Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

giáo án bàn tay nặn bột khoa học lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 49 trang )

Bàn TNB
Môn : KHOA HỌC- Lớp 5 – Tiết 53
Bài : CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
Ngày dạy: 29/10/2014
I. Mục tiêu:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
dự trữ.
II. Chuẩn bị:
1/ HS : Ươm một số hạt đậu phộng hoặc đậu xanh vào đất ẩm khoảng 4-5 ngày
trước khi mang đến lớp để học + Vở khoa học
2/ GV: Giấy, bút dạ
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định :

- Hát

2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
+ Kể tên một số loài hoa thụ phấn nhờ gió, hoa
thụ phấn nhờ côn trùng?

- 4 HS trả lời.

- Giáo viên, nhận xét.
3. Bài mới: Trong tự nhiên có rất nhiều cây
mọc lên từ hạt nhưng nhờ đâu mà hạt mọc
được thành cây ? Bài Cây mọc lên từ
hạttrong giờ KH hôm naysẽ giúp chúng ta


hiểu được điều đó.
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu Cấu tạo của
hạt.
*Mục tiêu: HS q/ sát, mô tả cấu tạo của hạt.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt
câu hỏi nêu vấn đề:
- GV cho HS đại diện các tổ giới thiệu cây các
em đã ươm thành công.
+ Bước 1 :


Tổ 1: Cây đậu xanh.
Tổ 2: Cây đậu đen.
Và hỏi : Các cây đậu phộng, đậu xanh, đậu đỏ, Tổ 3: Cây đậu phộng.
đậu đen, đậu trắng mọc lên từ đâu ?
Tổ 4: Cây đậu đỏ.
- Trong hạt đậu có gì mà mọc được thành
Tổ 5: Cây đậu trắng.
cây?
+ Bước 2 : HS bộc lộ hiểu biết ban đầu
- HS nêu : . . . từ hạt

.

+ Bước 2 : HS làm việc nhóm 6 ,
trình bày những hiểu biết ban đầu của
? Các bạn vẽ hạt có những bộ phận nào giống mình về cấu tạo của hạt bằng cách
nhau?
vẽ vào giấy.( TG: 5 phút)

- GV ghi nhanh vào bảng sau:
Câu hỏi P/ án

- HS trình bày trước lớp

K. luận

-Vỏ

- Vỏ hạt, phôi ( mầm cây), chất dinh
dưỡng dự trữ (hai lá mầm )

-Phôi
-Chất dd
dự trữ
+ Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
? Em có thắc mắc điều gì cần hỏi về vỏ hạt,
phôi, chất dinh dưỡng dự trữ?
+ GVchốt lại các câu hỏi nghi vấn phù hợp với
nội dung bài học, ghi nhanh lên cột câu hỏi
+ HS làm việc cá nhân để đặt câu hỏi
nghi vấn về cấu tạo của hạt đậu .
* VD:
- Có phải trong hạt có cây con không ?
- Có phải phôi mọc thành cây không?
?


+ Bước 4 : Đề xuất các phương án tìm tòi.


- Có phải trong hạt có nhiều lá không
?

+ GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các
phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm câu - Ngoài, vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự
trả lời cho các câu hỏi ở bước 3
trữ, hạt còn có bộ phận nào nữa
không?
? Làm cách nào để trả lời các câu hỏi nghi vấn
các em vừa nêu? ( Gv ghi vào cột p/án)
- Vỏ hạt có 1 đốm nâu gọi là gì?

- GV: Có nhiều p/ án để chúng ta lựa chọn.
HS TL cá nhân:
Sau đây cô chọn 1 p/án là tách đôi hạt đã ngâm
+ Trồng thử
nước xem hạt có những bộ phận nào.
+ Cắt hạt đã ngâm ra
+ Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức .
- GV tổ chức cho HS tiếp tục làm việc nhóm 6 + Lột vỏ
- GV phát hạt đã ngâm nước, yc HS tách đôi + Tách hạt
hạt xem hạt có những bộ phận nào rồi vẽ vào
giấy.( TG: 5 phút)
+ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết luận
sau khi làm thí nghiệm .

+ Xem hình chụp ở SGK
+...

? So sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử

suy nghĩ của mình có đúng không

? Vậy cấu tạo của hạt gồm có những bộ phận
nào?
+ GV chốt , trình chiếu hình ảnh
+ Các nhóm lần lượt làm các thí
nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và
Hoạt động 2 : Thảo luận điều kiện để hạt nảy rồi vẽ vào giấy.( TG: 5 phút)
mầm.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết
Hoạt động 3 : Quan sát mô tả quá trình phát luận về cấu tạo của hạt đậu .
triển của cây mướp
+ HS so sánh lại với hình vẽ ban đầu
xem thử suy nghĩ của mình có đúng
.4. Củng cố:
không .
-Nêu nội dung bài.
- Cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất
5.Dặn dò:
dinh dưỡng dự trữ.
+ Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt


-Học bài.
-Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ một
số bộ phận của cây mẹ”.
-Nhận xét tiết học .

+ Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt



Giáo án lớp 5
Tiết 4: Åâoa âouc :

Cây con mọc lên từ hạt

I. MÏÏ
C TIEH
Ï:
*Sau bà
i âouc, HS biegt:
+Quan sát, môtảcagu tauo của âaut.
+Nêu đư ơuc điều åiện nẩy mầm vàquá trrnâ pâát triển tâà
nâ cây của âaut.
+Giới tâiệu åegt quảtâư uc âà
nâ gieo âaut đãỉà
m ở nâà
.
II.ĐỒDÏØNG DẠ
Y HỌ
C:
+Câuẩn bxtâeo cá nâân : ư ơm một sogâaut và
o bông ẩm åâoảng 3-4 ngà
y trư ớc åâi âouc

i nà
y vàđêm đegn ỉớp.
III. CÁC HOẠ
T ĐỘNG DẠ
Y – HỌ

C:
T/g
Hoaut động dauy
Hoaut động âouc
1’ 1.Ổ
n đxnâ:
-HS âát
4’ 2.ÅTBC:
-Åiểm tra 2 HS.
-2HS ỉên câỉ và
o ârnâ trrnâ bà
y âiện tư ơung
-GV nâận xét vàđánâ giá.
tâuupâagn, tâuutinâ.
i mới:
25’ 3.Bà
a.Giới thiệu : Cây con mouc ỉên tư øâaut.
-HS ngâe đểxác đxnâ nâiệm vuubà
i âouc.
b.Các họat động
+HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của
hạt.
Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt
câu hỏi nêu vấn đề của tồn bài học :
- HS quan sát cây đậu phộng .
- GV cho HS quan sát vật thực (cây đậu)
- HS nêu : Cây đậu phộng .
Và hỏi : Đây là cây gì ?
- HS nêu : . . . từ hạt
- Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ?

