ ngày 10/07/07
Kế toán Trởng phòng kế toán

Tài khoản có

Số tiền bằng số
49.500.000 đ

Ngân hàng B
Ghi sổ ngày.
Kế toán Trởng phòng kế toán

Nhận đợc đề nghị thanh toán của đối tác, kế toán thanh toán kiểm tra nội
dung công việc và số tiền thanh toán theo thoả thuận trên hợp đồng ký với đối
tác, sau đó lập Uỷ nhiệm chi (lập 02 liên, theo mẫu của Ngân hàng), trình kế
toán trởng và Tổng giám đốc ký duyệt. Sau khi Ngân hàng xác nhận trên Uỷ
nhiệm chi, 01 liên lu tại ngân hàng, 01 liên kế toán thanh toán ghi sổ kế toán và
lu trữ.

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

11


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

- Qui trình luân chuyển giấy báo có
Trách nhiệm

luân chuyển

Công việc
1/ Nhận giấy báo có
2/ Lập phiếu kế toán

Kế toán
thanh toán

5/ Bảo quản và lu

Tổng Giám
đốc

1
2
3

3/ Ký phiếu kế toán
4/ Ghi sổ kế toán

Kế toán trởng

4

5
6

Biếu số 05: Phiếu kế toán
Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ

Km1 + 400, Phạm Văn Đồng, Hải Phòng

Phiếu kế toán
Số: 05

Ngày : 08/12/2007
Định khoản
Nợ

1121
1311

Về khoản
Trần Kim Nguyệt, nộp tiền mua nhà
HĐ199/HĐMB bằng TGNH
Cộng
từ chẵn
gốc
Bằng chữ: Bốn trăm tám mơi Chứng
triệu đồng

Số tiền
480.000.000
480.000.000

- HĐ GTGT
Thủ trởng đơn vị- Giấy đề nghị tạm
Kếứng
toán trởng
Ngời lập phiếu

toán
Ký, họ tên - Giấy đề nghị thanh
Ký,
họ tên
Ký, họ tên
- Phiếu thu, phiếu chi
Nhận đợc giấy -báo
có củachi,
Ngân
Uỷ nhiệm
giấy hàng
báo Cóvề khoản tiền Khách hàng thanh toán,

kế toán thanh toán lập phiếu kế toán trình Kế toán trởng và Tổng giám đốc ký
- Sổ quỹ kiêm
duyệt, sau đó dùng để ghi sổ kế toán và lu trữ.
báo cáo quỹ.
Số chi tiết TK111, 112

Nhật ký chung

3. Qui trình hạch toán phần hành vốn bằng tiền
Sơ đồ Bảng
03: tổng hợp chi tiết
Sổ cái các TK 111,112,113
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán

Nguyễn ThịGhi
Phơng

Dung QTC 201K
hàng ngày

Ghi cuối tháng

12

Quan hệ đối chiếu


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có,
Uỷ nhiệm chi) Kế toán thanh toán vào sổ nhật ký chung, đồng thời vào sổ chi
tiết các tài khoản 111, 112, 113. Thủ quỹ vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng, kế
toán tổng hợp lấy số liệu từ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 111,
112, 113 đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết do kế toán thanh toán lập. Sau khi
đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
đợc dùng để lập Báo cáo tài chính.

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

13


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập


Biểu số 06:
Sổ nhật ký chung
Năm 2007
Ngày

Số
Ctừ

Diễn giải

TK
Nợ

..
01/12 PT01 Nộp tiền mua nhà
HĐ240/HĐMB
05/12 PC08 Tạm ứng tiền đăng ký tên
miền
08/12 PKT01 Nộp tiền mua nhà
HĐ199 /HĐMB
10/12 UNC Phí kiểm toán BCTC năm
2006
VAT phí kiểm toán
..
Cộng Phát sinh

TK



Số tiền nợ

Số tiền có
.
500.000.000

1111

131

..
500.000.000

141

1111

1.600.000

1.600.000

1121

131

480.000.000

480.000.000

642


1121

45.000.000

45.000.000

1331

1121

4.500.000
.