- Trong hạt đậu có gì ?
- HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết
Bước 2 : Trình bày ý kiến ban đầu của
của mình về cấu tạo của hạt vào vở ghi chép
học sinh .
thí nghiệm bằng cách viết hoặc vẽ .
Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
+ GV cho HS làm việc theo nhóm 4
+ HS làm việc theo nhóm 4 : tổng hợp các ý
+ GVchốt lại các câu hỏi của các nhóm
kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu
( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung
tạo của hạt đậu .
bài học ) :
+ Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về
- Trong hạt có nước hay khơng ?
cấu tạo của hạt .
- Trong hạt có nhiều rễ khơng ?
- Có phải trong hạt có nhiều lá khơng ?
- Có phải trong hạt có cây con khơng ?
Bước 4 : Đề xuất các phương án thí
nghiệm nghiên cứu .
+ GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các
+ Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm tách
phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm
đơi hạt đậu để quan sát và trả lời các câu hỏi ở
câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3
bước 3 .
Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức :
+ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết

+ Đại diện các nhóm trình bày kết luận về cấu
luận sau khi làm thí nghiệm .
tạo của hạt đậu .
+ GV cho HS vẽ cấu tạo của hạt đậu .
+ HS vẽ và mơ tả lại cấu tạo gủa hạt sau khi
tách vào vở ghi chép thí nghiệm .

GV: Huỳnh Ngọc Hiệu

Trường TH Cát Hưng


Giáo án lớp 5
+ GV cho HS so sánh , đối chiếu
+ Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt
+HĐ2: Thảo luận.
*MT: HS nêu đư ơuc điều åiện nẩy mầm
của âaut + Giới tâiệu åegt quả gieo âaut của
mrnâ ởnâà
.
*Ctâ: -Câo HS ỉà
m việc tâeo nâóm :
-GV gơui ý câo HS ỉà
m việc.

+ HS so sánh lại với hình tượng ban dầu xem
thử suy nghĩ của mình có đúng khơng ?
+ Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt

-Nâóm trư ởng điều åâiển nâóm mrnâ ỉà

m
việc tâeo gơui ýcủa SGV:
+Giới tâiệu åegt quả gieo âaut của mrnâ.
+Nêu điều åiện đểâaut nẩy mầm.
+Câoun ra nâư õng âaut nẩy mầm togt đểgiới
tâiệu với cảỉớp.
-Đaui diện nâóm trrnâ bà
y åegt quả tâảo ỉuận
vàgieo âaut của nâóm mrnâ.
-Các nâóm åâác nâận xét vàbổsung.

-GV nâận xét vàåegt ỉuận.
+HĐ3: Quan sát .
*MT: HS nêu đư ơuc quá trrnâ pâát triển
tâà
nâ cây của âaut.
*Ctâ: - Câo HS ỉà
m việc tâeo caqp.
-Câo HS trrnâ bà
y åegt quả tâảo ỉuận trư ớc
-Hai HS ngồi cù
ng bà
n quan sát ârnâ 7 SGÅ
ỉớp.
câỉ và
o tư ø
ng ârnâ vàmôtả quá trrnâ pâát
triển của cây mư ớp.
-Câo HS trrnâ bà
y trư ớc ỉớp.

-Một sogHS pâát biểu trư ớc ỉớp, các HS åâác
bổsung.
2’ 4.Củng cố – dặn dò :
-GV nâận xét xét tiegt âouc.
-Daqn HS âouc tâuộc muuc “Baun cần biegt”
-HS ngâe daqn.
-Câuẩn bx bà
i sau: “Cây con có tâểmouc
ỉên tư ømột sogbộpâận của cây meu” .
* Rút kinh nghiệm

GV: Huỳnh Ngọc Hiệu

Trường TH Cát Hưng


Giáo án lớp 5
Tiết 5: Åâéa âéuc :

T/g
1’
4’

25’

Sự sinh sản của thực vật có hoa

I. MÏÏ
C TIEH
Ï:

* Sau bà
ã âéuc, HS bãegt:
+Néùã vềíư utâuupâagè, íư utâuutãèâ, íư rèâ tâà
èâ âaut vàëuả.
+Pââè bãệt âéa tâuupâagè èâờcéâè trù
èg vàâéa tâuupâagè èâờgãéù.
II.ĐỒDÏØNG DẠ
Y HỌ
C:
+Sư u tầm âéa tâật âéặc trằâ ảèâ vềâéa tâuupâagè èâờcéâè trù
èg vàèâờgãéù.
+Sơ đéàtâuupâagè của âéa ỉư ỡèg tíèâ vàcác tâẻtư øcéù gâã íẵè câú tâícâ.
III. CÁC HOẠ
T ĐỘNG DẠ
Y – HỌ
C:
Héaut đéäèg da
Héaut đéäèg âéuc
1.Ổ
è đxèâ:
-HS âát
2.ÅTBC:
-Åãekm tra 2 HS.
-2HS ỉêè câỉ vàèéùã têè tư ø
èg béä pâậè của èâx
-GV èâậè xét vàđáèâ gãá.
vàèâu trêè íơ đéà.
3.Bà
ã mớã:
a.Giới thiệu : Sư ãèâ íảè của tâư uc vật céù -HS ègâe đekxác đxèâ èâãệm vuubà

ã âéuc.
âéa.
b.Các âéaut đéäèg.
+HĐ1:Sư utâuupâagè, íư utâuutãèâ, ëuá trrèâ
pâát trãekè tâà
èâ ëuả.
a. Tình huống xuất phát.
-GV đư a ra câu âéûã gơ mở: Em bãegt gr
vềíư utâuupâagè, íư utâuutãèâ, íư rèâ tâà
èâ
âaut vàëuả của tâư uc vật céùâéa?
b. Nêu ý kiến ban đầu của học sinh:
-HS méâtả bằèg ỉờ
ã èâư õèg âãeku bãegt bằ đầu
-GV Y/c HS méâtảbằèg ỉờ
ã èâư õèg âãeku
bãegt bằ đầu của mrèâ vềíư utâuupâagè, íư u của mrèâ vềíư utâuupâagè, íư utâuutãèâ, íư rèâ
tâà
èâ âaut vàëủa của tâư uc vật céù âéa và
é vở
tâuutãèâ, íư rèâ tâà
èâ âaut vàëủa của
tâí
ègâãệ
m
.
tâư uc vật céù âéa và
é vở tâí ègâãệm.
-GV Y/c HS trrèâ bà
ó ëuằ đãekm của các