4.500.000
..

148.763.000.000

148.763.000.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trởng

Ngời lập biểu

Biểu số 07:

Sổ cái
Năm 2007

Tài khoản : 111 Tiền mặt
Ngày
tháng
01/12
05/12

TK đối
ứng

Diễn giải

131
141

Số d đầu kỳ
Nộp tiền mua nhà HĐ240/HĐMB
Tạm ứng tiền đăng ký tên miền
Cộng phát sinh
Số d cuối kỳ

Số tiền
Nợ
225.043.761
500.000.000



1.600.000
..
..

170.740.547.000 170.034.554.818
931.035.943
Ngày 31 tháng 12 năm 2007

Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, đóng dấu)

II.
Kế toán hàng tồn kho
1. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
- Biên bản kiểm nhận hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

14


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

2. Qui trình luân chuyển chứng từ

Qui trình luân chuyển phiếu nhập kho
Trách nhiệm
Ngời Cán bộ Phụ trách
luân chuyển
giao1
cung
phòng
Thủ kho
Công việc
hàng
ứng
2
1/ Đề nghị nhập kho
2/ Lập BB kiểm nhận
3
3/ Lập phiếu nhập kho
4/ Ký phiếu nhập kho
4
5/ Kiểm nhận hàng
6/ Ghi sổ kế toán
5
7/ Bảo quản và lu

Kế toán
hàng tồn
kho

6
7


Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

15


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Biếu số 08: Phiếu nhập kho
Đơn vị
Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ
*******

Mẫu số C21 H
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính

Phiếu nhập kho
Ngày 05 tháng 12 năm 2007.

Số : PC08
Nợ :

152

:

12.382.632,đ
Có : 331

Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Mạnh
Theo HĐGTGT số 0053574 ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Công ty TNHH Sơn Trờng
Nhập tại kho Công ty CP Đầu t Sao Đỏ
Tên, nhãn
hiệu, QC
STT
phẩm chất
VT
A
B
1
Thép cuộn
D6-d8
Cộng

Số lợng
Mã số

Đơn vị
tính

Theo
chứng từ

Thực
nhập

Đơn
giá


Thành tiền

C

D
kg

1
1.182

2
1.182

3
10.476

4
12.382.632

1.182

1.182

12.382.632

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mời hai triệu ba trăm tám mơi hai ngàn sáu trăm ba mơi
hai đồng chẵn.
Nhập, ngày 05 tháng 12 năm 2007
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng


Thủ
kho

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

Kế toán trởng

Thủ trởng đơn vị

16


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Theo hợp đồng, ngời giao hàng đề nghị nhập hàng, cán bộ cung ứng kiểm
tra quy cách, chất lợng hàng theo hợp đồng và lập biên bản kiểm nhận và phiếu
nhập kho, chuyển phụ trách phòng ký. Thủ kho kiểm nhận hàng, nhập kho và
chuyển kế toán hàng tồn kho ghi sổ và lu trữ.
Trên phiếu nhập kho trách nhiệm ghi các chỉ tiêu đợc quy định nh sau:
+ Số lợng, chủng loại nhập theo yêu cầu do ngời lập phiếu nhập kho ghi
(trên cơ sở chứng từ gốc).
+ Số lợng, chủng loại, quy cách thực nhập kho do thủ kho ghi
+ Chỉ tiêu giá trị của lợng hàng nhập kho do kế toán vật t ghi
Phiếu nhập kho đợc lập thành 03 liên để luân chuyển, trong đó:
Liên 1
: lu tại quyển
Liên 2
: luân chuyển, ngời nhập hàng giữ,

Liên 3
: thủ kho (kế toán) luân chuyển.
- Qui trình luân chuyển phiếu xuất kho
Trách nhiệm Giám
Thủ tr- Bộ phận
Kế toán
luân chuyển
sát
ởng, kế
Thủ
cung
hàng
tồn
Công việc
công
toán trkho
ứng
kho
trình
ởng
1, Đề nghị xuất kho

1

2, Duyệt Lệnh xuất
3. Lập phiếu xuất kho

2
3


4. Xuất kho
4

5. Ghi sổ kế toán

5

6. Bảo quản và lu
6

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

17


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Biểu số 09: Phiếu xuất kho

Mẫu số C21 H
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính

Đơn vị Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ
*******

Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 12 năm 2007.


Số : 08
Nợ :
621
12.382.632 ,đ
Có : 152

:

- Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Tiến D
- Lý do xuất kho: Thi công biệt thự lô B74
- Xuất tại kho: Công ty
STT

1

A

Tên, nhãn
hiệu, QC
phẩm chất
VT
B
Thép cuộn
D6-d8

Số lợng
Mã số

Đơn vị

tính

C

D
kg

Cộng

Yêu cầu Thực xuất
1
1.182

2
1.182

1.182

1.182

Đơn giá

Thành tiền

3
10.476

4
12.382.632
12.382.632


Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mời hai triệu ba trăm tám mơi hai ngàn sáu trăm ba mơi
hai đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 12 năm 2007
Ngời lập phiếu
Ngời giao hàng Thủ
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
kho

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

18


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Theo tiến độ thi công, giám sát công trình đề nghị xuất vật t, Bộ phận cung
ứng căn cứ vào dự toán công trình lập phiếu xuất kho trình kế toán trởng, thủ trởng
đơn vị ký. Thủ kho xuất vật t và chuyển kế toán hàng tồn kho ghi sổ và lu trữ,
phiếu xuất kho đợc lập thành 02 liên: 01 liên ngời xuất hàng giữ, 01 liên ghi sổ kế
toán.
Phiếu xuất kho là căn cứ để kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm,
định mức tiêu hao, giá vốn hàng tiêu thụ.
Đơn giá xuất kho đợc tính theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
3. Qui trình hạch toán kế toán hàng tồn kho
Sơ đồ 04:
Các chứng từ gốc:

Hoá đơn (Giá trị gia tăng)
Hoá đơn bán hàng.
Phiếu xuất kho.
Phiếu nhập kho.
Các chứng từ gốc khác (Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nhận, biên bản kiêm kê, cớc vận chuyển bốc dỡ, ...)

Nhật ký chung

Sổ kế toán vật t chi
tiết

Sổ cái TK 152, 153

Bảng tổng hợp chi tiết vật t

Bảng cân đối tài khoản

Biếu số 10: Sổ nhật ký chung

Báo cáo kế toán

nhật ký chung
Ghi hàngSổ
ngày
Năm 2007

Ngày

05/12

06/12

Số
Ctừ
PC08
PX08

Quan hệ đối chiếu
Diễn giải

Ghi cuối

. tháng
Mua thép cuộn D6 D8
Xuất thép cuộn D6 D8
xây dựng lô B74

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

TK
Nợ

TK


152
621

1111
152


Số tiền nợ
12.382.632
12.382.632

Số tiền có
12.382.632
12.382.632

19


TrờngĐHHDL Hải Phòng
15/12

PC20

Báo cáo thực tập

Mua máy in phòng KT
..
Cộng Phát sinh

153

111

6.000.000
.


6.000.000
..

148.763.000.000

148.763.000.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trởng

Ngời lập biểu

Biếu số 11-A: Sổ cái tài khoản 152
Sổ cái
Năm 2007
Tài khoản : 152- Nguyên liệu, vật liệu
Ngày
tháng
05/12
06/12

TK đối
ứng
111
621

Diễn giải
Số d đầu kỳ
Mua thép cuộn D6-D8
Xuất thép cuộn D6 D8 thi công BT

B74
..
Cộng phát sinh
Số d cuối kỳ

Số tiền
Nợ
980.000.000
12.382.632



12.382.632
..
..
1.985.000.000 1.785.000.000
1.180.000.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007

Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

Giám đốc
(Ký, đóng dấu)


20


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Biếu số 11-B: Sổ cái tài khoản 153
Sổ cái
Năm 2007
Tài khoản : 153- Công cụ dụng cụ
Ngày
tháng
15/12