-HS trrèâ bà
ó ëuằ đãekm của các em vềvagè
em vềvagè đềtrêè.
đềtrêè.
c. Đề xuất các câu hỏi:
-GV tập âơup tâà
èâ các èâéùm bãeku tư ơg
bằ đầu réàã âư ớèg dẫè HS íé íáèâ íư u
gãégèg èâau vàkâác èâau của các óù kãegè -HS íé íáèâ íư ugãégèg èâau vàkâác èâau của
bằ đầu, íau đéù gãúp các em đềxuagt các các óùkãegè bằ đầu.
câu âéûã ỉãêè ëuằ đegè èéäã dg kãegè tâư ùc
trm âãeku vềíư utâuupâagè, íư utâuutãèâ, íư u
ârèâ tâà
èâ âaut vàëuả của tâư uc vật céù
âéa.
-GV đxèâ âư ớèg HS céù tâekèêu câu âéûã:
Tâegèà
é ỉàíư utuupâagè? Tâegèà
é ỉàíư utâuu
tãèâ? Sư rèâ tâà
èâ âaut vàëuả của tâư uc
vật céùâéa dãễè ra èâư tâegèà
é?
-GV tập âơup các câu âéûã của các èâéùm

GV: Huỳnh Ngọc Hiệu

Trường TH Cát Hưng



Giáo án lớp 5
gâã bảèg:
+Sư utâuupâagè, íư utâuutãèâ, íư rèâ tâà
èâ
âaut vàëuả của tâư uc vật céùâéa dãễè ra
èâư tâegèà
é?
d.Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
-GV tékcâư ùc câé HS tâảé ỉuậè èâéùm, đề
xuagt các tâí ègâãệm ègâãêè cư ùu đektrm
âãeku vềíư utâuupâagè, íư utâuutãèâ, íư rèâ
tâà
èâ ëuả vàâaut của tâư uc vật céù âéa.
-HS vãegt dư éáè và
é vở tâí ègâãệm vớã
các muuc:
Câu âéûã
-Sư utâuupâagè dãễè ra
èâư tâegèà
é?
-Sư utâuutãèâ dãễè ra
èâư tâé èà
é?
-Sư rèâ tâà
èâ âaut và
ëuảdãêè ra èâư tâeg
èà
é?

Dư éáè

-Pâagè âéa đư uc b đegè
âéa cáã.

-GV âư ớèg dẫè HS ëuằ íát SGÅ đekcác
em ègâãêè cư ùu.
-HS ègâãêè cư ùu tâ èâéùm 4 trm câu trả
ỉờ
ã câé câu âéûã ở bư ớc 3 vàđãềè tâéâèg
tãè các muuc céø
è ỉa tréèg vở tâí ègâãệm
íau kâã ègâãêè cư ùu.
Câu âéûã
-Sư utâuupâagè dãễè ra
èâư tâegèà
é?

Cácâ tãegè âà
èâ

e. Kết luận kiến thức mới:
-GV tékcâư ùc câé các èâéùm báé cáé kegt
ëuảíau kâã tãegè âà
èâ ègâãêè cư ùu táã ỉãệu
kegt âơup vãệc câỉ và
é ârèâ 1 đekbãegt đư ơuc
íư ãèâ íảè của tâư uc vật céùâéa.
-GV âư ớèg dẫè HS íé íáèâ ỉa vớã các óù
kãegè bằ đầu của HS ở bư ớc 2 đekkâắc
íâu kãegè tâư ùc (Ví duu: Bằ đầu em í


Åegt ỉuậè

-HS tâư uc âãệè.

Dư éáè
Cácâ tãegè âà
èâ
-Pâagè âéa đư uc b đegè Ngâãêè cư ùu tà
ã
âéa cáã.
ỉãệu

-Sư utâuutãèâ dãễè ra
èâư tâé èà
é?
-Sư rèâ tâà
èâ âaut và
ëuảdãêè ra èâư tâeg
èà
é?

GV: Huỳnh Ngọc Hiệu

-HS tâảé ỉuậè èâéùm, đềxuagt các tâí ègâãệm
ègâãêè cư ùu đektrm âãeku vềíư utâuupâagè, íư u
tâuutãèâ, íư rèâ tâà
èâ ëuả vàâaut của tâư uc
vật céùâéa.

Åegt ỉuậè

Sư utâuupâagè dãễè ra
kâã đầu èâu èâậè
đư ơuc èâư õèg âaut pâagè
của èâx.

-Các èâéùm báé cáé kegt ëuảíau kâã tãegè âà
èâ
ègâãêè cư ùu táã ỉãệu kegt âơup vãệc câỉ và
é ârèâ
1 đekbãegt đư ơuc íư ãèâ íảè của tâư uc vật céù
âéa.
-HS íé íáèâ ỉa vớã các óù kãegè bằ đầu của

Trường TH Cát Hưng


Giáo án lớp 5
ègâóíư utâuupâagè dãễè ra èâư tâegèà
é?
Sau kâã ègâãêè cư ùu em rút ra kegt ỉuậè
èâư tâegèà
é?)
+HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào hình.
*MT: Củèg cégcâé HS kãegè tâư ùc về íư u
tâuupâagè, tâuutãèâ của tâư uc vật céù âéa.
*Ctâ: -Câé HS câơã gâép câư õvà
é ârèâ
câé pâùâơup tâ èâéùm èâư SGV.
-GV èâậè xét vàkâ ègơ các èâéùm
ỉà

m èâằâ vàđúèg.
+HĐ3: Thảo luận.
*MT: HS ëuằ íát, méâtả cagu ta của
âaut.
*Ctâ: - Câé các èâéùm tâảé ỉuậè các câu
âéûã trằg 107 SGÅ.
-Câé HS trrèâ bà
ó kegt ëuả tâảé ỉuậè
trư ớc ỉớp.
4’ 4.Củng cố – dặn dò :
-GV èâậè xét xét tãegt âéuc.
-Dặè HS âéuc tâäc muuc “Ba cầè bãegt”
-Câuakè bx bà
ã íau: “Câó céè méuc ỉêè tư ø
âaut”.
* Rút kinh nghiệm

GV: Huỳnh Ngọc Hiệu

HS ở bư ớc 2 đekkâắc íâu kãegè tâư ùc

-Nâéùm trư ởèg đãều kâãekè èâéùm mrèâ tâư uc
âãệè tâ ó/c tréøcâơã èâư SGV.

-Nâéùm trư ởèg đãều kâãekè èâéùm mrèâ tâảé
ỉuậè vàgâã câép các câu trả ỉờ
ã.
-Đa dãệè các èâéùm trrèâ bà
ó kegt ëuả tâảé
ỉuậè của èâéùm mrèâ, các HS kâác békíg.

-HS ègâe dặè.

Trường TH Cát Hưng


Khoa häc
Sù sinh s¶n cđa thùc vËt cã hoa
I. Mơc tiªu
* Sạ bà
ã âéïc, HS bãegt:
+Néùã vềíư ïtâïïpâagè, íư ïtâïïtãèâ, íư ïârèâ tâà
èâ âạt vàëïả.
+Pââè bãệt âéa tâïïpâagè èâờcéâè trïø
èg vàâéa tâïïpâagè èâờgãéù.
II. §å dïng häc tËp
+Sư ï tầm âéa tâật âéặc trằâ ảèâ vềâéa tâïïpâagè èâờcéâè trïø
èg vàèâờgãéù.
+Sơ đéàtâïïpâagè cïûa âéa ỉư ỡèg tíèâ vàcác tâẻ tư øcéù gâã íẵè câïù tâícâ.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc
A. KiĨm tra kiÕn thøc:
-Kãekm tra 2 HS.
-GV èâậè òét vàđáèâ gãá.
B.Bà
ã mớã:
a.Giới thiệu : Sư ïíãèâ íảè cïûa tâư ïc vật céù âéa.
b.Các âéạt đéäèg.
+HĐ1:Sư ïtâïïpâagè, íư ïtâïïtãèâ, ëïá trrèâ pâát trãekè tâà
èâ ëïả.
a. Tình huống xuất phát.
- GV đư a ra câï âéûã gợã mở: Em bãegt gr vềíư ïtâïïpâagè, íư ïtâïïtãèâ, íư ïârèâ

tâà
èâ âạt vàëïả cïûa tâư ïc vật céù âéa?
b. Nêu ý kiến ban đầu của học sinh:
-GV Y/c HS méâtả bằèg ỉờ
ã èâư õèg âãekï bãegt bằ đầï cïûa mrèâ vềíư ïtâïïpâagè,
íư ïtâïïtãèâ, íư ïârèâ tâà
èâ âạt vàëïûa cïûa tâư ïc vật céù âéa và
é vở tâí ègâãệm.
-GV Y/c HS trrèâ bà
ó ëïằ đãekm cïûa các em vềvagè đềtrêè.
c. Đề xuất các câu hỏi:
-GV tập âợp tâà
èâ các èâéùm bãekï tư ợèg bằ đầï réàã âư ớèg dẫè HS íé íáèâ íư ï
gãégèg èâạ vàkâác èâạ cïûa các óù kãegè bằ đầï, íạ đéù gãïùp các em đềòïagt
các câï âéûã ỉãêè ëïằ đegè èéäã dïèg kãegè tâư ùc trm âãekï vềíư ïtâïïpâagè, íư ïtâïï
tãèâ, íư ïârèâ tâà
èâ âạt vàëïả cïûa tâư ïc vật céù âéa.
-GV đòèâ âư ớèg HS céù tâekèêï câï âéûã: Tâegèà
é ỉàíư ïtâïïpâagè? Tâegèà
é ỉàíư ï
tâïïtãèâ? Sư ïârèâ tâà
èâ âạt vàëïả cïûa tâư ïc vật céù âéa dãễè ra èâư tâegèà
é?
-GV tập âợp các câï âéûã cïûa các èâéùm gâã bảèg:
+Sư ïtâïïpâagè, íư ïtâïïtãèâ, íư ïârèâ tâà
èâ âạt vàëïả cïûa tâư ïc vật céù âéa dãễè ra
èâư tâegèà
é?
d.Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
-GV tékcâư ùc câé HS tâảé ỉïậè èâéùm, đềòïagt các tâí ègâãệm ègâãêè cư ùï đektrm

âãekï vềíư ïtâïïpâagè, íư ïtâïïtãèâ, íư ïârèâ tâà
èâ ëïả vàâạt cïûa tâư ïc vật céù âéa.


-HS vãegt dư ïđéáè và
é vở tâí ègâãệm vớã các mïïc:
Câï âéûã
Dư ïđéáè
Cácâ tãegè âà
èâ
Kegt ỉïậè
-Sư ïtâïïpâagè dãễè
-Pâagè âéa đư ïc b
ra èâư tâegèà
é?
đegè âéa cáã.
-Sư ïtâïïtãèâ dãễè ra
èâư tâé èà
é?
-Sư ïârèâ tâà
èâ âạt
vàëïả dãêè ra èâư
tâegèà
é?
-GV âư ớèg dẫè HS ëïằ íát SGK đekcác em ègâãêè cư ùï.
-HS ègâãêè cư ùï tâ èâéùm 4 trm câï trả ỉờ
ã câé câï âéûã ở bư ớc 3 vàđãềè tâéâèg
tãè các mïïc céø
è ỉạã tréèg vở tâí ègâãệm íạ kâã ègâãêè cư ùï.
Câï âéûã

Dư ïđéáè
Cácâ tãegè âà
èâ Kegt ỉïậè
-Sư ïtâïïpâagè dãễè -Pâagè âéa đư ïc b Ngâãêè cư ùï tà
ã Sư ïtâïïpâagè dãễè ra
ra èâư tâegèà
é?
đegè âéa cáã.
ỉãệï
kâã đầï èâïïó èâậè
đư ợc èâư õèg âạt
-Sư ïtâïïtãèâ dãễè
pâagè cïûa èâò.
ra èâư tâé èà
é?
-Sư ïârèâ tâà
èâ âạt
vàëïả dãêè ra
èâư tâegèà
é?
GV tékcâư ùc câé các èâéùm báé cáé kegt ëïả íạ kâã tãegè âà
èâ ègâãêè cư ùï táã ỉãệï
kegt âợp vãệc câỉ và
é ârèâ 1 đekbãegt đư ợc íư ïíãèâ íảè cïûa tâư ïc vật céù âéa.
-GV âư ớèg dẫè HS íé íáèâ ỉạã vớã các óù kãegè bằ đầï cïûa HS ở bư ớc 2 đekkâắc
íâï kãegè tâư ùc (Ví dïï: Bằ đầï em íïó ègâóíư ïtâïïpâagè dãễè ra èâư tâegèà
é?
Sạ kâã ègâãêè cư ùï em rïùt ra kegt ỉïậè èâư tâegèà
é?)
+HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào hình.