TK đối
ứng
111

Số tiền

Diễn giải

Nợ
20.000.000
6.000.000

Số d đầu kỳ
Mua máy in phòng KT

..
Cộng phát sinh
Số d cuối kỳ

..
30.000.000
31.000.000



..
15.000.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, đóng dấu)

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho),
kế toán hàng tồn kho vào sổ nhật ký chung, và vào sổ chi tiết vật t. Cuối tháng,
kế toán tổng hợp lấy số liệu từ nhật ký chung vào sổ cái các tài khoản 152, 153,
đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết vật t. Cuối năm, số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
III. Kế toán Tài sản cố định
1. Chứng từ sử dụng

Chứng từ Tài sản cố định là căn cứ để hạch toán tình hình tăng, giảm tài sản
cố định tại đơn vị. Các loại chứng từ:
-

Biên bản giao nhận TSCĐ: đợc sử dụng trong trờng hợp giao nhận TSCĐ tăng
do mua ngoài, nhận vốn góp, xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao...

-

Biên bản thanh lý TSCĐ: dùng để ghi chép các nghiệp vụ thanh lý TSCĐ kể
cả trờng hợp nhợng bán.

-

Biên giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành: theo dõi khối lợng sửa chữa
lớn hoàn thành ( kể cả nâng cấp TSCĐ ).

-

Biên bản đánh giá lại TSCĐ: theo dõi việc đánh giá lại TSCĐ
2. Qui trình luân chuyển chứng từ
Trách nhiệm
Công việc
luân chuyển

1
Chủ sở hữu
Tài sản CĐ

Hội đồng

giao 2nhận

Kế toán
TSCĐ

1/ Quyết định tăng, giảm TSCĐ
Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

3
4

21


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

2/ Giao nhận & lập biên bản
3/ Lập, huỷ thẻ TSCĐ, ghi sổ chi tiết,
ghi sổ tổng hợp
4/ Bảo quản và lu trữ
Khi giao nhận tài sản, căn cứ vào quyết định tăng, giảm tài sản cố định
hoặc hợp đồng mua bán tài sản, kế toán tài sản cố định hoặc nhân viên phòng tổ
chức hàng chính lập biên bản giao nhận tài sản cố định.
Căn cứ biên bản giao nhận, kế toán tài sản cố định lập thẻ tài sản cố định
và ghi sổ. Thẻ tài sản cố định đợc mở riêng cho từng tài sản số định, theo dõi từ
khi tăng tài sản cố định (mua mới, đánh giá tăng, xây dựng hoàn thành..) cho đến
khi giảm tài sản cố định (Cho biếu, thanh lý, góp vốn).
Cuối quý, kế toán tài sản cố định lập bảng chi tiết khấu hao tài sản cố

định, từ đó lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định cho từng bộ phận sử dụng.
Căn cứ bảng phân bổ khấu hao lập phiếu kế toán trình kế toán trởng và
Tổng giám đốc ký duyệt.

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

22


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Biếu số 12: Hoá đơn GTGT
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
BM/2007B
Liên 2 : Giao khách hàng
0071611
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Quân Vơng
Địa chỉ:
Số 345 Ngô Gia Tự - Đằng Lâm Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại:.
.MS: 0200573583
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị:
Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ

Địa chỉ:
Km1 + 400 đờng Phạm Văn Đồng, Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:
T/M
MS: 0200457259
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Sốlợng Đơn giá
Thành tiền
A

B
C
1
Xe ôtô con 5 chỗ ngồi Chiếc
01
hiệu Lexus LS 460L
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán

2

3=1x2
2.973.375.195
2.973.375.195
297.337.519
3.270.712.714


Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ hai trăm bảy mơi triệu bảy trăm mờihai ngàn bảy trăm
mời bốn đồng .
Ngời mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)