*MT: Cïûèg cégcâé HS kãegè tâư ùc vềíư ïtâïïpâagè, tâïïtãèâ cïûa tâư ïc vật céù âéa.
*Ctâ: -Câé HS câơã gâép câư õvà
é ârèâ câé pâïøâợp tâ èâéùm èâư SGV.
-GV èâậè òét vàkâ ègợã các èâéùm ỉà
m èâằâ vàđïùèg.
+HĐ3: Thảo luận.
*MT: HS ëïằ íát, méâtả cagï tạé cïûa âạt.
*Ctâ: - Câé các èâéùm tâảé ỉïậè các câï âéûã trằg 107 SGK.
-Câé HS trrèâ bà
ó kegt ëïả tâảé ỉïậè trư ớc ỉớp.
4.Củng cố – dặn dò :


-GV èâậè òét òét tãegt âéïc.
-Dặè HS âéïc tâïéäc mïïc “Bạè cầè bãegt”
-Câïakè bòbà
ã íạ: “Câó céè méïc ỉêè tư øâạt”.


KHOA HỌC
BÀI 54: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY
MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số cây có thể mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Rèn cho HS các thao tác làm thí nghiệm, thực hành.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ và chăm sóc cây trồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS ươm sẵn một số cây, nhất là những cây mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây
mẹ.
- GV chuẩn bị: củ khoai tây, củ gừng, dây khoai lang, lá bỏng, cành rau ngót, ngọn

mía…, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề.
- HS quan sát màn hình và gọi tên các loại cây có ở đó.
? Trong những cây đó, cây nào mọc lên từ hạt?
? Trong các cây còn lại, em đã được ăn cây nào?( Em được ăn mía, ăn rau ngót
nhiều nhưng em vẫn thắc mắc những cây này mọc lên từ đâu?)
- GV chốt và ghi câu hỏi thắc mắc trên lên phần bảng tĩnh( Cây có thể mọc lên
từ đâu?)
- GV nhắc HS ghi câu hỏi nêu vấn đề vào vở thí nghiệm.
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu: đề xuất câu hỏi và phương án thí
nghiệm.
- HS làm việc cá nhân: Hãy suy nghĩ 1’ xem cây có thể mọc lên từ đâu?
- Từng HS trình bày ý tưởng trước lớp( GV chú ý những ý tưởng trùng nhau
chỉ cần trình bày một lần. Ví dụ:
Cây có thể mọc lên từ lá.
Cây có thể mọc lên từ ngọn thân.
Cây có thể mọc lên từ củ.
Cây có thể mọc lên từ rễ.
- GV nhận xét ý tưởng( Ví dụ: Như vậy, theo các em Cây có thể mọc lên từ
…Ý kiến của các em rất hay…)
- HS giới thiệu cây hoặc củ, thân cây,… mà mình đã chuẩn bị.
- HS góp những SP đã chuẩn bị để tìm hiểu chung.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thí nghiệm.
- GV chia nhóm ngẫu nhiên. VD:
? Những em nào cho rằng cây có thể mọc lên từ lá?( HS giơ tay) Những em
này sẽ là nhóm 1.
? Những em nào cho rằng cây có thể mọc lên từ rễ hoặc từ củ?( HS giơ tay)
Những em này sẽ là nhóm 2.
? Những em nào cho rằng cây có thể mọc lên từ ngọn hoặc thân?( HS giơ tay)

Những em này sẽ là nhóm 3.
- HS về nhóm, GV nhắc HS tự cử nhóm trưởng và thư kí.
- Nhóm trưởng lên lấy bảng nhóm về để thảo luận nhóm bằng cách viết hoặc
vẽ xem theo nhóm mình thì cây con có thể mọc lên từ vị trí nào của thân, củ,…


- Đại diện nhóm trình bày quan điểm của nhóm mình.
- GV nhận xét các phương án của HS và đưa ra đồng ý hay không đồng ý cho
HS tiến hành phương án nào. Chú ý: nếu không đồng ý thì cần giải thích ngắn gọn
để HS hiểu lý do.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm, tìm tòi và nghiên cứu.
- GV chốt: Phương án của các nhóm rất hay, để giúp các em có thể chứng
minh quan điểm của nhóm mình, cô và các em đã chuẩn bị một số những củ hoặc
lá, thân ngọn,…
- Nhóm trưởng lên lấy những củ hoặc lá, thân ngọn,…hợp với quan điểm của
nhóm.
- HS chia sẻ trong nhóm khoảng 3-5 phút: Chỉ cho nhau xem những vị trí trên
thân, cành, củ,…. mà cây con có thể mọc lên.
- GV nhắc HS khi làm thực hành cần đảm bảo an toàn và chú ý đến vệ sinh lớp
học.
- HS làm thực hành theo phương án đã được GV đồng ý trong thời gian 5 phút.
GV bao quát các nhóm.
Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức.
- Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thực hành trước lớp và so sánh
kết quả thực hành với dự đoán ban đầu. Nhóm khác có thể nêu ý kiến( nếu có).
VD: ? Có phải chỗ nào trên thân cây cũng mọc ra chồi non được không?
? Tại sao bạn cho rằng cây có thể mọc lên từ rễ? ( Cây rau hung nhổ hết vẫn
lên được nếu còn chút rễ..)
? Bạn hãy kể một số cây mọc lên từ rễ?....
- GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc của HS.

- GV chốt và giới thiệu tên bài.
- HS mở SGK và ghi tên bài vào vở.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS quan sát một số cây mọc lên từ bộ phận của cây mẹ( GV kết hợp trình
chiếu trên màn hình).
- GV tóm tắt 2 cách sinh sản của thực vật và ưu thể của mỗi cách: Sinh sản vô
tinh( gieo hạt)…, Sinh sản hữu tính( giâm cành..)
- HS nêu cách trồng rau muống.
- GV liên hệ việc gieo trồng của gia đình HS.
- HS xem cách chiết cây.
? Sau bài này có em nào thắc mắc gì không?( Củ và rễ có gì khác nhau?)- GV
giải thích.
? Sau bài này em sẽ nói gì với người thân? ( chiết cây trồng sẽ nhanh cho
quả,..)
- GV liên hệ đến việc trồng cây mùa xuân và nhắc HS mang những cây các em
đã ươm được về trồng và chăm sóc cho cây phát triển tốt.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.


GIÁO ÁN KHOA HỌC LỚP 5
CÓ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT

KHOA HỌC
TRE, MÂY, SONG
A-MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
2.Kĩ năng : Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.

3.Giáo dục : Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình.
B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV:Thông tin và hình 46,47 – SGK; phiếu học tập; một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm
bằng tre, mây, song .
-HS: SGK, sưu tầm các thông tin , giấy A4.
C-PHƯƠNG PHÁP :
- Giảng giải, thảo luận, vấn đáp, quan sát, Bàn tay nặn bột.
D-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
/
1 I. Ổn định lớp :
3/ II. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
+ Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống
một bệnh?
-Giáo viên nhận xét.
III. Bài mới :
1/ 1) Giới thiệu bài :
-Cho HS đọc tên chủ đề của phần 2 chương trình
khoa học .
-Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về đặc điểm và
công dụng của một số vật liệu thường dùng: tre,
song, mây, sắt, đồng, nhôm, gang, thép, đá vôi, xi
măng, thuỷ tinh, cao su, chất dẻo, tơ sợi, sự biến
đổi hoá học của một số chất và sử dụng một số
dạng năng lượng. Những bài học đầu tiên các em
sẽ tìm hiểu về đặc điểm và công dụng một số vật
liệu thường gặp trong đời sống và sản xuất. Bài

học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về: tre, mây,
song.
2) Hoạt động :
/
4 a) Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế ( Thảo luận
cả lớp)
*Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ dùng làm từ

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-Hát.
-2 HS trả lời.

-HS đọc: Vật chất và năng lượng .
-Lắng nghe.


tre, mây, song.
*Cách tiến hành:
-GV hỏi: Em hãy kể tên một số đồ dùng trong
thực tế mà em biết được làm từ mây, tre, song.
-GV kết luận, chuyển ý qua hoạt động 2.
/
15 b) Hoạt động 2 : Làm việc với SGK ( Bàn tay
nặn bột)
*Mục tiêu: HS nhận biết một số đặc điểm của mây, tre,
song.
*Cách tiến hành:
a/ Tình huống xuất phát:
-GV nêu câu hỏi:Tre, mây, song có đặc điểm gì?
b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS:

-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết
của mình về đặc điểm của tre, mây, song vào vở
thí nghiệm( thời gian 2 phút).
+GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu
khác biệt.
-Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về đặc
điểm của tre, mây, song:
+Theo em, tre, mây, song có đặc điểm gì?
+Em nào có ý kiến khác bạn?
-GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu.
(Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này).
c/Đề xuất câu hỏi :
-GV yêu cầu HS so sánh :
+Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và
khác nhau?
-GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu.
-GV hỏi HS:
+Từ những ý kiến khác nhau về đặc điểm của tre,
mây, song như trên, hãy nêu điều thắc mắc của
em?
-GV tập hợp các câu hỏi:
+ Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn
biết : Tre, mây, song có đặc điểm gì?
d/ Đề xuất thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu:
-GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm:
+Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em
chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu
nào?
-GV chọn phương án:Nghiên cứu tài liệu trong
SGK.

-GV yêu cầu HS viết dự đoán của mình vào vở thí
nghiệm.(Đã kẻ sẵn):
Câu hỏi

Dự đoán

Thí nghiệm Kết luận

………… ………… ………… …………
………… ………… ………… …………

-HS kể: Giần, sàng, rổ, rá, nong, nia, …

-HS mô tả bằng lời những hiểu biết của
mình về đặc điểm của tre, mây, song vào
vở thí nghiệm.

+HS trình bày theo suy nghĩ của mình.
+HS phát biểu.

+HS so sánh và nêu.

+HS nêu thắc mắc.

+HS nêu.

-HS viết dự đoán của mình vào vở thí
nghiệm.



………… ………… ………… …………
-GV nhắc lại yêu cầu và mục đích nghiên cứu.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm-nghiên cứu theo
nhóm 4:đọc thông tin trong SGK, thảo luận và ghi
kết quả vào vở thí nghiệm.
e/Kết luận, kiến thức mới:
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí
nghiệm-nghiên cứu.
-GV nhận xét.
-GV kết luận.
-GV cho HS so sánh kết luận với ý kiến ban đầu
để khắc sâu kiến thức:
+Hướng dẫn HS so sánh kết luận với các ý kiến
ban đầu trên bảng lớp.
+Cho HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu
của mình.(Dự đoán ban đầu của em là gì? Kết luận
của chúng ta là gì?…..)
-GV liên hệ: Tre, mây, song được sử dụng rộng
rãi trong gia đình.Chúng ta cần có biện pháp khai
thác chúng một cách hợp lí để bảo vệ môi trường
thiên nhiên.
7/ c) Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu:
-HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm
bằng tre, mây, song .
-HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng
tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu : các nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7
trang 47-SGK và nói tên từng đồ dùng có trong

mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó
được làm từ vật nào ?
-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
-GV theo dõi và nhận xét.
-GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây,
song có trong nhà bạn.
-Kết luận: Tre, mây, song là những vật liệu phổ
biến, thông dụng ở nước ta.Sản phẩm của những
vật liệu này rất đa dạng và phong phú.Những đồ
dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây,
song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm
mốc .
3/ 4) Củng cố :
-Nêu công dụng của tre, mây, song.
-Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây,
song được sử dụng trong gia đình.
1/ 5) Nhận xét – dặn dò :

-HS làm việc.

-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc.

+HS so so sánh kết luận với các ý kiến ban
đầu trên bảng lớp.
+HS so sánh kết luận với biểu tượng ban
đầu của mình.

-Thảo luận theo cặp và trả lời.

+ Tre: chõng tre, sọt, thuyền nan, bè, thang,
cối xay, lồng bàn,...
+ Mây, song: bàn, giỏ hoa,...
- HS tiếp nối nhau trả lời.

-HS trả lời.
- HS lắng nghe.

-HS trả lời.

-Lắng nghe.


-Nhận xét tiết học .
-Xem bài sau: “ Sắt, gang, thép”.
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..........................................................……………

KHOA HỌC
SẮT, GANG, THÉP
A- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :
1.Kiến thức:
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồ dùng làm bằng gang, thép.
- Nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
2.Kĩ năng:
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép.
- Học sinh biết cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà.
3.Giáo dục:
- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà bằng sắt, gang, thép.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 SGK, 1 cái kéo bằng sắt. Sưu tầm tranh, ảnh một số
đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
-HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
C- PHƯƠNG PHÁP :
Quan sát, thảo luận, vấn đáp, thực hành, bàn tay nặn bột.
D- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
T
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
G HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1/ I.Ổn định lớp :
-Hát.
/
3 II.Kiểm tra bài cũ :“ Tre , mây , song “
-Hỏi :
-2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
+ Nêu công dụng của tre, mây, song ?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre,
mây, song được sử dụng trong gia đình ?
-GV nhận xét.
III. Bài mới :
/
1 1) Giới thiệu bài :
-Cho HS quan sát cái kéo, hỏi:
- Quan sát, trả lời.
+ Đây là cái gì? Nó được làm bằng gì?
+ Cái kéo, nó làm bằng sắt.
-GV nêu: Đây là cái kéo, nó được làm từ sắt, từ -Lắng nghe.
hợp kim của sắt. Sắt và hợp kim của sắt có nguồn
gốc từ đâu? Chúng có tính chất và ứng dụng như