Ngời bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

Thủ trởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

23


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Biểu số 13: Biên bản giao nhận TSCĐ
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*****
Biên bản giao nhận TSCĐ
Số:
/GNTS-QV-SĐ
Căn cứ Hợp đồng số 05/HĐMB ký giữa Công ty Cổ phần Quân Vong và Công

ty Cổ phần Đầu t Sao đỏ về việc mua bán xe ôtô 5 chỗ ngồi.
Căn cứ Hoá đơn GTGT số 0071611 ngày 31/05/2007 của Công ty Cổ phần
Quân Vơng.
Hôm nay, ngày 01 tháng 6 năm 2007, chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao: Công ty Cổ phần Quân Vơng
- Ông: Trần Hữu Long
Chức vụ: Giám đốc
Đại diện bên nhận: Công ty Cổ phần Đầu t Sao Đỏ
- Ông: Trần Văn Thắng Chức vụ: Tổng Giám đốc
Cùng nhau tiến hành giao nhận tài sản, cụ thể nh sau:
Tài sản bàn giao
Năm
Nguyên giá TSCĐ
Hao mòn TSCĐ
Nớc đa
Tỉ lệ
T liệu
Tên,ký mã hiệu, qui
sản vào Giá mua(giá Cớc CP Nguyên giá hao Số hao kt
cách
phí chạy
mòn đã
xuất sử
thành sx)
TSCĐ
mòn
kèm
vc thử
trích
dụng

%
theo
Xe ôtô con 5 chỗ ngồi
Nhật 2007 2.973.375.195
2.973.375.195
Nhãn hiệu Lexus LS Bản
460L
Năm sản xuất 2006,
Model 2007 mới 100%
cha qua sử dụng.
SK:JTHGL46F8750065
36
SM:1UR 0030405
Màu Đỏ
Tài liệu kèm theo
Số thứ
Đơn vị
Tên, qui cách dụng cụ phụ tùng
Số lợng
tự
tính
A
B
C
1
1
Bảng kê chi tiết ôtô nhập khẩu của Công ty Cổ
tờ
01
phần Thơng mại Tú Linh

2
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu của Công ty Cổ phần
tờ
01
Thơng mại Tú Linh
3
Hoá đơn GTGT ký hiệu BM/2007B, số 0071611
tờ
01
ngày 31/5/2007 của Công ty Cổ phần Quân Vơng
01

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

Ghi chú
2
Bản sao
Bản sao
Bản gốc
Bản sao
công chứng

24


TrờngĐHHDL Hải Phòng

Báo cáo thực tập

Biên bản đợc lập thành 02 bản có giá trị nh nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Bên nhận
Bên giao
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Biếu số 14 - A: Thẻ TSCĐ
Công ty cổ phần đầu t Sao Đỏ
Sao do investment joint stock company

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập Tự do Hạnh phúc
----o0o---

Thẻ tài sản cố định
Số 04 Mã hiệu quản lý P04
ngày 01 tháng 06 năm 2007 lập thẻ

BMKT 04-02

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 05 ngày 01 tháng 6 năm 2007.
Tên TSCĐ: Xe ô tô con 5 chỗ ngồi...................................................................................
Ký mã hiệu: LEXUS LS460L .. ......................................................................................
Quy cách (cấp hạng TSCĐ):..............................................................................................
Số hiệu TSCĐ: SK JTHGL 46F 87 500 6536; SM: 1UR 0030405; màu đỏ
Nuớc sản xuất (xây dựng) Nhật bản
Năm sản xuất 2006
Bộ phận quản lý, sử dụng........................................... Năm đa vào sử dụng:. 2007
Công suất (diện tích) thiết kế: Model 2007 mới 100%, trọng tải : 2,486 tấn
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ........ tháng ............ năm...................................................

Lý do đình chỉ:...................................................................................................................
Số hiệu
chứng từ

Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
Diễn giải
Nguyên giá Năm
Giá trị hao Cộng dồn
tháng, năm
mòn
A
B
C
1
2
3
4
BM/2007B 31/5/2007 Mua mới xe ô 2.973.375.195 08
Bảng trích
0071611
Tô con 5 chỗ
Khấu hao
Stt

Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng

Đơn vị tính


Số lợng

Giá trị

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ...... ngày ....... tháng .......... năm.........................................
Lý do giảm:........................................................................................................................
Ngời lập
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Phơng Dung QTC 201K

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

25


×