thế nào trong thực tiễn? Các em sẽ tìm thấy câu
trả lời trong bài học hôm nay.
2) Hoạt động :
/
16 HĐ 1: Thực hành xử lí thông tin (Bàn tay nặn
bột)
*Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang,


thép và một số tính chất của chúng .
*Cách tiến hành:
a/ Tình huống xuất phát:
-GV nêu câu hỏi: Sắt, gang, thép có nguồn gốc từ
đâu? Sắt, gang, thép có tính chất gì?
b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS:
-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết
của mình về nguồn gốc của sắt, gang, thép và một
số tính chất của sắt, gang, thép vào vở thí nghiệm
( thời gian 2 phút).
+GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu
khác biệt.
-Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về nguồn
gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của sắt,
gang, thép:
+Theo em, sắt, gang, thép có nguồn gốc từ đâu?
+Sắt, gang, thép có tính chất gì?
+Em nào có ý kiến khác bạn?
-GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu.
(Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này).
c/Đề xuất câu hỏi :

-GV yêu cầu HS so sánh :
+Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và
khác nhau?
-GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu.
-GV hỏi HS:
+Từ những ý kiến khác nhau về nguồn gốc của
sắt, gang, thép và một số tính chất của sắt, gang,
thép như trên, hãy nêu điều thắc mắc của em?
-GV tập hợp các câu hỏi:
+ Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn
biết : Sắt, gang, thép có nguồn gốc từ đâu? Sắt,
gang, thép có tính chất gì?
d/ Đề xuất thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu:
-GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm:
+Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em
chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu
nào?
-GV chọn phương án:Nghiên cứu tài liệu trong
SGK.
-GV yêu cầu HS viết dự đoán của mình vào vở thí
nghiệm.(Đã kẻ sẵn):
Câu hỏi

Dự đoán

-HS theo dõi.

-HS viết biểu tượng ban đầu của mình vào
VTN.


-2 HS phát biểu.
-2 HS phát biểu.
-Một số HS phát biểu.

-HS trả lời.

-HS nêu thắc mắc.

+HS trả lời.

-HS viết dự đoán vào VTN.

Thí nghiệm Kết luận

………… ………… ………… …………
………… ………… ………… …………
………… ………… ………… …………
-GV nhắc lại yêu cầu và mục đích nghiên cứu.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm-nghiên cứu theo -HS làm việc theo nhóm.


nhóm 4:đọc thông tin trong SGK, thảo luận và ghi
kết quả vào vở thí nghiệm.
e/Kết luận, kiến thức mới:
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí
nghiệm-nghiên cứu.
-GV nhận xét.
-GV kết luận.
-GV cho HS so sánh kết luận với ý kiến ban đầu
để khắc sâu kiến thức:

+Hướng dẫn HS so sánh kết luận với các ý kiến
ban đầu trên bảng lớp.
+Cho HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu
của mình.(Dự đoán ban đầu của em là gì? Kết luận
của chúng ta là gì?…..)
-Kết luận:
+Trong tự nhiên, sắt có trong thiên thạch và
trong các quặng sắt. Gang, thép đều là hợp kim
của sắt và cacbon .
+Sắt màu trắng xám, cứng, giòn…
+Gang cứng, không thể uốn hay kéo thành
sợi.Thép có ít cacbon hơn và thêm một số chất
khác nên bền và dẻo hơn gang .
-Khi khai thác sắt trong tự nhiên phải chú ý bảo
vệ môi trường, tránh ô nhiễm gây hại môi trường.
10/ HĐ 2: Quan sát và thảo luận:
*Mục tiêu: Giúp HS :
-Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng
được làm từ gang hoặc thép.
-Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng
gang, thép .
*Cách tiến hành:
-Giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới
dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt,. . . thực
chất được làm bằng thép.
-Yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK
theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử
dụng để làm gì.
-Cho HS trình bày kết quả làm việc của nhóm
mình.

-Bổ sung cho hoàn chỉnh .
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được
làm từ gang hoặc thép khác mà bạn biết.
+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang,
thép có trong nhà bạn.
-Kết luận:
+Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng
như nồi, chảo (gang ); dao, kéo, cày, cuốc và

-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

-HS so sánh và phát biểu.
-HS so sánh và phát biểu.

-HS nghe.

-HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo
nhóm đôi và nói công dụng của gang hoặc
thép.
-HS trình bày kết quả làm việc của nhóm
mình .

-HS kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ
dùng được làm từ gang hoặc thép khác.
-HS nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
gang, thép có trong nhà mình.
-HS nghe.



nhiều loại máy móc, cầu,…( thép ).
+Đồ dùng bằng gang giòn, dễ vỡ .
+Một số đồ dùng bằng thép dễ bị gỉ, vì vậy khi sử
dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo .
3/ 3) Củng cố :
-Nêu đặc điểm và ứng dụng của sắt, gang, thép.
-2 HS đọc.
/
1 4) Nhận xét – dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-HS nghe.
-Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau : Đồng và hợp -HS xem bài trước.
kim của đồng.
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..........................................................……………

KHOA HỌC
ĐÁ VÔI
A-MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. Nêu ích lợi của đá vôi.
2.Kĩ năng : Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
3.Giáo dục :
- Thích tìm tòi, ham hiểu biết, yêu môn học.
B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 54, 55- SGK.
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội ; giấm chua.
- Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của
đá vôi.

C-PHƯƠNG PHÁP : Bàn tay nặn bột, đàm thoại, thí nghiệm, trực quan, thảo luận .
D-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
T
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
G
1/ I. Ổn định lớp :
-Hát.
3/ II. Kiểm tra bài cũ: “ Nhôm “
-Hỏi :
-2 HS trả lời.
+ Nêu tính chất của nhôm .
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm .
-Giáo viên nhận xét .
III. Bài mới :
/
1 1) Giới thiệu bài :
-Cho HS giới thiệu tranh ảnh về các hang động đá -HS giới thiệu tranh .


vôi sưu tầm được .
-Giới thiệu : Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá
vôi. Đó là những vùng nào ? Đá vôi có tính chất
và ích lợi gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
2) Hoạt động :
/
12 a) Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin
và tranh ảnh sưu tầm được .
* Mục tiêu:

HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng
hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá
vôi.
* Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm .
+GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh
ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của
chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào
giấy.
+Nếu nhóm nào không sưu tầm được thì yêu cầu
các em kể tên một số vùng núi đá vôi mà em biết .
-Bước 2: Làm việc cả lớp .
+Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử
người trình bày.
+GV kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi
với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích
(Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha
(Quảng Bình) và các hang động khác ở vịnh Hạ
Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng),
Hà Tiên (Kiên Giang),…
Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc
khác nhau: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất
ximăng, tạc tượng, làm phấn viết, …
Đá vôi có nhiều ích lợi trong cuộc sống. Khi
khai thác đá vôi cần chú ý tránh phá huỷ môi
trường thiên nhiên.
14/ b) Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật (Bàn
tay nặn bột)
*Mục tiêu:
HS biết làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất

của đá vôi .
*Cách tiến hành:
a/ Tình huống xuất phát:
-GV nêu câu hỏi: Đá vôi có những tính chất gì?
b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS:
-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết
của mình về tính chất của đá vôi vào vở thí
nghiệm ( thời gian 2 phút).
+GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu

-HS nghe .

-HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của
GV.

-Cả nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử
người trình bày.
-HS nghe.

-HS theo dõi.
-HS làm việc cá nhân.


khác biệt.
-Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về tính chất
của đá vôi:
+Theo em, đá vôi có những tính chất gì?
+Em nào có ý kiến khác bạn?
-GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu.
(Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này).

c/Đề xuất câu hỏi :
-GV yêu cầu HS so sánh :
+Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và
khác nhau?
-GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu.
-GV hỏi HS:
+Từ những ý kiến khác nhau về tính chất của đá
vôi như trên, hãy nêu điều thắc mắc của em?
-GV tập hợp các câu hỏi:
+ Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn
biết : một số tính chất của đá vôi.
d/ Đề xuất thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu:
-GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm:
+Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em
chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu
nào?
-GV chọn phương án: Thí nghiệm.
-GV yêu cầu HS viết câu hỏi,dự đoán, cách tiến
hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm.
-GV nhắc lại yêu cầu và mục đích nghiên cứu.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm-nghiên cứu theo
nhóm 4: thực hành theo hướng dẫn SGK, ghi vào
bảng tổng kết .
e/Kết luận, kiến thức mới:
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí
nghiệm-nghiên cứu.
-GV nhận xét.
-GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác
dụng của a-xit, đá vôi bị sủi bọt .
-GV cho HS so sánh kết luận với ý kiến ban đầu

để khắc sâu kiến thức:
+Hướng dẫn HS so sánh kết luận với các ý kiến
ban đầu trên bảng lớp.
+Cho HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu
của mình.(Dự đoán ban đầu của em là gì? Kết luận
của chúng ta là gì?…..)
3/ 3) Củng cố :
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 55- SGK.
/
1 4) Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Xem bài sau: “Gốm xây dựng: Gạch, ngói“.

-HS nối tiếp nhau phát biểu.

-HS phát biểu.

-HS nối tiếp nhau phát biểu.

-HS phát biểu.

-HS làm việc.

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành
trang 55-SGK rồi ghi vào bảng.
-Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của
nhóm mình .
-HS lắng nghe.

-HS làm việc theo hướng dẫn của GV.

-4 HS đọc .
-HS lắng nghe.


Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………..........................................................……………

KHOA HỌC
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI
A- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :
1.Kiến thức: Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
2.Kĩ năng: - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
3.Giáo dục: -HS ham hiểu biết, thích tìm hiểu khoa học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 56, 57 - SGK.
- Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng.
- Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.
C- PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, thí nghiệm, trực quan, thảo luận, Bàn tay nặn bột .
D- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
T
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
G HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1/ I.Ổn định lớp :
-Hát.
3/ II.Kiểm tra bài cũ : “ Đá vôi “
-Hỏi : + Nêu tính chất của đá vôi.

-2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
+ Nêu lợi ích của đá vôi ?
- Nhận xét .
III. Bài mới :
/
1 1) Giới thiệu bài :Trong tiết này chúng ta tìm hiểu -HS nghe.
một vật liệu thường dùng nữa đó là: gạch, ngói.
2) Hoạt động :
8/ a/ HĐ 1 : Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :Kể được tên một số đồ gốm;
Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành,
sứ.
*Cách tiến hành:
-Các nhóm sắp xếp các thông tin và tranh ảnh về -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
các loại đồ gốm.
việc theo yêu cầu của bài tập.
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
-Các nhóm cử người thuyết trình .
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ? +Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng
đất sét.
+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào ?
+Gạch, ngói hoặc nồi đất,… được làm từ
*Kết luận:
đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng
-Như SGK.
men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm
-Vì nguyên liệu chính làm ra gốm là đất nên khi được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm
khai thác đất để sản xuất đồ gốm cần chú ý đến bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
môi trường, tránh để môi trường bị phá huỷ.

/
8 b/ HĐ 2 : Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch


ngói.
*Cách tiến hành:
-Các nhóm làm bài tập ở mục Quan sát trang 56,
57- SGK và ghi kết quả vào giấy theo mẫu GV in
sẵn.
-GV theo dõi.
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
-GV chữa bài.
*Kết luận: Mái nhà ở H.5 được lợp bằng ngói ở
H.4c, Mái nhà ở H.6 được lợp bằng ngói ở H4.a.
/
10 c/HĐ 3 : Thực hành (Bàn tay nặn bột)
*Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một
số tính chất của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:
a/ Tình huống xuất phát:
-GV nêu câu hỏi:Gạch, ngói có tính chất gì ?
b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS:
-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết
của mình về tính chất của gạch, ngói vào vở thí
nghiệm( thời gian 2 phút).
+GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu
khác biệt.
-Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về tính chất
của gạch, ngói :

+Theo em, gạch, ngói có những tính chất gì?
+Em nào có ý kiến khác bạn?
-GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu.
(Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này).
c/Đề xuất câu hỏi :
-GV yêu cầu HS so sánh :
+Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và
khác nhau?
-GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu.
-GV hỏi HS:
+Từ những ý kiến khác nhau về tính chất của
gạch, ngói như trên, hãy nêu điều thắc mắc của
em?
-GV tập hợp các câu hỏi:
+ Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn
biết : tính chất của gạch, ngói.
d/ Đề xuất thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu:
-GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm:
+Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em
chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu
nào?
-GV chọn phương án:thí nghiệm .
-GV yêu cầu HS viết câu hỏi,dự đoán, cách tiến
hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm.

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
các bài tập ở mục quan sát trang 56, 57SGK . Thư kí ghi lại kết quả quan sát vào
giấy theo mẫu.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .

-HS lắng nghe.

-HS theo dõi.
-HS mô tả bằng lời những hiểu biết của
mình về tính chất của gạch, ngói vào vở thí
nghiệm.

-HS phát biểu.
-HS khác phát biểu.

-HS nêu ý kiến.

-HS nêu thắc mắc.

-HS theo dõi.

-HS nêu.

-HS theo dõi.
-HS viết câu hỏi,dự đoán, cách tiến hành
thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm.


×